Professional Documents
Culture Documents
BỆNH ÁN SẢN KHOA final
BỆNH ÁN SẢN KHOA final
BỆNH ÁN SẢN KHOA final
I. HÀNH CHÁNH:
- Họ tên sản phụ: Trần Thị N. Tuổi: 40 PARA 1001
- Giới: nữ
- Nghề nghiệp: giáo viên
- Địa chỉ: Bình Dương
- Ngày, giờ vào viện: 16h - ngày 22/11/2020
• Tam cá nguyệt 2:
- Test dung nạp 75g Glucose (12/09/2020)
o G đói: 4.99 mmol/L
o G sau 1h: 9.81 mmol/L
o G sau 2h: 9.1 mmol/L
à Chẩn đoán: Đái tháo đường thai kì điều trị tiết chế.
- Siêu âm hình thái học thai: chưa ghi nhận bất thường.
- Siêu âm chưa ghi nhận bất thường phần phụ mẹ.
- Tiêm ngừa 2 mũi VAT.
• Tam cá nguyệt 3:
- Siêu âm: thai tăng trưởng bình thường.
- Mẹ: GBS (+) - cấy dịch âm đạo ngày 31/10/2020
- Tăng cân trong thai kì:
o Trước mang thai: 46kg – 150cm – BMI: 20.44
o Hiện tại: 60kg
à Tăng 14kg từ khi mang thai à Tăng đủ khuyến nghị.
3. Lý do nhập viện:
• 20h ngày 21/11/2020: sản phụ ra dịch nhầy âm đạo, màu nâu, lượng
ít, không mùi.
• 15h ngày 22/11/2020: sản phụ đau bụng từng cơn vùng hạ vị, khởi
phát khi đang nghỉ, 1cơn/10 phút, giữa các cơn không đau, cường độ
5/10, không lan, không tư thế giảm đau, cơn đau đi kèm gò cứng
bụng, không kèm tiểu buốt, tiểu gắt, nôn ói, tiêu chảy → Nhập viện
Từ Dũ.
• 17h:
o CTC: mở 2cm, xóa 70%
o Ngôi đầu cao
o Ối còn
à Chẩn đoán tại cấp cứu: Con lần 2, thai 38 tuần 6 ngày,
ngôi đầu, chuyển dạ giai đoạn tiềm thời, ĐTĐ thai kỳ điều trị
tiết chế.
à Nhập phòng sanh
5. Tình trạng hiện tại: sản phụ tỉnh, tiếp xúc tốt, có cơn gò gây đau bụng.
2. Chuyên khoa:
• Vú: 2 bên cân đối, không sang thương, không chảy dịch bất thường.
• Bụng:
- Không vết mổ cũ
- BCTC: 32 cm
- CVVB: 92cm
- Tim thai: 140 lần/phút (nghe ở ¼ bụng dưới trái)
- Cơn gò: 4 cơn/10 phút
- Leopold: ngôi đầu, thế trái, chưa lọt
- Âm hộ, TSM: bình thường
- Âm đạo: dịch nhầy
- CTC:
o Hướng trung gian.
o Mật độ chắc.
o Mở: 3cm
o Xóa: 70%
- Tình trạng ối: vỡ, trắng đục, không hôi.
- Nitrazin test: dương tính
- Khung chậu:
o Eo trên: không sờ chạm mỏm nhô, sờ được <½ gờ vô danh.
o Eo giữa: gai hông tù.
o Eo dưới: khoảng cách giữa 2 ụ ngồi bình thường
à Kết luận: Khung chậu bình thường trên lâm sàng.
- Độ lọt: -2
- Bishop: 7 điểm
VI. CẬN LÂM SÀNG:
1. Công thức máu: 18h43 ngày 22/11/2020
4. CTG:
• Cơn gò:
- Tần số: 4 cơn/10 phút
- Cường độ: 90mmHg
- Trương lực căn bản: 10mmHg
- Tương quan co – nghỉ: < 1
• Nhịp tim:
- TTCB: 160 lần/phút
- DĐNT: > 5 nhịp
- Nhịp tăng: +
- Nhịp giảm: bất định + sớm
à Kết luận: CTG nhóm II
VII. TÓM TẮT BỆNH ÁN:
- BN nữ, 40 tuổi, PARA: 1001, nhập viện vì lí do ra nhớt hồng âm đạo/
thai 38 tuần 6 ngày qua thăm khám và ghi nhận:
- Dự sanh: 29/11/2020 (SA: ngày 16/05/2020, TT 11 tuần 5 ngày)
- Quá trình mang thai: ĐTĐ thai kỳ điều trị tiết chế (lúc 24 tuần)
- TCCN: dịch nhầy âm đạo, màu nâu, lượng ít, không mùi kèm đau bụng
quặn cơn vùng hạ vị
- Thai 38 tuần 6 ngày: dựa theo ngày dự sanh theo SA 16/05/2020 lúc
thai 11 tuần 5 ngày (KC quên). Sai số +/- 5 ngày.
- Ngôi đầu: qua thăm khám Leopold , khám âm đạo và kết quả trên SA
ngày 10/11/2020
- Chuyển dạ tiềm thời:
• Lúc 16h30 khám tại CC ghi nhận CTC mở 2cm , xoá 50%, gò thưa.
• Lúc 20h10 có chỉnh gò.
• Ghi nhận đến 22h50 cơn gò làm CTC mở 3cm, xóa 70%, cơn gò
tăng dần về tần số (4 cơn/10 phút) và gây đau cho sản phụ.
• Thời gian theo dõi tổng cộng: 6 tiếng 20 phút
• Ối vỡ giờ thứ 1 chưa có dấu nhiễm trùng trên lâm sàng: do phát hiện
ra nước âm đạo vào lúc 21g30, nitrazin test (+), sản phụ không có
dấu NT trên lâm sàng (ối trắng đục, không hôi, mạch mẹ không
nhanh 90 lần/phút, không sốt, không đau ngoài cơn gò), nhưng do
WBC tăng, GBS(+) lúc thai 35 tuần 5 ngày à Kháng sinh dự phòng
trong chuyển dạ.
- ĐTĐ thai kỳ điều trị tiết chế: do ĐH đói ở tam cá nguyệt 1 bình
thường (16/05/2020: G lúc đói 4.2 mmol/l), chưa có tiền căn ĐTĐ trước
đó và OGTT ở tam cá nguyệt 2 (+) (G sau 2h: 9.1 mmol/l > 8.5
mmol/l).
- CTG nhóm II: do sản phụ có DĐNT > 5 kèm nhịp giảm bất định +
nhịp giảm sớm
X. ĐIỀU TRỊ:
- Đo SpO2 máu mẹ giảm à Cho thở oxy.
- Truyền Acetate Ringer. Đặt sản phụ nằm nghiêng trái.
- Theo dõi DHST của mẹ. Theo dõi tiếp chuyển dạ. Theo dõi BĐTH mỗi
30 phút.
- Theo dõi NT ối, cho KS dự phòng GBS.
- Chấm dứt thai kì nếu khẳng định kết quả NT ối.
- Cân nhắc mổ lấy thai khi có suy thai cấp.