Professional Documents
Culture Documents
AutoCAD Mechanical2018
AutoCAD Mechanical2018
Double click vào biểu tượng AutoCAD Mechanical 2018 trên màn hình Desktop
Mở bản vẽ có sẵn
• Từ Application menu
• Từ bàn phím Ctrl+O
• Từ thanh Quick Access click Open
Từ Application menu
Từ Menu bar
Từ Bàn phím
Từ Quick Access toolbar
Sau khi gọi lệnh line phần mềm sẽ yêu cầu xác định điểm đầu và điểm kế tiếp cho
đến khi enter kết thúc lênh line.
Command: L
Command: LINE
- Specify first point: dùng chuột trái
chọn một điểm trên màn hình (điểm A)
- Specify next point: nhập 50,click Tap và nhập 0
để chọn điểm B
Command: C
Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan
radius)]'.
- Xác định tọa độ tâm
Specify radius of circle or [Diameter] <30.0000>:
- Nhập giá trị bán kính
Ngoài ra AutoCAD Mechanical còn cung cấp cho chúng
ta 5 hình thức khác
để xác định hình tròn với 5 tùy chọn sau:
b. Chế độ truy bắt điểm Tạm trú: chỉ có tác dụng truy bắt vị trí điểm trong một lần
gọi lệnh
Cách 1: Dùng tổ hợp phím SHIFT + Right Click để xuất hiện Sub – menu truy bắt
điểm.
Một số phương pháp truy bắt điểm thường dùng khi sử dụng phương pháp truy bắt
điểm tạm trú này
- Referfrom: truy bắt có tọa độ tương đối so với điểm được chọn.
- Mid of 2 Points: truy bắt có tọa độ nằm giữa 2 điểm được chọn.
- Tangent: truy bắt điểm tiếp xúc.
- Rectangle center: trọng tâm hình chữ nhật.
- Nearest: gần nhất
Cách 2: Chọn trên thanh công cụ Object Snap
Tại dòng nhắc lệnh yêu cầu chỉ định điểm (Specify a point), ta chọn phương
thức truy bắt điểm bằng cách click chọn vào biểu tượng truy bắt điểm tương
ứng trên thanh công cụ Object Snap.
3.5. Quan sát nhanh trong bản vẽ bằng con lăn chuột (Lệnh Zoom và
Pan)
Chúng ta có thể sử dụng con lăn chuột để phóng to, thu nhỏ hoặc di chuyển màn
hình quan sát. Tương ứng với lăn lên là phóng to, lăn xuống là thu nhỏ, nhấn-giữ-
di chuyển chuột là di chuyển màn hình quan sát và nhấp đúp con lăn chuột là quan
sát đầy màn hình (tất cả các đối tượng đã vẽ sẽ hiện lên màn hình).
3.6. Xóa nhanh một đối tượng bằng phím Delete (Lệnh Erase)
Để xóa nhanh một đối tượng ta có thể thực hiện bằng cách dùng chuột chọn đối
tượng (pick box) và nhấn phím Delete.
Gọi lệnh Undo bằng các cách sau:
a. Hủy bỏ lênh đã thưc hiên - Lênh Undo
Gọi lệnh undo bằng các cách sau:
Click vào lênh trên Quick Access
Gõ lệnh U
Sau khi gọi lệnh AutoCAD Mechanical sẽ thực hiện ngay việc phục hồi lại lệnh trước
đó.
Gõ lệnh Redo
Sau khi gọi lệnh AutoCAD Mechanical sẽ thực hiện ngay việc phục hồi lại lệnh Undo.
Lưu ý: để vẽ cung tròn ta cần thực hiện theo các bước sau
1. Xác định điều kiện cung tròn cần vẽ
2. Gọi một lệnh vẽ cung tròn phù hợp
3. Thực hiện theo đúng trình tự theo yêu cầu của lệnh
Ví dụ 1: Để vẽ cung tròn có Điểm bắt đầu, Tâm và Điểm kết thúc ta thực
hiện như sau:
Gọi lệnh:
_Cách 1: Menu bar/ Draw / Arc/Start, End, Radius
_Ribbon => Chọn công cụ vẽ cung tròn trên panel Draw
Command: EL
Specify axis endpoint of ellipse or [Arc/Center]:
Nhập tọa độ điểm thứ nhất của trục 1 (điểm 1)
Specify other endpoint of axis:
Nhập tọa độ điểm thứ hai của trục 2 (điểm 2)
Specify distance to other axis or [Rotation]'.
Chọn điểm thứ ba làm khoảng cách nửa trục còn lại
hoặc có thể nhập khoảng cách trực tiếp (điểm 3).
Command: REC
Specify first corner point or
[conRner/Base/Heỉght/Center/chaMfer/
Fillet/centerLine/ Dialog]:
Nhập tọa độ góc thứ nhất hoặc click
một điểm tùy ý (điểm 1)
Specify other corner point or
[Area/Rotation]:
Nhập tọa độ góc đối diện (điểm 2)
Các lựa chọn lệnh Rectang ChaMfer (M)
Vẽ hình chữ nhật có vát mét ở 4 đỉnh
Specify corner point or conRner/Base/Heỉght/Center/chaMfer/Fillet/
centerLine/Dialog]: M
Enter option [use Existing/Setup] < use Existing>: .$>
=> Xuất hiện hộp thoại chamfer cho phép nhập khoảng cách vát
Fillet (F)
Vẽ hình chữ nhật cho phép bo tròn ở 4 đỉnh
Specify first corner point or [conRner/Base/Height/Center/chaMfer/Fillet/
centerLine/Dialog]: F
Enter option [use Existing/Setup] < use Existing>: s
=> Xuất hiện hộp thoại fillet cho phép nhập bản kỉnh R cần bo cung
Ngoài ra AutoCAD Mechanical còn cung cấp cho chúng ta nhiều hình thức khác để
xác định hình chữ nhật bằng các cách gọi lệnh như sau:
Command: PL
Specify start point:
Nhập tọa độ điểm đầu hoặc click một điểm tùy ý
Current line-width is 0.0000
Specify next point or [Arc/Half width/Length/Undo/Width]:
Nhập tọa độ điểm kế tiếp
Để kết thúc lệnh Polyline nhấn Enter.
Các lựa chọn lệnh Polyline:
Arc (A)
Chuyển sang chế độ vẽ cung
Specify next point or [Arc/Halfwidth/Length/Undo/Width]: A J Line (L)
Chuyển sang chế độ vẽ đường thẳng
Specify endpoint of arc or [Angle/CEnter/CLose/Direction/Halfwidth/Line/
Radius/Second pt/Undo/Width]: L
Width (W)
Vẽ nét có bề rộng
Specify next point or [Arc/Half width/Length/Undo/Width]: w
Command: PL
Specify start point:
Click một điểm tùy ý chọn làm điềm bắt đầu (điểm A)
Current line-width is 0.0000 Specify next point or [Arc/Half width/Length/Undo/Width]:
64 Tab 0 (điểm B)
Specify next point or [Arc/CLose/Halfwidth/Length/Undo/Width]:
A (vẽ cung)
Specify endpoint of arc or
[Angle/CEnter/CLose/Direction/Halfwidth/Line/Radius/Secondpt/Undo/Width]:
A (vẽ cung theo góc ở tâm)
Specify included angle: 90
Specify endpoint of arc or [CEnter/Radius]:
32 Tab -32 (điểm C)
Specify endpoint of arc or
[Angle/CEnter/CLose/Direction/Halfwidth/Line/Radius/Second pt/Undo/Width]:L
(vẽ đường thẳng)
Specify next point or [Arc/CLose/Halfwidth/Length/Undo/Width]:
0 Tab -40 (điểm D)
Specify next point or [Arc/CLose/Halfwidth/Length/Undo/Width]:
-64 Tab 0 (điểm E)
Specify next point or [Arc/CLose/Half width/Length/Undo/Width]:
A (vẽ cung)
Specify endpoint of arc or
[Angle/CEnter/CLose/Direction/Halfwidth/Line/Radius/Second pt/Undo/Width]:
CE (vẽ cung theo tọa độ tâm)
Specify center point of arc: -32 Tab 0 (tâm cung EF)
Specify endpoint of arc or [CEnter/Radius]: 0 Tab 32 (điểm F)
Specify next point or [Arc/CLose/Halfwidth/Length/Undo/Width]:
C (kết thúc lệnh và đóng polyline)
4.6. Vẽ đường cong - Lệnh Spline
Dùng để vẽ đường cong đa tuyến (đường cong bật cao) hoặc đường có biên dạng
bất kỳ. Gọi lệnh Spline bằng các cách sau:
• Menu bar/Draw/Spline
Command: SPL
Specify first point or [Method/Knots/Object]:
- Nhập tọa độ điểm bắt đầu hoặc click một điểm tùy ý
Specify next point [start Tangency/toLerence]:
- Nhập tọa độ điểm kế tiếp
Specify next point [start Tangency/toLerence/Undo/Close]:
- Nhập tọa độ điểm kế tiếp hoặc Enter để kết thúc lệnh.
4.7. Vẽ đa giác đều - Lệnh Polygon
Polygon là một đa giác đều có thể nội hoặc ngoại tiếp với đường tròn cùng tâm,
AutoCAD Mechanical có thể tạo một Polygon có tối thiếu là 3 cạnh và tối đa là 1024
cạnh.
Gọi lệnh bằng cách sau:
• Menu bar/Draw/Polygon
Mechanical AutoCAD cung cấp cho chúng ta 3 hình thức xác định Polygon:
nội tiếp đường tròn (Inscribed in Circle), ngoại tiếp đường tròn (Circumscribe
about Circle) và xác định theo cạnh Polygon bằng 2 điểm (Edge).
Command: POL
Enter number of sides <>:
- Nhập số cạnh của đa giác
Specify center of polygon or [Edge]:
Nhập tọa độ tâm Polygon (tâm đường tròn)
Enter an option [Inscribed in circle/circwnscribed about circle] <c>:
- Nhập I nếu đa giác nội tiếp (bán kính R cho từ tâm ra đến đỉnh đa
giác)
- Nhập C nếu đa giác ngoại tiếp (bán kính R cho từ tâm ra đến trung điếm cạnh)
Specify radius of circle:
- Nhập bán kính vòng tròn ảo
Lựa chọn Edge lệnh Polygon: dùng để vẽ polygon với cạnh được xác định bởi 2 điếm.
Command: POL
Enter number of sides <>: 5
Nhập so cạnh của da giác :
Specify center of polygon or [Edge]'. E
Chuyển sang chế độ vẽ theo chiều dài cạnh
Specify first endpoint of edge:
Chọn điềm 1 bất kỳ.
Nhập tọa độ điểm thứ nhất của cạnh
Specify second endpoint of edge: 60 Tab 0
Nhập tọa độ điểm thứ hai của cạnh
4.8. Chia đối tượng thành nhiều đoạn bằng nhau - Lệnh Devide
Dùng để chia các đoạn thẳng, cung tròn, đường tròn... thành nhiều đoạn bằng nhau.
Tại vị trí các điểm chia, AutoCAD Mechanical sẽ vẽ các điểm và các điểm này có thể
truy bắt bằng lựa chọn Node trong phương thức truy bắt điểm (OSNAP)
Gọi lệnh Divide bằng các cách sau:
• Menu bar/Draw/Multiple Points/Divide
Command: DIV
Select object to divide:
- Chọn đối tượng cần chia
Enter the number of segments or [Block]:
- Nhập số phân đoạn cần chia (sau khi nhập số phân đoạn cần chia, AutoCAD
Mechanical sẽ thực hiện ngay việc chia đối tượng).
4.9. Chia đối tượng thành các đoạn bằng nhau cho trước -Lệnh Measure
Dùng để chia các đoạn thẳng, cung tròn, đường tròn... thành các đoạn bằng nhau
với kích thước xác định cho trước. Tại vị trí các điểm chia, AutoCAD Mechanical sẽ
vẽ các điểm và các điểm này có thể truy bắt bàng lựa chọn Node trong phương thức
truy bắt điểm (OSNAP).
Gọi lệnh Measure bằng các cách sau:
• Menu bar/Draw/Multiple Points/Measure
Command: ME
Select object to measure:
- Chọn đối tượng cần chia
Specify length of segments or [Block]:
- Nhập số chiều dài mỗi đoạn (sau khi nhập chiều dài mỗi đoạn, AutoCAD Mechanical
sẽ thực hiện ngay việc chia đối tượng)
• Gõ lệnh AMCencross
Lệnh Centerline Cross tự động cung cấp cho ta hai đường thẳng vuông góc nhau có
nét chấm gạch và các đoạn thẳng ngắn (Overshoot Length) nằm ngoài điểm chọn.
Command: AMCencross
Specify center point < Dialog box>:
- Chọn tọa độ hình tron (giao điểm 2 đường tâm) (điểm 1)
Specify diameter <0.000>:
- Nhập đường kính hoặc truy bắt điểm bán kính (điểm 2)
• Hộp thoại Centerlines
Hộp thoại Centerlines ngoài việc cung cấp cho ta cách vẽ các đường tâm, hộp
thoại này còn cho phép gọi lệnh vẽ các đường ứòn đồng tâm theo nhiều hình
thức khác nhau
Cách 1: Menu bar/ Draw / Centerlines/...
Cách 2: Từ dòng command với lựa chọn Dialog
Specify centerline starting point < Dialog box>:
=> Xuất hiện hộp thoại Centerlines
Ví dụ : Vẽ đường tâm giao và các đường tròn trên nằm cách đều quanh
tâm:
Command: AMCentline
Specify centerline starting point <Dialog box>:
=> Xuất hiện hộp thoại Centerlines
Specify center point <Dialog box>:
- Chọn tâm hình tròn
Specify diameter(s) or point on circle <60|120>; 42
- Nhập đường kính hình tròn
Specify diameter of hole or [Standard part/No hole] <30|50|70>: 4|7|11
- Nhập đường kính các lỗ
How many centerlines distributed through 360 deg <4>: 6
- Nhập số lỗ cần quay quanh hình tròn
Specify rotation angle <0>:
- Nhập góc bắt đầu
Lưu ý: Diameter <30|45|60> có nghĩa là tạo 3 đường tròn có đường kính lần lượt
là 30, 45 và 60. Ta có thể vẽ 1, 2, 3 hoặc nhiều hơn các đường tròn theo các giá trị
đường kính định trước. Các giá trị đường kính nhập được ngăn cách bởi dấu “|”.
Sau khi gọi lệnh Symmetrical Lines, chương trình sẽ yêu cầu ta chọn 2 điểm của
trục đối xứng và sau đó là lần lượt nhập tọa độ các điểm của các đoạn thẳng,
cung tròn làm cơ sở, AutoCAD Mechanical sẽ tự tạo phần đối xứng còn lại
Command: AMSymlỉne
Select existing centerline or first point:
- Nhập tọa độ điểm đầu của đường đối xứng
Select next point or [Undo]:
- Nhập tọa độ điểm thứ 2 của đường đối xứng
Select start point:
- Nhập tọa độ điểm đầu của đường cơ sở
Select next point or [Arc/Half width/Length/Undo/Width]:
- Nhập tọa độ kế tiếp của đường cơ sở (hoặc chọn các lựa chọn như vẽ cung, bề
dày nét tương tự như lệnh PolyLine)
Select next point or [Arc/Half width/Length/Undo/Width]:
- Enter để kết thúc lệnh
Sau khi gọi lệnh (chọn lệnh tương ứng với mẫu mặt cắt) chương trình sẽ xuất hiện
dòng nhắc yêu cầu ta chọn một điểm trong miền tạo mặt cắt.
Select addỉtionnal boundary or point in area to be hatched or [Select object]:
- Chọn một điểm trong miền tạo mặt cắt.
Lưu ý: miền tạo mặt cắt phải là một miền kín và không có sự chồng đè các đối
tượng
5.4. Dựng hình và các lệnh liên quan
Trong AutoCAD Mechanical cung cấp cho chúng ta công cụ tạo các đường dựng
hình (đường C-Line), từ những đường dựng hình này giúp ta phác thảo và hoàn
thiện bản vẽ nhanh chóng và chính xác hơn, đặc biệt là trong việc phác thảo hình
chiếu thứ
. a. Tạo C-Line
Trong AutoCAD Mechanical các C-line và C-line Circle hỗ trọ chúng ta tạo các
hình hình học.
Ta sử dụng lệnh Amconstlines để tạo C-line và C-line Circle. Sau khi tạo các C-line
ta sử dụng lệnh Trace Contour để tạo đường viền bằng cách lần dò theo các
đường C-line hoặc C-line Circle. Sau khi tạo hình xong ta có thể xóa tất cả C-line
bằng lệnh Amearseallcl.
Gọi lệnh C-Line bằng các cách sau:
• Menubar/Draw/Construction Line
• Gõ lệnh AMConstlines
Khi thực hiện lệnh Draw Construction Line sẽ xuất hiện hộp thoại Construction Lines,
trên hộp thoại này bạn chọn dạng đường cần tạo.
Các dòng nhắc xuất hiện phụ thuộc vào dạng đường đã chọn trên hộp thoại
Construction Lines. Các dòng nhắc chính bao gồm:
Second point or Angle (xx/xx/xx...) <30|45|60>:
(chọn điểm hoặc nhập góc)
Base angle:
(chỉ định điểm để xác định góc cơ sở)
Relative Angle (xx/xx/xx...) or 2nd pointfor relative angle <30|45|60>:
(chọn điểm hoặc nhập giá trị góc)
Select XLINE, RAY or LINE:
(chọn một trong các đối tượng)
[Rotate ray though 180 deg]/Distance(xx/xx/xx...) or Insertion point
<10|20|30>:
(quay tay một góc 180° hoặc nhập khoảng cách)
Side to offset:
(chọn một điểm để định hướng C-line sắp tạo)
Base point for perpendicular line:
(định một điểm).
Select first line/ Return =Define bi-section points:
63
(chọn đường thứ nhất và thứ hai của góc hoặc nhấp ENTER để định góc)
❖ Lưu ý:
Angle <30|45|60> có nghĩa là bạn tạo 3 đường C-line tại vị trí 30°, 45° và 60° từ
một đường đã chọn hoặc so với đường chuẩn.
Tương tự Distance <10|20|30> có nghĩa là ta có thể vẽ ba đường Cline tại các
khoảng cách 10 đơn vị, 20 đơn vị, 30 đơn vị so với điểm đã chọn.
Chúng ta có thể vẽ 1, 2, 3 hoặc vài C-line theo các giá trị khoảng cách hoặc góc
định trước. Các khoảng cách và giá trị góc nhập được ngăn cách bởi dấu “I”
Dưới đây là ý nghĩa các nút chọn trên hộp thoại Construstion Line
b. Lênh Trace Contour
Sau khi tạo các C-line ta sử dụng lệnh Trace Contour để đường viền bằng cách
lần dò theo các đường C-line hoặc C-line Cir Sau đó xóa tất cả C-line bằng lệnh
Ameraseallcl
Gọi lện Trace Contour bằng các cách sau:
• Menubar/Draw/Construction line/Trace Contour
• Gõ lệnh ATMrcont
Command: Amtrcont
First point, (bắt điểm Pl)
Select next point for line or [Undo/Cìose]<draw ARC>: (bắt điểm P2)
Select next point for line or [Undo/Close] <draw ARC>: (bắt điểm P3)
Select next point for line or [Undo/CJose]<draw ARC>: (bắt điểm P4)
Select next point for line or [Undo/Close] <draw ARC>: (bắt điểm PI)
Select next point for line or [Undo/Close]<draw ARC>:
Select point on arc:
c. Lệnh Erase construstion line (xóa tất cả các đường C-Lỉne)
Sau khi tạo hoàn thành các đối tượng được dựng hình từ C-Line, ta có thể xóa thể
xóa hết các đường dựng hình này.
Gọi lệnh Erase construstion line bằng các cách sau.
• Menubar/Construction/Erase all construction line
• Gõ lệnh AMEraseallcl
CHƯƠNG 6 : PHƯƠNG PHÁP CHỌN ĐỐITƯỢNG VÀ CÁC LỆNH
HIỆU CHỈNH CƠ BẢN.
Các lệnh vẽ hình học đã học trong bài trước được sử dụng để tạo các đối tượng
mới. Khi cần hiệu chỉnh các đổi tượng này ta sẽ dùng các lệnh hiệu chỉnh tạo hình
(Modify command). Nhóm lệnh này được tập trung trong menu Modify (hoặc panel
Modify ừong tab Home).
Command: EX
Select objects or <select all>:
- Chọn đối tượng giao (hoặc Enter để chọn hết)
Select object:
- Chọn tiếp đối tượng giao hoặc nhấn Enter để kết thúc việc chọn đối tượng giao.
Select object to extend or shift-select to trim or
[Fence/Crossing/Project/Edge/eRase/ Undo]:
- Chọn đối tượng cần kéo dài
Select object to extend or shift-select to trim or
[Fence/Crossing/Project/Edge/eRase/ UndoJ:
- Chọn tiếp đối tượng cần kéo dài hoặc nhấn Enter để kết thúc lệnh
6.5. Tạo đối tượng song song - Lệnh Offset
Lệnh Offset dùng để tạo các đối tượng song song theo hướng vuông góc với đối
tượng được chọn theo một khoảng cách xác định. Các đối tượng này có thể là line,
circle, arc, pline, spline.
Gọi lệnh Offset bằng các cách sau:
• Menubar/Modify/Offset
Command: O
Specify offset distance or [Through/Mode] <10|20|30>:
- Nhập vào khoảng cách giữa hai đối tượng
Select object to offset or <Exit>
- Chọn đối tượng để tạo đối tượng song song với nó
Specify point on side to offset:
- Chọn phía cần tạo đối tượng mới song song
Select object to offset or <Exit>:
- Tiếp tục chọn đối tượng hoặc nhấn Enter để kết thúc
Lưu ý: ta có thể tạo nhiều đối tượng song song cùng một lượt bằng cách nhập dòng
“Distance ” các khoảng cách, phân cách nhau bởi dấu “ | ”.
6.6. Vẽ nối tiếp hai đối tượng bởi một cung tròn - Lệnh Fillet
Lệnh Fillet giúp ta vẽ nối tiếp hai đoạn thẳng (hoặc đoạn thẳng với cung
tròn hoặc cả hai đều là cung tròn) bởi một cung tròn theo bán kính mà ta định
sẵn, nghĩa là tạo góc lượn hoặc bo tròn hai đối tượng.
Gọi lệnh Filet bằng các cách sau:
• Menubar/Modify/Fillet
6.8. Nối các phân đoạn thành đa tuyến - Lệnh Edit Polyline (lựa chọn
Join)
Gọi lệnh Edit Polyline bằng cách sau:
• Menubar/Modify/Object/Polyline
❖ Lệnh Explode lần lượt yêu cầu ta chọn các đa tuyến cần tách thành đối tượng
đơn
❖ Nhấn Enter để kết thúc lệnh
Command: X
Select object:
- Chọn đối tượng là đa tuyến cần tách thành đối tượng đơn
Select object:
- Tiếp tục chọn đa tuyến cần tách hoặc Enter để kết lệnh.
Command: M
Select object:
- Chọn đối tượng cần di dời.
Select object:
- Chọn tiếp đối tượng cần di dời hoặc nhấn Enter để kết thúc việc chọn đối tượng.
Specify base point or [Displaycement/mOde]< Displaycement >:
- Chọn điểm chuẩn.
Specify second point or <use first point as displaycement>:
- Chọn điểm chèn cho các đối tượng cần dời đến so với điểm chuẩn.
❖ Lựa chọn Displaycement: Dời hình bằng cách nhập khoảng dời theo phương X và
Y.
Specify base point or [Displaycement]< Displaycement >: (Lựa chọn
Displaycement) Specify display cement <0.000,0.00ơ>: Nhập khoảng dời “X,Y”
Ngoài ra lệnh Move còn cung cấp các tùy chọn khác như:
Command: CO
Select object:
- Chọn đối tượng gốc cần sao chép
Select object:
- Chọn tiếp đối tượng cần saochép hoặc nhấn
Enter để kết thúc việc chọn đối tượng.
Select object:
- Chọn đối tượng cần thu nhỏ hoặc phóng to
Select object:
- Chọn tiếp đối tượng hoặc nhấn Enter để kết thúc việc chọn đối tượng
Specify base point:
- Chọn điểm chuẩn (điểm đúng yên khi thay đổi tỷ lệ)
Specify scale factor or [Copy/Reference]<1>:
- Nhập hệ số tỷ lệ (nếu hệ số này lớn hơn 1 là phóng to và nhỏ hơn 1 là thu nhỏ).
Các lựa chọn lệnh Scale
Copy (C)
Giữ nguyên đối tượng được chọn, đối tượng mới được tạo ra theo tỷ lệ nhập vào.
Specify scale factor or [Copy/Reference] < Ị>: Nhập c
Reference (R)
Lấy tỷ lệ theo chiều dài tham chiếu
Specify scale factor or [Copy/Reference]< 1>: Nhập R
Specify the reference lentgh <l>: Chiều dài tham chiếu, có thể truy bắt 2 điểm.
Specify the new angle </>: Nhập giá trị chiều dài mới.
a. Rectangular Array
Dùng để sao chép các đối tượng được chọn thành dãy có số hang (rows) và số
côt (columns) nhất đinh.
Chúng ta có thể sử dụng con lăn chuột để phóng to, thu nhó hoặc di chuyển màn
hình quan sát. Tương ứng với lăn lên là phóng to, lăn xuống là thu nhỏ, nhấn-giữ-di
chuyến chuột là di chuyển màn hình quan sát và nhấp đúp con lăn chuột là quan sát
đầy màn hình (tât cả các đối tượng đã vẽ sẽ hiện lên màn hình).
Command: z
Các lựa chọn lệnh Zoom:
Extents: phóng to hoặc thu nhỏ các đối tượng bản vẽ đến khả năng lớn
nhất có thể, tất cả các đối tượng đã vẽ sẽ hiện lên trên màn hình
Window: phóng to lên màn hình phân hình ảnh xác định bởi khung cửa sổ
hình chữ nhật bằng cách xác định hai điểm (tương tự như cách vẽ hình chữ nhật).
Realtime: là lựa chọn mặc định của lệnh Zoom. Sau khi thực hiện lệnh
Zoom và nhấn Enter sẽ thực hiện lựa chọn này.
- Khi thực hiện lựa chọn này con trỏ chuột sẽ có dạng như biểu tượng dấu ± , nhấn
phím trái chuột và kéo biểu tượng này đi lên thì ta phóng to, kéo xuống thì ta thu
nhỏ hình ảnh bản vẽ
- Thoát khỏi chế độ Zoom Realtime bằng cách nhấn phím ESC hoặc nhấp phím
phải chuột xuất hiện shortcut menu thì chọn Exit.
All: AutoCAD Mechanical tạo lại toàn bộ màn hình và phóng để hiển thị bản
vẽ trên màn hình (kể cả các đối tượng nằm ngoài phạm vi miền vẽ).
Dynamic: hiện lên màn hình hình ảnh trong khung cửa sổ mà ta có thể thay
đổi vị trí và kích thước. Đầu tiên, khi thực hiện lựa chọn này sẽ xuất hiện khung nhìn
chữ nhật có dấu X ở giữa (cho phép ta di chuyển vị trí của khung cửa sổ). Muốn
chuyển sang chế độ thay đổi độ lớn khung cửa sổ (hoặc ngược lại) ta nhấn phím trái
chuột, khi đó sẽ xuất hiện hình mũi tên ngay cạnh phải của khung. Tiếp tục di
chuyển vị trí và thay đổi kích thước khung cửa sổ đến khi nào muốn phóng hình ảnh
trong khung cửa sổ này lên toàn bộ màn hình ta chỉ cần nhấn phím Enter.
Center: phóng to màn hình quanh một tâm điểm với chiều cao cửa sổ khi
nhập c.
Specify center point: chọn tâm khung cửa sổ Enter magnification or height <>:
Object: phóng to đối tượng, đối tượng được chọn sẽ hiện đầy màn hình
In: phóng to đối tượng trên hình ảnh lên 2 lần (hệ số zoom 2x).
Out: thu nhỏ đối tượng trên màn ảnh xuống 2 lần (hệ số zoom 0.5x).
Previous: phục hồi lại lệnh Zoom trước đó. Chức năng này có thể nhớ và phục
hồi đến 10 lần.
CHƯƠNG 9: GHI VÀ HIỆU CHỈNH KÍCH THƯỚC
Sau khi hoàn thành phần vẽ hình học hoặc các hình chiếu cơ bản, tạo mặt cắt, hình
cắt và đường tâm ta tiến hành ghi kích thước và nhập các yêu cầu kỹ thuật để xác
định giá trị độ lớn và khả năng đo đạc của các hình học.
Khi ghi kích thước phái chọn theo tiêu chuấn sao cho phù hợp với yêu câu thiết kế
và công nghệ và phù hợp với các tiêu chuẩn vẽ kỹ thuật.
9.1. Các thành phần ghi kích thước
Một kích thước được ghi bất kì bao gồm các thành phần chủ yếu sau đây:
AutoCAD Mechanical mặc định nếu chọn bản vẽ theo tiêu chuẩn hệ thống ISO, sẽ
cung cấp cho ta 3 kiểu kích thước: AM-JIS, Annotative và ISO-
❖ Các lựa chọn hộp thoại Dimension Style
Manager Set Current
Gán một kiểu kích thước đang chọn làm hiện hành (khi sử dụng các lệnh ghi kích sẽ
sử dụng kiểu kích thước này)
New...
Tạo một kiểu kích thước mới
Modify...
Hiệu chỉnh một kiểu kích thước đã có
Override...
Gán chồng tạm thời các biến kích thước trong kiểu kích thước hiện hành
Compare...
So sánh giá trị các biến giữa hai kiểu kích thước.
a. Tạo kiểu kích thước Command: DimStyle (hoặc D )
Xuất hiện hộp thoại Dimension Style Manager
Để tạo mới một kiểu kích thước (dimension style), trong hộp thoại
Dimension Style Manager chọn New
Xuất hiện hộp thoại Create new dimension style
Trong ô soạn thảo New Style Name ta nhập tên kiểu kích thước mới
- Trong ô Start With chọn kiểu
thước làm cơ sở cho kiểu kích
thước mới (thường chọn IS025)
Chọn Continue để tiếp tục .
Trang Line
Baseline spacing nhập 10
Extend beyond dim line nhập 1
Offset from origin nhập 1
Trang Symbol and arrows
Areowheads chọn Open 30
Arrow side nhập 3.5
Trang Text
Text height nhập 3.5
Text Alignment chọn ISO Standard
Offset from dim line nhập 1
Trang Fix: giữ nguyên theo kiểu kích thước ISO-25 (như hình bên dưới)
Trang Primary Units: giữ nguyên theo kiểu kích thước ISO-25
Lưu ý: Units format chọn Decimal
Trang Atemate Units: giữ nguyên theo kiểu kích thước ISO-25
Lưu ý: Không chọn Display alternate units
Trang Tolerances: giữ nguyên theo kiểu kích thước ISO-25
Lưu ý: Method chọn None
Chon OK để tạo kiểu kích thước TCVNMEC
9.3. Ghi kích thước
Các lệnh này có thể gọi ra ở Menubar Annotate hoặc dùng thanh công cụ Dimension.
Các lệnh ghi kích thước chia làm các nhóm chính:
Nhóm ghi kích thước thẳng (power)
Power Dimension: Ghi kích thước thẳng dứng, ngang và nghiêng hoặc ghi kích
thước bán kính, đường kính nếu đối tượng dirợc chọn là là cung hoặc hình tròn.
Aligncd: Ghi kích thước nghiêng theo đoạn thẳng cẩn ghi (hoặc ghi khoảng
cách giữa hai đối tượng)
Horizontal: Ghi kích thước theo phương năm ngang
Rotated: Ghi kích thước thẳng với đường gióng nằm nghiêng một góc nhất
định.
Jogged: ghi kích thước bán kính với tâm không xác định.
Multiple Dimension (Auto Dimension): Ghi kích thước tự động, dung để ghi
chuỗi kích thước song song, tọa độ điểm hoặc các chi tiết (part) trục, hoặc chi tiết đối
xứng
a. Ghi kích thước thẳng, bán kính và đường kính bằng lệnh Power Dimension
Lệnh Power Dimension là một lệnh ghi và hiệu chỉnh kích thước đa tính năng
trong AutoCAD Mechanical tùy vào đối tượng được chọn ta sẽ có:
_ Nếu đối tượng được chọn là đoạn thẳng ta có thể ghi kích thước nằm ngang
(Horizontal), thẳng đứng (Vertical) hoặc nghiêng (Aligned)
_ Nếu đối tượng là cung tròn ta có thể ghi kích thước bán kinh (Radius)
_ Nếu đối tượng là hình tròn ta có thể ghi kích thước đường kính (Diameter)
_ Nếu đối tượng là kích thước ta có thể hiệu chỉnh kích thước đang có.
Gọi lệnh Power Dimension theo các cách như sau:
• Menubar/Annotate/Power Dimension
• Gõ lệnh AmPowerDim
Command: AmPowerDim
Specify first extension line origin or
[Linear/A ngular/R adial/Baseline/Chain/Update] <select object>:
Chuyển sang chế độ chọn đối tượng
Elect arc, circle, ỉine or dỉmension:
- Chọn đối tượng là cung tròn, đường tròn, đoạn thẳng hoặc đường kích thước
Specy dimemion line location or [Diameter/Jogge radius/Arc ỉength/Lỉnear/ Optỉons]:
Chọn điểm để xác định vị trí đường kích thước (kéo lê kích thước ra ngoài cho đến
khi đường kích thước chuyển thành màu đỏ thì nhấp phím chọn chuột.
c. Ghi kích thước cho đoan thăng năm nghiêng hoặc khoáng cách hai đối
tượng bằng lệnh DimAligned (DAL)
Command: DAL
Specify first extension line origin or <select object>:
- Chọn điểm gốc đường gióng 1 (điểm Pl)
Specify second extension line origin:
- Chọn điểm gốc đường gióng 2
(điểm P2)
Specify dimension line location or [Mtext/Text/Augle]:
- Chọn điểm để xác định vị trí đường kích thước
(điểm 3)
Ta cũng có thể dùng lệnh Power Dimension hoặc DDEdit để hiệu chỉnh
nội dung chữ kích thước (hoặc nháy kép vào dòng kích thước) sẽ xuất hiện tab
Power Dimension.
Tại đây các bạn có thể chèn các kí tự đặc biệt, hiệu chỉnh lại kích thước, ghi dung
sai, chon kiểu lắp ghép để phần mềm tự tính toán các kích thước giới hạn.
Lệnh Surface Texture yêu cầu ta chọn đối tượng để chú thích, ta có thể chọn trực
tiếp lên đối tượng hoặc click chọn một điểm bất kỳ trên màn hình .
Ký hiệu về dấu nhám, đầu mũi tên và chiều cao chữ được quy định bằng lệnh
Options (chương 3 - mục 2.2) Am: Standard/ Standard Elements/ Surface Texture.
Command: Amsurfsym
Select object to attach or [rEorganize/Library]:
- Chọn đối tượng trên bản vẽ để gắn ký hiệu
Specify start point:
- Chọn điểm bắt đầu cho đường dẫn chú thích Specify next point or
[Symbol/startPoint] <Symbol>:
- Chọn điểm tiếp theo của đường dẫn hoặc Enter để chọn hướng đặt dấu ký hiệu
(Select side)
Specify next point or <Symbol>:
Tiếp tục chọn điểm tiếp theo của đường dẫn hoặc Enter để ghi kí hiệu độ nhám.
Nhập ký hiệu độ nhám hoặc các yêu cầu về công nghệ và chọn OK để kết thúc
lệnh
10.6 Bài tập áp dụng
Sử dụng lệnh đã học vẽ chi tiết sau. Ghi đầy đủ kích thước và các ký hiệu sai lệch
hình dáng, vị trí.
CHƯƠNG 11: QUẢN LÝ ĐỐI TƯỢNG THEO LỚP (LAYER) TRONG AUTOCAD
MECHANICAL
Trong các bản vẽ CAD, các đối tượng có cùng chức năng thường được nhóm
thành lớp (Layer). Ví dụ lớp các đường nét chính, lớp các đường tâm, lớp ký hiệu
mặt cắt, lớp lưu các kích thước, lớp lưu văn bản... Mỗi lóp ta có thể gán các tính chất
như: màu (color), dạng đường (Linetyle), chiều rộng nét vẽ (lineweight). Ta có thể
hiệu chinh các trạng thái của lớp: mở (On), tắt (Off), khoá (Lock), mở khoá (Unlock),
đóng băng (Freeze) và tan băng (Thaw) các lớp để cho các đối tượng nằm trên lớp
đó xuất hiện hoặc không xuất hiện trên màn hình hoặc trên giấy vẽ.
Các tính chất ta có thể gán cho từng đối tượng., Tuy nhiên để dễ điều khiển các tính
chất đối tượng trong bản vẽ và khi in ta nên gán các tính chất cho lớp. Khi đó các
tính chất này có dạng Bylayer. Khi thực hiện lệnh vẽ một đối tượng nào đó, ví dụ vẽ
đường tâm thì ta gán lớp có tính chất đường tâm (ví dụ lóp Đường - tâm) ià hiện
hành (current) và thực hiện lệnh Line để vẽ, đoạn thẳng vừa vẽ sẽ có tính chất của
lớp Đường - tâm.
Số lớp trong một bản vẽ không giới hạn, tên lóp thường phản ánh nội dung của các
đổi tượng nằm trên lớp đó. Mỗi khi khởi động AutoCAD Mechanical, mặc định sẽ có
một lớp 0 là hiện hành, lóp này không thể xóa (chỉ có thể hiệu chỉnh). Ngoài ra khi
chúng ta gọi các chi tiết tiêu chuẩn (như trục, bánh răng, bulông, đai ốc, đường
centerlinr, đường zig-zag...) AutoCAD Mechanical sẽ gọi thêm các Layer mặc định
của chi tiết bổ xung vào các Layer do chúng ta tạo ra.
Các Layer này được tiêu chuẩn hóa và được đặt tên sẵn:
• Lớp AM_0 đến lớp AM_12, ngoại trừ lớp AM_9 được tắt, được gọi là các lớp làm
việc (working layers).
• Các lớp chứa chi tiết tiêu chuẩn {Standard parts) và các lóp AM_0N đến lớp AM9N.
• Các lớp riêng lẻ cho đường bao bản vẽ (lớp AM_BOR), đòng mô tả chi tiết (lớp
AM_PAREF), construction lines (lớp AM_CL), centerline (AM_7), đường zig-zag
(AM_4), (viewports (lớp AM_VIEW) và không nhìn thấy (lớp AMJNV).
Command: AmLayer
Xuất hiện hộp thoại Mechanical Layer Martag
Các chức năng chính của hộp thoại Mechanical Layer Manager.
New: Tạo một lớp mới
Delete: cho phép xóa lớp đã tạo. Tuy nhiên trong một số trường hợp lớp được
chọn không được xóa. Các lớp không được xóa bao gồm: lóp 0, lớp hiện hành,
các lớp bản vẽ tham khảo ngoài, các chi tiết chuẩn, lớp chứa các đối tượng vẽ
hiện hành.
Set Current: Gán một lớp được chọn làm hiện hành, khi sử dụng các
lệnh vẽ sẽ dùng lớp này.
On/ Off : Lựa chọn cho phép mở (On) hoặc tắt (Off) lớp. Khi một lóp được tắt
thì cá đối tượng nằm trên lớp đó không hiện trên màn hình. Các đối tượng của lớp
được tắt vẫn có thể được chọn nếu như tại dòng nhắc “Select Object” của lệnh
hiệu chỉnh (Erase, Move, Copy,...) ta dùng lựa chọn All để chọn đối tượng.
Thaw/ Freeze: Lựa chọn cho phép đóng băng (Freeze) hoặc làm tan băng
(Thaw) lớp trên tất cả các khung nhìn. Các đối tượng của lớp đóng băng không
xuất hiện trên màn hình và ta không thể hiệu chỉnh các đối tượng (không thể chọn
đối tượng lớp đóng băng ngay cả lựa chọn All). Trong qua trình tái hiện bản vẽ
bằng lệnh Regen, Zoom... các đối tượng của lớp đóng băng không tính đến và
giúp cho qua trình tái hiện được nhanh hơn. Lóp hiện hành không thể đóng băng.
Lock/ Unlock : Lựa chọn cho phép khoá (Lock) hoặc mở khoá (Unlock) cho
lóp. Đối tượng của lớp bị khoá sẽ không hiệu chỉnh được, tuy nhiên ta vẫn thấy trên
màn hình và có thể in chúng ra được.
Color
Dùng để gán hoặc đổi màu sắc cho các lớp.
Linetype
Dùng để gán hoặc đổi dạng đường nét cho các lớp.
Lineweight
Dùng để gán hoặc đổi chiều rộng nét in cho các lớp.
Plot Style
Lựa chọn cho phép in hoặc không in ra giấy cho các lớp
Lưu ý: ta vẫn có thể sử dụng hộp thoại Layer Properties Manager để tạo và quản lý
đối tượng như trong AutoCAD Mechanical bằng cách gọi lệnh từ thanh công cụ
Layer hoặc nhập lệnh Layer (LA), các chức năng tương tự như hộp thoại
Mechanical Layer Manager
Trước khi vẽ một đối tượng ta nên chọn trước một lớp làm hiện hành, để các đối tượng
sau khi vẽ có tính chất của lớp này. Ngoài cách dùng hộp thoại Mechanical Layer
Manager để chọn lớp là hiện hành ta còn có thể thay đổi bằng thanh công cụ Object
Properties.
11.2. Các lệnh liên quan đến dạng đường.
a. Nhập dạng đường vào bản vẽ - Lệnh Line type
Thông thường khi bắt đầu bản vẽ thì trong hộp thoại Layer Properties Manager chỉ có
một số dạng đường nhất định. Để gọi những dạng đường từ trong thư viện của
AutoCAD Mechanical vào trong bản vẽ hiện hành ta sử dụng theo cách như sau:
Command: Linetype (LT )
Xuất hiện hộp thoại linetype Manager
Để gọi thêm các dạng đường vào bản vẽ, chọn Load
Xuất hiện hộp thoại Line Manager
Trên hộp thoại Load or Reload Linetype ta chọn dạng đường cần tải về bản vẽ và
chọn OK.
b. Định tỷ lệ cho dạng đường - Lệnh LTScale.
Các dạng đường không liên tục như: HIDDEN, DASHDOT, CENTER... thông
thường có khoảng trống giữa các đoạn gạch liền. Lệnh LTScale dùng để định tỷ lệ
cho dạng đường, nghĩa là định chiều dài cho khoảng trống và gạch liền.
Command: LTScale (LTS )
LTSCALE Enter new line type scale factor <1.000>:
- Nhập giá trị tỷ lệ (số dương bất kỳ)
AutoCAD Mechanical cung cấp cho chúng ta 12 công cụ tạo lỗ và đường ren khác
nhau bao gồm
Lệnh Thread End (AmThreađEnd2D) - Tạo đoạn cuối ren trụ ngoài
Lệnh Taper External Thread (AmTapEThread2D) - Tạo đoạn ren côn ngòai.
Lệnh Taper Internal Threađ (AmTapIThread2D) - Tạo đoạn ren côn trong
Trình tự tạo các dạng lỗ hay đường ren tương tự nhau. Dưới đây chúng ta
tìm hiểu một số công cụ điển hình.
a. Tạo lỗ suốt:
Gọi lệnh Though Hole bằng các cách sau:
• Content/Hole/Though Hole
• Gõ lệnh AmTHole2D
Sử dụng lệnh Though Hole để mở hộp thoại Select a Though Hole để chèn lỗ
từ các chi tiết tiêu chuẩn đã cài đặt.
Command: Amthole2D
Xuất hiện hộp thoại Select a Though Hole.
Chọn dạng tiêu chuẩn lỗ
Lưu ý: đê tạo lô theo đường kính có săn ta nên chọn User Though Hole tại hộp
thoại này
Chon hình chiếu đứng/ chiếu bằng (Front View/ Top View
Xuất hiện hộp thoại Nominal Diameter ta chọn đường kính lỗ => Finish
Sau khi chèn lỗ, chi tiết có thể có dạng như sau:
Sau khi chèn đinh tán vào 2 tấm ghép, chi tiết có thể có dạng như sau:
12.6. Tạo Các chi tiết tiêu chuẩn từ hộp thoại Content Libraries.
Sử dụng lệnh Content Libraries để mở hộp thoại Content Libraries. Từ hộp thoại
này ta có thể gọi tất cả các chi tiết tiêu chuẩn từ trong thư viện được cài đặt sẵn
để chèn vào trong bản vẽ
Gọi lệnh Content Libraries bằng các cách sau:
• Content/Content Libraries
• Gõ lệnh : AmContentLib
Command: AmContentLib
=> Mở hộp thoại Content Libraries.
Trên hộp thoại Content Libraries, ta chọn tiêu chuẩn cho chi tiết. Tùy
vào lúc cài chương trình ta có thể có các tiêu chuẩn như ISO, DIN,
ANSI, GOST, JIS,…
Chọn dạng chi tiết như Features, Fasteners, Shaft Parts, Steel Shapes
Features: các chi tiết định hình như lỗ, ren, rãnh thoát dao, rãnh then,...
Fasteners: Bulông, đai ốc, vòng đệm, chốt, đinh tán, bạc lót.
Shaft Parts: các chi tiết trên trục như ổ lăn, ổ trượt, vòng hãm, vòng định vị,...
Chọn hình chiếu đứng/ chiếu cạnh... (Front View/ Side View...)
Xuất hiện dòng nhắc
Specify insertion point: (Chọn một điểm để chỉ định điểm chèn)
Specify rotation angle <0>: (Chỉ định góc quay bằng cách sử dụng chuột hoặc nhập
giá trị)
Xuất hiện hộp thoại Nominal Diameter ta chọn kích thước bulông => Finish
Command: AmNut2D
Xuất hiện hộp thoại Select a Srew
Chọn dạng bulông
Command: AmWasher2D
Xuảt hiện hộp thoại Select a Washer
Chọn dạng vòng đệm.
Chọn dạng tiêu chuẩn:
Command: Amshaft2d
Specify Start point or select centerline [New shaft]:
- Chọn điểm bắt đầu đường tâm trục
Specify centerline endpoint
- Chọn điểm kết thúc đường tâm trục (sơ bộ)
=> Xuất hiện hộp thoại Shaft Generator
1. Trang Outer Contour: Vẽ đường bao trục ngoài
2. Trang Left Inner Contour: Vẽ đường đường bao trục trong từ trái.
3. Trang Right Innner Contour: Vẽ đường đường bao trục trong từ phải
Các chức năng chính của hộp thoại Shaft Generator
Cylinder (hàng trên): Chèn đoạn trục trụ sử dụng phương pháp nhập điểm.
Specify other corner point: (Nhập tọa độ điểm góc đối diện
Cylinder (hàng dưới): Chèn một đoạn trục trụ bằng cách nhập kích thước
chiều dài và đường kính đoạn trục
Specify length <12>: (Nhập chiều dài đoạn trục)
Soecifv diameter <25>: (Nhập đường kính trục
Profile: Chèn một đoạn trục định hình. Khi chọn sẽ xuất hiện hộp thoại
Profile.
Gear: Tạo bánh rang than khai trên đoạn trục. khi chọn sẽ xuất hiện trên hộp
thoại Gear. Trên hộp thoại này ta xác định các thông số hình học chủ yếu của bánh
răng.
Groove: Chèn các rãnh vòng vào đoạn trục. Định vị trí rãnh và nhập chiều
rộng cũng như đường kính theo các dòng nhắc sau:
Specify point: (chọn điểm chèn)
Specify length <5>: (nhập chiều rộng)
Specify diameter <50>: (nhập đường kính)
Hatch: Vẽ mặt phẳng cắt cho nửa trục hoặc cả trục. Khi chọn sẽ xuất hiện
dòng nhắc yêu cầu chọn điểm chèn (điểm trong miền gạch mặt cắt).
Specify Internal point: (chọn điểm trong miền gạch mặt cắt). Xuất hiện hộp thoại
Hatch parameters (chọn toàn bộ hoặc một nửa mặt cắt của trục và nhập các thông
số mặt cắt, khoảng cách spasing và góc angle của các đường măt cắt).
Break Line: Vẽ nét lượn sóng vào đoạn trục khi vẽ hình cắt riêng phần.
Specify point: (chọn điểm)
Specify Length <5>: (nhập chiều rộng)
Section: Vẽ mặt cắt rời cho trục. Khi chọn sẽ xuất hiện các dòng nhắc.
Specify position of cut: (chọn vị trí mặt cắt)
Specify start point of section line: (chọn điểm đầu nét cắt)
Specify end point of section line <symmetrical>: (chọn điểm cuối nét cắt)
Enter letter for sectional view <A>: (nhập tên mặt cắt)
Side of cutting plane: (chọn hướng cắt)
Specify insertion point: (chọn điểm chèn cho hình cắt
Std.Parts...Hiển thị hộp thoại Please Select a Part. Khi cho Shaft Generator chèn
các chi tiết như là một đoạn trục. Các chi tiết tiêu chuẩn có thể chèn với trục bao
gồm: ổ lăn (Roller Bearing), ổ trượt (Plain Bearings), then bằng (Parallel Key), then
bán nguyệt (Woodruf Key), vòng hãm (Ciclips/O-rings), phớt chắn dầu (Sheals), vòng
đệm (Shim rings), đai ốc hãm (Shaft Locknut), vòng định vị (Adjusting Rings), lỗ
chống tâm (Center Bores).
Insert
Xác định điếm dầu tiên của đoạn trục mới trên trục sẵn có. Phụ thuộc vào các thiết
lập của cấu hình trục, đoạn trục mới có thế ghi chồng đoạn sẵn có hoặc có thể
chèn giữa hai phân đoạn.
Edit
Hiệu chinh các đoạn trục riêng biệt trên trục. Chức năng này coi như là lệnh A 111
powered it bèn trong lệnh Amshaft2d.
Delete
Xoá một phân đoạn trục. Các phân đoạn trục sau đoạn vừa xóa sẽ tự dịch chuyển
dế tạo kết cấu liên tục cho trục theo hướng chỉ định trên cấu hình. Chức năng này
coi như là lệnh Ampowererase
Copy
Sao chép các đoạn trục, tương tự lệnh Ampowercopy
Note
Dòng mô tả đoạn trục
Select object: (chọn đoạn trục)
Start point: (chọn điểm đầu tiên của dòng mô tả)
Next point <Symboỉ>: (chọn điếm kế tiếp của dòng mô tả) Next point
<Symbol>: (nhấn ENTER sẽ xuất hiện hộp thoại
Undo
Hủy một thao tác vừa thực hiện
Đóng tạm thời hộp thoại đế bạn có thế quan sát chi tiết đã vẽ.
Options
Làm xuất hiện hộp thoại Shaft Generator - Configuration để định lại các thiết lập
cho shaft generator.
14.2. Bài tập áp dụng.