thuốc khí dung

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 14

MỤC TIÊU

 Nêu được định nghĩa và phân loại thuốc khí dung.

THUỐC KHÍ DUNG  Trình bày được đặc điểm, sinh dược học ảnh hưởng
đến sinh khả dụng và ứng dụng trị liệu của thuốc khí
dung
GVC.TS. Phạm Đình Duy  Trình bày các thành phần chính của thuốc khí dung
Bộ môn Bào chế - Khoa Dược đóng khí nén dưới áp suất cao.
Đại học Y Dược TP.HCM  Vẽ sơ đồ quy trình sản xuất.
 Nêu và phân tích các nội dung kiểm nghiệm đặc trưng
của thuốc khí dung đóng khí nén dưới áp suất cao.

1 2

Đại Cương
NỘI DUNG Định nghĩa và đặc điểm
 Đại Cương  Định nghĩa
 Định nghĩa và đặc điểm  là dạng bào chế: dược
 Phân loại chất được phun thành
 Ưu nhược điểm của thuốc khí dung những hạt nhỏ với kích
 Đặc điểm sinh dược ảnh hưởng đến sinh khả dụng và ứng thước thích hợp,
dụng trị liệu của thuốc khí dung  luồng khí đẩy ở áp suất
 Kỹ thuật sản xuất thuốc khí dung cao nén thuốc qua đầu
 Thành phần cấu tạo phun → phun thuốc tới
 Các phương pháp sản xuất nơi tác dụng, như trên da,
 Một số nội dung kiểm nghiệm trong bào chế thuốc khí tóc, niêm mạc mũi họng,
dung phổi,…

3 4
Đại Cương Đại Cương
Định nghĩa và đặc điểm Định nghĩa và đặc điểm
 Đặc điểm  Đặc điểm
 khi sử dụng, hoạt chất được phân tán đều dưới dạng hạt  Hạt thuốc: dung dịch, bột mịn, hoặc những tập hợp phức tạp
mịn ở thể lỏng, keo hoặc bột với kích thước phù hợp khác, nên thuốc còn có những tên tương ứng để phân biệt như:
trong khí đẩy → trạng thái khí dung hay sol-khí.  Thuốc phun mù: Hạt thuốc ở thể rắn như hạt bụi trong khí (smog),
 VD: thuốc phun mù oxytetracyclin, hydrocortison, fusafungin,...
 Thuốc phun sương: Hạt thuốc ở thể lỏng hay dung dịch, tương tự
kiểu hạt sương trong không khí (mist).
 VD: thuốc phun sương oxymetazolin, adrenalin, theophyllin,
lidocain,...
 Thuốc phun keo: Hạt thuốc ở thể keo, lỏng, có độ nhớt cao.
 VD: thuốc phun keo collagen, chitosan, povidon,...dùng ngoài da
hoặc trên da đầu, tóc hoặc dạng dược- mỹ phẩm keo phun (xịt) làm
bóng tóc, dưỡng tóc.

5 6

Đại Cương Đại Cương


Định nghĩa và đặc điểm Phân loại
 Đặc điểm  Theo đường sử dụng
 2 dạng thuốc khác có đặc điểm tương đồng với thuốc khí  Thuốc dùng ngoài (topical aerosols) dùng phun xịt trên
dung nhưng không đáp ứng với định nghĩa trên, đó là da, trên tóc,...
thuốc ống hít và thuốc bọt.
 Thuốc ống hít: hoạt chất phân tán mức kích thước phân tử trong
khí, thường dùng qua đường mũi, miệng,.. nhờ hoạt chất dễ bay
hơi hoặc thăng hoa.
 Thuốc bọt: hoạt chất ở thể lỏng, thường là nhũ tương dùng khí
đẩy, song thuốc không được phân tán thành hạt nhỏ mà chính khí
đẩy lại phân tán trong thuốc thành các bọt khí và tự vỡ nhanh
ngay sau khi được đẩy ra khỏi bình chứa, thuốc còn lại ở thể
mềm, dễ bám dính, nên thuốc bọt thường dùng ngoài da.

7 8
Đại Cương Đại Cương
Phân loại Phân loại
 Theo đường sử dụng  Theo đường sử dụng
 Thuốc dùng theo đường miệng (oral aerosols): chữa  Thuốc dùng theo đường hô hấp (nasal sprays): để trị
bệnh răng miệng, hoặc tác dụng toàn thân: trị suyễn, đau bệnh ở mũi, họng, phổi, để gây tê, kháng khuẩn, kháng
nửa đầu,… viêm,...

9 10

Đại Cương Đại Cương


Phân loại Phân loại
 Theo loại khí đẩy và trạng thái tập hợp của thuốc  Theo loại khí đẩy và trạng
 Theo khí đẩy:
thái tập hợp của thuốc
 Theo trạng thái tập hợp: 2
 không khí,
pha, 3 pha hoặc dạng phức
 khí trơ (khí carbonic, khí nitơ,...); tạp.
 hay hỗn hợp khí ( n-butan, cloro fluoro carbon - CFC, ....).  Trạng thái 2 pha: gồm pha
khí nén và pha lỏng (thuốc
dạng dung dịch, hỗn dịch).
 Pha lỏng gồm
o các dung môi - chất dẫn
thông thường
o đặc biệt có thể là chất
khí hóa lỏng (khí nén)
hoặc hỗn hợp dung môi
và khí hóa lỏng.

11 12
Đại Cương Đại Cương
Phân loại Phân loại
 Theo loại khí đẩy và  Theo loại khí đẩy và trạng
thái tập hợp của thuốc
trạng thái tập hợp của  Theo trạng thái tập hợp:
thuốc  Trạng thái bọt: hình thành bởi
sự phân tán khí đẩy trong thuốc
 Theo trạng thái tập ở thể lỏng hay môi trường liên
hợp: tục lỏng.
 Thuốc dạng bọt được bào chế
 Trạng thái 3 pha: hình kiểu nhũ tương D/N, sau đó
thành khi dùng khí nén hóa phân tán vào tướng khí nén,
lỏng (2 pha). khí sẽ đảo pha hình thành các
bọt khí trong tướng dầu, tạo
 Nếu thuốc không hỗn bọt. Bọt được nén trong bình
hòa trong pha khí hóa áp suất cao, khi mở van bọt
lỏng, mà nổi lên trên, sẽ phun ra và nhanh chóng vỡ
để khí thoát ra, để lại nhũ
hoặc chìm xuống dưới sẽ tương thuốc. Loại này thường
hình thành hệ tập hợp 3 dùng khí hóa lỏng.
pha.

13 14

Đại Cương Đại Cương


Phân loại Phân loại
 Theo kích thước của hạt  Theo kích thước của hạt
 Thuốc khí dung thật
(Nebulae): Tùy sự hiện diện của nước hay dung môi còn phân
 0,1 – 5 µm, biệt:
 tốc độ sa lắng chậm, thời
gian khuếch tán trong khí của  Khí dung khô (Nebulae siccae): hạt ở trạng thái rắn, khô
hạt đủ để thuốc tới những vị
trí cần thiết trong đường hô  Khí dung ướt (Nebulae humidae): hạt ở trạng thái ướt
hấp và phổi. hoặc lỏng
 Thuốc khí dung thô
(Atomizer / Spray):
 5 - 100 µm,
 sa lắng nhanh, nên chủ yếu
để trị bệnh ở đường hô hấp
trên và những vị trí khác.

15 16
Đại Cương Đại Cương
Phân loại Phân loại
 Theo kỹ thuật tạo khí  Theo kỹ thuật tạo khí
dung dung
 Thuốc khí dung tạo  Thuốc khí dung dùng
bằng máy nén khí: dùng khí nén đóng sẵn: thuốc
cho bệnh viện, tập thể được đóng chai,( lọ,
nhiều người bệnh. Được bình), có gắn van, nén
coi như dạng pha chế khí trơ hoặc hỗn hợp khí
theo đơn, người bệnh đến hóa lỏng. Còn gọi là khí
cơ sở điều trị để dùng dung tự động vì chỉ bấm
thuốc theo chỉ dẫn. nút là thuốc được phun ra
theo yêu cầu.

17 18

Đại Cương Đại Cương


Phân loại Phân loại
 Theo kỹ thuật tạo khí dung  Theo kỹ thuật tạo khí dung
 Các dạng khác:
 Thuốc khí dung dùng piston:  hộp chứa bột thuốc để hít;
 đóng chai, bình có gắn van đồng thời với piston,  thuốc hít có bộ phận nghiền thuốc
 người dùng tự bơm không khí trước khi thuốc được đẩy ra. tạo bột mịn để hít,
 thuốc khí dung tạo bởi xung động
 Tương tự có loại thuốc khí dung đóng trong bơm tiêm với đầu (siêu âm hoặc điện cao tần);
phun phù hợp, tiện dùng cho thuốc phân liều nhỏ dùng một lần  khí dung dùng quả bóp, hoặc
như thuốc gây tê, giảm đau, sát trùng vết thương. dùng bao bì dẻo xếp nếp để nén
bóp.
Ngoài ra những kiểu trị liệu cổ
truyền như nồi xông, phòng, lều
xông hơi thuốc; hoặc máy xông
hơi; thuốc hút, … có thể coi như
kiểu khí dung dùng nhiệt độ cao.

19 20
Đại Cương Đại Cương
Ưu điểm của thuốc khí dung Ưu điểm của thuốc khí dung
 Thuốc khí dung có hiệu quả trị liệu cao, giảm được liều  rất dễ sử dụng - chỉ bằng một cái nhấn không cần có thiết bị
dùng: phụ trợ.
 phân tán nhanh và trải trên một diện tích rộng ở nơi thuốc  không làm ô nhiễm phần thuốc còn lại → sự vô khuẩn có
được đưa tới (da, niêm mạc), thuốc khí dung có ưu điểm hơn thể được duy trì trong suốt thời hạn sử dụng của sản phẩm.
so với thuốc bôi xoa.
 Hoạt chất được bảo vệ tránh oxy hóa và ẩm. Các bình đựng
 do không phải qua hệ tiêu hóa và tuần hoàn gan mật nên hiệu
quả trị liệu của khí dung đường hô hấp tốt gần như thuốc tiêm.
cũng có thể bảo vệ thuốc tránh ánh sáng.
 Giảm được độc tính:  Với công thức thuốc phù hợp và van điều khiển, hình thức
vật lý và kích thước hạt của sản phẩm tạo ra có thể được
 khí dung tác dụng toàn thân (qua phổi, qua niêm mạc dưới
lưỡi, mũi, miệng), hầu như không gây tác động trên niêm mạc
kiểm soát.
gây viêm, dị ứng, bội nhiễm trong các trị liệu dùng kháng  Khi cần kiểm soát liều lượng thuốc, van phân liều có thể
sinh, kháng viêm → thuận lợi cho các trị liệu dài ngày trong được sử dụng để kiểm soát tính chính xác của các liều
hen suyễn; ho; nhiễm trùng phổi, đường hô hấp. dùng.

21 22

Đại Cương Đại Cương


Nhược điểm của thuốc khí dung Đặc điểm sinh dược và ứng dụng trong trị liệu
 Giá thành sản xuất đắt:
 Dùng trị liệu tại chỗ:
 trang thiết bị, bao bì tương đối phức tạp
 quy trình sản xuất, nguyên phụ liệu nhiều hơn dạng thuốc khác.  trên da, niêm mạc miệng, niêm mạc mũi, nướu răng,...
 Phải biết sử dụng theo những hướng dẫn cụ thể: thuốc được hấp thu tốt tương đương những thuốc bôi
 trị liệu bệnh phổi xoa, thuốc xúc miệng, thuốc nhỏ mũi...
 các xoang của cơ thể
 thuốc gây tê, giảm đau dùng ngoài da cho tác dụng nhanh
hoặc làm thoát hết khí nén nếu đặt bình không đúng tư thế, bấm nút
quá lâu. do hiệu quả làm mát, làm tê của sự bay hơi khí đẩy hoặc
 khí nén nhóm hydrocarbon dễ gây cháy nổ: bản thân khí đẩy gây tác dụng (ethyl chlorid).
 trong sản xuất, bảo quản và khi dùng,
 Trong trị bỏng, hoặc trị đau nhức tại chỗ, khí dung tạo
 ngay cả khi đã dùng hết thuốc có thể gây nổ dưới tác động va đập,
nhiệt độ cao. gel - màng bảo vệ giúp chống nhiễm trùng như một lớp
 Khí nén chloro fluoro hydrocarbon ảnh hưởng không tốt tới tầng băng làm sạch, hoặc miếng đắp tại chỗ giúp kéo dài tác
ozon của khí quyển trái đất, nên phải hạn chế sử dụng, trừ thuốc dụng.
cho đường hô hấp, chứa kháng sinh, sát khuẩn

23 24
Đại Cương Đại Cương
Đặc điểm sinh dược và ứng dụng trong trị liệu Đặc điểm sinh dược và ứng dụng trong trị liệu
 Trường hợp trị liệu đường phổi:  Trường hợp trị liệu đường phổi:
 Ở đường hô hấp trên: hố mũi, xoang miệng, yết hầu...  Ở đường phổi: khí quản, phế quản và tế bào phổi.
 thuốc cho tác dụng tại chỗ  tác động nhanh do tác dụng tại chỗ
 thay thế cho nhiều dạng thuốc cổ điển như thuốc nhỏ mũi, thuốc  hấp thụ tương tự như với kiểu qua dạ dày - ruột - gan, song với
rà miệng với các hoạt chất sát trùng, giảm đau, kháng viêm, làm nhiều ưu điểm:
thơm đường hô hấp, răng miệng, đặc biệt thuốc phun trị liệu hen  hệ enzym không làm hỏng thuốc,
suyễn.  một số trường hợp thuốc không hấp thụ ở ruột song lại hấp thụ
được qua niêm mạc đường phổi (amphotericin B, dinatri
cromoglycat,...).

25 26

Kỹ thuật sản xuất thuốc khí dung Kỹ thuật sản xuất thuốc khí dung
Thành phần cấu tạo Thành phần cấu tạo
 gồm 3 phần :  Khí đẩy:
 Hoạt chất và tá dược: dưới dạng lỏng
 dung dịch,  không khí được xử lý, nén qua máy nén khí dùng trong
 hỗn dịch, khí dung tập thể, hoặc dụng cụ tạo khí dung kiểu quả
 nhũ tương. bóp, kiểu piston...
 Bình chứa thuốc, van và đầu phun:
 bình hoàn chỉnh có kết nối giữa bình và van
 khí trơ như nitơ, carbonic, nitơ oxid
phân liều, đầu phun... ngoài chức năng  khí loại hydrocarbon và dẫn chất halogeno như hydro
chứa thuốc, còn chứa khí nén đủ dùng cho
liều thuốc mà nó chứa đựng. floro carbon (HFC), cloro floro hydrocarbon (CFC ).
 hoặc một ống, cốc chứa thuốc, gắn với đầu
phun.
đóng các bình khí dung dưới áp suất cao.
 Khí đẩy: có chức năng nén thuốc qua
đầu phun, tạo ra hệ phân tán của hạt
thuốc trong không khí, tới nơi cần trị
liệu.

27 28
Kỹ thuật sản xuất thuốc khí dung Kỹ thuật sản xuất thuốc khí dung
Thành phần cấu tạo Thành phần cấu tạo
 Khí đẩy:  Khí đẩy:
Chất tạo lực đẩy Đặc tính Áp dụng Chất tạo lực đẩy Đặc tính Áp dụng
- làm suy giảm tầng ozone của bầu khí quyển. - Dùng cho họng, - không gây hại môi trường, độc tính thấp và - Dùng ngoài
Chlorofluorocarbon (CFC)
- độc tính và tính dể cháy tương đối thấp. mũi và hít vào phổi không gây ra phản ứng. - Thuốc khí dung dựa
Trichloromonofluoromethane (P-11)
- có thể được hóa lỏng ở nhiệt độ phòng bằng - Thuốc trị hen Hydrocarbon
Dichlorodifluoromethane (P-12) - tỉ trọng < 1 và không hỗn hòa với nước. trên môi trường nước
cách làm lạnh dưới điểm sôi hoặc bằng cách suyễn và bệnh phổi Propane, butane và
Dichlorotetrafluoroethane (P-114) - dễ cháy và có thể phát nổ.
nén. tắc nghẽn mãn tính isobutane
- phân hủy trong không khí với tốc độ nhanh - Dùng ngoài
- không chứa chất halogen và do đó thủy
hơn so với các chất CFC dẫn đến hiệu ứng phân không xảy.
làm suy giảm ozone thấp hơn. - không hòa tan trong sản phẩm đậm đặc - Sản phẩm khí dung
Khí nén
Hydrochlorofluorocarbons (HCFC) - hỗn hòa với nước tốt hơn do đó hữu ích hơn (như nitơ) do đó tạo ra trạng thái vật lý tạo ra dạng sương
Nitơ, nitơ oxit và carbon
và Hydrofluorocarbons (HFC) khi dùng làm dung môi so với các chất tạo lực tương tự trong bình đựng. mịn, dạng bọt hoặc
dioxide
đẩy khác. - áp lực giảm dần sau mỗi lần sử dụng. dạng bán rắn
- dễ cháy hơn một ít nhưng điều này không
được coi là bất lợi.

29 30

Kỹ thuật sản xuất thuốc khí dung Kỹ thuật sản xuất thuốc khí dung
Thành phần cấu tạo Thành phần cấu tạo
 Khí đẩy:  Yêu cầu chất lượng của khí đẩy: 2 đặc tính quan
 được nén vào bình chứa ở áp suất cao 2 - 7 kg/cm², trọng
 được coi như “trái tim” của bình thuốc khí dung,
 đặc tính giãn nở tốt,
 có thể ở trạng thái khí hoặc trạng thái lỏng gồm 2 nhóm thông
dụng:  an toàn trong sản xuất và sử dụng.
 nhóm khí nén
 nhóm khí hóa lỏng
 tham gia vào công thức pha chế như là:
 dung môi,
 chất pha loãng (khí hóa lỏng),
 hoặc tham gia vào hệ nhũ tương - bọt.
 bảo vệ thuốc không bị ảnh hưởng của các tác động:
 độ ẩm, oxy, vi sinh vật xâm nhiễm từ môi trường.

31 32
Kỹ thuật sản xuất thuốc khí dung Kỹ thuật sản xuất thuốc khí dung
Thành phần cấu tạo Thành phần cấu tạo
 đặc tính giãn nở tốt:  đặc tính giãn nở tốt:
 Nhóm khí trơ:  Nhóm khí hóa lỏng:
 áp suất nén 3-7kg/cm² - không hóa lỏng,  ở áp suất tương tự tồn tại cả pha lỏng và khí,
 giãn nở tốt 3-10 lần thể tích khi ra khỏi bình về áp suất thường,  khả năng tăng thể tích gấp khoảng 240 lần khi chuyển từ lỏng
 rất ít hoặc không tan trong thuốc lỏng, sang khí
 cách đẩy và phân tán thuốc là lực đẩy cơ học. → thể tích cùng 1 lượng khí được thu gọn nhiều lần, tiết kiệm được
→ khả năng phân tán thuốc kém hơn nhóm khí hóa lỏng. thể tích bình, nhưng vẫn đẩy và phân tán thuốc tốt.
 cách đẩy và phân tán thuốc là lực vật lý tạo bởi sức căng bề mặt
giúp sự bay hơi nhanh, tức thì
→ phân tán thuốc mịn hơn.

33 34

Kỹ thuật sản xuất thuốc khí dung Kỹ thuật sản xuất thuốc khí dung
Thành phần cấu tạo Thành phần cấu tạo
 Đặc tính an toàn:  Bình đựng thuốc, van và đầu phun
 an toàn hóa lý hay tính trơ, không ảnh hưởng tới thuốc và 1. Đầu phun – nút bấm (actuator): nút kích
vật liệu của bình, không gây cháy nổ. hoạt van cho ra sản phẩm.
2. Van chính (valve stem): cung cấp công thức
 an toàn sinh học: không độc cho người sử dụng.
thuốc cho nút kích hoạt.
 an toàn môi trường: không làm hại môi sinh, môi trường. 3. Vòng đệm (gasket): ngăn chặn rò rỉ khi van
chính ở vị trí đóng.
4. Lò so (spring): giữ vòng đệm và giúp van trở
về vị trí đóng.
5. Nắp gắn kết (mounting cup): giữ van và liên
kết van với bình đựng.
6. Khoang đựng van (valve housing): đựng
van, lò xo và vòng đệm; liên kết van với ống
nhúng.
7. Ống nhúng (dip tube): mang sản phẩm đậm
35 36 đặc đến van.
Kỹ thuật sản xuất thuốc khí dung Kỹ thuật sản xuất thuốc khí dung
Thành phần cấu tạo Thành phần cấu tạo
 Bình đựng thuốc, van và đầu phun  Bình đựng thuốc, van và đầu phun
1. Đầu phun – nút bấm (actuator): nút kích  Bình đựng:
hoạt van cho ra sản phẩm.  làm bằng thủy tinh, kim loại (thép mạ thiếc, nhôm và thép không
2. Van chính (valve stem): cung cấp công thức gỉ) và nhựa.
thuốc cho nút kích hoạt.
 việc lựa chọn loại bình đựng dựa trên:
3. Vòng đệm (gasket): ngăn chặn rò rỉ khi van  khả năng thích ứng của bình đựng với phương pháp sản xuất,
chính ở vị trí đóng.
 khả năng tương thích với công thức,
4. Lò so (spring): giữ vòng đệm và giúp van trở
về vị trí đóng.  khả năng duy trì áp lực cần thiết cho các sản phẩm, thiết kế,

5. Nắp gắn kết (mounting cup): giữ van và liên


tính thẩm mỹ và chi phí.
kết van với bình đựng.
6. Khoang đựng van (valve housing): đựng
van, lò xo và vòng đệm; liên kết van với ống
nhúng.
7. Ống nhúng (dip tube): mang sản phẩm đậm
37 đặc đến van. 38

[1] Metered Dose Inhaler [1] Metered Dose Inhaler

Kỹ thuật sản xuất thuốc khí dung Kỹ thuật sản xuất thuốc khí dung
Thành phần cấu tạo Thành phần cấu tạo
 Bình đựng thuốc, van và đầu phun  Bình đựng thuốc, van và đầu phun
 Bình đựng:  Bình đựng:
Áp suất Nhiệt độ Áp suất Nhiệt độ
Loại bao bì tối đa Đặc tính và ứng dụng Loại bao bì tối đa Đặc tính và ứng dụng
(atm) (oC) (atm) (oC)
- nhẹ và tương đối rẻ tiền. - nhẹ và ít tương tác hơn so với các kim loại khác.
- cung cấp tất cả các sự bảo vệ cần thiết. - có thể được phủ lớp epoxy, nhựa vinyl hoặc nhựa phenolic để
Thép mạ - có thể phủ một lớp bảo vệ bên trong (nhựa dầu, phenolic, nhựa giảm sự tương tác giữa nhôm và công thức thuốc. Nhôm cũng có
13,7 54,4
thiếc vinyl hoặc epoxy) để tránh sự ăn mòn và sự tương tác giữa thiếc thể được anodized để tạo thành một lớp phủ ổn định của oxit
Nhôm 13,7 54,4
và công thức thuốc. nhôm.
- sử dụng trong thuốc khí dung tại chỗ. - an toàn đối với sự rò rỉ, không tương thích và ăn mòn.
- khả năng kháng ăn mòn cao. - dùng trong hầu hết dụng cụ hít phân liều (MDI) và thuốc khí
Thép không
13,7 54,4 - không cần phủ lớp bảo vệ. dung tại chỗ.
gỉ
- đắc tiền.

39 40
[1] Metered Dose Inhaler [1] Metered Dose Inhaler

Kỹ thuật sản xuất thuốc khí dung Kỹ thuật sản xuất thuốc khí dung
Thành phần cấu tạo Thành phần cấu tạo
 Bình đựng thuốc, van và đầu phun  Bình đựng thuốc, van và đầu phun
 Bình đựng:  Bình đựng:
Áp suất Nhiệt độ Áp suất Nhiệt độ
Loại bao bì tối đa Đặc tính và ứng dụng Loại bao bì tối đa Đặc tính và ứng dụng
(atm) (oC) (atm) (oC)
Thủy tinh - cỡ bình: 15 - 30 ml. - thấm pha bay hơi bên trong bình đựng.
Nhựa < 2,8 21,1
không tráng < 2,3 21,1 - tương thích hóa học tốt với công thức thuốc so với các bình - tương tác thuốc-nhựa hạn chế hiệu quả của sản phẩm.
nhựa đựng kim loại.
- không bị ăn mòn.
- dễ thiết kế sáng tạo.
- quan sát được thành phần bên trong.
Thủy tinh
< 2,8 21,1 - sử dụng chủ yếu với khí dung dung dịch, không được sử dụng
có tráng nhựa
với khí dung hỗn dịch vì vấn đề thẩm mỹ.
- tất cả bình dựng thương mại có cổ bình 20 mm thích hợp với
loại van phân liều.

41 42

Kỹ thuật sản xuất thuốc khí dung Kỹ thuật sản xuất thuốc khí dung
Thành phần cấu tạo Thành phần cấu tạo
 Bình đựng thuốc, van và đầu phun  Bình đựng thuốc, van và đầu phun
 Van  Đầu phun
 phải chịu được áp lực theo yêu cầu,  bộ phận kích hoạt van cung cấp thuốc bên trong bình đựng
 có khả năng chống ăn mòn  Thiết kế của đầu phun tùy thuộc
 góp phần tạo ra hình thái vật lý của sản phẩm đậm đặc khi sử  loại và lượng chất tạo lực đẩy sử dụng,
dụng.  đặc tính vật lý của sản phẩm khi được đẩy ra ở dạng phun hay
 Mục đích chính: điều chỉnh dòng chảy của chất lỏng từ bình đựng. bọt.
 kiểm soát được lượng thuốc phun ra (van phân liều),
 Chất liệu: nhựa, cao su, nhôm và thép không gỉ.

43 44
Kỹ thuật sản xuất thuốc khí dung Kỹ thuật sản xuất thuốc khí dung
Thành phần cấu tạo Thành phần cấu tạo
 Hoạt chất và tá dược (sản phẩm đậm đặc)  Hoạt chất và tá dược (sản phẩm đậm đặc)
 Dung dịch  Hỗn dịch

Formulation Weight%
Epinephrine bitartrate (1-5 Microns) 0.50
Sorbitan trioleate 0.50
Propellant -114 49.50
Propellant -12 49.50
Epinephrine bitartrate has minimum solubility in propellant system but soluble in
fluids in the lungs.

45 46

Kỹ thuật sản xuất thuốc khí dung Kỹ thuật sản xuất thuốc khí dung
Thành phần cấu tạo Các phương pháp sản xuất
 Hoạt chất và tá dược (sản phẩm đậm đặc)  Dụng cụ tạo khí dung bằng máy nén khí
 Nhũ tương
Air blast nebulizers

Formulation %w/w
Glycol 91-92.5
Emulsifying agent 4
Hydrocarbon propellant 3.5-5
• Glycols such as poly ethylene glycols are used.
• Emulsifying agent is propylene glycol monostearate.

47 48
Kỹ thuật sản xuất thuốc khí dung Kỹ thuật sản xuất thuốc khí dung
Các phương pháp sản xuất Các phương pháp sản xuất
Boàn tröõ khí loûng
 đóng chai ở nhiệt độ thấp: a. Quy trình
duøng
 áp dụng cho các khí đẩy là những loại khí hóa lỏng ở nhiệt độ nhieät ñoä laïnh
Thieát bò laøm laïnh -35-40oC
thấp
OÁng daãn
 Hoạt chất, tá dược và khí đẩy phải được làm lạnh tới nhiệt độ từ -
34,5 ° C đến -40 ° C, ở nhiệt độ này các thành phần ở trạng thái 4a Ñoùng khí 5a Ñaët
ñaåy hoùa
lỏng, trong đó khí đẩy sẽ hóa lỏng. loûng van
Daùn nhaõn
1 Pha cheá
 đóng chai bằng áp suất cao: thuoác 3
Ñoùng thuoác
vaøo bình 6
Kieåm tra
ñoä kín 7
Bao bì
2
 thực hiện dựa trên thiết bị nén khí ở áp suất cao 80 – 150 PSI Chuaån bò bình
baûo quaûn
chöùa (khoâ saïch)
trong chu trình kín. 4b
Ñaët
5b
Neùn khí
ñaåy
 áp dụng cho cả khí nén hoặc khí hóa lỏng. van
OÁng daãn
 thực hiện chủ yếu ở nhiệt độ phòng. b. Quy trình Maùy neùn
duøng aùp suaát khí
cao
Boàn tröõ khí

49 50 Sô ñoà: Quy trình saûn xuaát thuoác khí dung ñoùng saün khí ñaåy ôû aùp suaát cao.

Kiểm nghiệm thuốc khí dung Kiểm nghiệm thuốc khí dung

 Các kiểm nghiệm thông thường:  Các kiểm nghiệm đặc biệt:
 định tính,  áp suất,
 định lượng,  phân liều thuốc:
 các chỉ tiêu lý hóa:  thể tích
 hàm ẩm,  hàm lượng hoạt chất,
 pH,  đặc tính của hệ phân tán trong khí:
 khối lượng thuốc,  bọt xốp,
 khối lượng bao bì, ...  kích thước hạt.
 chỉ tiêu vi sinh, sinh học ...

51 52
Kiểm nghiệm thuốc khí dung Kiểm nghiệm thuốc khí dung

 Kích thước hạt  Diện tích tiếp xúc của dòng khí dung

53 54

Kiểm nghiệm thuốc khí dung

 Tốc độ phun thuốc


 Độ kín của bao bì hay tốc độ rò rỉ thuốc

55

You might also like