Chuong 2 Hạch toán thu nhập quốc dân

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 12

4/6/2019

CHƯƠNG 2
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
MACROECONOMICS HẠCH TOÁN
PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG
THU NHẬP QUỐC DÂN
GIẢNG VIÊN: ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
Email: congpt@tmu.edu.vn

PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG

Hạch toán thu nhập quốc dân CÁC CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA

• Đo lường các chỉ tiêu sản lượng của quốc gia như: - Tổng sản phẩm quốc dân - GNP
Tổng sản phẩm quốc dân (GNP), Tổng sản phẩm
– Tổng sản phẩm quốc nội - GDP
quốc nội (GDP),
• Chỉ ra cách xác định các chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và – Sản phẩm quốc dân ròng - NNP
chỉ số điều chỉnh GDP và lạm phát. – Thu nhập quốc dân - Y
• Xây dựng các phương pháp xác định GDP.
– Thu nhập quốc dân có thể sử dụng - YD
• Phân tích ý nghĩa của các chỉ tiêu GNP và GDP trong
phân tích kinh tế vĩ mô.
• Phân tích các đồng nhất thức kinh tế vĩ mô cơ bản.

PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG

GNP – Thước đo thu nhập quốc dân (tiếp)


Tổng sản phẩm quốc dân (GNP)
• GNP đánh giá kết quả của hàng triệu giao dịch và
hoạt động kinh tế do công dân của một đất nước tiến
• GNP là chỉ tiêu đo lường hành trong một thời kỳ nhất định.
tổng giá trị bằng tiền của
• GNP bao gồm các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng của
các hàng hoá và dịch vụ các hộ gia đình; thiết bị nhà xưởng mua sắm và xây
cuối cùng mà một quốc dựng lần đầu; nhà mới xây dựng; chi tiêu hàng hoá
và dịch vụ của chính phủ và xuất khẩu ròng.
gia sản xuất trong một thời
kỳ (thường lấy là một • Dùng thước đo tiền tệ để đo lường giá trị sản phẩm
là thuận lợi, vì có thể cộng giá trị của các loại hàng
năm) bằng các yếu tố sản hoá có hình thức và nội dung vật chất khác nhau như
xuất của mình cam, chuối, xe ôtô, dịch vụ du lịch, giáo dục,...

PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG

1
4/6/2019

GDP danh nghĩa (nominal GDP – GDPn) và


GDP thực tế (real GDP – GDPr)
Công thức xác định GNP
üGDP danh nghĩa: Đo lường tổng sản phẩm quốc
nội sản xuất ra trong một thời kỳ, theo giá cả hiện
hành, tức là giá cả của thời kỳ đó. • GNPr = Pi2018.Qi2019
üGDP thực tế: Đo lường tổng sản phẩm quốc nội sản • GNPn = Pi2019.Qi2019
xuất ra trong một thời kỳ, theo giá cả cố định ở một
thời kỳ lấy làm gốc.
üSự thay đổi của GDP danh nghĩa phản ánh sự thay
đổi của giá cả và sản lượng; sự thay đổi của GDP
thực tế chỉ phản ánh sự thay đổi của sản lượng.
06/04/2019
PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG

Tốc độ tăng trưởng GDP và các ngành của Việt Nam


12

10

0
2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018
Tổng số Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản Công nghiệp và xây dựng Dịch vụ
Cơ cấu đóng góp của các khu vực kinh tế trong GDP Việt Nam
PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2019 PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2019

Vốn đầu tư thực hiện Hệ số ICOR Năng suất lao


Năm so với GDP theo giá theo giá so sánh động (triệu đồng/
GDP bình quân đầu người theo sức mua thực tế (%) 2010 người)
tương đương khu vực ASEAN 2009 39,20 7,35 37,9
2010 38,50 6,38 44,0
Country 2011 33,30 5,72 55,2
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017
Name
Brunei 76964.3 78923.4 82434.9 83504.3 81827.3 80155.5 79439.1 77420.6 78836.1 2012 31,10 6,76 63,1
Indonesia 7787.1 8262.9 8837.8 9421.6 9979.5 10537.7 11040.2 11611.0 12283.6
2013 30,50 6,67 68,7
Cambodia 2340.4 2471.9 2658.7 2858.7 3067.6 3291.3 3504.4 3737.0 4001.8
Lao PDR 3820.4 4133.4 4495.2 4882.4 5294.0 5727.0 6128.4 6549.7 7023.4
Myanmar 3308.8 3645.9 3898.4 4225.1 4613.3 5024.9 5384.9 5721.2 6138.8
2014 31,00 6,29 74,7
Malaysia 19367.9 20680.3 21818.9 23006.9 24034.0 25487.6 26623.3 27682.6 29431.5
Philippines 5115.5 5483.6 5707.2 6099.1 6526.7 6937.9 7320.5 7800.7 8342.8
2015 32,60 5,80 79,4
Singapore 61655.8 70657.0 75113.2 77690.8 81647.6 85227.1 87043.2 89103.2 93905.4 2016 33,00 6,42 84,5
Thailand 12201.4 13213.8 13535.1 14714.5 15286.5 15651.2 16241.6 16937.9 17870.5
Vietnam 4050.9 4319.0 4632.8 4909.9 5199.6 5546.2 5915.2 6295.6 6775.8
2017 33,30 6,11 93,2
Nguồn: Worldbank, 2019 2018 33,5 5,97 102

Chất lượng tăng trưởng Việt Nam thông qua hiệu quả đầu tư
và năng suất lao động
PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2019

2
4/6/2019

Ví dụ tính GDPn và GDPn THỰC HÀNH TÍNH GDPn vàGDPr

Bài tập liên quan đến GDP


P gà
Q táo Q gà P táo
(đ/k GDPn GDPr Cho bảng số liệu sau:
(kg) (kg) (đ/kg)
g)
Táo Pg Pt
Năm 1 Gà (kg)
(kg) (đ/kg) (đ/kg)
(năm 5 10 6 8 5x6+10x8=110 5x6+10x8=110
Năm 1 10 35 20 10
gốc)
Năm 2 (gốc) 16 30 15 15
Năm 2 8 12 10 10 8x10+12x10=200 8x6+12x8=144 Năm 3 20 28 25 20

Năm 3 10 20 12 16 10x12+20x16=440 10x6+20x8=220


? Hãy tính toán GDPn và GDPr qua từng năm?

06/04/2019 06/04/2019
PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG

Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Tổng sản phẩm quốc nội (Gross
Domestic Product - GDP) Domestic Product - GDP)

• GDP không bao gồm kết quả hoạt động của


• GDP là chỉ tiêu đo công dân nước sở tại tiến hành ở nước ngoài.
lường tổng giá trị của Đây là một dấu hiệu để phân biệt GDP và GNP.
các hàng hoá và dịch • Thuật ngữ “Thu nhập ròng từ tài sản nước
vụ cuối cùng được ngoài” để chỉ phần chênh lệch giữa thu nhập của
sản xuất ra trong công dân sở tại ở nước ngoài và công dân nước
ngoài ở sở tại.
phạm vi lãnh thổ quốc
• GNP = GDP + Thu nhập ròng từ tài sản ở nước
gia trong một thời kỳ ngoài.
nhất định (thường là
một năm).

PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG

Rank Country 2015 % (share)


1 United States 17968 24.44 Tổng sản phẩm quốc dân ròng
2
3
China
Japan
11385
4116
15.49
5.60
(Net National Product - NNP)
4 Germany 3371 4.59
5 United Kingdom 2865 3.90
6 France 2423 3.30
• Sản phẩm quốc dân ròng (NNP) là phần GNP còn
7 India 2183 2.97 lại sau khi trừ đi khấu hao.
8 Italy 1819 2.47
9 Brazil 1800 2.45 NNP = GNP - khấu hao (TSCĐ)
10 Canada 1573 2.14
11 Korea 1393 1.89 • Việc xác định tổng mức khấu hao trong nền kinh tế
Top 20 GDP quốc 12 Austrailia 1241 1.69 đòi hỏi nhiều thời gian và rất phức tạp nên Nhà
gia có GDP lớn nhất 13 Russia 1236 1.68 nước và các nhà kinh tế thường sử dụng GNP.
14 Spain 1221 1.66
15 Mexico 1161 1.58
16 Indonesia 873 1.19
17 Netherlands 751 1.02
18 Turkey 722 0.98
19 Swizerland 677 0.92 17
20 Saudi Arabia 632 0.86
06/04/2019
Nguồn: IMF (2016)
PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG

3
4/6/2019

Thu nhập quốc dân và thu nhập quốc dân Thu nhập quốc dân và thu nhập
có thể sử dụng quốc dân có thể sử dụng (tiếp)

• Thu nhập quốc dân (Y) bằng tổng sản phẩm • Thu nhập có thể sử dụng là phần thu nhập quốc
quốc dân ròng (NNP) trừ đi phần thuế gián thu. dân còn lại sau khi các hộ gia đình nộp lại các
• Nó phản ánh và trùng với tổng thu nhập từ các loại thuế trực thu và nhận được các trợ cấp của
yếu tố sản xuất: lao động, vốn, đất đai,… Chính phủ hoặc doanh nghiệp.
Y = GNP - DP - Thuế gián thu (Te) = NNP - Te YD = Y - Td + TR
• Thuế gián thu là những loại thuế đánh vào sản • Thuế trực thu là các loại thuế đánh vào thu
xuất kinh doanh hàng hoá và dịch vụ, người nộp nhập, bảo hiểm xã hội, lệ phí giao thông,…
thuế không phải là người chịu thuế mà thực chất
là người tiêu dùng phải gánh chịu. • Thu nhập có thể sử dụng: YD = C + S

PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG

Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu xét Tóm tắt các công thức về mối quan hệ
dưới góc độ thuế giữa các chỉ tiêu xác định sản lượng

Thu Thu nhập Khấu Khấu Khấu hao q GNP = GDP + Thu nhập ròng từ tài sản nước ngoài
nhập ròng tài hao hao
q NNP = GNP – Khấu hao
ròng tài sản
sản q NNP = C + G + NX + đầu tư ròng
NX q Y = NNP – thuế gián thu
q Y = GNP – khấu hao – thuế gián thu
GNP G Thuế Thuế gián
gián thu q Y = w + i + r + (theo yếu tố chi phí đầu vào)
GDP
NNP thu q YD = Y – Td + TR = thu nhập quốc dân – thuế trực thu
I Y Thuế trực + trợ cấp của chính phủ
thu – trợ q YD = C + S = Tiêu dùng + tiết kiệm
C
cấp = YD

PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG

Phân tích mối quan hệ giữa các chỉ tiêu Ý nghĩa của các chỉ tiêu GNP và GDP trong phân
dựa vào yếu tố chi phí đầu vào tích kinh tế vĩ mô. Những hạn chế của chỉ tiêu
GNP và GDP.

• Thành tựu kinh tế của Thu nhập của các


một quốc gia phản ánh hộ gia đình Mỹ năm 2000
trong việc quốc gia đó
sản xuất như thế nào?
• Chỉ tiêu GNP hay GDP
là những thước đo tốt
về thành tựu kinh tế
của một đất nước, về
quy mô của một đất
nước.
PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG

4
4/6/2019

Ý nghĩa của các chỉ tiêu GNP và GDP Ý nghĩa của các chỉ tiêu GNP và GDP
trong phân tích kinh tế vĩ mô. Những hạn trong phân tích kinh tế vĩ mô (tiếp)
chế của chỉ tiêu GNP và GDP (tiếp)
• Các quốc gia trên thế giới đều phải dựa
• GNP và GDP thường được sử dụng để phân
tích những biến đổi về sản lượng của một đất vào số liệu về GNP và GDP để lập các
nước trong thời gian khác nhau. chiến lược phát triển kinh tế dài hạn và
• Các chỉ tiêu GNP hay GDP còn được sử dụng kế hoạch ngân sách, tiền tệ ngắn hạn.
để phân tích sự thay đổi mức sống của dân cư. • Từ các chỉ tiêu GNP và GDP, các cơ
GNP bình quân đầu người = GNP/tổng dân số quan hoạch định chính sách đưa ra các
• Sự thay đổi về GNP hay GDP bình quân đầu
người phụ thuộc nhiều vào tốc độ tăng dân số
phân tích về tiêu dùng, đầu tư, ngân
và năng suất lao động. sách, lượng tiền, xuất nhập khẩu, giá cả,
tỷ giá hối đoái,...
PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG

Ý NGHĨA CỦA CÁC CHỈ TIÊU GNP VÀ GDP TRONG


Ý nghĩa của các chỉ tiêu GNP và GDP
PHÂN TÍCH KINH TẾ VĨ MÔ
trong phân tích kinh tế vĩ mô (tiếp)
• Các chỉ tiêu GDP/người hay GNP/người phản ánh mức
GNP có phải là thước đo hoàn hảo về thành tựu
kinh tế cũng như phúc lợi kinh tế của một đất sống của người dân;
nước không? • Sử dụng để tính toán tốc độ tăng trưởng kinh tế, là thước
Câu trả lời là không do GDP mới chỉ đánh giá đo để đánh giá thành tựu kinh tế của một quốc gia;
được mặt lượng, còn mặt chất của nền kinh tế • Là cơ sở cho việc lập chiến lược kinh tế, kế hoạch ngân
thì chưa được đề cập đến như:
sách ngắn và dài hạn, giúp chính phủ đưa ra các chính
• Các hộ gia đình tự cung tự cấp, hoạt động kinh
tế phi pháp (trốn thuế) sách kinh tế hợp lý trong từng thời kỳ;
• Những thiệt hại về môi trường như ô nhiễm • So sánh về quy mô kinh tế giữa các nước qua đó phản ánh
nước, không khí,… tiềm lực quốc gia, vị thế của quốc gia trên trường quốc tế.
• Thời gian nghỉ ngơi của con người,…

PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG

Ý NGHĨA CỦA CÁC CHỈ TIÊU GNP VÀ GDP TRONG


PHÂN TÍCH KINH TẾ VĨ MÔ (tiếp theo) Chỉ số giá tiêu dùng và chỉ số điều chỉnh GDP

Tuy có ý nghĩa như vậy, nhưng GNP và GDP chưa phải là thước đo
Ø Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
hoàn hảo về thành tựu kinh tế cũng như phúc lợi của một quốc gia.
Ø Chỉ số điều chỉnh GDP (DGDP)
• GNP, GDP bỏ sót một số yếu tố làm gia tăng phúc lợi nhưng
cũng tính vào một số yếu tố làm suy giảm phúc lợi như:
§ Hoạt động kinh tế tự cung tự cấp, hoạt động kinh tế ngầm
§ Những thiệt hại về môi trường
§ Thời gian nghỉ ngơi của con người
• GDP, GNP cũng chưa phản ánh được một số vấn đề của xã hội
ảnh hưởng lớn đến phúc lợi như tỷ lệ tội phạm, tỷ lệ ly dị, mức độ
bất bình đẳng…

PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG

5
4/6/2019

Định nghĩa chỉ số giá tiêu dùng Xây dựng chỉ số giá tiêu dùng CPI

• Chỉ số giá tiêu dùng đo • Bước 1: Chọn năm cơ sở và xác định giỏ hàng
lường mức giá trung bình
hóa cho năm cơ sở.
của giỏ hàng hóa và dịch vụ
mà một người tiêu dùng • Bước 2: Xác định giá của từng mặt hàng trong
điển hình mua. giỏ hàng cố định cho các năm
• Chỉ số giá tiêu dùng là một
chỉ tiêu tương đối phản ánh • Bước 3: Tính chi phí mua giỏ hàng cố định theo
xu thế và mức độ biến động • Khi chỉ số giá tiêu dùng giá thay đổi ở các năm.
của giá bán lẻ hàng hóa tăng, nghĩa là mức giá trung
tiêu dùng và dịch vụ dùng bình tăng, người tiêu dùng • Bước 4: Tính chỉ số giá tiêu dùng cho các năm.
trong sinh hoạt của dân cư phải chi nhiều tiền hơn để có
thể mua được một lượng
và các hộ gia đình. hàng hóa và dịch vụ như cũ
nhằm duy trì mức sống trước
đó của họ.
PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG

CÔNG THỨC TÍNH CHỈ SỐ


Ví dụ về cách xác định chỉ số giá tiêu dùng CPI
GIÁ TIÊU DÙNG - CPI
Chỉ tiêu Năm cơ sở Giai đoạn hiện
hành
Hàng Số Giá Chi Giá ($) Chi tiêu
hóa lượng ($) tiêu ($) ($)
t 0

CPI t

 p .q i i
.100
Cam
Cắt tóc
5
6
0,8
11
4
66
1,2
12,5
6
75
0 0
 p .q i i
Vé xe
buýt
100 1,4 140 1,5 150

Tổng 210 231

231 210
CPI1  .100  110 CPI 0  .100  100
210 210
© PHAN THẾ CÔNG

Ví dụ về cách xác định giá trị các chỉ số CPI từ CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG (CPI – CONSUMER PRICE INDEX) (tiếp theo)

năm 2019 - 2021


Tháng 1 (tháng
Giỏ hàng Tháng 2 Tháng 3
cơ sở)
t 0

CPI t 
 p .q i i
.100
Hàng hóa
Số
lượng
Giá Chi tiêu Giá Chi tiêu Giá Chi tiêu
0 0
 p .q i i
Cam 5 0.8 4 1.2 6 1.6 8

Cắt tóc 6 11 66 12.5 75 12 72


Giá gạo Giá cá Chi tiêu Tỷ lệ lạm phát Vé xe buýt 100 1.4 140 1.5 150 1.6 160
Năm (1000đ/kg) (1000đ/kg) (1000đ) CPI (%/năm)
Chi phí mua giỏ
210 231 240
hàng
2019 3 15 105 100 -
CPI1= (210/210) x 100 = 100; CPI2 = (231/210) x 100 = 110
2020 4 17 125 119 19 CPI3 = (240/210) x 100 = 114.3
2021 5 22 160 152,4 28 Lạm phát tháng 2 = (110 – 100)/100 x 100% = 10%
Lạm phát tháng 3 = (114.3 – 110)/110 x100% = 4%
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I © PHAN THẾ CÔNG

6
4/6/2019

Quyền số tính CPI ở Việt Nam từ năm 2011

Cách xác định chỉ số giá tiêu dùng ở Việt Nam Mã Các nhóm hàng hóa và dịch vụ Quyền số (%)
C Tổng chi cho tiêu dùng cuối cùng 100,00
01 Hàng hóa và dịch vụ ăn uống 39,93
• Để xây dựng chỉ số giá 011 Lương thực 8,18
tiêu dùng, các nhà thống 012 Thực phẩm 24,35
kê kinh tế chọn năm cơ 013 Ăn uống ngoài gia đình 7,40
sở/kỳ gốc. 02 Đồ uống và thuốc lá 4,03
03 May mặc, mũ nón, giày dép 7,28
• Tiếp đó, tiến hành điều tra 04 Nhà ở, điện, nước, chất đốt và vật liệu xây 10,01
tiêu dùng trên khắp các dựng
vùng của đất nước để xác 05 Thiết bị và đồ dùng gia đình 8,65
định “giỏ” hàng hóa và 06 Thuốc và dịch vụ y tế 5,61
dịch vụ điển hình mà dân 07 Giao thông 8,87
cư mua trong năm cơ sở. 08 Bưu chính viễn thông 2,73
09 Giáo dục 5,72
10 Văn hoá, giải trí và du lịch 3,83
11 Hàng hoá và dịch vụ khác 3,34
06/04/2019 Nguồn: GSO (2014)
PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG

Hình. Tốc độ tăng CPI của Việt Nam CHỈ SỐ ĐIỀU CHỈNH DGP (GDP deflator – DGDP) (tiếp theo)
Năm 1
Chỉ tiêu Năm 2 Năm 3
(năm cơ sở)
Số Số
Hàng hóa Số lượng Giá Giá Giá
lượng lượng
Cam 4240 1 4300 1.05 4310 1.1
Máy tính 5 2000 8 2100 10 2100
Bút 1060 1 1100 1 1110 1.05
GDP danh
15300 22415 26906.5
nghĩa
GDP thực tế 15300 21400 25420
DGDP 100 104.7 105.8

Tỷ lệ lạm phát năm 2 = (104.7 – 100)/100 x 100% = 4.7%


Tỷ lệ lạm phát năm 3 = (105.8 – 104.7)/104.7 x 100% = 1.05%

06/04/2019
Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2019
PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG

So sánh CPI và DGDP Cách tính tỷ lệ lạm phát


Chỉ số điều chỉnh GDP phản ánh giá của mọi hàng hóa và
dịch vụ được sản xuất trong nước, trong khi chỉ số giá tiêu
tCPI t  CPI t 1
dùng phản ánh giá của mọi hàng hóa và dịch vụ được người   .100%
tiêu dùng mua: CPI t 1
§ Hàng hóa có trong CPI mà không có trong DGDP: hàng nhập
khẩu; • trong đó, pt là tỷ lệ lạm phát năm t, và CPIt là chỉ
số giá tiêu dùng năm t.
§ Hàng hóa có trong DGDP mà không có trong CPI: hàng hóa
đầu tư (máy móc), hàng hóa quốc phòng.
Giỏ hàng CPI cố định trong một khoảng thời gian, còn giỏ
hàng của DGDP thay đổi qua từng năm (có tính cập nhật hơn).

06/04/2019
PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG

7
4/6/2019

Ví dụ về tính tỷ lệ lạm phát tính theo CPI So sánh CPI và Chỉ số điều chỉnh GDP của Mỹ

15%
CPI t  CPI t 1
t  .100%
CPI t 1 12%

Phần trăm thay đổi


qua 12 tháng
Giá gạo Giá cá Chi tiêu Tỷ lệ lạm 9%
Năm (1000đ/kg) (1000đ/kg) (1000đ) CPI phát
(%/năm) 6%

2002 3 15 105 100 - 3%

0%
2003 4 17 125 119 19
-3%
1950 1955 1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005
2004 5 22 160 152,4 28
GDP deflator CPI

44
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG

SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN KINH TẾ VĨ MÔ Phương pháp xác định GDP theo luồng hàng
Giả định: hóa và dịch vụ cuối cùng (còn được gọi là
• Nền kinh tế đóng; Hộ gia đình không tiết kiệm; theo luồng sản phẩm)
• Có hai thị trường chính là: thị trường hàng hóa và thị trường yếu tố
sản xuất. q Sơ đồ vòng luân chuyển
kinh tế vĩ mô cho thấy, có
thể xác định GDP theo giá
trị hàng hoá và dịch vụ cuối
cùng được sản xuất ra
trong nền kinh tế.
Công thức tính: GDP = C + I + G + X – IM
Trong đó:
C là Tiêu dùng của hộ gia đình bao gồm tổng giá trị hàng
hoá và dịch vụ cuối cùng của các hộ gia đình mua được trên
thị trường để chi dùng trong đời sống hàng ngày của họ:
cam chuối, bánh kẹo, thực phẩm, phương tiện giao thông,...
Sơ đồ. Vòng luân chuyển kinh tế vĩ mô

Phương pháp xác định GDP theo luồng hàng Phương pháp xác định GDP theo luồng hàng
hóa và dịch vụ cuối cùng (tiếp) hóa và dịch vụ cuối cùng (tiếp)

G là chi tiêu về của Chính phủ:


I là đầu tư của các doanh nghiệp tư nhân
• Chính phủ chi tiêu những khoản như: xây dựng
• Đầu tư là việc mua sắm các tư liệu lao động đường sá, trường học, bệnh viện, quốc phòng, an
mới, tạo ra tư bản dưới dạng hiện vật như nhà ninh và trả lương cho bộ máy Nhà nước.
máy mới, công cụ mới,...
• Khoản chi tiêu sau không được tính vào GDP:
• Đầu tư ròng = Tổng đầu tư - Hao mòn tài sản cố BHXH cho người già, tàn tật, những người thuộc
định diện chính sách, trợ cấp thất nghiệp,…
Xuất và nhập khẩu (X và IM):
• X làm tăng GDP, còn IM làm giảm GDP.

PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG

8
4/6/2019

Ví dụ: Giả sử GDP = 3000, C = 1700, G = 50, thu PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GDP THEO LUỒNG THU NHẬP
nhập ròng từ tài sản nước ngoài bằng 0 và NX = 40
GDP = W + INT + Pr + R + Dp + Te
1. Mức đầu tư trong nền kinh tế bằng bao nhiêu?
§ W (wage): Thu nhập của người lao động – lương.
I = GDP - C - G - NX = 2000 - 1790 = 1210
§ INT (interest): Thu nhập từ cho thuê vốn – Tiền lãi.
2. Giả sử xuất khẩu bằng 350, nhập khẩu bằng? § Pr (profit): Thu nhập của người đóng góp vốn theo kiểu góp vốn – Lợi
IM = X - NX = 350 - 40 = 310 nhuận; R (rent): thu nhập của chủ đất – tiền thuê.
3. Giả sử khấu hao bằng 130, thì NNP bằng? § Dp (depreciation): Hao mòn tài sản cố định – Khấu hao.

NNP = GDP - DP = 3000 - 130 = 2870 § Te (tax): Thuế gián thu ròng – Thu nhập ròng của chính phủ
(= Tổng thuế gián thu - Trợ cấp doanh nghiệp).

06/04/2019
PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG

Phương pháp xác định GDP theo giá trị gia tăng
Ví dụ về cách xác định GDP theo
giá trị gia tăng
• GTGT là khoản chênh lệch
giữa giá trị sản lượng của Ví dụ 1: Giả sử trong một nền kinh tế chỉ có 5
một doanh nghiệp với
khoản mua vào về vật liệu doanh nghiệp: nhà máy thép, xí nghiệp cao su,
và dịch vụ từ các doanh xí nghiệp cơ khí, xí nghiệp bánh xe và xí nghiệp
nghiệp khác, mà đã được
dùng hết trong sản xuất ra xe đạp. (xem bảng 2.9)
sản lượng đó. a. Hãy tính GDP của nền kinh tế giả định trên đây
• Cộng GTGT của các đơn bằng phương pháp giá trị gia tăng.
vị sản xuất trong cùng một
ngành, rồi cộng GTGT của b. Tổng chi tiêu trong nền kinh tế là bao nhiêu?
các ngành trong nền kinh c. Hai phương pháp tính GDP trong câu 1 và 2
tế, chúng ta thu được một
con số đúng bằng GDP. đem lại kết quả như nhau?

PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG

Ví dụ xác định GDP theo phương Ví dụ về cách xác định GDP theo
pháp giá trị gia tăng giá trị gia tăng
a. GDP = VA = 9800
Hàng hoá Người bán Người mua Giá trị giao dịch Giá trị gia tăng
b. Tổng chi tiêu trong nền kinh tế:
Thép Nhà máy thép Nhà máy cơ khí 1000 1000 AE = chi tiêu để mua xe đạp + chi tiêu để mua máy
móc
Thép Nhà máy thép XN xe đạp 2500 2500
AE = 8000 + 1800 = 9800
Cao su XN cao su XN bánh xe 600 600
c. Vậy các kết quả tính ở câu 1 và 2 đều bằng nhau.
Máy móc Nhà máy cơ khí XN xe đạp 1800 800

Bánh xe XN bánh xe XN xe đạp 1000 400


Xe đạp XN xe đạp Người tiêu 8000 4500
dùng
Tổng 9800

PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG

9
4/6/2019

Các chỉ tiêu đo lường khác Đo lường tỷ lệ thất nghiệp

• Lãi suất và tỷ lệ lãi suất thực tế • Thống kê việc làm và thất
nghiệp là một trong những
• Xác định mức toàn dụng nhân công số liệu kinh tế được mọi
người quan tâm nhất.
• Đo lường tỷ lệ thất nghiệp
• Thước đo thất nghiệp dựa
• Tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm chính phủ trên cơ sở phân loại dân số
hoạt động kinh tế.

PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG

Lực lượng lao động Việt Nam


Đo lường tỷ lệ thất nghiệp

• POP = E + U + NL
trong đó, POP là dân số, E là số người có việc, U
là lượng thất nghiệp, và NL là những người
không thuộc lực lượng lao động.
• Ta có: L = U + E; trong đó: L là lực lượng lao
động.
• Tỷ lệ có việc (em) và tỷ lệ thất nghiệp (u) được
xác định như sau:
E U
em  U  1  em Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2019
L L
PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG

Tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm chính phủ Tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm chính phủ (tiếp)

• Tiết kiệm tư nhân là phần còn lại của thu nhập sau khi • Nền kinh tế giản đơn, giả sử gọi SP là tiết kiệm
đã tiêu dùng.
của các hộ gia đình thì SP chính bằng đầu tư tư
• Tiết kiệm của chính phủ chính là cán cân ngân sách của nhân (I) và cũng đúng bằng tiết kiệm quốc dân.
chính phủ; nó là phần còn lại của nguồn thu ngân sách
sau khi chính phủ đã chi tiêu trong năm tài khóa.
• Nền kinh tế đóng, nếu gọi tiết kiệm của chính
phủ là SG thì tiết kiệm quốc dân là SN = SG + SP;
trong đó, tiết kiệm khu vực tư nhân (SP) = YD - C;
tiết kiệm của chính phủ cũng chính là cán cân
ngân sách chính phủ (B = T - G).

PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG

10
4/6/2019

Các loại tiết kiệm


Đồng nhất thức tiết kiệm và đầu tư
Tk tư nhân = (Y – T ) – C
• Trong nền kinh tế giản đơn, không có sự tham gia của Tk chính phủ = T – G
Chính phủ, không có thuế và trợ cấp nền:
Tk quốc gia, S
YD = Y và S = Y - C hay Y = C + S
• Sự rò rỉ xảy ra ở cung dưới của dòng luân chuyển. Tiết = tk tư + tk chính phủ
kiệm tách ra khỏi luồng thu nhập. = (Y –T ) – C + T–G
• Ở cung trên, các doanh nghiệp cũng mua một lượng hàng
= Y – C – G
đầu tư (I). Như vậy, có sự bổ sung thêm vào cung trên. Ta
có: Y = C + I
• Ta có: S = I, là đồng nhất thức tiết kiệm và đầu tư.

PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG

Lãi suất và tỷ lệ lãi suất thực tế


Lãi suất và tỷ lệ lãi suất thực tế

• Lãi suất mà ngân hàng trả cho • Lãi suất thể hiện một khoản
thanh toán trong tương lai cho
người gửi tiền là lãi suất danh một sự chuyển giao tiền trong
nghĩa (i) và lãi suất đã trừ tỷ lệ quá khứ.
lạm phát là lãi suất thực tế (r). • Ví dụ: Giả sử anh A gửi một
• Lãi suất thực tế bằng lãi suất khoản tiền là 10 triệu đồng vào
danh nghĩa trừ đi tỷ lệ lạm phát: ngân hàng với lãi suất hàng năm
là 10%. Sau 1 năm, anh A nhận
được 1 triệu tiền lãi. Rút toàn bộ
r=i-p số tiền cả gốc và lãi, anh A có 11 Giả sử giá hàng hóa
triệu đồng. trong năm đã tăng lên
• Lãi suất danh nghĩa cho biết số đồng tiền tăng lên 9,5% nên lượng hàng
như thế nào qua thời gian trong khi lãi suất thực tế hóa mà anh A mua trong
cho biết sức mua của tài khoản ngân hàng tăng lên năm được chỉ tăng thêm
như thế nào qua thời gian. 0,5%.

PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG

Các nhà quản lý nhà nước, hoạch định Đồng nhất thức mô tả các mối quan hệ
chính sách phải làm gì khi? giữa các khu vực trong nền kinh tế

• Khủng hoảng kinh tế xảy ra trên toàn cầu.


• Thất nghiệp trong nền kinh tế tăng nhanh.
§ Dòng rò rỉ S + T + IM
• Lạm phát trong nền kinh tế luôn ở mức cao. § Dòng bổ sung I + G + X
• Tốc độ tăng trưởng kinh tế thấp, đói nghèo gia § Cân bằng: S + T + IM = I + G + X
tăng.
• Mô hình kinh tế hiện tại không phù hợp với thực
trạng.
• Chính sách kinh tế vĩ mô không phù hợp.
§ Cân bằng T – G = (I – S) + (X – IM)
• Sự bất ổn của hệ thống chính trị.

PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG

11
4/6/2019

CẢM ƠN QUÝ VỊ ĐÃ LẮNG NGHE


THANKS FOR YOUR LISTENING

12

You might also like