Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2 Hạch toán thu nhập quốc dân
Chuong 2 Hạch toán thu nhập quốc dân
Chuong 2 Hạch toán thu nhập quốc dân
CHƯƠNG 2
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
MACROECONOMICS HẠCH TOÁN
PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG
THU NHẬP QUỐC DÂN
GIẢNG VIÊN: ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
Email: congpt@tmu.edu.vn
Hạch toán thu nhập quốc dân CÁC CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA
• Đo lường các chỉ tiêu sản lượng của quốc gia như: - Tổng sản phẩm quốc dân - GNP
Tổng sản phẩm quốc dân (GNP), Tổng sản phẩm
– Tổng sản phẩm quốc nội - GDP
quốc nội (GDP),
• Chỉ ra cách xác định các chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và – Sản phẩm quốc dân ròng - NNP
chỉ số điều chỉnh GDP và lạm phát. – Thu nhập quốc dân - Y
• Xây dựng các phương pháp xác định GDP.
– Thu nhập quốc dân có thể sử dụng - YD
• Phân tích ý nghĩa của các chỉ tiêu GNP và GDP trong
phân tích kinh tế vĩ mô.
• Phân tích các đồng nhất thức kinh tế vĩ mô cơ bản.
1
4/6/2019
10
0
2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018
Tổng số Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản Công nghiệp và xây dựng Dịch vụ
Cơ cấu đóng góp của các khu vực kinh tế trong GDP Việt Nam
PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2019 PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2019
Chất lượng tăng trưởng Việt Nam thông qua hiệu quả đầu tư
và năng suất lao động
PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2019
2
4/6/2019
06/04/2019 06/04/2019
PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG
Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Tổng sản phẩm quốc nội (Gross
Domestic Product - GDP) Domestic Product - GDP)
3
4/6/2019
Thu nhập quốc dân và thu nhập quốc dân Thu nhập quốc dân và thu nhập
có thể sử dụng quốc dân có thể sử dụng (tiếp)
• Thu nhập quốc dân (Y) bằng tổng sản phẩm • Thu nhập có thể sử dụng là phần thu nhập quốc
quốc dân ròng (NNP) trừ đi phần thuế gián thu. dân còn lại sau khi các hộ gia đình nộp lại các
• Nó phản ánh và trùng với tổng thu nhập từ các loại thuế trực thu và nhận được các trợ cấp của
yếu tố sản xuất: lao động, vốn, đất đai,… Chính phủ hoặc doanh nghiệp.
Y = GNP - DP - Thuế gián thu (Te) = NNP - Te YD = Y - Td + TR
• Thuế gián thu là những loại thuế đánh vào sản • Thuế trực thu là các loại thuế đánh vào thu
xuất kinh doanh hàng hoá và dịch vụ, người nộp nhập, bảo hiểm xã hội, lệ phí giao thông,…
thuế không phải là người chịu thuế mà thực chất
là người tiêu dùng phải gánh chịu. • Thu nhập có thể sử dụng: YD = C + S
Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu xét Tóm tắt các công thức về mối quan hệ
dưới góc độ thuế giữa các chỉ tiêu xác định sản lượng
Thu Thu nhập Khấu Khấu Khấu hao q GNP = GDP + Thu nhập ròng từ tài sản nước ngoài
nhập ròng tài hao hao
q NNP = GNP – Khấu hao
ròng tài sản
sản q NNP = C + G + NX + đầu tư ròng
NX q Y = NNP – thuế gián thu
q Y = GNP – khấu hao – thuế gián thu
GNP G Thuế Thuế gián
gián thu q Y = w + i + r + (theo yếu tố chi phí đầu vào)
GDP
NNP thu q YD = Y – Td + TR = thu nhập quốc dân – thuế trực thu
I Y Thuế trực + trợ cấp của chính phủ
thu – trợ q YD = C + S = Tiêu dùng + tiết kiệm
C
cấp = YD
Phân tích mối quan hệ giữa các chỉ tiêu Ý nghĩa của các chỉ tiêu GNP và GDP trong phân
dựa vào yếu tố chi phí đầu vào tích kinh tế vĩ mô. Những hạn chế của chỉ tiêu
GNP và GDP.
4
4/6/2019
Ý nghĩa của các chỉ tiêu GNP và GDP Ý nghĩa của các chỉ tiêu GNP và GDP
trong phân tích kinh tế vĩ mô. Những hạn trong phân tích kinh tế vĩ mô (tiếp)
chế của chỉ tiêu GNP và GDP (tiếp)
• Các quốc gia trên thế giới đều phải dựa
• GNP và GDP thường được sử dụng để phân
tích những biến đổi về sản lượng của một đất vào số liệu về GNP và GDP để lập các
nước trong thời gian khác nhau. chiến lược phát triển kinh tế dài hạn và
• Các chỉ tiêu GNP hay GDP còn được sử dụng kế hoạch ngân sách, tiền tệ ngắn hạn.
để phân tích sự thay đổi mức sống của dân cư. • Từ các chỉ tiêu GNP và GDP, các cơ
GNP bình quân đầu người = GNP/tổng dân số quan hoạch định chính sách đưa ra các
• Sự thay đổi về GNP hay GDP bình quân đầu
người phụ thuộc nhiều vào tốc độ tăng dân số
phân tích về tiêu dùng, đầu tư, ngân
và năng suất lao động. sách, lượng tiền, xuất nhập khẩu, giá cả,
tỷ giá hối đoái,...
PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG
Tuy có ý nghĩa như vậy, nhưng GNP và GDP chưa phải là thước đo
Ø Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
hoàn hảo về thành tựu kinh tế cũng như phúc lợi của một quốc gia.
Ø Chỉ số điều chỉnh GDP (DGDP)
• GNP, GDP bỏ sót một số yếu tố làm gia tăng phúc lợi nhưng
cũng tính vào một số yếu tố làm suy giảm phúc lợi như:
§ Hoạt động kinh tế tự cung tự cấp, hoạt động kinh tế ngầm
§ Những thiệt hại về môi trường
§ Thời gian nghỉ ngơi của con người
• GDP, GNP cũng chưa phản ánh được một số vấn đề của xã hội
ảnh hưởng lớn đến phúc lợi như tỷ lệ tội phạm, tỷ lệ ly dị, mức độ
bất bình đẳng…
5
4/6/2019
Định nghĩa chỉ số giá tiêu dùng Xây dựng chỉ số giá tiêu dùng CPI
• Chỉ số giá tiêu dùng đo • Bước 1: Chọn năm cơ sở và xác định giỏ hàng
lường mức giá trung bình
hóa cho năm cơ sở.
của giỏ hàng hóa và dịch vụ
mà một người tiêu dùng • Bước 2: Xác định giá của từng mặt hàng trong
điển hình mua. giỏ hàng cố định cho các năm
• Chỉ số giá tiêu dùng là một
chỉ tiêu tương đối phản ánh • Bước 3: Tính chi phí mua giỏ hàng cố định theo
xu thế và mức độ biến động • Khi chỉ số giá tiêu dùng giá thay đổi ở các năm.
của giá bán lẻ hàng hóa tăng, nghĩa là mức giá trung
tiêu dùng và dịch vụ dùng bình tăng, người tiêu dùng • Bước 4: Tính chỉ số giá tiêu dùng cho các năm.
trong sinh hoạt của dân cư phải chi nhiều tiền hơn để có
thể mua được một lượng
và các hộ gia đình. hàng hóa và dịch vụ như cũ
nhằm duy trì mức sống trước
đó của họ.
PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG
CPI t
p .q i i
.100
Cam
Cắt tóc
5
6
0,8
11
4
66
1,2
12,5
6
75
0 0
p .q i i
Vé xe
buýt
100 1,4 140 1,5 150
231 210
CPI1 .100 110 CPI 0 .100 100
210 210
© PHAN THẾ CÔNG
Ví dụ về cách xác định giá trị các chỉ số CPI từ CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG (CPI – CONSUMER PRICE INDEX) (tiếp theo)
CPI t
p .q i i
.100
Hàng hóa
Số
lượng
Giá Chi tiêu Giá Chi tiêu Giá Chi tiêu
0 0
p .q i i
Cam 5 0.8 4 1.2 6 1.6 8
6
4/6/2019
Cách xác định chỉ số giá tiêu dùng ở Việt Nam Mã Các nhóm hàng hóa và dịch vụ Quyền số (%)
C Tổng chi cho tiêu dùng cuối cùng 100,00
01 Hàng hóa và dịch vụ ăn uống 39,93
• Để xây dựng chỉ số giá 011 Lương thực 8,18
tiêu dùng, các nhà thống 012 Thực phẩm 24,35
kê kinh tế chọn năm cơ 013 Ăn uống ngoài gia đình 7,40
sở/kỳ gốc. 02 Đồ uống và thuốc lá 4,03
03 May mặc, mũ nón, giày dép 7,28
• Tiếp đó, tiến hành điều tra 04 Nhà ở, điện, nước, chất đốt và vật liệu xây 10,01
tiêu dùng trên khắp các dựng
vùng của đất nước để xác 05 Thiết bị và đồ dùng gia đình 8,65
định “giỏ” hàng hóa và 06 Thuốc và dịch vụ y tế 5,61
dịch vụ điển hình mà dân 07 Giao thông 8,87
cư mua trong năm cơ sở. 08 Bưu chính viễn thông 2,73
09 Giáo dục 5,72
10 Văn hoá, giải trí và du lịch 3,83
11 Hàng hoá và dịch vụ khác 3,34
06/04/2019 Nguồn: GSO (2014)
PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG
Hình. Tốc độ tăng CPI của Việt Nam CHỈ SỐ ĐIỀU CHỈNH DGP (GDP deflator – DGDP) (tiếp theo)
Năm 1
Chỉ tiêu Năm 2 Năm 3
(năm cơ sở)
Số Số
Hàng hóa Số lượng Giá Giá Giá
lượng lượng
Cam 4240 1 4300 1.05 4310 1.1
Máy tính 5 2000 8 2100 10 2100
Bút 1060 1 1100 1 1110 1.05
GDP danh
15300 22415 26906.5
nghĩa
GDP thực tế 15300 21400 25420
DGDP 100 104.7 105.8
06/04/2019
Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2019
PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG
06/04/2019
PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG
7
4/6/2019
Ví dụ về tính tỷ lệ lạm phát tính theo CPI So sánh CPI và Chỉ số điều chỉnh GDP của Mỹ
15%
CPI t CPI t 1
t .100%
CPI t 1 12%
0%
2003 4 17 125 119 19
-3%
1950 1955 1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005
2004 5 22 160 152,4 28
GDP deflator CPI
44
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG
SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN KINH TẾ VĨ MÔ Phương pháp xác định GDP theo luồng hàng
Giả định: hóa và dịch vụ cuối cùng (còn được gọi là
• Nền kinh tế đóng; Hộ gia đình không tiết kiệm; theo luồng sản phẩm)
• Có hai thị trường chính là: thị trường hàng hóa và thị trường yếu tố
sản xuất. q Sơ đồ vòng luân chuyển
kinh tế vĩ mô cho thấy, có
thể xác định GDP theo giá
trị hàng hoá và dịch vụ cuối
cùng được sản xuất ra
trong nền kinh tế.
Công thức tính: GDP = C + I + G + X – IM
Trong đó:
C là Tiêu dùng của hộ gia đình bao gồm tổng giá trị hàng
hoá và dịch vụ cuối cùng của các hộ gia đình mua được trên
thị trường để chi dùng trong đời sống hàng ngày của họ:
cam chuối, bánh kẹo, thực phẩm, phương tiện giao thông,...
Sơ đồ. Vòng luân chuyển kinh tế vĩ mô
Phương pháp xác định GDP theo luồng hàng Phương pháp xác định GDP theo luồng hàng
hóa và dịch vụ cuối cùng (tiếp) hóa và dịch vụ cuối cùng (tiếp)
8
4/6/2019
Ví dụ: Giả sử GDP = 3000, C = 1700, G = 50, thu PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GDP THEO LUỒNG THU NHẬP
nhập ròng từ tài sản nước ngoài bằng 0 và NX = 40
GDP = W + INT + Pr + R + Dp + Te
1. Mức đầu tư trong nền kinh tế bằng bao nhiêu?
§ W (wage): Thu nhập của người lao động – lương.
I = GDP - C - G - NX = 2000 - 1790 = 1210
§ INT (interest): Thu nhập từ cho thuê vốn – Tiền lãi.
2. Giả sử xuất khẩu bằng 350, nhập khẩu bằng? § Pr (profit): Thu nhập của người đóng góp vốn theo kiểu góp vốn – Lợi
IM = X - NX = 350 - 40 = 310 nhuận; R (rent): thu nhập của chủ đất – tiền thuê.
3. Giả sử khấu hao bằng 130, thì NNP bằng? § Dp (depreciation): Hao mòn tài sản cố định – Khấu hao.
NNP = GDP - DP = 3000 - 130 = 2870 § Te (tax): Thuế gián thu ròng – Thu nhập ròng của chính phủ
(= Tổng thuế gián thu - Trợ cấp doanh nghiệp).
06/04/2019
PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG
Phương pháp xác định GDP theo giá trị gia tăng
Ví dụ về cách xác định GDP theo
giá trị gia tăng
• GTGT là khoản chênh lệch
giữa giá trị sản lượng của Ví dụ 1: Giả sử trong một nền kinh tế chỉ có 5
một doanh nghiệp với
khoản mua vào về vật liệu doanh nghiệp: nhà máy thép, xí nghiệp cao su,
và dịch vụ từ các doanh xí nghiệp cơ khí, xí nghiệp bánh xe và xí nghiệp
nghiệp khác, mà đã được
dùng hết trong sản xuất ra xe đạp. (xem bảng 2.9)
sản lượng đó. a. Hãy tính GDP của nền kinh tế giả định trên đây
• Cộng GTGT của các đơn bằng phương pháp giá trị gia tăng.
vị sản xuất trong cùng một
ngành, rồi cộng GTGT của b. Tổng chi tiêu trong nền kinh tế là bao nhiêu?
các ngành trong nền kinh c. Hai phương pháp tính GDP trong câu 1 và 2
tế, chúng ta thu được một
con số đúng bằng GDP. đem lại kết quả như nhau?
Ví dụ xác định GDP theo phương Ví dụ về cách xác định GDP theo
pháp giá trị gia tăng giá trị gia tăng
a. GDP = VA = 9800
Hàng hoá Người bán Người mua Giá trị giao dịch Giá trị gia tăng
b. Tổng chi tiêu trong nền kinh tế:
Thép Nhà máy thép Nhà máy cơ khí 1000 1000 AE = chi tiêu để mua xe đạp + chi tiêu để mua máy
móc
Thép Nhà máy thép XN xe đạp 2500 2500
AE = 8000 + 1800 = 9800
Cao su XN cao su XN bánh xe 600 600
c. Vậy các kết quả tính ở câu 1 và 2 đều bằng nhau.
Máy móc Nhà máy cơ khí XN xe đạp 1800 800
9
4/6/2019
• Lãi suất và tỷ lệ lãi suất thực tế • Thống kê việc làm và thất
nghiệp là một trong những
• Xác định mức toàn dụng nhân công số liệu kinh tế được mọi
người quan tâm nhất.
• Đo lường tỷ lệ thất nghiệp
• Thước đo thất nghiệp dựa
• Tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm chính phủ trên cơ sở phân loại dân số
hoạt động kinh tế.
• POP = E + U + NL
trong đó, POP là dân số, E là số người có việc, U
là lượng thất nghiệp, và NL là những người
không thuộc lực lượng lao động.
• Ta có: L = U + E; trong đó: L là lực lượng lao
động.
• Tỷ lệ có việc (em) và tỷ lệ thất nghiệp (u) được
xác định như sau:
E U
em U 1 em Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2019
L L
PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG
Tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm chính phủ Tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm chính phủ (tiếp)
• Tiết kiệm tư nhân là phần còn lại của thu nhập sau khi • Nền kinh tế giản đơn, giả sử gọi SP là tiết kiệm
đã tiêu dùng.
của các hộ gia đình thì SP chính bằng đầu tư tư
• Tiết kiệm của chính phủ chính là cán cân ngân sách của nhân (I) và cũng đúng bằng tiết kiệm quốc dân.
chính phủ; nó là phần còn lại của nguồn thu ngân sách
sau khi chính phủ đã chi tiêu trong năm tài khóa.
• Nền kinh tế đóng, nếu gọi tiết kiệm của chính
phủ là SG thì tiết kiệm quốc dân là SN = SG + SP;
trong đó, tiết kiệm khu vực tư nhân (SP) = YD - C;
tiết kiệm của chính phủ cũng chính là cán cân
ngân sách chính phủ (B = T - G).
10
4/6/2019
• Lãi suất mà ngân hàng trả cho • Lãi suất thể hiện một khoản
thanh toán trong tương lai cho
người gửi tiền là lãi suất danh một sự chuyển giao tiền trong
nghĩa (i) và lãi suất đã trừ tỷ lệ quá khứ.
lạm phát là lãi suất thực tế (r). • Ví dụ: Giả sử anh A gửi một
• Lãi suất thực tế bằng lãi suất khoản tiền là 10 triệu đồng vào
danh nghĩa trừ đi tỷ lệ lạm phát: ngân hàng với lãi suất hàng năm
là 10%. Sau 1 năm, anh A nhận
được 1 triệu tiền lãi. Rút toàn bộ
r=i-p số tiền cả gốc và lãi, anh A có 11 Giả sử giá hàng hóa
triệu đồng. trong năm đã tăng lên
• Lãi suất danh nghĩa cho biết số đồng tiền tăng lên 9,5% nên lượng hàng
như thế nào qua thời gian trong khi lãi suất thực tế hóa mà anh A mua trong
cho biết sức mua của tài khoản ngân hàng tăng lên năm được chỉ tăng thêm
như thế nào qua thời gian. 0,5%.
Các nhà quản lý nhà nước, hoạch định Đồng nhất thức mô tả các mối quan hệ
chính sách phải làm gì khi? giữa các khu vực trong nền kinh tế
11
4/6/2019
12