Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

Hướng dẫn học tập

SINH LÝ BỆNH ĐẠI CƯƠNG VỀ


QUÁ TRÌNH VIÊM
I. Tóm tắt
Viêm là một đáp ứng bảo vệ chống lại yếu tố gây bệnh, nó là một quá trình động,
chỉ thấy trên cơ thể sống, gồm nhiều hiện tượng xảy ra liên tiếp mà nền tảng của nó là
phản ứng tế bào cùng với sự tham gia của các yếu tố thần kinh, mạch máu, thể dịch.
Nguyên nhân gây viêm bao gồm nhóm nguyên nhân bên ngoài và nhóm nguyên
nhân bên trong.
Phản ứng tuần hoàn xảy ra sớm nhất, gồm các giai đoạn: co mạch chớp nhoáng,
xung huyết động mạch, xung huyết tĩnh mạch và ứ máu.
Phản ứng tế bào là phản ứng cơ bản nhất gồm 2 hiện tượng: Bạch cầu xuyên mạchvà
bạch cầu thực bào.
Hiện tượng tăng sinh bạch cầu, đại thực bào có tác dụng đào thải các sản phẩm do
viêm, làm sạch tổ chức viêm. Những tế bào này cũng được kích thích tăng sinh và biến
dạng thành các tổ chức hạt giàu mạch máu và các nguyên bào xơ thay thế dần các tổ chức
hoại tử để tạo sẹo làm lành vết thương.
II. NHIỆM VỤ TRƯỚC KHI ĐẾN LỚP:
-Nắm được các thuật ngữ trước khi đến lớp
-Đọc trước các câu hỏi và có thể trả lời trước các câu hỏi
-Làm bài kiểm tra tự lượng giá
Làm bài kiểm tra sau kết thúc bài học
III. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1.“Sinh lý bệnh đại cương về quá trình viêm”, Giáo trình Miễn dịch-Sinh lý bệnh,
Trường Đại học Y Dược Huế.
2. Sheila C Grossman, Carol M Porth. Porth’s pathophysiology: Conceprs of
Altered Health states. 9th, 2014. Chapter 14: Inflammation, Tissue repair, Wound
Healing, page 306-328
IV. DANH SÁCH CÁC THUẬT NGỮ CẦN NẮM
-Xung huyết
-Ứ máu
-Giãn mạch
-Tăng tính thấm thành mạch
- Bạch cầu bám mạch
-Bạch cầu xuyên mạch
-Bạch cầu tiến đến ổ viêm
-Thực bào
-Túi thực bào
- Bạch cầu hạt trung tính
-Đại thực bào
-Hóa hướng động bạch cầu
-Dịch rỉ viêm
-Dịch tiết

V. DANH SÁCH CÂU HỎI HƯỚNG DẪN


1. Nguyên nhân nào có thể dẫn đến viêm?
2. Phản ứng tuần hoàn tại ổ viêm gồm những phản ứng nào?
3. Phản ứng tuần tế bào tại ổ viêm gồm những phản ứng nào?
4. Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành dịch rỉ viêm?
5. Cơ chế nào dẫn đến các triệu chứng: sưng, nóng, đỏ đau?
6. Vì sao nói viêm là một phản ứng có lợi?
7. Nguyên tắc cơ bản xử trí trong viêm là gì?

VI. BÀI TẬP THẢO LUẬN ĐỂ KHỜI ĐỘNG CHO BÀI GIẢNG

Câu 1.Trong cơ chế hinh thành dịch rĩ viêm, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất:
A. Tăng áp lực thủy tĩnh
B. Tăng áp lực thẩm thấu
C. Tăng tính thấm thành mạch
D. Tăng áp lực keo tại ổ viêm
E. Ứ tắc bạch mạch
Câu 2. Câu nào sau đây khi nói về dịch rĩ viêm là đúng:
A. Là loại dịch thấm
B. Có nồng độ protein cao hơn dịch gian bào
C. Có ít hồng cầu, bạch cầu
D. Có nồng độ fibrinogen thấp hơn dịch gian bào
E. Có pH cao hơn pH huyết tương
Câu 3. Trong quá trình viêm có sự tham gia của thành phần bổ thể, vậy tác dụng
của hệ thống bổ thể trong quá trình viêm là:
A. ngăn cản sự lan tràn của tác nhân gây viêm
B. góp phần gây đau
C. tạo hàng rào bao bọc ổ viêm
D. gây hoá hướng động bạch cầu
E. gây tăng thấm thành mạch
Câu 4. Trong giai đoạn viêm cấp có xuất hiện triệu chứng đau, vậy cơ chế gây đau
nào gây đau trong viêm cấp:
A. Giải phóng các chất hoạt mạch
B. Nhiễm acid trong ổ viêm
C. Tăng nồng độ ion trong ổ viêm
D. Xung huyết động mạch, ổ viêm nhiều oxy
E. Tăng áp lực thẩm thấu trong ổ viêm
Câu 5. Trong giai đoạn xung huyết động mạch, tại ổ viêm có các biểu hiện như da
đỏ, nóng, sưng nề nhẹ, vậy giai đoạn này có vai trò gì với ổ viêm:
A. Giảm đưa lưu lượng tuần hoàn đến ổ viêm
B. Giảm nhu cầu năng lượng
C. Đưa bạch cầu tới ổ viêm nhiều
D. Có cảm giác đau nhức nhiều
E. Chưa phóng thích histamin, bradykinin

You might also like