Professional Documents
Culture Documents
TỔNG HỢP ĐỀ KTCT
TỔNG HỢP ĐỀ KTCT
Đề 1:
1 câu về các hình thái thu nhâ ̣p tư bản,
1 cái về khái niê ̣m dân chủ vs nhà nc dân chủ
Đề 2:
Câu 1: a) tại sao nói GTTD siêu ngạch là hình thức biến tướng của GTTD tương đối
b) HH C có giá thị trg 92$, giá bán buôn CN 80$. tỉ suất lợi nhuận bình quân 30%/ năm. tính số
vòng chu chuyển của tư bản thương nghiệp trong 1 năm
Câu 2: Phân tích khái niệm Sứ mệnh lịch sử và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Đề 3:
1,điều kiê ̣n ra đời và sự tồn tại của sản xuất hàng hóa,
2, Giari thích nguồn gốc của lợi nhuâ ̣n thương nghiê ̣p và cho ví dụ k nhớ chính xác lắm)
3, nguồn gốc, bản chất và tính chất của tôn giáo
Đề 4:
đề triết 2:
1,quy luật giá trị
2,vấn đề dân tộc
3, thặng dư
Đề 5:
1. Điều kiện hình thành và tồn tại của sx hàng hóa.
2. Các yếu tố ảnh hưởng tỷ suất lợi nhuận + vì sao p' có xu hướng giảm.
3. Động lực và mục tiêu của cách mạng CNXH ... :)
Đề 6:
1. những yếu tố ảnh hưởng tới lượng giá trị hàng hóa? phan tích
2.định nghĩa và bản chất lợi nhuận? Vd
3.định nghĩa xhcn tính tất yếu xhch và liên hệ tới Việt Nam
Đề 1:
câu 1 là nội dung+tác động quy luật giá trị
câu 2: tại sao m siêu ngạch là biến tướng mtđ
câu 3 smls của công nhân
Cô Hương Giang KTDN
Đề 2:
c1 là trình bày điều kiện tồn tại ra đời của sx Hàng hóa
c2 trình bày yếu tố ảnh hưởng tới tỷ suất lợi nhuận
c3 nêu nội dung sứ mệnh lịch sử của gs cn
Đề 3:
1.a. Ts HH sức lđ là HH đặc biệt
b. Nguồn gốc lợi nhuận thươg nghiệp
2. Tính tất yếu khách wan của CMXH và CMXHCN
Đề 4:
C1. ĐK ra đời và tồn tại của SXHH
C2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận
C3. Sứ mệnh ls của gc công nhân
K2 - KTĐN - Cô Hương Giang
Đề K5. Cô Quỳnh Hà.
C1. Tại sao nói 2 thuô ̣c tính của hàg hóa thốg nhất với nhau và cũg là sự thốg nhất của 2 mă ̣t đối
lâ ̣p? Phân tích bản chất ktế của địa tô tư bản.
C2. Phân tích tính tất yếu của cách mạg xh và cách mạg xhcn.
Đề 6:
Đề khối 1. cô quỳnh Hà:
1. Vì sao nói giá trị SD làm hàng hóa khác nhau về chất?
2. Phân tích phương pháp sản xuất GTTD tương đối
3. Phân tích khái niệm Sứ mệnh lịch sử và Sử mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Đề 7:
Đề khối 7 Cô Hương Giang:
1.So sánh lợi nhận và giá trị thặng dư.
2.Thực chất và nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp.
3.Vai trò của ĐCS trong thực hiện sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân.
Đề 8:
Khối 2:
1. so sánh tác động của 2 nhân tố năng suất lao động và cường độ lao động tới lượng giá trị
hàng hóa.
2. trình bày 2 phương pháp sản xuất giá trị thặng dư trong xã hội tư bản.
3. trình bày vai trò của Đảng Cộng sản trong quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai
cấp công nhân
Thi lần 1:
Đề 1:Cô Giang
câu 2:tại sao tỉ suất lợi nhuận có xu hướng giảm! những nhân tố ảnh huong den tỉ suất lợi nhuan
câu 3: biểu hiện của thời kì quá độ lên chủ nghĩa. đặc điểm ở nhà nước ta ntn?
Thi lần 2:
Đề 2:
Câu 1: Nêu sự giống và khác nhau của giá trị thặng dư và lợi nhuận. Tại sao nói lợi nhuận phản
ánh sai lệch mối quan hệ giữa nhà tư bản và người lao động.
Câu 2: Nêu nguyên nhân của việc chuyển từ TBCN tự do sang TBCN độc quyền?
Câu 3: Nêu nội dung và ý nghĩa của việc nghiên cứu cách mạng không ngừng của chủ nghĩa Mác
Leenin?
Đề 3: cô Giang
Câu 2: Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư. Tại sao nói GTTD siêu ngạch là hình thức biến
tướng của GTTD tương đối.
Đề 4:
Câu 1:
a, 2 thuộc tính hàng hóa? Phân tích mối quan hệ 2 thuộc tính đó
b, Tại sao nói giá trị thặng dư là mục đích của tư bản
Câu 2: Cách mạng xã hội chủ nghĩa là gì? Tính tất yếu của nó?
Đề 5:
Câu 1: Quá trình sản xuất giá trị thặng dư và kết luận
Câu 3: Nêu nội dung và ý nghĩa của việc nghiên cứu cách mạng không ngừng của chủ nghĩa Mác
Leenin?
Câu 1: So sánh tác động của năng suất lao động và cường độ lao động tới lượng giá trị hàng hóa
Câu 2: Trình bày quá trình sản suất giá trị thặng dư? Từ việc nghiên cứu này rút ra cái gì?
Câu 3:Đặc điểm của xã hội thời kì quá độ lên XHCH. Biểu hiện ở Việt Nam như thế nào?
Thi lần 3:
Câu 2: Các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ suất lợi nhuận. Vì sao tỉ suất lợi nhuận lại có xu hướng giảm
dần?
Câu 3: Khái niệm và những nguyên tắc cơ bản về giải quyết vấn đề dân tộc.
Đề 8:
Câu 1: phân tích quy luật giá trị thặng dư và rút ra kết luận
Câu 2: so sánh giá trị thặng dư và lợi nhuận. tại sao nói lợi nhuận là biến tướng của gt thặng dư
Câu 3: câu 3: tôn giáo và các ngtac giải quyết tôn giáo của cn mác –lenin
Đề 10:
Câu 1
a) phân tích 2 thuộc tính của hàng hóa sức lao động. tại sao lại nói hàng hóa sức lao động là hàng
hóa đặc biêt'
b) tái sao nói phương pháp sản xuất tương đối là đặc trưng cơ bản của nền sản xuất Tư bản chủ
nghĩa
Câu 2 : phân tích mối quan hệ giữa đảng cộng sản và giai cấp công nhân
Câu 3: Nêu nội dung và ý nghĩa của việc nghiên cứu cách mạng không ngừng của chủ nghĩa Mác
Leenin?
Đề 13: A13-14 TCNH+ A11 -12 QTKD Cô Quế Anh vs thầy Dũng
Câu 1: Quá trình sản xuất giá trị thặng dư. Rút ra kết luận
Câu 3: Nêu nội dung và ý nghĩa của việc nghiên cứu cách mạng không ngừng của chủ nghĩa Mác
Leenin?
câu 2 : Phân tích vị trí vai trò của giai cấp CN trong hình thái sản xuất TBCN để chỉ ra địa vị
kinh tế xã hội khách quan của giai cấp từ đó quy định sứ mệnh lịch sử của g.cấp công nhân
1.tại sao ns hàng hoá sức lao động là 1 hàng hoá đặc biệt?
2. phân tích khái niệm sứ mệnh lịch sử và nêu nội dung smls của giai cấp công nhân trong tiến
trình cm xhcn
Đề bài
1.Tại sao lợi nhuâ ̣n bình quân 1 lần nữa che đâ ̣y bóc lô ̣t của tư bản.
2. Tại sao nguyên tắc trao đổi ngang giá lại phổ biến, chứng minh qui tắc trao đổi ngang giá
3. Phân tích đă ̣c trưng sản xuất TBCN (chứng minh bản chất của tư bản chủ nghĩa
4.ý nghĩa của các giả định khi nghiên cứu quá trình sản xuất thặng dư? Các giả định này có đúng
trong thực tế không và việc này ảnh hưởng gì tới kết quả nghiên cứu
5. Nếu tư bản trả lương theo đúng giá trị lao động của công nhân thì tư vản có thu được giá trị
thặng dư không? Tại sao?
6. Tại sao nói giá trị thặng dư siêu ngạch có tính chất tạm thời nhưng lại là hiện tượng phổ biến
trong XH. Tại sao nói giá trị thặng dư siêu ngạch là động lực thúc đẩy các nhà tư bản nâng cao
năng suất lao động
7. Tại sao nói lợi nhuận biểu hiện ra bên ngoài dường như không phỉa là giá trị thặng dư.
8. Tại sao nói sự hình thành lợi nhuận bình quân lại thêm một lần nữa che đậy quan hệ bóc lột
của nhà tư bản?
Câu trả lời tham khảo: (chỉ nên tham khảo và tự hiểu và làm bài theo cách của mình, nếu mọi
người đều dập khuôn giống nhau thì điểm sẽ không cao đâu và thậm chí là thấp).
4. * Ý nghĩa các giả định khi nghiên cứu quá trình sản xuất thặng dư:
Việc đưa ra các giải định khi nghiên cứu là phương pháp trừu tượng hóa khoa học: loại bỏ
những yếu tố ngẫu nhiên, không cơ bản ra khỏi đối tượng nghiên cứu. Nó nhằm mục đích:
- Điều kiện 1:
+ Góp phần khẳng định: ngay trong trường hợp trao đổi phổ biến nhất của thị trường – trao đổi
ngang giá- nhà TBản vẫn thu được giá trị thặng dư.
- Điều kiện 2:
Đk sản xuất trung bình của XH là ĐK phổ biến trong XH. Giả định này giúp khẳng định ngay cả
khi ĐKSX trung bình vẫn thu được GTTD (mà không cần có ĐKSX tiên tiến, lao động CLC hơn
mức trung bình).
=> Từ đó rút ra được bản chất, nguồn gốc thực sự của giá trị thặng dư => Lí giải bản chất thực
sự của sự giàu có lên của toàn XH
+ Vẫn có trường hợp trao đổi không ngang giá (mua rẻ, bán đắt)
+ 1 số nhà TBản có Đkiện sxuất cao hơn mức trung bình, ngược 1 số nhà TBản có ĐK sản xuất
thấp hơn mức trung bình
+ Ngay cả khi trao đổi diễn ra theo nguyên tắc phổ biến của XH – nguyên tắc ngang giá – thì nhà
TBản vẫn thu được GTTD. Trong khi trên thực tế, nhà tư bản còn tìm mọi cách để mua rẻ, bán
đắt để thu được lợi nhuận cao hơn.
+ Trường hợp mua rẻ bán đắt: sự giàu có lên của người này là sự thiệt hại của đối tác => xét trên
phạm vi toàn XH: không có sự tạo ra GTTD
+ Trong nền kinh tế hàng hóa, tại 1 thời điểm nhất điịnh có thể có trao đổi không ngang giá
nhưng không phổ biến ( khi lời thế thuộc về 1 bên – cung >cầu hoặc cung<cầu). Nhưng tình
trangk đó không kéo dài đc mãi mãi, xu hướng thị trường luôn là gias cả cần bằng với giá trị ,
quay trở về giá trị, vì gnười sx sẽ điểu chỉnh cung tương ứng với cầu.
Cô Quỳnh Hà
câu 1: vì sao hàng hoa slđ là hàng hóa đặc biệt. ói thư 2 là lên quan đến tư bản cho vay và tư bản.
kiểu mối quan hệ í anh ạ. câu t2 là phân tích sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
cuối kỳ có 2 câu tự luận đó, 1 vào phần của cô Giang, 1 vào phần của cô khác dạy. Như đợt bọn
tớ thi câu 2 là nêu vai trò của Đảng cộng sản, có lớp đề là giai cấp công nhân có năm giữ chức
năng đấu tranh TBCN k, còn câu 1 thì k nhớ
Câu 1 là lực lượng sx có vai trò j vs quan hê ̣ sx, hoă ̣c ngc lại.
Đề Mác 2 ck kì 1 k56
Cô Giang:
Trình bày những nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa
So sánh lợi nhuận và GTTD, tỉ suất lợi nhuận và tỉ suất GTTD
Cô Thanh
Trình bày sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.Trình bày những điều kiện khách quan quy
định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Đề 1:
1, Khi nhà tư bản Công nghiệp bán hàng hóa với giá trị bằng giá cả có thu được giá trị thặng dư
k? Tại Sao (Những 5 điểm)
2,Cho 3 ngành trong XH
Ngành 1: 800c+200v+200m
Ngành 2: 2500c+500v+300m
Ngành 3:3200c+800v+300m giá trị t đã rút gọn 1000lần để đánh máy nhanh
a,Tính tỷ suất lợi nhuận bình quân của XH
b,Tính lợi nhuận bình quân khi từng ngành khi ngành 1 tăng trình độ bóc lột lên 200% ngành 2
có cấu tạo hữu cơ 7:1
c,Tính tỷ suất lợi nhuận bình quân khi ngành 1 tăng m'=50% trong khi m' của ngành 2 là 60% và
cấu tạo hữu cơ ngành 2 là 8:1
giới hạn ôn triết 2 phần kinh tê chính trị của cô Quế Anh :
- Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa.
- Hai thuộc tính của hàng hóa; lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị
hàng hóa
- Nội dung và tác động của quy luật giá trị
- Sự chuyển hóa tiền thành tư bản: công thức chung của tư bản và mâu thuẫn của CTC, điều kiện
ra đời và hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động
- Quá trình sản xuất giá trị thặng dư, hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư, giá trị thặng dư
siêu ngạch
- Lợi nhuận, lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất
- Nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp, cho ví dụ minh họa
- Đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản độc quyền
(Đề thi không có bài tập; phần KTCT 6,5 điểm, phần CNXH 3,5 điểm; thời gian làm bài 60’)
Cô Giang bảo lớp t BỎ những phần sau:
1. Tiền tệ
2. Tiền công
3. Khủng hoảng kinh tế trong chủ nghĩa tư bản
4. (Quy luật giá trị thặng dư là quy luật kinh tế tuyệt đối của phương thức sản xuất TBCN.)(ko
chắc)
5. Lưu thông tư bản và giá trị thặng dư
6. Tích lũy, tích tụ và tập trung tư bản
7. Địa tô
8. Toàn bộ chương III: chủ nghĩa tư bản độc quyền...
phần chủ nghĩa xã hội cô Thanh bảo học những phần sau:
- sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân: nội dung, điều kiện khách quan quy định sứ mệnh ls
- cách mạng xã hội chủ nghĩa: nội dung, động lực, mục tiêu.
- thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội: tính tất yếu và đặc điểm
- vấn đề nhà nước xhcn: khái niệm, đặc trưng,
-vấn đề dân tộc: khái niệm, những ng tắc của mác lê về giải quyết vấn đề dân tộc.
- tôn giáo: khái niệm, những quan điểm
Kì1:
Phần giới hạn Mac 2 của khối 4kt đây mn nhé. K biết đề các khối có giống nhau k
- Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa.
- Hai thuộc tính của hàng hóa; lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị
hàng hóa
- Nội dung và tác động của quy luật giá trị
- Sự chuyển hóa tiền thành tư bản: công thức chung của tư bản và mâu thuẫn của CTC, điều kiện
ra đời và hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động
- Quá trình sản xuất giá trị thặng dư, hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư, giá trị thặng dư
siêu ngạch
- Lợi nhuận, lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất
- Nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp, cho ví dụ minh họa
- Đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản độc quyền
(Đề thi không có bài tập; phần KTCT 6,5 điểm, phần CNXH 3,5 điểm; thời gian làm bài 60’)
Lực lượng sản xuất tiến bộ là gì? (Khoa học kĩ thuật phù hợp với QHSX)
Phân tích mối liên hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng, sự vận dụng vào nước ta hiện
nay (thầy Khái)
5. phân tích khái niệm và kết cấu PTSX? tại sao nguồn lực lao động là yếu tố quyết định hàng
đầu ? Trong thời kì CNH, HDH đất nước, cần làm gì để phát huy nguồn lực con người?
CÔ GIANG:
Đề 7:
Cô Hương Giang:
1, phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới lượng giá trị hàng hóa
2, lợi nhuận thương nghiệp và ví dụ
2, nêu chủ nghĩa xã hội là gì, tính tất yếu của nó, liên hệ Việt Nam hiên nay