Download as xlsx, pdf, or txt
Download as xlsx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

A.

Chuẩn độ dung dịch HCl


TN1 TN2
Khối lượng Na2CO3 (g) 2.01E+00 5.05E-01
Số mol Na2CO3 (mol) 1.89E-02 4.76E-03
Mức buret ban đầu (mL) 0.00 0.00
Mức buret sau cung (mL) 60.65 14.45
Thể tích HCL sử dụng (mL) 60.65 14.45
Số mol HCL thêm vào (mL) 3.79E-02 9.52E-03
Nồng độ mol của HCl (mol/L) 6.24E-01 6.59E-01
Nồng độ mol trung bình của HCl (mol/L) 6.42E-01 0.642

B. Chuẩn độ dung dịch Borax ở các nhiệt độ khác nhau


1 2 3
T(0C) 53.00 48.00 43.00
T(K) = 273+T(0C) 326.00 321.00 316.00
1/T (K )-1
3.07E-03 3.12E-03 3.16E-03
Vborax (mL) 2.00 5.00 5.00
VHCl (mL)(*) 3.90 8.55 8.35
VHCL (L)(*) 3.90E-03 8.55E-03 8.35E-03
Số mol HCl sử dụng (mol) 2.50E-03 5.49E-03 5.36E-03
Số mol B4O5(OH)42- (mol) 1.25E-03 2.74E-03 2.68E-03
[B4O5(OH)4 ] (mol/L)
2-
6.26E-01 5.49E-01 5.36E-01
Ksp 2.45E-01 1.65E-01 1.54E-01
LnKsp -1.407 -1.801 -1.872

1/T (K-1) 3.07E-03 3.12E-03 3.16E-03


Ksp -1.41 -1.80 -1.87

Trả lời câu hỏi:


1. Nếu PTN không trang bị bình hút ẩm, natri cacbonat để nguội sẽ hút nước trong không khí tạo thành hydrat(Na2C
khiến cho khối lượng natri cacbonat thật sự nhỏ hơn khối lượng chất rắn cân được, đưa đến việc số mol Natri cacb
có trong dung dịch chuẩn sơ cấp nhỏ hơn số mol mà ta tính ra. Khi chuẩn độ dung dịch HCl, thể tích dung dịch HCl
nhỏ hơn so với lý thuyết. Khi dùng phương trình phản ứng để suy ra số mol HCl phản ứng có trong thể tích dung dị
số mol HCl đó cao hơn số mol HCl thực sự nên khi tính nồng độ dung dịch HCl, kết quả sẽ cao hơn giá trị thật.

2. a) Nồng độ HCl sẽ quá thấp. Vì lố điểm tương đương nên V sẽ cao mà C=n/V
nên nồng độ HCl sẽ thấp.
b/ Số mol sẽ quá cao do lượng HCL bị lố đem chuẩn độ thì mol borax sẽ tăng.
3.Ksp sẽ quá cao, vì khi đó số mol HCl tăng lên-> mol của borax tăng->nồng độ của borax tăng dẫn đến Ksp sẽ
có giá trị cao hơn giá trị thực tế.
B4O5(OH4)2- + 2H+ +3H2O -> 4H3PO3
- ∆𝐻°/R= -12094 →∆𝐻°= 12094.R
= 12094.8,314 = 100549(J/mol)
- ∆𝑆°/R = 36,562 → ∆𝑆°=36,562.8,314 = 303.97(J/mol.K)
- ∆𝐺° = ∆𝐻°-T.∆𝑆° = 100549 - 298.303,97 = 9965,94 (J/mol)
- Kết luận: ∆𝐻° và ∆𝑆° đều dương, ở nhiệt độ T>330,8K(trên 57
thì ∆𝐺° âm. Vậy phản ứng hòa tan Borax tự xảy ra ở nhiệt độ trê
57,8°C và xảy ra theo chiều ngược lại ở nhiệt độ thấp hơn.
Khối lượng mol của Na2CO3 105.99

4 5 6 7 8 9 10
41.10 39.70 37.70 34.00 25.00 18.00 11.60
314.10 312.70 310.70 307.00 298.00 291.00 284.60
3.18E-03 3.20E-03 3.22E-03 3.26E-03 3.36E-03 3.44E-03 3.51E-03
5.00 5.00 5.00 5.00 10.00 10.00 10.00
8.60 8.70 8.35 8.15 15.30 3.55 3.60
8.60E-03 8.70E-03 8.35E-03 8.15E-03 1.53E-02 3.55E-03 3.60E-03
5.52E-03 5.58E-03 5.36E-03 5.23E-03 9.82E-03 2.28E-03 2.31E-03
2.76E-03 2.79E-03 2.68E-03 2.61E-03 4.91E-03 1.14E-03 1.15E-03
5.52E-01 5.58E-01 5.36E-01 5.23E-01 4.91E-01 1.14E-01 1.15E-01
1.68E-01 1.74E-01 1.54E-01 1.43E-01 1.18E-01 1.48E-03 1.54E-03
-1.784 -1.749 -1.872 -1.945 -2.135 -6.518 -6.476

3.18E-03 3.20E-03 3.22E-03 3.26E-03 3.36E-03 3.44E-03 3.51E-03


-1.78 -1.75 -1.87 -1.95 -2.14 -6.52 -6.48

hút nước trong không khí tạo thành hydrat(Na2CO3ž10H2O),


t rắn cân được, đưa đến việc số mol Natri cacbonat thực sự
chuẩn độ dung dịch HCl, thể tích dung dịch HCl sử dụng sẽ
số mol HCl phản ứng có trong thể tích dung dịch đã sử dụng,
ng dịch HCl, kết quả sẽ cao hơn giá trị thật. 0.00301 0.00306 0.00311 0.00316 0.00321 0.00326 0.0033

o mà C=n/V
f(x) = − 12093.8293175429 x + 36.5618480976895
x sẽ tăng. R² = 0.75602685757823
LnKsp

g->nồng độ của borax tăng dẫn đến Ksp sẽ


4 →∆𝐻°= 12094.R
= 12094.8,314 = 100549(J/mol)
2 → ∆𝑆°=36,562.8,314 = 303.97(J/mol.K)
𝑆° = 100549 - 298.303,97 = 9965,94 (J/mol)
và ∆𝑆° đều dương, ở nhiệt độ T>330,8K(trên 57,8°C)
phản ứng hòa tan Borax tự xảy ra ở nhiệt độ trên
theo chiều ngược lại ở nhiệt độ thấp hơn.

Trục y qua trái


CSCN

Tính lại
CSCN

Đồ thị biểu diễn LnKsp theo 1/T

0.00321 0.00326 0.00331 0.00336 0.00341 0.00346 0.00351 0.00356


0.00

29 x + 36.5618480976895
-1.00

-2.00

-3.00

-4.00

-5.00
-3.00

-4.00

-5.00

-6.00

-7.00
1/K (K-1)

Trục y qua trái

You might also like