Professional Documents
Culture Documents
Ds 07
Ds 07
Cho ma trận A ∈ Mm,n . Nhắc lại rằng mỗi cột của A có thể được đồng nhất với
một vector của Rm và mỗi hàng của A có thể được đồng nhất với một vector của
Rn .
Định nghĩa
Không gian hàng của ma trận A là không gian con của Rn sinh bởi các vector
hàng của A.
Không gian cột của ma trận A là không gian con của Rm sinh bởi các vector cột
của A.
Chứng minh:
Mỗi hàng của B là một tổ hợp tuyến tính của các hàng của A, nên thuộc
không gian hàng của A. Do đó không gian hàng của B, sinh bởi các hàng của
B, được chứa trong không gian hàng của A.
Một cách đối xứng, không gian hàng của A cũng nằm trong không gian hàng
của B.
Hệ quả
Nếu hai ma trận A và B tương đương theo hàng và B là một ma trận dạng bậc
thang theo hàng thì những hàng khác 0 của B tạo thành một cơ sở của không
gian hàng của A.
Chú ý: Các không gian cột của hai ma trận tương đương theo hàng không nhất
thiết trùng nhau.
H.-T. Nguyen Hạng - Tọa độ 5 / 26
Không gian hàng của các ma trận tương đương
Thí dụ:
1 3 1 3 1 3 1 3
0 1 1 0
0
1 1 0
A=
−3 0 6 −1
→ ··· → B = 0
0 0 1
3 4 −2 1 0 0 0 0
2 0 −4 −2 0 0 0 0
Do đó {(1, 3, 1, 3), (0, 1, 1, 0), (0, 0, 0, 1)} là một cơ sở của không gian hàng của A
(và cũng là của B).
Tất cả các vector cột của A đều không nằm trong không gian cột của B (vì sao?),
do đó hai ma trận có các không gian cột khác nhau.
Cách 1: Không gian cột của A chính là không gian hàng của AT .
Cách 2: Nếu A và B tương đương theo hàng và B có dạng bậc thang thì các cột
của A tương ứng với các cột có số 1 dẫn đầu của B tạo thành một cơ sở của
không gian cột của A. (Ý tưởng: các phép biến đổi theo hàng không làm thay đổi
tính độc lập tuyến tính / phụ thuộc tuyến tính của các cột.)
Cách 1: Không gian cột của A chính là không gian hàng của AT .
Cách 2: Nếu A và B tương đương theo hàng và B có dạng bậc thang thì các cột
của A tương ứng với các cột có số 1 dẫn đầu của B tạo thành một cơ sở của
không gian cột của A. (Ý tưởng: các phép biến đổi theo hàng không làm thay đổi
tính độc lập tuyến tính / phụ thuộc tuyến tính của các cột.)
Thí dụ:
1 3 1 3 1 3 1 3
0 1 1 0
0 1 1
0
A=
−3 0 6 −1
→ ··· → B = 0 0 0
1
3 4 −2 1 0 0 0 0
2 0 −4 −2 0 0 0 0
Định lý
Không gian hàng và không gian cột của cùng một ma trận có cùng số chiều.
Định nghĩa
Số chiều của không gian hàng (và không gian cột) của ma trận A được gọi là
hạng của A và ký hiệu là rank(A).
Thí dụ:
1 −2 0 1 1 −2 0 1
A= 2 1 5 −3 tương đương theo hàng với B = 0 1 1 −1
0 1 3 5 0 0 1 3
nên rank(A) = 3.
Định lý
Tập hợp nghiệm N(A) của hệ phương trình tuyến tính Ax = 0 là một không gian
con của Rn .
Chú ý: Ta sẽ gọi ngắn gọn N(A) là không gian nghiệm của ma trận A.
với s, t ∈ R.
Do đó N(A) = span {(−2, 1, 0, 0), (−3, 0, −1, 1)}.
Xét hệ phương trình tuyến tính thuần nhất Ax = 0. Nếu B là một ma trận bậc
thang theo hàng tương đương với A thì:
Số cột của B bằng số ẩn của hệ;
Số cột có số 1 dẫn đầu bằng số hàng khác không, tức là bằng hạng của ma
trận;
Số cột không có số 1 dẫn đầu bằng số tham số tự do, tức là bằng số chiều
của không gian nghiệm.
Do đó số ẩn của hệ = hạng của ma trận + số chiều của không gian nghiệm.
Định lý
Với mọi ma trận A ∈ Mm,n , rank(A) + dim(N(A)) = n.
Định lý
Nếu xp là một nghiệm của hệ phương trình tuyến tính Ax = b thì mọi nghiệm của
hệ đó có dạng xp + xh , với xh là một nghiệm của hệ phương trình tuyến tính
thuần nhất tương ứng.
trong đó xp = (5, −7, 0, 0) là một nghiệm đặc biệt và s(2, −1, 1, 0) + t(−1, 3, 0, 1)
là một nghiệm bất kỳ của hệ thuần nhất tương ứng.
Định lý
Hệ phương trình tuyến tính Ax = b có nghiệm nếu và chỉ nếu b nằm trong không
gian cột của A.
Hệ quả
Hệ phương trình tuyến tính Ax = b có nghiệm nếu và chỉ nếu
rank(A) = rank([A|b]).
Định lý
Cho A là một ma trận vuông cấp n. Các điều kiện sau là tương đương:
1 A khả nghịch.
2 Hệ pttt Ax = b có nghiệm duy nhất với mọi b.
3 Hệ pttt Ax = 0 chỉ có nghiệm tầm thường.
4 A tương đương theo hàng với In .
5 A viết được thành tích của các ma trận sơ cấp.
6 det(A) 6= 0 .
7 rank(A) = n .
8 Các hàng của A độc lập tuyến tính.
9 Các cột của A độc lập tuyến tính.
Định nghĩa
Cho không gian vector V với cơ sở B = {v1 , v2 , . . . , vn }. Giả sử x là một vector
bất kỳ của V và x = c1 v1 + c2 v2 + · · · + cn vn là biểu diễn duy nhất của x dưới
dạng tổ hợp tuyến tính của B. Khi đó vector
c1
c2
[x]B = .
..
cn
Nhận xét: Khi nói đến tọa độ, các cơ sở được hiểu là có sắp thứ tự.
Sử dụng cách viết của phép nhân ma trận, ta có thể viết ngắn gọn:
(v1 , v2 , . . . , vn ) = (u1 , u2 , . . . , un )P ,
Chú ý: Trong tài liệu tiếng Anh, ma trận P được định nghĩa như trên được gọi là
ma trận chuyển từ cơ sở B 0 sang cơ sở B, tức là ngược với tiếng Việt. Chúng ta
thống nhất sử dụng định nghĩa tiếng Việt (công thức giống nhau, tên gọi ngược
nhau).
H.-T. Nguyen Hạng - Tọa độ 22 / 26
Tọa độ và ma trận chuyển cơ sở
Định lý
Nếu P là ma trận chuyển từ cơ sở B sang cơ sở B 0 thì với mọi x ∈ V :
[x]B = P[x]B 0 .
Chứng minh: Sử dụng cách viết của phép nhân ma trận, ta có: x = B 0 [x]B 0 .
Thay B 0 = BP vào, ta được x = BP[x]B 0 , suy ra P[x]B 0 là tọa độ của x trong cơ
sở B.
Do tọa độ là duy nhất nên P[x]B 0 = [x]B .
Định lý
Nếu P là ma trận chuyển từ cơ sở B sang cơ sở B 0 thì:
P khả nghịch.
P −1 là ma trận chuyển từ B 0 sang B.
Định lý
Nếu P là ma trận chuyển từ cơ sở B sang cơ sở B 0 thì:
P khả nghịch.
P −1 là ma trận chuyển từ B 0 sang B.
Định lý
Ma trận P tìm được theo phương pháp trên là ma trận chuyển từ cơ sở B sang cơ
sở B 0 .
Nhận xét:
Nếu B là cơ sở chính tắc thì B = I, do đó P = B 0 .
Nếu B 0 là cơ sở chính tắc thì B 0 = I, do đó P = B −1 .