Professional Documents
Culture Documents
Bai4 - KDB - CS1 - ver2.1-đã chuyển đổi
Bai4 - KDB - CS1 - ver2.1-đã chuyển đổi
Bai4 - KDB - CS1 - ver2.1-đã chuyển đổi
Giúp sinh viên nắm được cách tiến hành các thí nghiệm cơ bản của động cơ như: thí nghiệm không tải;
thí nghiệm ngắn mạch (khóa rotor); thí nghiệm khi động cơ hoạt động có tải, qua đó xác định thông số
trên mạch tương đương thay thế của động cơ không đồng bộ 3 pha (ĐC KĐB 3P) cũng như khảo sát các
đặc tính làm việc của động cơ. Sinh viên cũng được làm quen với nguyên tắc thống kê trong thu thập số
liệu, đảm bảo độ tin cậy nhất định của dữ liệu thí nghiệm.
Tổn hao trên lõi sắt: tổn hao dòng xoáy và từ trễ, tỉ lệ với bình phương điện áp đầu vào
Tổn hao do ma sát, quạt gió: tỉ lệ với tốc độ quay.
Đối với động cơ không đồng bộ, tốc độ động cơ gần như không thay đổi nhiều khi thay đổi điện áp, tổn
hao quay và tổn hao trên lõi thép có thể xem là hằng số và bằng giá trị tại điện áp định mức, các tổn hao
này bằng: P P 3* R * I 2
R o 1 10
R2'
Khi không tải, độ trượt không tải s 0, do đó: , mạch tương đương lúc này được trình bày ở
s
Hình 4.2.
Trang 1/12
Điện kháng không tải: X X X (X1; điện kháng tản của cuộn dây stator, XM: điện kháng từ hóa)
0 1 M
được tính:
Điện trở không tải: R P0 với P0 là tổn hao không tải (không bao gồm tổn hao quay)
0
3 102
I
Điện kháng không tải: X Z 2 00 R2
0
Hình 4. 3 – Mạch tương đương thay thế động cơ khi ngắn mạch
Nếu bỏ qua dòng từ hóa khi làm thí nghiệm ngắn mạch, điện kháng ngắn mạch ở tần số định mức là
Xn X
1 X 2' . Đối với các máy không đồng bộ thông thường, ta chọn tỉ lệ giữa hai thành phần điện
kháng này là 50% - 50%. Lúc này, điện kháng từ hóa tính từ thí nghiệm không tải và thí nghiệm ngắn
Pn
mạch là: XM Xn X1 . Điện trở ngắn mạch: Rn = R1 R .
3* In
2
Nếu xem xét đến nhánh từ hóa trong thí nghiệm ngắn mạch, thì điện trở R bằng với phần thực của tổng
X 2
trở tương đương: (R' 2 jX ' )2 / / jX và có giá trị: R R2' . M
. Từ đây ta tính ra giá trị điện trở
X X
'
M
2 M
X '2 X M 2
rotor quy đổi về stator: R '
R ). .
(R X
2 n 1
M
Hình 4. 4 – Các đặc tính làm việc của động cơ không đồng bộ
Các công thức thường dùng trong tính toán máy không đồng bộ:
Công suất truyền qua khe hở được tính từ công suất đầu vào: P P P 3* R * I 2 .
g in Rc 1 1
Công suất ngõ ra P2 = Pm – Ppq (Ppq: tổn hao quay và tổn hao do ma sát, quạt gió).
Độ trượt s: s ns n .
n s
Moment đầu ra:
P2 Pg .60
Tm .60
2 n 2s n
PF Pin
3Vd Id
Hiệu suất: P2 P2
PinP2 Ploss
3. Bộ nguồn ba pha
6. Thiết bị đo tốc độ
Trang 5/12
8. Biến trở chỉnh kích từ (Re)
9. Dây nối
Đầu nối banana chống giật.
Dòng điện tối đa 15A
Có các chiều dài khác nhau bao gồm: 0.25m;
0.5m, 1.0m; 1.5m, 2.0m
BẢNG KÝ HIỆU
Ký hiệu Diễn giải Đơn vị
Rs Điện trở cuộn dây stator (trung bình trên ba pha) Ω
V1 Điện áp pha U (cuộn U1 – U2) V
V2 Điện áp pha V (cuộn V1 – V2) V
V3 Điện áp pha W (cuộn W1 – W2) V
Vp Trung bình điện áp pha trên ba pha V
V12 Điện áp dây giữa pha U – pha V (U1 – V1) V
V23 Điện áp dây giữa pha V – pha W (V1 – W1) V
V31 Điện áp dây giữa pha W – pha U (W1 – U1) V
Vd Trung bình điện áp dây V
Id1 Dòng điện dây (U) A
Id2 Dòng điện dây (V) A
Id3 Dòng điện dây (W) A
Id Trung bình dòng điện dây A
P1 Công suất pha U W
P2 Công suất pha V W
P3 Công suất pha W W
P Tổng công suất ba pha W
n Tốc độ trên trục quay của động cơ vòng/phút
Tm Moment cơ trên trục quay N.m
PF Hệ số công suất đầu vào trung bình trên ba pha
Hiệu suất của động cơ không đồng bộ ba pha
IAC Dòng điện phần ứng của máy phát AC A
VAC Điện áp phần ứng của máy phát AC V
Vkt Điện áp kích từ cho máy phát AC V
THÍ NGHIỆM 1: GHI NHẬN THÔNG SỐ TRÊN NHÃN MÁY CỦA ĐC KĐB 3P
Mục đích thí nghiệm: Đọc hiểu, xác định được các thông số định mức được ghi trên nhãn máy của động
cơ không đồng bộ ở các chế độ đấu dây Y và .
Tiến hành thí nghiệm:
1. Sinh viên đọc thông số được ghi trên nhãn máy. Ghi nhận vào Bảng 4.1.
2. Nhờ GVHD kiểm tra bảng số liệu trước khi tiến hành các thí nghiệm tiếp theo.
L1
L1 U1 U2
ĐỘNG BỊ
THIẾT CƠ KĐB BA PHA (Y)
L2 L2 V1 V2
ĐO BA
PHA L3 W1 W2
L3
N
N
ĐỘNG CƠ KĐB BA PHA
Hình 4. 6 – Thí nghiệm không tải động cơ KĐB 3P
Tiến hành thí nghiệm:
1. Thiết lập trạng thái ban đầu của các thiết bị như sau:
Bộ nguồn:MCB OFF
Module 0-380V/8A: con chạy ở MIN, CB OFF
2. Nối mạch như Hình 4. 6
Motor: đấu Y.
Thiết bị đo ba pha: Lắp theo sơ đồ mạch 3 pha 4 dây (3W4P) ở mặt trước của thiết bị.
Thiết bị đo: cấp nguồn 220V từ khối nguồn chính (MAIN)
TRỤC ĐỘNG CƠ CHẠY TỰ DO.
5. Điều chỉnh Variac ba pha sao cho điện áp trên motor đạt giá trị điện áp định mức. Cho động cơ chạy
trong vòng 3 phút để ổn định thông số. Ghi nhận thông số vào Bảng 4.2.
6. Giảm điện áp của động cơ cho tới khi tốc độ giảm còn 1480 rpm. Ghi nhận các thông số đo vào cột
đầu tiên của Bảng 4.3, sau đó căn cứ giá trị đo đạc được, CHIA CÁC KHOẢNG ĐIỆN ÁP từ giá
trị tại tốc độ 1480 rpm tới giá trị điện áp định mức. Tại mỗi giá trị điện áp, ghi nhận thông số đo vào
Bảng 4.3.
Lần đo 1 1480
n [rpm]
Lần đo 2
Vd Lần đo 1 Vđm
[V] Lần đo 2
Lần đo 1
Id [A]
Lần đo 2
Lần đo 1
P [W]
Lần đo 2
Lần đo 1
PF
Lần đo 2
Mục đích thí nghiệm: Xác định bộ thông số khi thí nghiệm ngắn mạch: công suất ngắn mạch, điện áp
ngắn mạch, dòng điện ngắn mạch, qua đó xác định các thông số trên mạch tương đương của động cơ.
1. Thiết lập trạng thái ban đầu của các thiết bị như sau:
Bộ nguồn:MCB OFF
Module 0-380V/8A: con chạy ở MIN, CB OFF
2. Nối mạch như Hình 4. 6 (phần không tải)
Motor: đấu Y.
Thiết bị đo ba pha: Lắp theo sơ đồ mạch 3 pha 4 dây (3W4P) ở mặt trước của thiết bị.
Thiết bị đo: cấp nguồn 220V từ khối nguồn chính (MAIN)
P1 = P2 = P3 = P =
THÍ NGHIỆM 4: THÍ NGHIỆM ĐỘNG CƠ KĐB BA PHA HOẠT ĐỘNG CÓ TẢI
Xác định hiệu suất, hệ số công suất, tốc độ, moment cơ của động cơ khi hoạt động có tải.
Xây dựng các đặc tuyến Tm = f(n), cos = f(P2), = f(P2).
L1
THIẾT ĐỘNG
L2 MÁY
BỊ ĐO PHÁT LOAD
BA PHA CƠ KĐB AC (1P)
L3
F1
1L U1 U2 A
A1
2L V1 V2 Vkt (kích từ, nguồn tự kích)
3L W1 W2 Re G V
RL
N
F2 A2
1. Thiết lập trạng thái ban đầu của các thiết bị như sau:
Bộ nguồn:MCB OFF
Module 0-380V/8A: con chạy ở MIN, CB OFF
Điện trở Re: dùng VOM đo, chỉnh điện trở Re về mức thấp nhất.
2. Nối mạch như Hình 4. 7
Motor: đấu Y.
Thiết bị đo ba pha: Lắp theo sơ đồ mạch 3 pha 4 dây (3W4P) ở mặt trước của thiết bị.
Thiết bị đo, quạt tản nhiệt của tải: cấp nguồn 220V từ khối nguồn chính (MAIN)
Tải một pha: Toàn bộ công tắc ở trạng thái OFF.
Số tải ON 1 2 3 4 5 6 7 8
Id Lần đo 1
[A] Lần đo 2
P Lần đo 1
[W] Lần đo 2
Lần đo 1
PF
Lần đo 2
VAC Lần đo 1
[V] Lần đo 2
IAC Lần đo 1
[A] Lần đo 2
n Lần đo 1
[rpm] Lần đo 2
V. YÊU CẦU
- Sinh viên phải hoàn thành tất cả các bảng số liệu, kể cả bảng số liệu tính toán và nộp lại cho
GVHD kiểm tra trước khi kết thúc buổi thí nghiệm
- Bài chuẩn bị được chấp nhận phải có chữ ký của GVHD phụ trách, sinh viên nộp kèm theo
bài báo cáo thí nghiệm và để ở đầu mỗi bài báo cáo.
- Báo cáo nộp trễ nhất 1 tuần sau khi kết thúc TN.
- Báo cáo ghi rõ Họ tên, MSSV, Nhóm, Tổ, ngày thực hiện bài thí nghiệm.
- Các kết quả đo và kết quả thí nghiệm phải được trình bày rõ ràng, ngắn gọn và đầy đủ các yêu
cầu theo bài hướng dẫn báo cáo thí nghiệm.
Những bài sao chép lẫn nhau dưới mọi hình thức.
Số liệu báo cáo không trùng khớp với số liệu trên bảng thu thập số liệu của SV.
Không ghi thông tin của sinh viên (Tên, MSSV, nhóm, buổi thí nghiệm).