Ôn tập KDQT

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KDQT

1/ Khái niệm KDQT là gì?


KDQT là việc thực hiện liên tục một or một số or tất cả công đoạn của quá trình
đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm đến cung ứng dịch vụ trên thị trường
nhằm mục đích sinh lợi (Có liên quan tới hai hay nhiều quốc gia)
VD: Công ty SAGO nhập khẩu lô hàng từ…
2/Đặc điểm của KDQT
-Có tính môi trường quốc tế: Dễ bị tác động và ảnh hưởng lớn bởi các TIÊU
CHÍ VÀ BIẾN SỐ có tính môi trường QT:PESTLE.
-Nhiều biến động đòi hỏi nhà quản trị phải nhanh nhạy tìm ra phương thức kinh
doanh mới, chú ý đến những thay đổi của chính phủ về những lĩnh vực ưu tiên
để tạo ra lợi thế cạnh tranh.
-Phải có cách tiếp cận toàn cầu: Nguyên tắc chủ đạo của DN liên quan tới ba
mảng chính :
+Sản phẩm cung ứng cho ai, thị trường nào
+Năng lực cốt lõi của DN là gì
+Kết quả thực hiện
3/Tác dụng của KDQT
-Gia tăng doanh số bán hàng
-Gia tăng tiếp cận nguồn lực: TNTN, Vốn, Lao động
-Giảm thiểu nguy cơ cạnh tranh trong thị trường nội địa
-Đa dạng hóa phương thức kinh doanh
4/Toàn cầu hóa khái niệm?
Toàn cầu hóa là quá trình gia tăng mạnh mẽ những mối liên hệ, ảnh hưởng, tác
động lẫn nhau trên tất cả các lĩnh vực đời sống, kT, XH,CT giữa các QG, các
dân tộc trên TG
5/Toàn cầu hóa gồm có
-TCH TT: Coi TG là một thị trường đồng nhất, phát triển sản phẩm đáp ứng nhu
cầu trên toàn TG. Sở dĩ có đc điều này là do Thị hiếu và sở thích của người tiêu
dùng trên thế giới tiệm cận với nhau, các rào cản thương mại ngày càng giảm.
a/Thị trường hàng tiêu dùng có tính chất toàn cầu
Sai. Vì Thị hiếu của người tiêu dùng vẫn duy trì đây là yếu tố quyết định cản trở
quá trình toàn cầu hóa của thị trường này.
b/Thị trường hàng CN, NVL có tính chất toàn cầu
Đúng. Vì do nhu cầu của thế giới cơ bản là giống nhau ví dụ như lúa mì, sắt
thép, phần mềm,…
VD: Coca, Mc Donald, Playstation
-TCH SX: là khuynh hướng tìm nguồn cung HH, DV từ những địa điểm khác
nhau trên TG để khai thác lợi thế khác biêt của QG về chi phí và chất lượng
các yếu tố sản xuất.
Ví dụ: Máy bay Airbus 380 được sản xuất từ các nơi trên thế giới: Đức đuôi
máy bay TBN thân máy bay-Pháp đầu máy bay.
6/Động lực thúc đẩy toàn cầu hóa
-Việc dỡ bỏ các rào cản thương mại.
-Sự phát triển của KH-CN
7/Tác động toàn cầu hóa
a/TÍCH CỰC
-Mở rộng TT quốc tế cho HH, DV và các yếu tố sx
-Tạo ra những cơ hội nâng cao năng lực sx và kd
-Tăng khả năng tiêu thụ và tiếp cận nguồn lực cần thiết cho quá trình sản xuất.
b/TIÊU CỰC
-TCH làm cho các DN phá sản, thất nghiệp do cạnh tranh lao động giá rẻ ở các
nước đang phát triển.
-TCH phá hoại truyền thống bản sắc văn hóa dân tộc.
-TCH làm hủy hoại môi trường và cạn kiệt TNTN.
8/Môi trường kinh doanh quốc tế
-MTKDQT là tổng hòa các môi trường qg của các nước, trong đó môi trường
QG bao gồm:PESTLE.
+P:Mối quan tâm đặc biệt của DN KDQT là Mức độ rủi ro chính trị- là khả
năng các hđ của CP mang lại những kết quả không mong muốn cho doanh
nghiệp ví dụ như: Quốc hữu hóa tài sản đầu tư, hay các quy định, chính sách hạn
chế
+E:Chia làm 3 nhóm nước-sự phân biệt này chủ yếu dựa vào GDP per capita
hoặc phân biệt dựa vào THỂ CHẾ THỊ TRƯỜNG: Tự do (Cp ít can thiệp chủ
yếu do quy luật cung cầu, giá trị quyết định việc sản xuất và giá cả)-kế hoạch tập
trung (CP can thiệp quyết định sản xuất và giá cả dựa trên dự báo về cung cầu)-
hỗn hợp.
+S: Hofstede-Tính cá nhân,Né tránh rủi ro, khoảng cách quyền lực,định hướng
về giới tính.
9/Chủ thể tham gia KDQR
a/Công ty nội địa
Là DN đk hoạt động tại 1 QG, ký hđ XNK or hợp tác đầu tư với đối tác ở nước
ngoài
b/Công ty đa nội địa
c/Công ty xuyên quốc gia
Là những tập đoàn muốn kết hợp các lợi ích của hiệu quả kinh doanh toàn cầu
với sự thuận lợi của từng quốc gia
Áp dụng mô hình song song:
+TCH những lĩnh vực cần thiết
+Phân quyền tại các công ty con ở từng TT riêng biệt
d/Công ty đa quốc gia
Là doanh nghiệp tham gia vào KDQT và Sở hữu or kiếm soát những HĐ gia
tăng giá trị từ 2 quốc gia trở lên. Phối hợp với central có phân quyền.
e/Công ty toàn cầu

CHƯƠNG 2:MÔI TRƯỜNG KDQT


I/MÔI TRƯỜNG VH
1/Khái niệm
a/Hofstede
Văn hóa là sự chương trình hóa chung của tinh thần, giúp phân biệt các thành
viên của nhóm ng này vs nhóm ng khác. Văn hóa bao gồm hệ thống các chuẩn
mực và các chuẩn mực này là một trong số nền tảng của văn hóa.
b/Czintoka
Văn hóa là một hệ thống cách ứng xử đặc trưng cho các thành viên của bất kỳ
một XH nào. Hệ thống này bao gồm mọi vấn đề từ cách nghĩ…
c/Từ điển triết học:
Văn hóa là toàn bộ giá trị vật chất và tinh thần đã được nhân loại sáng tạo
trong qt hđ thực tiễn lịch sử-xh, các giá trị ấy nói lên mức độ phát triển của lịch
sử loài người.
2/Các yếu tố cấu thành văn hóa
A/NGÔN NGỮ
Cách diễn đạt trong văn hóa nghèo ngữ cảnh thường chính xác, đặc biệt nhấn
mạnh vào các ngôn từ trong câu nói. Chức năng chủ yếu là THỂ HIỆN QUAN
ĐIỂM VÀ TƯ TƯỞNG càng rõ ràng, logic và thuyết phục.
VD: Khi đàm phán với Hoa Kỳ đi thẳng vào vấn đề, không roundabout.
Các nền văn hóa giàu ngữ cảnh chú trọng đến những thông điệp không thể hiện
bằng lời nói .Thích cách giao tiếp gián tiếp: QUAN TÂM VÀ TÔN TRỌNG
LẪN NHAU. Họ thường chú ý để k làm ng khác cảm thấy bối rối or bị xúc
phạm.
Bảng Văn hóa ngữ cảnh của T Hall
GIÀU NGHÈO
Nước J,C,K,VN G,US,UK,S
Ưu tiên XD lòng tin Việc KD
Đánh giá cao Sự tín nhiệm NL chuyên môn và trình
bày
Yếu tố đạt thỏa thuận Lòng tin HĐ chi tiết hợp pháp
Quá trình CHậm đầy đủ nghi thức HS cao nhất có thể
B/TÔN GIÁO
Là một hệ thống các tín ngưỡng và nghi thức liên quan đến lĩnh vực thần
thánh.
C/GIÁ TRỊ VÀ THÁI ĐỘ
Giá trị: là những niềm tin và chuẩn mực chung cho 1 tập thể người được các
thành viên chấp nhận.
Thái độ: là những đánh giá,tình cảm và khuynh hướng tích cực hay tiêu cực của
con người đối với một khái niệm hay một đối tượng.
D/FOLKWAYS AND MORES
F: LÀ những QUY ƯỚC thông thường của cs hàng ngày.
VD: cầm dao đĩa muỗng.
M: là những QUY TẮC được coi là trọng tâm trong XH.
VD: trộm cắp, ngoại tình.
E/MỸ HỌC-ASTHETIC

3/Rủi ro văn hóa là gì?


Rủi ro văn hóa được hiểu là những tình huống hay sự kiện trong đó việc
truyền đạt sai lệch về văn hóa có thể gây nên hiểu nhầm nghiêm trọng trong
quan hệ giữa các đối tác.
Các nhà quản lí phải chú trọng đến Văn hóa khi thiết kế SP, bao bì và thiết kế.
VD: Màu đỏ đẹp với người nga, tang tóc với người Nam Phi
Rủi ro vị chủng (enthnocentric orientation)-là khuynh hướng coi các giá trị
văn hóa của mình là chuẩn mực để đánh giá các nền văn hóa khác.
Các nhà quản lí tham gia KDQT nên chọn khuynh hướng đa tâm-polycentric
(xây dựng định hướng kinh doanh theo quan điểm nước mà họ đang KD) và
khuynh hướng toàn cầu-geocentric (tiến hành kd ở mọi thị trường mà k cần
quan tâm tới biên giới quốc gia).
4/Hệ thống chính trị, Các hệ thống chính trị chủ yếu
Hệ thống chính trị là tập hợp những tổ chức chính thức tạo nên CHÍNH PHỦ
bao gồm :…luật pháp, đảng phái chính trị, công đoàn, vận động hành lang.
A/CHẾ ĐỘ DÂN CHỦ
-Người đứng đầu CP được Dân bầu cử trực tiếp
Có 2 Đặc trưng cơ bản:
-Quyền sở hữu tư nhân
-Quyền lực có giới hạn của CP
B/ CHẾ ĐỘ CHUYÊN CHẾ
-Là quyền lực quyết định tập trung vào 1 số cá nhân nhất định, không cần sự
ủng hộ của người dân.
-Nhà nước kiểm soát mọi hđ của người dân
CHƯƠNG 3: CÁC PHƯƠNG THỨC KINH DOANH QUỐC TẾ
1/XUẤT KHẨU
a/xuất khẩu là gì?
Xuất khẩu là việc bán hàng hóa được sản xuất tại nước mình sang nước khác để
sử dụng hoặc bán lại.

2/LICENSING
a/ Cấp phép là gì? Nhượng quyền thương mại là gì?
Cấp phép là một thỏa thuận trong đó người SỞ HỮU các tài sản trí tuệ TRAO
CHO một doanh nghiệp khác quyền SỬ DỤNG tài sản đó trong một khoảng
thời gian nhất định nhằm đổi lấy tiền bản quyền hay các khoảng phí bù khác.
VD: Disney Consumer Products cấp phép cho Uniqlo sử dụng hình ảnh chuột
mickey để in lên áo thun.

Nhượng quyền thương mại là một thỏa thuận trong đó một doanh nghiệp CHO
PHÉP một doanh nghiệp khác quyền SỬ DỤNG toàn bộ hệ thống kinh doanh
nhằm đổi lấy những khoản phí, tiền bản quyền và những dạng phí bù khác.
VD: Mc Donald nhượng quyền tại Việt Nam thông qua một doanh nhân Việt
Kiều người Mỹ.
b/ Đặc điểm của Licensing và Franchising
1/ Kí thỏa thuận độc quyền tài sản-Licensee không được phép chia tài sản trí tuệ
đó với bất kì doanh nghiệp nào.
2/ Hợp đồng cấp phép thường có thời hạn 5-7 năm
3/ Sau khi mqh được thiết lập, Licensor chỉ đóng vai trò là tư vấn-không tham
gia thị trường, cung cấp HD mang tính Quản Lý, Kiểm Soát nào.
4/ Ngoài cấp phép tt thì còn có cấp phép chéo:
VD: Các công ty sản xuất tân dược thường xuyên cấp phép các kiến thức khoa
học về sản xuất các chế phẩm đặc biệt cũng như quyền phần phối tại một số khu
vực địa lý nhất định.
c/ Phân loại
1/Cấp phép thương hiệu và bản quyền
Cấp phép thương hiệu là việc một doanh nghiệp CHO PHÉP một doanh nghiệp
khác SỬ DỤNG tên gọi-chữ viết và logo vốn đã được độc quyền đăng ký
TRONG KHOẢNG THỜI GIAN NHẤT ĐỊNH nhằm đổi lấy tiền bản quyền.
VD: Disney, Michael Jordan, Ashley, Winnie the Pooh ( gấu hoạt hình ăn mật
ong )
Cấp phép bản quyền bao gồm quyền tái sản xuất sản phẩm, chuẩn bị cho các tác
phẩm phái sinh, phân phối các bản sao và trình bày tác phẩm tới công chúng.
2/ Cấp phép bí quyết kinh doanh
Là một hợp đồng trong đó doanh nghiệp chủ cung cấp các KIẾN THỨC KỸ
THUẬT VÀ KIẾN THỨC QUẢN LÝ về việc Thiết kế-Chế tạo hay vận chuyển
một sản phẩm hoặc dịch vụ.
Tiền bản quyền có thể là một khoản tiền trả gọn hoặc một khoản tiền bản quyền
hàng kỳ dựa trên số sản phẩm sản xuất nhờ bí quyết kinh doanh.

Chương 4: Các Chiến Lược Kinh Doanh Quốc Tế


G-I-Trans-Multi
1.Global
+Coi TG là 1 thị trường đồng nhất
+Phát triển sản phẩm được tiêu chuẩn hóa, đáp ứng nhu cầu thị trường TG
Áp dụng khi:
+Chi phí: Cao (DN theo đuổi chiến lược này nhằm mục tiêu trở thành doanh
nghiệp chi phí thấp của ngành. Để thực hiên được điều này doanh nghiệp xây
dựng các cơ sở sản xuất QUY MÔ TOÀN CẦU Ở CÁC ĐỊA ĐIỂM VỚI CHI
PHÍ THẤP )
+Thích nghi: Thấp ( DN giả định Thị hiếu và sở thích của TT TG k có sự khác
biết và nếu có KH có thể bỏ qua do mua được sản phẩm tương đối tốt và giá cả
phải chăng)
VD: Coca, sản xuất oto
2.International Strategy
+XK SP rat t nước ngoài khai khác hiệu quả năng lực cốt lõi của DN tại TT
nươc ngoài
+Tập trung sản xuất sản phẩm trong nước. Hệ thống phân phối: xây dựng tại
nước đang KD or sử dụng hệ thống có sẵn.
+Trụ sở chính đóng vai trò trung tâm kiểm soát các chiến lược sản phẩm và
marketing.
Áp dụng khi:
+Chi phí: Thấp
+Thích nghi:Thấp
VD: LV, Gucci
3.Transnational Strategy
Phát triển một mô hình kinh doanh đồng thời cùng lúc:
+Chi phí thấp
+Khác biệt hóa sản phẩm
+Chuyển giao kĩ năng giữa các công ty con trong mạng lưới hoạt động toàn
cậu.
Áp dụng khi:
+Chi phí: Cao
+Thích nghi:Cao
4.Đa nội địa
+Phát triển sản phẩm thích nghi với từng địa phương
+Thiết lập một tập hợp gồm R&D, SX, Mar tại TT QG đang khai thác KD
Áp dụng:
+Chi phí: Thấp (Công ty con được phân quyền tự do quyết định quản trị sao cho
phù hợp với mục tiêu chung của công ty mẹ. Việc thiết lập ở mỗi thị trường một
bộ máy như trên sẽ làm tăng chi phí do đó DN phải bán sản phẩm giá cao để bù
lại chi phí do đó k phù hợp vs DN sử dụng giá làm tool cạnh tranh )
+Thích nghi:Cao (Khác biệt hóa sản phẩm theo từng thị trường riêng biệt)

You might also like