Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 25

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN


MÔN: CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN

Đề tài: Xây dựng hệ thống cho chuỗi cửa hàng bán đồ thú cưng
Giảng viên: Phan Thị Hà
Nhóm lớp: 01
Nhóm báo cáo: 05

Các thành viên trong nhóm: Mã sinh viên


1. Nguyễn Thế Anh B17DCCN032
2. Lê Quang Bình B17DCCN072
3. Nguyễn Thị Ngọc Bích B17DCCN070
4. Nguyễn Thành Công B17DCCN091
5. Đồng Thị Thu Dung B17DCCN152
6. Hoàng Khắc Minh Hiếu B17DCCN227
7. Nguyễn Đình Linh B17DCCN376
8. Khương Bá Sơn B17DCCN536
9. Nguyễn Hữu Thọ B17DCCN581
10. Đàm Thị Trinh B17DCCN718
11. Trịnh Thu Uyên B17DCCN680

1
Mục Lục

1. Đặt vấn đề
1.1. Nhu cầu và tầm quan trọng của dự án
1.2. Sơ lược về dự án
1.3. Kịch bản dữ liệu
2. Phân tích
2.1. Phân tích chức năng chính của hệ thống trong dự án
2.2. Phân tích chức năng của từng vị trí trong dự án
2.3. Chức năng ở máy trạm và máy chủ
2.4. Phân quyền trong các nhóm đối tượng thực hiện dự án
2.5. Phân tích CSDL
2.6. Bảng tần suất truy cập tại các vị trí
3. Thiết kế
3.1. Thiết kế hệ thống mạng tổng quan
3.2. Thiết kế CSDL của hệ thống
4. Cài đặt vật lý và thực tế
4.1. Tạo publications
4.2. Tạo subcriptions

1.Đặt vấn đề
2
1.1. Nhu cầu và tầm quan trọng cuả dự án
Hiện nay, với sự phát triển không ngường của xã hội thì nhu cầu tiện ích của
con người cũng ngày càng tăng lên. Chính vì lẽ đó mà ngành công nghệ ngày càng
được mở rộng và được mọi người quan tâm. Công nghệ thông tin thúc đẩy sự đổi
mới trong kinh doanh. Sự đổi mới thể hiện trong các ứng dụng thông minh hơn, lưu
trữ dữ liệu được cải thiện, xử lý nhanh hơn và phân phối thông tin rộng hơn. Đổi
mới làm cho doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn. Và đổi mới làm tăng giá trị,
nâng cao chất lượng và tăng năng suất.
Nhiều doanh nghiệp đã áp dụng có vài đổi mới như các doanh nghiệp kinh
doanh đồ dùng thú cưng đã trang bị hệ thống cơ sở hạ tầng: nhà kho chứa thức ăn
thú cưng, hệ thống cửa hàng trên cả nước,…hoạt động như một bên trung gian giữa
nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi và khách hàng. Tuy nhiên, hầu hết các doanh
nghiệp chưa áp dụng triệt để và hiệu quả công nghệ thông tin vào hầu hết các lĩnh
vực, hoạt động của doanh nghiệp. Ví dụ: nhân viên kho thường quản lý hàng nhập
bằng sổ sách (thủ công) không chính xác, khó kiểm soát và thống kê, làm lãng phí
thời gian, công sức…
Cùng với đó các doanh nghiệp cũng sẽ gặp nhiều khó khan nếu muốn mở rộng
quy mô của mình. Vì vậy, giải pháp cho các doanh nghiệp là áp dụng hệ thống
thông tin vào quản lý doanh nghiệp nhằm quản lý tốt dữ liệu của các cửa hàng, giúp
dễ dàng quản lý kho và thống kê dữ liệu của cửa hàng.
Công ty GoodPet là một công ty kinh doanh đồ dùng của thú cưng có trụ sở
chính tại PTIT. Điểm khác biệt của công ty là khả năng lưu động, phân phối các
mặt hàng của công ty rất nhanh chóng, đảm bảo nhu cầu, sở thích mua hàng của
khách hàng, cùng sự hợp tác với các nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi uy tín và quá
trình bảo quản đúng cách công ty luôn đảm bảo chất lượng sản phẩm đạt chuẩn.
Nhờ vào những điều đó mà công ty đã thuyết phục được nhiều khách hàng
Công ty GP hiện nay muốn chinh phục nhiều thị trường khác trong đó có Hà
Nội trung tâm kinh thế, chính trị, văn hóa tại miền Bắc. Do đó công ty mong muốn
xây dựng 1 hệ thống thông tin quản lý để giúp công ty vận hành 1 cách hiệu quả.
1.2. Sơ lược về dự án
Mục tiêu: Xây dựng hệ thống quản lý chuỗi cửa hàng bán đồ thú cưng
Phạm vi:
− Số đối tượng phục vụ: Hai chi nhánh bán ở Hà Nội và Hải Phòng
− Đối tượng người dùng: nhân viên chính của cửa hàng

3
− Đối tượng không được dùng: bảo vệ, lao công.
− Chức năng: quản lý tại cửa hàng, nhân viên, sản phẩm, hóa đơn, khách
hàng.
1.3. Kịch bản dữ liệu (kịch bản về vị trí nghiệp vụ )
 Khách hàng, sản phẩm là dữ liệu chung của hệ thống sẽ được cập nhật
tại máy chủ
 Cửa hàng, nhân viên, hóa đơn là dự liệu riêng của từng chi nhánh
Dự án được triển khai với 3 vùng quản lý gồm 1 trụ sở chính và 2 chi nhánh
quản lý:
 Trụ sở chính( tại PTIT):
- Là nơi đặt: máy chủ
- Chức năng: Quản lý dữ liệu toàn hệ thống, quản lý tất cả các
thông tin ở các chi nhánh về cửa hàng, nhân viên, sản phẩm, hóa
đơn, khách hàng. Có quyền thay đổi thông tin và cập nhật đến
các chi nhánh.
- Dữ liệu: tất cả các dự liệu
- Nguồn dữ liệu: được nhân viên nhập vào cũng như được các máy
trạm gửi về
- Dữ liệu vận chuyển đến: các máy trạm.
- Đối tượng sử dụng: nhân viên quản lý trụ sở.
 Chi nhánh 1 tại Hà Nội,chi nhánh 2 tại Hải Phòng
- Là nơi đặt: máy trạm
- Chức năng: quản lý thông tin riêng tại vị trí này. Quản lý thông
tin gồm: cửa hàng, nhân viên, khách hàng, hóa đơn, sản phẩm
của chi nhánh
- Dữ liệu: chi nhánh, cửa hàng, nhân viên, hóa đơn tại chi nhánh
đó và thông tin dữ liệu chung: sản phẩm, khách hàng.
- Nguồn dữ liệu: được nhân viên nhập từ các máy nhân bản gửi
đến
- Dữ liệu vận chuyển đến: máy trạm
- Đối tượng sử dụng: nhận viên chi nhánh, nhân viên hệ thống
 Máy chủ: Khi thay đổi thông tin tự động cập nhập đến máy trạm, nhận thông
tin từ máy trạm, và cập nhật thông tin cho các máy trạm khác.
 Máy trạm: chỉ được xem, cập nhật thông tin tại máy trạm của mình, và gửi
về máy chủ.

4
2. Phân tích
2.1. Phân tích chức năng chính của hệ thống trong dự án
 Quản lý thông tin sản phẩm
 Quản lý thông tin khách hàng
 Quản lý thông tin nhân viên
 Quản lý hóa đơn
 Quản lý các cửa hàng
2.2. Phân tích chức năng của từng vị trí thực hiện dự án
 Trụ sở chính (tại PTIT):
o Quản lý thổng thể các thông tin các chi nhánh, cửa hàng, nhân viên,
khách hàng, sản phẩm, hóa đơn.
o Có quyền thêm thông tin vào các bảng chi nhánh, cửa hàng, nhân viên,
khách hàng, sản phẩm, hóa đơn rồi tự cập nhật về cho trụ sở (HN, HP)
 Chi nhánh tại HN, HP:
o Quản lý thông tin tại từng chi nhánh của mình gồm: các cửa hàng,
nhân viên, khách hàng, sản phẩm, hóa đơn
o Dữ liệu được cập nhật máy trạm sẽ được chuyển vào máy chủ
o Chỉ được quyền xem thông tin cửa hàng gốc chứ không có quyền
chỉnh sửa
 Các trụ sở tại HN, HP phân nhánh theo theo các máy trạm nhân bản:
o HN có HN1, HN2, HN3, HN4
o HP có HP1, HP2, HP3, HP4
 Tại các cửa hàng HN1, HN2, HN3, HN4, HP1, HP2, HP3, HP4 có chức
năng:
o Quản lý thông tin từng cửa hàng của mình bao gồm: nhân viên, khách
hàng, sản phẩm, hóa đơn
o Dữ liệu cập nhật máy trạm sẽ được chuyển đến máy trạm cấp trên
o Quản lý thông tin về các nhân viên, thông tin khách hàng, thông tin
sản phẩm và hóa đơn.
o Chỉ được quyền xem thông tin về chi nhánh, cửa hàng nhưng không có
quyền chỉnh sửa
2.3. Chức năng ở máy trạm và máy chủ
 Chức năng ở máy trạm nhân bản:

5
o Chức năng quản lý thông tin sản phẩm: giúp nhân viên của cửa hàng
có thể thực hiện các thao tác như thêm, sửa thông tin, xóa thông tin
sản phẩm
o Chức năng quản lý hóa đơn: giúp nhân viên của cửa hàng có thể thực
hiện thao tác như thêm, sửa thông tin, xóa hóa đơn
o Chức năng thông kê sản phẩm, hóa đơn
 Chức năng tại các máy trạm cấp 1 ( chi nhánh HN, chi nhánh HP):
o Có tất cả các chức năng của máy trạm nhân bản
o Chức năng quản lý thông tin sản phẩm: giúp nhân viên của cửa hàng
có thể thực hiện các thao tác như thêm, sửa thông tin, xóa thông tin
sản phẩm
o Chức năng quản lý hóa đơn: giúp nhân viên của cửa hàng có thể thực
hiện thao tác như thêm, sửa thông tin, xóa hóa đơn
o Chức năng thông kê sản phẩm, hóa đơn, nhân viên
 Các chức năng ở máy chủ:
o Có toàn bộ các chức năng ở máy trạm
o Chức năng quản lý thông tin trụ sở chính: trụ sở chính có thể thêm,
sửa, xóa thông tin chi tiết của các trụ sở
o Chức năng quản lý thông tin cửa hàng: nhân viên của trụ sở tổng có
thể thêm, sửa, xóa thông tin chi tiết các cửa hàng, các thông tin được
lưu trong CSDL, dự liệu của trụ sở HN sẽ được chuyển đến máy trạm
tại HN quản lý thông tin tại chi nhánh HN, tương tự với chi nhánh HP.
o Chức năng quản lý thông tin nhân viên, sản phẩm, khách hàng, hóa
đơn
o Chức năng báo cáo thống kê: giúp nhân viên có thể quản lý thông tin
cần thiết: Báo các thống kê doanh thu hóa đơn
2.4. Phân quyền trong các nhóm đối tượng thực hiện dự án
 Nhân viên quản lý (tại trụ sở chính): được xem, cập nhật thông tin tất cả các
dự liệu
 Nhân viên (tại chi nhánh con):
o Xem thông tin khách hàng, sản phẩm, hóa đơn tại chi nhánh
o Thêm, sửa, xóa thông tin khách hàng, sản phẩm, hóa đơn.
 Khách hàng: xem thông tin cá nhân, xem hóa đơn.

6
2.5. Phân tích CSDL (Mô hình thực thể liên kết, quan hệ)

2.6. Bảng tần suất truy cập tại các vị trí

Thực thể TP. HCM HN HP


ChiNhanh L.W,H,R H.R H.R
CuaHang H.W,H,R H.R H.R
NhanVien H.W,H,R L.W, H.R L.W, H.R
KhachHang H.W,H,R L.W, H.R L.W, H.R
SanPham H.W,H,R L.W, H.R L.W, H.R
HoaDon H.W,H,R L.W, H.R L.W, H.R

Trong đó:
R: đọc
W: tạo mới, sửa, xóa
H: tần số cao
L: tần số thấp

7
3. Thiết kế
3.1. Thiết kế hệ thống mạng tổng quan

 Trụ sở chính: Đặt máy Server PTIT thực hiện các chức năng và lưu CSDL
của toàn hệ thống, đóng vai trò là Sever trung tâm dùng lưu tất cả các bản
sao của
 bảng dữ liệu ở các server chi nhánh. Server trung tâm này quản lý đến các
Server chi nhánh và phân quyền truy cập CSDL hệ thống.
 Trụ Sở TP Hà Nội: Đặt máy Server Hà Nội và các client tương ứng thực
hiện các chức năng và lưu CSDL nằm ở Hà Nội.
 Trụ Sở TP Hải Phòng : Đặt máy Server Hải Phòng và các client tương ứng
thực hiện các chức năng và lưu CSDL nằm ở Hải Phòng

8
3.2. Thiết kế CSDL của hệ thống (bảng, mô hình quan hệ giữa các bảng-
diagram)
 Thiết kế CSDLPT
oSơ đồ phục vụ cho phân mảnh ngang dẫn xuất

 Lược đồ ánh xạ
oTại máy chủ mối quan hệ toàn cùng được phân chia thành hai
mảnh.
oPhân mảnh ngang nguyên thủy và phân mảnh ngang dẫn xuất để
chia quan hệ tổng thể thành 3 mảnh đặt tại 3 chi nhánh sau:
- Chi nhánh 1: Máy trạm 1 đặt tại Hà Nội
- Chi nhánh 2: Máy trạm 2 đặt tại Hải Phòng

 Thiết kế vật lý tại các trạm: tên bảng, cấu trúc các bảng dữ liệu trong
hệ thống, mối quan hệ giữa các bảng nếu có
 Trong quá trình thiết kế phân mảnh cho hệ thống, chúng tôi chỉ sử dụng
phân mảnh ngang để phân tán dữ liệu tạo nên cấu trúc vật lý của các
bảng dữ liệu tại các trạm đều giống nhau. Các bảng dữ liệu tương ứng
với các thực thể và mối quan hệ có trong hệ thống

STT Tên bảng Ý nghĩa


1 ChiNhanh Chứa thông tin liên quan đến chi nhánh
2 CuaHang Chứa thông tin liên quan đến cửa hàng
3 NhanVien Chứa thông tin nhân viên, liên quan đến việc quản lý
sản phẩm và hóa đơn
4 HoaDon Chứa thông tin của hóa đơn mua bán hàng
5 SanPham Chứa thông tin các sản phẩm, để phục vụ cho khách
hàng xem các sản phẩm để mua hàng
6 KhachHang Chứa thông tin của khách hàng, phục vụ cho việc đặt
hàng và thanh toán hóa đơn

9
 Cấu trúc dữ liệu bảng trong hệ thống

STT Tên Lớp Thuộc Tính Chú Thích


1 ChiNhanh Mã chi nhánh
maCN
Tên chi nhánh
tenCN
Số điện thoại của chi nhánh
sdt
Địa chỉ chi nhánh
diaChi
2 CuaHang Mã cửa hàng
maCH
Địa chỉ cửa hàng
diaChi
Số điện thoại cửa hàng
sdt
3 NhanVien Mã nhân viên
maNV
Tên nhân viên
tenNV
Giới tính nhân viên
gioiTinh
Số điện thoại nhân viên
sdt
4 HoaDon Mã hóa đơn
maHD
Tổng tiền hóa đơn
tongTien
5 KhachHang Mã khách hàng
maKH
Tên khách hàng
tenKH
10
Số điện thoại khách hàng
sdt
Địa chỉ khách hàng
diaChi
6 SanPham Mã sản phẩm
maSP
Tên sản phẩm
tenSP
Loại sản phẩm
loaiSP
Đơn giá sản phẩm
donGia

o Bảng ChiNhanh

o Bảng CuaHang

o Bảng NhanVien

11
o Bảng HoaDon

o Bảng SanPham

o Bảng KhachHang

12
 Phân mảnh
Mảnh Server Phân mảnh nguyên thủy Phân mảnh dẫn xuất

1 1 - Bảng phân mảnh ChiNhanh - Bảng phân mảnh NhanVien


- Điều kiện dẫn xuất:
- Điều kiện phân tán:
NhanVien1 = NhanVien ¿ ≤ChiNhanh1
ChiNhanh1 = σtenCN=”HN”(ChiNhanh)
- Bảng phân mảnh HoaDonBanHang
- Điều kiện dẫn xuất:
HoaDon1 = HoaDon¿ ≤ NhanVien1
- Bảng phân mảnh CuaHang
- Điều kiện dẫn xuất:
- CuaHang1= CuaHang¿ ≤ ChiNhanh1

Mảnh Server Phân mảnh nguyên thủy Phân mảnh dẫn xuất

2 2 - Bảng phân mảnh ChiNhanh - Bảng phân mảnh NhanVien


- Điều kiện dẫn xuất:
- Điều kiện phân tán:
NhanVien2 = NhanVien ¿ ≤ChiNhanh2
ChiNhanh2 = σtenCN=”HP”(ChiNhanh)
- Bảng phân mảnh HoaDonBanHang
- Điều kiện dẫn xuất:
HoaDon2 = HoaDon¿ ≤ NhanVien2
- Bảng phân mảnh CuaHang
- Điều kiện dẫn xuất:
- CuaHang2= CuaHang¿ ≤ ChiNhanh2

 Cài đặt CSDL, tạo liên kết giữa các bảng

13
 Cài đặt CSDL

14
4. Cài đặt vật lý thực tế
4.1. Tạo publications

15
16
17
18
4.2. Tạo subcription:

19
20
21
22
23
24
25

You might also like