Professional Documents
Culture Documents
Atbm
Atbm
Đâu là tên viết tắt của các thành phần của PKI:
CA, AB, CD
CA, AB, VA
CA, RA, AB
CA, RA, VA
2. Các hộp thay thế S-box trong giải thuật DES có số bít đầu vào và đầu ra tương ứng là:
3. Số lượng thao tác trong mỗi vòng xử lý của hàm băm MD5 là:
18
16
12
14
4. Chữ ký số (sử dụng riêng) thường được sử dụng để đảm bảo thuộc tính nào sau đây của thông điệp
truyền đưa:
Tính bí mật
5. Đâu là một chế độ hoạt động (Modes of Operation) của mã hóa khối?
CCB
CBB
BCC
CBC
6. Một ưu điểm của việc tạo chữ ký số sử dụng chuỗi băm của thông điệp thay cho bản thân thông điệp
là:
7. Thuộc tính chứa thông tin định danh chủ thể của chứng chỉ số khóa công khai là:
Signature
Object
Serial Number
Subject
8. Một trong các điểm yếu của các hệ mã hóa khóa đối xứng là:
Độ an toàn thấp
9. Các thuộc tính cơ bản của chứng chỉ số khóa công khai (Public key digital certificate) gồm:
Khóa công khai của chủ thể, thông tin định danh chủ thể, chữ ký của nhà cung cấp (CA)
Số nhận dạng, khóa riêng của chủ thể, chữ ký của nhà cung cấp CA
Khóa công khai của chủ thể, thông tin địa chỉ chủ thể, thuật toán chữ ký sử dụng
Số nhận dạng, khóa riêng của chủ thể, thông tin định danh chủ thể
10. Một hệ mã hoá (cryptosystem) được cấu thành từ hai thành phần chính gồm:
GPP
PPG
PGP
PGG
AND
XOR
OR
13. Số vòng lặp chuyển đổi cần thực hiện để chuyển bản rõ thành bản mã của giải thuật mã hóa AES với
khóa 192 bít là:
16
14
10
12
14. Tìm phát biểu đúng về mã hóa khóa đối xứng (Symmetric key cryptography):
Sử dụng một khóa quá trình mã hóa và một khóa khác cho giải mã
15. Các giải thuật mã hóa khóa đối xứng thông dụng gồm:
Từng byte
Từng bít
Từng chuỗi ký tự
17. Một trong các điểm yếu của các hệ mã hóa khóa công khai là:
Tốc độ chậm
Độ an toàn thấp
Khó cài đặt trên thực tế
18. Phần xử lý chính của SHA1 làm việc trên một chuỗi được gọi là state. Kích thước của state là:
160 bít
170 bít
180 bít
150 bít
19. Giao thức SSL sử dụng giao thức con SSL Handshake để khởi tạo phiên làm việc. SSL Handshake thực
hiện việc trao đổi các khóa phiên dùng cho phiên làm việc dựa trên:
Chữ ký số
Chứng chỉ số
20. Trong hệ mật mã RSA, quan hệ toán học giữa khóa công khai e và số Phi(n) là: