Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

BÁO CÁO THỰC HÀNH BÀO CHẾ & SINH DƯỢC HỌC 2

Lớp D2017 Thành viên:


Nhóm 1.1 Trần Thị Thanh Hoài 17527204017
Ngày thực tập 22/03/2021 Võ Viết Trương Huy 17527204018
Trần Phương Khánh 17527204020
Tô Mai Linh 17527204023
Phạm Minh Nghĩa 17527204031

BUỔI 01. BÀO CHẾ NHŨ TƯƠNG DẦU PARAFIN 40%


KHẢO SÁT VÀ XÂY DỰNG CÔNG THỨC
-O-
I. KHẢO SÁT CÔNG THỨC
1.1. Căn cứ khoa học
- Đặc điểm dầu paraffin:
 Parafin lỏng là hỗn hợp hydrocarbon no, lỏng, có nguồn gốc từ dầu lửa, là
chất lỏng trơn nhờn, trong suốt, không màu, không phát quang dưới ánh
sáng ban ngày. Thực tế không tan trong nước, hơi tan trong ethanol 96 %,
hòa trộn được với các hydrocarbon.
 Dầu parafin có tác dụng như một chất làm trơn, làm mềm phân, làm chậm
sự hấp thu nước nên được dùng làm thuốc nhuận tràng. Sau khi uống,
thuốc thể hiện tác dụng trong 6 – 8 giờ.
- Căn cứ lựa chọn dạng bào chế: tại sao chọn dạng nhũ tương dầu trong nước?
 Dầu parafin không tan trong nước, có độ nhớt cao, có mùi khó chịu nên
gây khó khan cho bệnh nhân khi uống trực tiếp. Do đó, bào chế ở dạng
nhũ tương D/N để giảm độ nhớt, che giấu mùi vị khó chịu và tăng sinh
khả dụng của dầu parafin.
- Căn cứ lựa chọn nhũ tương: tại sao chọn Tween 80? Chỉ số HLP nào phù hợp
- Các tá dược/ thành phần dự kiến: chọn tá dược gì? tại sao? Cách phối hợp
chất bảo quản, chất tạo mùi vị…thêm vào lúc nào, vào pha nội hay ngoại?
 Chất tạo màu: màu đỏ sunset.
 Chất tạo mùi: hương dâu.
 Chất tạo vị ngọt: Acesulfam kali.
Sử dụng chất tạo màu, tạo mùi và tạo độ ngọt để tạo màu sắc bắt mắt cho
chế phẩm, che giấu mùi vị khó chịu để bệnh nhân dễ sử dụng.
 Chất bảo quản: nipagin để bảo quản nhũ tương vì pha ngoại là nước dễ bị
ảnh hưởng bởi vi sinh vật nên cần dùng chất bảo quản.
- Phương pháp bào chế dự kiến
Cân dầu paraffin và tween 80, sau đó cho vào cối, thêm một ít nước cất.
Dùng chày khô phân tán với lực mạnh và nhanh theo một chiều đến khi thu
được nhũ tương đậm đặc. Thêm từ từ lượng nước cất còn lại, phân tán đều
đến khi nhũ tương đạt yêu cầu.
1.2. Khảo sát công thức

Số Thành phần Khối Phương Thời gian Hiện Kết luận


CT công thức lượn pháp khuấy tượng
g (g) bào chế
1 Dầu parafin 8 5
Tween 80
Nước cất
2 Dầu parafin 8 5
Tween 80
Nước cất
3 Dầu parafin 8 5
Tween 80
Nước cất
4 Dầu parafin 8 5
Tween 80
Nước cất

Công C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8
thức
Dầu 40 40 40 40 40 40 40 40
paraffin
(%)
Tween 2 4 6 8 2 4 6 8
80 (%)
Nước vđ 100 vđ 100 vđ 100 vđ 100 vđ 100 vđ 100 vđ 100 vđ 100
cất (%)
Phương Keo Keo Keo Keo Keo Keo Keo Keo
pháp khô khô khô khô ướt ướt ướt ướt
bào chế
Thời 5 phút 5 phút 5 phút 5 phút 5 phút 5 phút
gian
khuấy
Hiện
tượng
Kết
luận
II. QUY TRÌNH BÀO CHẾ
2.1. Công thức
2.2. Quy trình
2.3. Các thông số cần kiểm soát
III. TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
(tham khảo DĐVN)
IV. ĐỀ XUẤT CẢI TIẾN SẢN PHẨM
(đề xuất thao tác khuấy như nào? Nồng độ bao nhiêu là phù hợp?...)

You might also like