Download as xlsx, pdf, or txt
Download as xlsx, pdf, or txt
You are on page 1of 72

TRA CỨU THÔNG TIN THUỐC

Ngày thực tập: Buổi sáng, 30/03/2021


LỚP D2017- NHÓM 1.7
1. Nguyễn Hồng Uyên
2. Trần Thanh Mai
3. Ngô Thị Thiên Ngân
4. Châu Ngọc Trọng Nghĩa
5. Phạm Minh Nghĩa

TÊN BIỆT
TÊN HOẠT CHẤT
DƯỢC
CHỈ ĐỊNH (VN)
Perindopril arginine Coveram - Điều trị tăng huyết áp và/hoặc
(tương đương 10/10 mg bệnh động mạch vành ổn định
perindopril) (trạng thái mà sự cung cấp máu
Amlodipine (dưới dạng tới tim bị giảm hoặc bị phong
amlodipin besilate) bế).
- Bệnh nhân đã dùng
perindopril và amlodipin dưới
dạng các viên riêng biệt thì có
thể dùng thay thế bằng một
viên COVERAM có chứa hai
thành phần trên.
Losartan kali Cozaar 50 mg Tăng huyết áp, suy tim, bệnh
thận do đái tháo đường type 2.
Gliclazide Diamicron MR Đái tháo đường không phụ
Tab 30mg 60's thuộc insulin (type 2) ở người
30mg lớn khi không còn kiểm soát
được glucose huyết bằng chế
độ ăn, luyện tập thể lực và
giảm cân.
Levothyroxin natri Disthyrox - Điều trị thay thế hoặc bổ sung
100mcg cho các hội chứng suy giáp do
bất cứ nguyên nhân nào ở tất cả
các lứa tuổi (kể cả ở phụ nữ có
thai), trừ trường hợp suy giáp
nhất thời trong thời kỳ hồi phục
viêm giáp bán cấp.
- Ức chế tiết thyrotropin
(TSH): Tác dụng này có thể có
ích trong bướu cổ đơn thuần và
trong bệnh viêm giáp mạn tính
(Hashimoto), làm giảm kích
thước bướu.
- Phối hợp với các thuốc kháng
giáp trong nhiễm độc giáp. Sự
phối hợp này để ngăn chặn
bướu giáp và suy giáp.
U THÔNG TIN THUỐC
ổi sáng, 30/03/2021

17527204150
17527204027
17527204029
17527204030
17527204031
VIỆT NAM
LIỀU DÙNG (VN) CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Thường 1 viên/ngày. Liều dùng theo chỉ định của bác sĩ. - Trường hợp bị dị ứng (quá mẫn cảm) với
perindopril, các thuốc ƯCMC khác,
amlodipin, thuốc đối kháng calci khác, hoặc
với bất kỳ thành phần nào của COVERAM.
- Phụ nữ thời kỳ mang thai, cho con bú.
- Gặp các triệu chứng như thở khò khè,
sưng mặt hoặc lưỡi, ngứa ran hoặc phát ban
da nghiêm trọng khi dùng thuốc ƯCMC lần
trước, hoặc trong trường hợp bạn hoặc
người trong gia đình đã từng có những triệu
chứng trên.
- Hẹp van động mạch chủ hoặc bị sốc tim.
- Bị hạ huyết áp nặng (huyết áp rất thấp).
- Nếu bị suy tim sau cơn đau tim.
Tăng huyết áp: Liều khởi đầu của người lớn thường là Quá mẫn với thành phần thuốc; mang thai,
50 mg/ngày; có thể khởi đầu ở liều thấp hơn (25 cho con bú; suy gan nặng và/hoặc ứ mật;
mg/ngày) cho người bệnh có khả năng giảm thể tích suy thận creatinin huyết ≥ 250 micromol/lít
tuần hoàn, bao gồm cả đang dùng thuốc lợi tiểu, hoặc hoặc K+ huyết ≥ 5 mmol/lít hoặc ClCr ≤ 30
suy gan. ml/phút.
Liều duy trì thông thường là 25 - 100 mg, uống một lần
hoặc chia 2 lần/ngày. Không cần phải thay đổi liều cho
người bệnh cao tuổi hoặc người suy thận, kể cả người
đang thẩm phân máu.
Nếu dùng losartan đơn độc mà không kiểm soát được
huyết áp, có thể thêm thuốc lợi tiểu liều thấp (như
hydroclorothiazid), hoặc phối hợp cùng các thuốc chống
tăng huyết áp khác. Không nên phối hợp losartan với các
thuốc lợi tiểu giữ kali, do nguy cơ tăng kali huyết.
Trẻ em trên 6 tuổi: Liều khởi đầu 0,7 mg/kg/lần/ngày,
liều tối đa 50 mg/lần/ngày.
Suy tim: Bệnh nhân trên 60 tuổi, liều khởi đầu 12,5
mg/lần/ngày. Nếu chưa thấy đáp ứng thì tăng liều gấp
đôi sau mỗi tuần đến liều duy trì
50 mg/lần/ngày.
Bệnh thận do đái tháo đường type 2: 50 mg/lần/ngày,
có thể tăng đến 100 mg/lần/ngày tùy theo huyết áp.
- Liều khởi đầu: 30 mg/ngày (1 viên). - Đái tháo đường phụ thuộc insulin (type 1).
- Nếu việc kiểm soát glucose huyết đã đạt thì liều duy - Hôn mê hoặc tiền hôn mê do đái tháo
trì: 30 mg/ngày (1 viên). đường, nhiễm toan ceton do đái tháo đường.
- Nếu việc kiểm soát glucose huyết chưa đạt, thì tăng - Nhiễm khuẩn nặng, chấn thương nặng,
dần liều lên 60 mg (2 viên), 90 mg (3 viên), 120 mg (4 phẫu thuật lớn.
viên)/ngày theo từng nấc, cách nhau tối thiểu 1 tháng - Suy gan hoặc suy thận nặng.
một lần. - Có tiền sử dị ứng với gliclazid hoặc với
- Trường hợp bệnh nhân glucose huyết không có đáp một thành phần của chế phẩm hoặc với các
ứng giảm sau 2 tuần điều trị: tăng liều ngay sau tuần sulfonylurea khác hoặc với các sulfamide.
điều trị thứ 2. - Điều trị phối hợp miconazol.
- Liều tối đa: 120 mg/ngày (4 viên). - Phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú.
Suy tuyến giáp nhẹ ở  người lớn: Mẫn cảm với levothyroxin; suy thượng thận
Liều khởi đầu: 50 mcg/ngày, uống 1 lần. Tăng thêm liều không hồi phục; cường giáp mà chưa được
hằng ngày từ 25-50 mcg trong khoảng từ 2-4 tuần cho điều trị bằng thuốc kháng giáp trạng tổng
đến khi có đáp ứng mong muốn. hợp; suy tim mất bù; suy mạch vành; loạn
Ở người bệnh tim, liều khởi đầu 25 mcg/ngày hoặc 50 nhịp mất kiểm soát.
mcg cách 2 ngày/ lần. Sau đó điều chỉnh liều cứ 4 tuần Không sử dụng levothyroxin cho những
lại thêm 25 mcg cho tới khi đạt kết quả điều trị. bệnh nhân sau phẫu thuật tuyến giáp nhưng
Ở người không có bệnh tim, có thể nhanh chóng đạt vẫn có mức TSH máu bình thường
được liều duy trì (100-200 mcg) sau khi điều chỉnh theo Nhiễm độc do tuyến giáp chưa được điều trị
đánh giá lâm sàng. và nhồi máu cơ tim cấp.
Suy tuyến giáp nặng ở người lớn: Suy thượng thận chưa được điều chỉnh vì
Liều khởi đầu: 12,5-25 mcg/lần/ngày. Tăng thêm 25 làm tăng nhu cầu hormon thượng thận ở các
mcg vào liều hằng ngày trong khoảng thời gian từ 2-4 mô và có thể gây suy thượng thận cấp.
tuần cho đến khi có đáp ứng mong muốn.
Liều duy trì: Uống từ 75-125 mcg/ngày uống 1 lần.
Suy tuyến giáp ở người cao tuổi:
Liều ban đầu: 12,5-25 mcg/lần/ngày
Liều tăng dần: trong khoảng từ 3-4 tuần cho tới khi có
đáp ứng mong muốn.
Liều người lớn, điều trị duy trì: 100-200 mcg/ngày, có
thể cao hơn tuỳ theo người bệnh.
Điều trị liều thay thế cho trẻ em dưới 1 tuổi: 25-50
mcg/lần/ngày.
Điều trị liều thay thế cho trẻ em trên 1 tuổi:
3-5 mcg/kg/ngày
Liều tăng dần cho đến liều của người lớn khoảng 150
mcg/ngày, đạt ở vào đầu hoặc giữa tuổi thiếu niên. Một
số trẻ em có thể cần duy trì liều cao hơn.
Cũng có thể dùng liều như sau:
0-6 tháng: 25-50 mcg hoặc 8-10 mcg/kg/ngày.
6-12 tháng: 50-75 mcg hoặc 6-8 mcg/kg/ngày.
1-5 tuổi: 75-100 mcg hoặc 5-6 mcg/kg/ngày.
6-12 tuổi: 100-150 mcg hoặc 4-5 mcg/kg/ngày.
Trên 12 tuổi: Trên 150 mcg hoặc 2-3 mcg/kg/ngày.
AM
THẬN TRỌNG LƯU Ý SỬ DỤNG
- Các vấn đề tim: Hẹp van động mạch chủ van hai lá/phì - Luôn dùng COVERAM theo đúng lời dặn
đại cơ tim (bệnh cơ tim), Hạ huyết áp, Thiếu máu cơ tim của bác sĩ và đúng cách. Liều sẽ do Bác sĩ
cục bộ hoặc bệnh mạch máu não, Suy tim. quyết định.
- Bệnh nhân suy gan. - Nuốt viên thuốc với một cốc nước, tốt
- Các vấn đề về thận: Suy thận với độ thanh thải nhất vào đúng giờ mỗi ngày, thông thường
Creatinine < 60ml/phút, đang thẩm tách. uống một viên vào buổi sáng trước bữa ăn.
- Bệnh collagen máu. - Thông thường, uống một viên mỗi ngày.
- Đái tháo đường và bệnh nhân đang theo chế độ hạn chế - COVERAM thường được kê cho bệnh
muối hoặc dùng các chất thay thế muối có chứa kali. nhân đã dùng perindopril và amlodipin dưới
- Nếu bệnh nhân cao tuổi và cần phải tăng liều. dạng các viên riêng lẻ.
- Sắp phải gây mê và / hoặc đại phẫu thuật.
- Mới bị tiêu chảy hoặc nôn (đang ốm).
- Đang điều trị giải man cam để làm giàm hậu quả của đị
ứng với nọc ong và nọc ong vò vẽ.
- COVERAM không nên dùng cho trẻ em và thiếu niên.
Phụ nữ mang thai, cho con bú, suy gan. Tương tác - Có thể uống losartan khi đói hay no.Viên
thuốc. nén bao phim màu trắng, hình bầu dục, có
đánh dấu số 952 trên một mặt và mặt kia có
vạch. Đường vạch không dùng để bẻ viên
nén.
- Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng,
ngay cả khi bạn đã dùng thuốc này theo đơn
của bác sĩ trước đó.
- Không được đưa thuốc này cho người
khác sử dụng.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Có thể gây hạ glucose huyết quá mức nếu dùng quá Nuốt cả viên, không nhai.
liều, ăn uống không đầy đủ, ăn uống không đầy đủ, thất
thường, bỏ bữa, luyện tập nặng nhọc kéo dài, uống
rượu… Thận trọng khi dùng với bệnh nhân thường xảy
ra hạ glucose huyết như người cao tuổi, bệnh nhân suy
thận, suy gan.
- Người bệnh đang ổn định với chế độ điều trị bằng
gliclazide có thể trở nên không kiểm soát được glucose
huyết khi bị stress (chấn thương, phẫu thuật, nhiễm
khuẩn, sốt cao). Trong những trường hợp này, có thể cần
phải dùng insulin, phối hợp với gliclazid hoặc dùng đơn
độc insulin thay cho gliclazid.
- Người thiếu hụt enzym glucose-6-phosphate
dehydrogenase (G6PD).
- Bệnh nhân cần được hướng dẫn đầy đủ về bản chất của
đái tháo đường và cần phải làm gì để phòng tránh và
phát hiện các biến chứng.
- Rất thận trọng khi dùng cho người bệnh tim mạch và Thường dùng uống, cũng có thể tiêm tĩnh
tăng huyết áp. Xuất hiện đau vùng ngực và tăng nặng mạch hoặc tiêm bắp, thậm chí trong 1 số
các bệnh tim mạch khác cần phải giảm liều. trường hợp có thể dùng qua ống thông dạ
- Những người đái tháo đường hoặc đái tháo nhạt hoặc dày.
suy thượng thận, khi điều trị levothyroxin sẽ làm tăng Bột khô pha tiêm: 200 mcg, 500mcg. Dung
thêm các triệu chứng bệnh. môi pha tiêm: dung dịch natri clorid 0,9%
- Điều trị hôn mê phù niêm phải dùng kèm Đường uống dùng 1 lần duy nhất trong
glucocorticoid. ngày, uống vào lúc đói, thường trước bữa
- Ở trẻ em dùng quá liều gây liền sớm khớp sọ. sáng, nên duy trì một thương hiệu
- Nếu dùng phối hợp thuốc chống đông máu uống cần levothyroxin (biệt dược) và nếu thay đổi
kiểm tra thường xuyên thời gian prothrombin để xác thuốc phải kiểm tra lại TSH huyết thanh và
định có cần điều chỉnh liều lượng hay không. liều lượng levothyroxin phải điều chỉnh lại
nếu cần.
EMC
CHỈ ĐỊNH (EMC) LIỀU DÙNG (EMC)
- Không tìm thấy tên biệt dược Coveram khi search trên EMC.
- Vào mục Companies cũng không có tên công ty sản xuất (Servier Ireland Industries Ltd) và công ty đăng ký (Les Laboratoire
Tăng huyết áp
Hiệu quả hạ huyết áp tối đa đạt được từ 3-6 tuần sau khi
bắt đầu điều trị. Một số bệnh nhân có thể phải chỉ định
bổ sung tăng liều lên 100 mg 1lần/ngày (vào buổi sáng).
Bệnh nhân đái tháo đường týp II tăng huyết áp có
protein niệu ≥ 0,5 g / ngày
Liều khởi đầu thông thường là 50 mg x 1 lần / ngày. Có
thể tăng liều lên 100 mg x 1 lần / ngày dựa trên đáp ứng
huyết áp từ một tháng trở đi sau khi bắt đầu điều trị.
Losartan có thể được dùng cùng với các thuốc hạ huyết
áp khác (ví dụ như thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn kênh canxi,
thuốc chẹn alpha hoặc beta và các thuốc tác dụng trung
ương) cũng như với insulin và các thuốc hạ đường huyết
thường dùng khác cơ chế (ví dụ như sulfonylureas,
glitazones và chất ức chế glucosidase).
Suy tim
Liều khởi đầu thông thường ở bệnh nhân suy tim là
12,5 mg x 1 lần / ngày. Liều thường phải được điều
chỉnh theo khoảng cách hàng tuần (tức là 12,5 mg mỗi
ngày, 25 mg mỗi ngày, 50 mg mỗi ngày, 100 mg mỗi
ngày, lên đến liều tối đa 150 mg một lần mỗi ngày) theo
sự dung nạp của bệnh nhân.
Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp có
phì đại thất trái được ghi nhận bởi ECG
Liều khởi đầu thông thường là 50 mg losartan một lần
mỗi ngày. Nên bổ sung một liều thấp
hydrochlorothiazide và / hoặc tăng liều losartan lên 100
mg một lần mỗi ngày dựa trên đáp ứng huyết áp.
Sử dụng cho bệnh nhân suy giảm thể tích nội mạch:
Nên cân nhắc liều khởi đầu 25 mg x 1 lần / ngày
https://www.medicines.org.uk/emc/product/7799/smpc
Sử dụng cho bệnh nhân Điềusuytrị thận
tăng và
huyết
bệnháp nhân
cơ bản ở người lớn và trẻ em và thanh thiếu niên
chạy
• Điều trị bệnh thận ở bệnh nhân người lớn bị tăng huyết áp và đái tháo đường týp 2 với protein niệu ≥ 0,5 g / ngày như một ph
thận nhân tạo:
• Điều trị suy tim mãn tính ở bệnh nhân người lớn khi điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển (ACE) không phù hợp do không t
Khôngtăng
• Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân cầnhuyết
điều chỉnh liều lớn
áp người bancó đầuphì
ở đại
bệnhthất
nhântráisuy thận
được ghi lại bằng điện tâm đồ
và bệnh nhân chạy thận nhân tạo.
Đái tháo đường không phụ Liều khởi đầu: 30 mg/ngày.
thuộc insulin (type 2) ở người Nếu việc kiểm soát glucose huyết đã đạt thì có thể dùng
lớn (khi các biện pháp ăn liều này làm liều duy trì (30 mg/ngày).
kiêng, tập thể dục và giảm cân Nếu việc kiểm soát glucose huyết chưa đạt, thì tăng dần
đơn thuần không thể kiểm soát liều lên 60 mg, 90 mg, 120 mg/ngày theo từng nấc, cách
đường huyết. nhau tối thiểu 1 tháng một lần, trừ những bệnh nhân mà
(Non insulin-dependent glucose huyết không có đáp ứng giảm sau 2 tuần điều
diabetes (type 2) in adults trị. Trường hợp đó, có thể tăng liều ngay sau tuần điều
when dietary measures, trị thứ 2.
physical exercise and weight Liều tối đa: 120 mg/ngày.
loss alone are not sufficient to (The recommended starting dose is 30 mg daily.
control blood glucose.) If blood glucose is effectively controlled, this dose may
be used for maintenance treatment.
If blood glucose is not adequately controlled, the dose
may be increased to 60, 90 or 120 mg daily, in
successive steps. The interval between each dose
increment should be at least 1 month except in patients
whose blood glucose has not reduced after two weeks of
treatment. In such cases, the dose may be increased at
the end of the second week of treatment.
The maximum recommended daily dose is 120 mg.)
Các chỉ định lâm sàng được đề - Người lớn: Ban đầu từ 50 đến 100 microgam mỗi
xuất: Kiểm soát suy giáp, suy ngày, tốt nhất nên uống trước bữa ăn sáng hoặc bữa ăn
giáp bẩm sinh ở trẻ sơ sinh, suy đầu tiên trong ngày. Điều chỉnh cách nhau ba đến bốn
giáp mắc phải ở trẻ em và phù tuần 50 microgam cho đến khi sự trao đổi chất bình
myxoed ở trẻ vị thành niên. thường được duy trì ổn định. Liều cuối cùng hàng ngày
có thể lên đến 100 đến 200 microgam.
- Người cao tuổi (bệnh nhân > 50 tuổi): Ban đầu, không
nên dùng quá 50 microgam mỗi ngày. Trong tình trạng
này, liều hàng ngày có thể được tăng lên 50 microgam
trong khoảng thời gian 3-4 tuần một lần, cho đến khi đạt
được mức thyroxine ổn định. Liều cuối cùng hàng ngày
có thể lên đến 50 đến 200 microgam.
- Bệnh nhân trên 50 tuổi bị bệnh tim: 25 mcg mỗi ngày
hoặc 50 mcg vào các ngày thay thế là phù hợp hơn.
Trong điều kiện này, liều hàng ngày có thể được tăng
thêm 25 microgam trong khoảng thời gian 4 tuần một
lần, cho đến khi đạt được mức thyroxine ổn định. Liều
cuối cùng hàng ngày có thể lên đến 50 đến 200
microgam.
- Đối với bệnh nhân trên 50 tuổi, có hoặc không có bệnh
tim, đáp ứng lâm sàng có lẽ là tiêu chuẩn liều lượng
được chấp nhận hơn là nồng độ trong huyết thanh.
- Trẻ em: Liều duy trì thường là 100 đến 150 microgam
trên m² diện tích bề mặt cơ thể. Liều cho trẻ em phụ
thuộc vào tuổi, cân nặng và tình trạng đang được điều
trị. Cần theo dõi thường xuyên nồng độ TSH trong huyết
thanh, như ở người lớn, để đảm bảo trẻ dùng đúng liều.
Trẻ sơ sinh nên được dùng tổng liều hàng ngày ít nhất
nửa giờ trước bữa ăn đầu tiên trong ngày.
- Suy giáp bẩm sinh ở trẻ sơ sinh: Đối với trẻ sơ sinh và
trẻ sơ sinh bị suy giáp bẩm sinh, nơi việc thay thế nhanh
chóng là quan trọng, liều khuyến cáo ban đầu là 10 đến
15 microgam / kg BW mỗi ngày trong 3 tháng đầu. Sau
đó, liều lượng nên được điều chỉnh riêng lẻ theo các
EMC
CHỐNG CHỈ ĐỊNH(EMC) THẬN TRỌNG (EMC)

dustries Ltd) và công ty đăng ký (Les Laboratoires Servier).


Tháng thứ hai và ba thai kì Quá mẫn cảm: Phù mạch. Bệnh nhân có tiền sử phù
Suy gan nặng. mạch cần theo dõi chặt chẽ
Chống chỉ định sử dụng đồng thời losartan Tụt huyết áp
với các sản phẩm chứa aliskiren ở bệnh Hạ huyết áp có triệu chứng, đặc biệt là sau liều đầu tiên
nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR và sau khi tăng liều, có thể xảy ra ở những bệnh nhân bị
<60 ml / phút / 1,73 m 2 ) giảm thể tích và / hoặc natri do điều trị lợi tiểu mạnh,
hạn chế muối trong chế độ ăn, tiêu chảy hoặc nôn mửa.
Những tình trạng này nên được điều chỉnh trước khi sử
dụng losartan, hoặc nên sử dụng liều khởi đầu thấp hơn.
Điều này cũng áp dụng cho trẻ em từ 6 đến 18 tuổi.
Mất cân bằng điện giải
Mất cân bằng điện giải thường gặp ở bệnh nhân suy
thận, có hoặc không mắc bệnh tiểu đường, và cần được
giải quyết. Cần theo dõi chặt chẽ nồng độ kali trong
huyết tương cũng như các giá trị độ thanh thải creatinin,
đặc biệt bệnh nhân suy tim và độ thanh thải creatinin
trong khoảng 30-50 ml / phút cần được theo dõi chặt
chẽ.
Không khuyến cáo sử dụng đồng thời thuốc lợi tiểu tiết
kiệm kali, thuốc bổ sung kali, chất thay thế muối chứa
kali hoặc các loại thuốc khác có thể làm tăng kali huyết
thanh (ví dụ, sản phẩm chứa trimethoprim) với losartan
(xem phần 4.5).
Suy gan
Nên cân nhắc liều thấp hơn cho bệnh nhân có tiền sử suy
gan. Không có kinh nghiệm điều trị với losartan ở bệnh
nhân suy gan nặng. Do đó không được dùng losartan cho
bệnh nhân suy gan nặng .Losartan không được khuyến
cáo ở trẻ em bị suy gan
Suy thận
Thận trọng khi dùng Losartan cho bệnh nhân hẹp động
mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận đơn độc.
Sử dụng cho bệnh nhi suy thận
Losartan không được khuyến cáo ở trẻ em có mức lọc
- Quá mẫn với gliclazide hoặc với bất kỳ tá Hạ glucose huyết:
dược nào của thuốc, các sulfonylurea khác, Nên sử dụng thuốc gliclazid khi bệnh nhân có khả năng
sulfonamid. ăn uống thường xuyên (bao gồm cả bữa sáng). Trong
- Bệnh nhân đái tháo đường type 1. thời gian điều trị, tránh hạ glucose huyết do ăn muộn,
- Tiền hôn mê và hôn mê, nhiễm toan chế độ ăn ít calo, tập luyện kéo dài hoặc gắng sức, uống
cetone do đái tháo đường. rượu hoặc sử dụng đồng thời các thuốc hạ glucose huyết
- Suy thận hoặc suy gan nặng: thay gliclazid khác.
bằng insulin. Hạ glucose huyết có thể xảy ra sau khi dùng thuốc
- Đang điều trị bằng miconazole. sulfonylurea. Một số trường hợp có thể nặng và kéo dài
- Bệnh nhân đang cho con bú. cần nhập viện và truyền glucose trong vài ngày.
Cần lựa chọn thuốc và liều lượng phù hợp với bệnh nhân
hướng dẫn bệnh nhân rõ ràng để giảm nguy cơ gây hạ
glucose huyết quá mức.
Các yếu tố làm tăng nguy cơ hạ glucose huyết:
• bệnh nhân không hợp tác điều trị (đăc biệt là bệnh
nhân cao tuổi.
• suy dinh dưỡng, giờ ăn không đều đặn, bỏ bữa, nhịn ăn
hoặc thay đổi chế độ ăn uống,
• mất cân bằng giữa luyện tập nặng và lượng
carbohydrate bổ sung hằng ngày,
• suy thận,
• suy gan nặng,
• dùng quá liều Diamicron,
• một số rối loạn nội tiết: rối loạn tuyến giáp, suy tuyến
yên và suy tuyến thượng thận,
• dùng đồng thời một số loại thuốc khác.
Cập nhật thông tin cho bệnh nhân:
Cần được giải thích cho bệnh nhân và người thân bệnh
nhân các nguy cơ gây hạ glucose huyết và các triệu
chứng, cách điều trị và các tình trạng gây tiến triển
không tốt của hạ glucose huyết.
Đồng thời, bệnh nhân cần được thông báo về tầm quan
trọng của việc tuân thủ chế độ ăn uống, tập thể dục đều
đặn và theo dõi glucose huyết thường xuyên.
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá Bệnh nhân bị suy tuyến yên hoặc các nguyên nhân khác
dược nào được liệt kê. dẫn đến suy tuyến thượng thận có thể phản ứng với điều
- Nhiễm độc giáp. trị bằng levothyroxin, và nên bắt đầu điều trị bằng
- Rối loạn tuyến thượng thận hoặc suy corticosteroid trước khi cho những bệnh nhân này dùng
tuyến thượng thận levothyroxin.
Ở những người bị nghi ngờ mắc bệnh tim mạch hoặc có
nguy cơ cao, điều quan trọng là phải thực hiện điện tâm
đồ trước khi bắt đầu điều trị bằng levothyroxin để phát
hiện những thay đổi phù hợp với chứng thiếu máu cục
bộ, trong trường hợp này, nên bắt đầu dùng levothyroxin
ở liều thấp, sau đó là tăng liều thận trọng để tránh làm
trầm trọng thêm tình trạng thiếu máu cục bộ hoặc tạo
thành ổ nhồi máu.
Cần chăm sóc đặc biệt cho người cao tuổi và bệnh nhân
có các triệu chứng của suy cơ tim, hoặc bằng chứng
ECG của nhồi máu cơ tim.
Levothyroxine natri nên được sử dụng thận trọng cho
những bệnh nhân bị rối loạn tim mạch, bao gồm đau thắt
ngực, bệnh mạch vành và tăng huyết áp, và ở những
người cao tuổi có nhiều khả năng mắc bệnh tim.
Để giảm thiểu nguy cơ tác dụng phụ của việc điều trị
quá mức chưa được phát hiện, chẳng hạn như rung nhĩ
và gãy xương liên quan đến nồng độ hormone kích thích
tuyến giáp (TSH) trong huyết thanh thấp ở bệnh nhân
lớn tuổi, điều quan trọng là phải theo dõi TSH huyết
thanh và điều chỉnh liều lượng phù hợp trong thời gian
sử dụng lâu dài.
Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không
dung nạp galactose, thiếu men Lapp lactase hoặc kém
hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Levothyroxine nên được giới thiệu rất dần dần ở những
bệnh nhân trên 50 tuổi và những người bị suy giáp lâu
năm để tránh bất kỳ sự gia tăng đột ngột nào về nhu cầu
chuyển hóa.
LƯU Ý SỬ DỤNG (EMC) CHỈ ĐỊNH (FDA)
- Không tìm thấy tên biệt dược Coveram, search trên FDA cho kết quả biệt dược P
Viên nén Losartan nuốt toàn bộ với một cốc
nước

https://www.accessdata.fda.gov/drugsatfda_docs/label/2018/020386s062lbl.pdf
• Điều trị tăng huyết áp, ở người lớn và trẻ em lớn hơn 6 tuổi.
• Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp và phì đại thất trái. Có bằng c
• Điều trị bệnh thận do tiểu đường huyết thanh creatinin cao và protein niệu ở bện
Nuốt cả viên. Không có thông tin.
Cách dùng: mỗi ngày dùng 1 lần duy nhất
vào bữa sáng. Nếu quên một liều, không
được tăng liều đã dùng vào ngày hôm sau.
Nếu sự gia tăng chuyển hóa quá nhanh được Suy giáp bẩm sinh hoặc mắc
tạo ra (gây tiêu chảy, lo lắng, mạch nhanh, phải
mất ngủ, run và đôi khi đau thắt ngực nơi Dùng như 1 liệu pháp thêm vào
có thiếu máu cục bộ tiềm ẩn ở tim), thì phải cho phẫu thuật để kiểm soát
giảm liều hoặc tạm dừng trong một hoặc hai thyrotropin-dependent well-
ngày, sau đó bắt đầu lại ở mức liều thấp hơn differentiated thyroid cancer.
Người lớn: Tốt nhất nên uống trước bữa ăn
sáng hoặc bữa ăn đầu tiên trong ngày
Trẻ sơ sinh: nên được dùng tổng liều hàng
ngày ít nhất nửa giờ trước bữa ăn đầu tiên
trong ngày
FDA
LIỀU DÙNG (FDA) CHỐNG CHỈ ĐỊNH (FDA)
n biệt dược Coveram, search trên FDA cho kết quả biệt dược PRESTALIA với dạng bào chế perindopril arginine/amlodipine 3.5/2.5 mg, 7/
Bệnh nhân cao huyết áp có phì đại thất trái Dùng chung với Aliskiren trong trường hợp
• Liều khởi đầu thông thường: 50 mg x 1 lần / ngày. bệnh nhân tiểu đường
• Thêm hydrochlorothiazide 12,5 mg và / hoặc tăng
COZAAR lên 100 mg sau đó tăng lên 25 mg
hydrochlorothiazide nếu cần đáp ứng huyết áp hơn nữa.
Liều bình thường :Cần thiết tăng liều lên 100 mg một
lần mỗi ngày nếu huyết áp tăng thêm
Suy giáp nguyên phát ở người lớn và trẻ vị thành niên Uncorrected adrenal insufficiency.
(đã qua tuổi dậy thì)
Bắt đầu với liều thay thế hoàn toàn ở người khoẻ mạnh,
nhóm người chưa tới mức cao tuổi (non-elderly) và mắc
bệnh suy giáp chỉ một thời gian ngắn (như vài tháng).
Liều thay thế hoàn toàn trung bình xấp xỉ 1,6
mcg/kg/ngày.
Tăng liều từ 12,5-25 mcg trong 4 đến 6 tuần đến khi tình
trạng tuyến giáp trên lâm sàng và nồng độ TSH huyết
thanh trở về bình thường.
Với người cao tuổi hoặc bệnh nhân nguy cơ tim mạch,
bắt đầu với liều 12,5 tới 25 mcg/ngày, tăng liều trong 6
tới 8 tuần nếu cần tới khi tình trạng tuyến giáp trên lâm
sàng và nồng độ TSH huyết thanh trở về bình thường.
Liều thay thế hoàn toàn ở người già có thể ít hơn
1mcg/kg/ngày.
Người bị suy giáp lâu ngày nghiêm trọng, bắt đầu với
liều từ 12,5 tới 25 mcg/ngày. Tăng liều từ 12,5-25 mcg
trong 2 đến 4 tuần cho tới khi tình trạng tuyến giáp trên
lâm sàng ổn định và nồng độ TSH huyết thanh được
bình thường hoá.
Suy giáp thứ phát (secondary and tertiary
hypothyroidism
Bắt đầu với liều thay thế hoàn toàn ở người khoẻ mạnh,
người chứ bước vào nhóm cao tuổi. Bắt đầu với liều
thấp hơn ở người già và người có nguy cơ tim mạch
hoặc bệnh nhân bị suy giáp kéo dài như mô tả ở trên.
Nồng độ TSH huyết thanh không phải là thước đo chuẩn
xác về liều của thuốc ở bệnh nhân suy giáp thứ cấp và
không được dùng như 1 liệu pháp giám sát, dùng liều
như hướng dẫn ở trên cho đến khi tình trạng tuyến giáp
trên lâm sàng trở về bình thường và lượng huyết thanh
T4 tự do được phục hồi trên mức một nửa của khoảng
giá trị bình thường.
THẬN TRỌNG (FDA) LƯU Ý SỬ DỤNG (FDA)
il arginine/amlodipine 3.5/2.5 mg, 7/5 mg và 14/10 mg.
Độc tính đối với Thai nhi Chuẩn bị hỗn dịch (cho 200 mL hỗn dịch 2,5 mg /
Tụt huyết áp ở bệnh nhân suy giảm muối mL)
hoặc thể tích Thêm 10 mL Nước tinh khiết USP vào một chai
Suy giảm chức năng thận polyethylene terephthalate (PET) màu tối 8 ounce (240
Tăng kali máu mL) có chứa mười viên nén COZAAR 50 mg. Lắc ngay
lập tức trong ít nhất 2 phút. Hãy tập trung để yên trong 1
giờ và sau đó lắc trong 1 phút để phân tán thành phần
bên trong viên thuốc. Chuẩn bị riêng biệt hỗn hợp theo
thể tích 50/50 của Ora-Plus và Ora-Sweet. Thêm 190
mL hỗn hợp 50/50 Ora-Plus / OraSweet vào hỗn hợp
trong chai PET và lắc trong 1 phút để phân tán các thành
phần. Hỗn dịch nên được bảo quản lạnh ở 2-8 ° C (36-46
° F) và có thể bảo quản trong tối đa 4 tuần. Lắc hỗn dịch
trước mỗi lần sử dụng và đưa ngay vào tủ lạnh.
Khuyên bệnh nhân đọc nhãn bệnh nhân được FDA chấp
thuận
Thai kỳ
Tư vấn cho bệnh nhân nữ trong độ tuổi sinh đẻ về hậu
quả của việc tiếp xúc với COZAAR trong thời gian
thai kỳ. Thảo luận về các lựa chọn điều trị với phụ nữ dự
định mang thai. Yêu cầu bệnh nhân thông báo có thai
cho bác sĩ càng sớm càng tốt
Bổ sung Kali
Khuyên bệnh nhân đang điều trị COZAAR không sử
dụng chất bổ sung kali hoặc chất thay thế muối có chứa
kali mà không hỏi ý kiến nhân viên y tế
Người cao tuổi có phản ứng tim mạch - Uống với nhiều nước giúp thuôc rã nhanh hơn.
nghiêm trọng và bệnh nhân có nguy cơ tim - Uống một viên mỗi ngày, khi bụng rỗng, khoảng nửa
mạch giờ tới 1 giờ trước bữa sáng.
Myxedema Coma - Đối với trẻ nhỏ không có khả năng nuốt nguyên viên,
Khủng hoảng thượng thận cấp ở bệnh nhân nghiền nhỏ viên với 1 lượng ít nước và cho uống ngay
Concomitant Adrenal Insuffiency bằng muỗng, không để lâu, không dùng chung với các
Không kiểm soát tốt đái tháo đường thực phẩm làm giảm sự hấp thu của thuốc, chẳng hạn
Nguy cơ giảm mật độ xương do hormone sữa bột có gốc đậu nành.
tuyến giáp bị thay thế quá mức
SO SÁNH
Chỉ định của Việt Nam, EMC, FDA: giống
nhau, tuy nhiên EMC và FDA bổ sung thêm
chỉ định giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân
cao huyết áp kèm phì đại thất trái, riêng
FDA có nói rõ về việc giảm nguy cơ đột
quỵ ở bệnh nhân cao huyết áp kèm phì đại
thất trái không cao ở người da đen
Liều dùng: giống nhau, EMC và FDA bổ
sung thêm liều khi dùng giảm nguy cơ đột
quỵ ở bệnh nhân cao huyết áp kèm phì đại
thất trái, riêng EMC có cụ thể trong từng
trường hợp bệnh nhân
Lưu ý sử dụng: cách sử dụng giống nhau,
riêng FDA có thêm hướng dẫn về cách tạo
nhũ tương
Không có sự khác biệt về Chỉ định và Liều
dùng giữa Dược thư Việt Nam 2018 và
thông tin tra cứu trên EMC.
Chỉ định, liều dùng, chống chỉ đinh, thận
trọng và lưu ý khi dùng: đều có trên
Drugbank, dược thư 2018, EMC và FDA.
TRA CỨU THÔNG TIN THUỐC
Ngày thực tập: Buổi sáng, 30/03/2021
LỚP D2017- NHÓM 1.7
1. Nguyễn Hồng Uyên
2. Trần Thanh Mai
3. Ngô Thị Thiên Ngân
4. Châu Ngọc Trọng Nghĩa
5. Phạm Minh Nghĩa

TÊN BIỆT
TÊN HOẠT CHẤT
DƯỢC
CHỈ ĐỊNH (VN)
Perindopril arginine Coveram - Điều trị tăng huyết áp và/hoặc
(tương đương 10/10 mg bệnh động mạch vành ổn định
perindopril) (trạng thái mà sự cung cấp máu
Amlodipine (dưới dạng tới tim bị giảm hoặc bị phong
amlodipin besilate) bế).
- Bệnh nhân đã dùng
perindopril và amlodipin dưới
dạng các viên riêng biệt thì có
thể dùng thay thế bằng một
viên COVERAM có chứa hai
thành phần trên.
U THÔNG TIN THUỐC
ổi sáng, 30/03/2021

17527204150
17527204027
17527204029
17527204030
17527204031
VIỆT NAM
LIỀU DÙNG (VN) CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Thường 1 viên/ngày. Liều dùng theo chỉ định của bác sĩ. - Trường hợp bị dị ứng (quá mẫn cảm) với
perindopril, các thuốc ƯCMC khác,
amlodipin, thuốc đối kháng calci khác, hoặc
với bất kỳ thành phần nào của COVERAM.
- Phụ nữ thời kỳ mang thai, cho con bú.
- Gặp các triệu chứng như thở khò khè,
sưng mặt hoặc lưỡi, ngứa ran hoặc phát ban
da nghiêm trọng khi dùng thuốc ƯCMC lần
trước, hoặc trong trường hợp bạn hoặc
người trong gia đình đã từng có những triệu
chứng trên.
- Hẹp van động mạch chủ hoặc bị sốc tim.
- Bị hạ huyết áp nặng (huyết áp rất thấp).
- Nếu bị suy tim sau cơn đau tim.
AM
THẬN TRỌNG LƯU Ý SỬ DỤNG
- Các vấn đề tim: Hẹp van động mạch chủ van hai lá/phì - Luôn dùng COVERAM theo đúng lời dặn
đại cơ tim (bệnh cơ tim), Hạ huyết áp, Thiếu máu cơ tim của bác sĩ và đúng cách. Liều sẽ do Bác sĩ
cục bộ hoặc bệnh mạch máu não, Suy tim. quyết định.
- Bệnh nhân suy gan. - Nuốt viên thuốc với một cốc nước, tốt
- Các vấn đề về thận: Suy thận với độ thanh thải nhất vào đúng giờ mỗi ngày, thông thường
Creatinine < 60ml/phút, đang thẩm tách. uống một viên vào buổi sáng trước bữa ăn.
- Bệnh collagen máu. - Thông thường, uống một viên mỗi ngày.
- Đái tháo đường và bệnh nhân đang theo chế độ hạn chế - COVERAM thường được kê cho bệnh
muối hoặc dùng các chất thay thế muối có chứa kali. nhân đã dùng perindopril và amlodipin dưới
- Nếu bệnh nhân cao tuổi và cần phải tăng liều. dạng các viên riêng lẻ.
- Sắp phải gây mê và / hoặc đại phẫu thuật.
- Mới bị tiêu chảy hoặc nôn (đang ốm).
- Đang điều trị giải man cam để làm giàm hậu quả của đị
ứng với nọc ong và nọc ong vò vẽ.
- COVERAM không nên dùng cho trẻ em và thiếu niên.
EMC
CHỈ ĐỊNH (EMC) LIỀU DÙNG (EMC)
- Không tìm thấy tên biệt dược Coveram khi search trên EMC.
- Vào mục Companies cũng không có tên công ty sản xuất (Servier Ireland Industries Ltd) và công ty đăng ký (Les Laboratoire
EMC
CHỐNG CHỈ ĐỊNH(EMC) THẬN TRỌNG (EMC)

dustries Ltd) và công ty đăng ký (Les Laboratoires Servier).


LƯU Ý SỬ DỤNG (EMC) CHỈ ĐỊNH (FDA)
- Không tìm thấy tên biệt dược Coveram, search trên FDA cho kết quả biệt dược P
FDA
LIỀU DÙNG (FDA) CHỐNG CHỈ ĐỊNH (FDA)
n biệt dược Coveram, search trên FDA cho kết quả biệt dược PRESTALIA với dạng bào chế perindopril arginine/amlodipine 3.5/2.5 mg, 7/
THẬN TRỌNG (FDA) LƯU Ý SỬ DỤNG (FDA)
il arginine/amlodipine 3.5/2.5 mg, 7/5 mg và 14/10 mg.
SO SÁNH
TRA CỨU THÔNG TIN THUỐC
Ngày thực tập: Buổi sáng, 30/03/2021
LỚP D2017- NHÓM 1.7
1. Nguyễn Hồng Uyên
2. Trần Thanh Mai
3. Ngô Thị Thiên Ngân
4. Châu Ngọc Trọng Nghĩa
5. Phạm Minh Nghĩa

TÊN BIỆT
TÊN HOẠT CHẤT
DƯỢC
CHỈ ĐỊNH (VN)
Losartan kali Cozaar 50 mg Tăng huyết áp, suy tim, bệnh
thận do đái tháo đường type 2.
U THÔNG TIN THUỐC
ổi sáng, 30/03/2021

17527204150
17527204027
17527204029
17527204030
17527204031
VIỆT NAM
LIỀU DÙNG (VN) CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tăng huyết áp: Liều khởi đầu của người lớn thường là Quá mẫn với thành phần thuốc; mang thai,
50 mg/ngày; có thể khởi đầu ở liều thấp hơn (25 cho con bú; suy gan nặng và/hoặc ứ mật;
mg/ngày) cho người bệnh có khả năng giảm thể tích suy thận creatinin huyết ≥ 250 micromol/lít
tuần hoàn, bao gồm cả đang dùng thuốc lợi tiểu, hoặc hoặc K+ huyết ≥ 5 mmol/lít hoặc ClCr ≤ 30
suy gan. ml/phút.
Liều duy trì thông thường là 25 - 100 mg, uống một lần
hoặc chia 2 lần/ngày. Không cần phải thay đổi liều cho
người bệnh cao tuổi hoặc người suy thận, kể cả người
đang thẩm phân máu.
Nếu dùng losartan đơn độc mà không kiểm soát được
huyết áp, có thể thêm thuốc lợi tiểu liều thấp (như
hydroclorothiazid), hoặc phối hợp cùng các thuốc chống
tăng huyết áp khác. Không nên phối hợp losartan với các
thuốc lợi tiểu giữ kali, do nguy cơ tăng kali huyết.
Trẻ em trên 6 tuổi: Liều khởi đầu 0,7 mg/kg/lần/ngày,
liều tối đa 50 mg/lần/ngày.
Suy tim: Bệnh nhân trên 60 tuổi, liều khởi đầu 12,5
mg/lần/ngày. Nếu chưa thấy đáp ứng thì tăng liều gấp
đôi sau mỗi tuần đến liều duy trì
50 mg/lần/ngày.
Bệnh thận do đái tháo đường type 2: 50 mg/lần/ngày,
có thể tăng đến 100 mg/lần/ngày tùy theo huyết áp.
AM
THẬN TRỌNG LƯU Ý SỬ DỤNG
Phụ nữ mang thai, cho con bú, suy gan. Tương tác - Có thể uống losartan khi đói hay no.Viên
thuốc. nén bao phim màu trắng, hình bầu dục, có
đánh dấu số 952 trên một mặt và mặt kia có
vạch. Đường vạch không dùng để bẻ viên
nén.
- Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng,
ngay cả khi bạn đã dùng thuốc này theo đơn
của bác sĩ trước đó.
- Không được đưa thuốc này cho người
khác sử dụng.
- Để xa tầm tay trẻ em.
EMC
CHỈ ĐỊNH (EMC) LIỀU DÙNG (EMC)
Tăng huyết áp
Hiệu quả hạ huyết áp tối đa đạt được từ 3-6 tuần sau khi
bắt đầu điều trị. Một số bệnh nhân có thể phải chỉ định
bổ sung tăng liều lên 100 mg 1lần/ngày (vào buổi sáng).
Bệnh nhân đái tháo đường týp II tăng huyết áp có
protein niệu ≥ 0,5 g / ngày
Liều khởi đầu thông thường là 50 mg x 1 lần / ngày. Có
thể tăng liều lên 100 mg x 1 lần / ngày dựa trên đáp ứng
huyết áp từ một tháng trở đi sau khi bắt đầu điều trị.
Losartan có thể được dùng cùng với các thuốc hạ huyết
áp khác (ví dụ như thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn kênh canxi,
thuốc chẹn alpha hoặc beta và các thuốc tác dụng trung
ương) cũng như với insulin và các thuốc hạ đường huyết
thường dùng khác cơ chế (ví dụ như sulfonylureas,
glitazones và chất ức chế glucosidase).
Suy tim
Liều khởi đầu thông thường ở bệnh nhân suy tim là
12,5 mg x 1 lần / ngày. Liều thường phải được điều
chỉnh theo khoảng cách hàng tuần (tức là 12,5 mg mỗi
ngày, 25 mg mỗi ngày, 50 mg mỗi ngày, 100 mg mỗi
ngày, lên đến liều tối đa 150 mg một lần mỗi ngày) theo
sự dung nạp của bệnh nhân.
Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp có
phì đại thất trái được ghi nhận bởi ECG
Liều khởi đầu thông thường là 50 mg losartan một lần
mỗi ngày. Nên bổ sung một liều thấp
hydrochlorothiazide và / hoặc tăng liều losartan lên 100
mg một lần mỗi ngày dựa trên đáp ứng huyết áp.
Sử dụng cho bệnh nhân suy giảm thể tích nội mạch:
Nên cân nhắc liều khởi đầu 25 mg x 1 lần / ngày
https://www.medicines.org.uk/emc/product/7799/smpc
Sử dụng cho bệnh nhân Điềusuytrị thận
tăng và
huyết
bệnháp nhân
cơ bản ở người lớn và trẻ em và thanh thiếu niên
chạy
• Điều trị bệnh thận ở bệnh nhân người lớn bị tăng huyết áp và đái tháo đường týp 2 với protein niệu ≥ 0,5 g / ngày như một ph
thận nhân tạo:
• Điều trị suy tim mãn tính ở bệnh nhân người lớn khi điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển (ACE) không phù hợp do không t
Khôngtăng
• Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân cầnhuyết
điều chỉnh liều lớn
áp người bancó đầuphì
ở đại
bệnhthất
nhântráisuy thận
được ghi lại bằng điện tâm đồ
và bệnh nhân chạy thận nhân tạo.
EMC
CHỐNG CHỈ ĐỊNH(EMC) THẬN TRỌNG (EMC)
Tháng thứ hai và ba thai kì Quá mẫn cảm: Phù mạch. Bệnh nhân có tiền sử phù
Suy gan nặng. mạch cần theo dõi chặt chẽ
Chống chỉ định sử dụng đồng thời losartan Tụt huyết áp
với các sản phẩm chứa aliskiren ở bệnh Hạ huyết áp có triệu chứng, đặc biệt là sau liều đầu tiên
nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR và sau khi tăng liều, có thể xảy ra ở những bệnh nhân bị
<60 ml / phút / 1,73 m 2 ) giảm thể tích và / hoặc natri do điều trị lợi tiểu mạnh,
hạn chế muối trong chế độ ăn, tiêu chảy hoặc nôn mửa.
Những tình trạng này nên được điều chỉnh trước khi sử
dụng losartan, hoặc nên sử dụng liều khởi đầu thấp hơn.
Điều này cũng áp dụng cho trẻ em từ 6 đến 18 tuổi.
Mất cân bằng điện giải
Mất cân bằng điện giải thường gặp ở bệnh nhân suy
thận, có hoặc không mắc bệnh tiểu đường, và cần được
giải quyết. Cần theo dõi chặt chẽ nồng độ kali trong
huyết tương cũng như các giá trị độ thanh thải creatinin,
đặc biệt bệnh nhân suy tim và độ thanh thải creatinin
trong khoảng 30-50 ml / phút cần được theo dõi chặt
chẽ.
Không khuyến cáo sử dụng đồng thời thuốc lợi tiểu tiết
kiệm kali, thuốc bổ sung kali, chất thay thế muối chứa
kali hoặc các loại thuốc khác có thể làm tăng kali huyết
thanh (ví dụ, sản phẩm chứa trimethoprim) với losartan
(xem phần 4.5).
Suy gan
Nên cân nhắc liều thấp hơn cho bệnh nhân có tiền sử suy
gan. Không có kinh nghiệm điều trị với losartan ở bệnh
nhân suy gan nặng. Do đó không được dùng losartan cho
bệnh nhân suy gan nặng .Losartan không được khuyến
cáo ở trẻ em bị suy gan
Suy thận
Thận trọng khi dùng Losartan cho bệnh nhân hẹp động
mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận đơn độc.
Sử dụng cho bệnh nhi suy thận
Losartan không được khuyến cáo ở trẻ em có mức lọc
LƯU Ý SỬ DỤNG (EMC) CHỈ ĐỊNH (FDA)
Viên nén Losartan nuốt toàn bộ với một cốc
nước

https://www.accessdata.fda.gov/drugsatfda_docs/label/2018/020386s062lbl.pdf
• Điều trị tăng huyết áp, ở người lớn và trẻ em lớn hơn 6 tuổi.
• Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp và phì đại thất trái. Có bằng c
• Điều trị bệnh thận do tiểu đường huyết thanh creatinin cao và protein niệu ở bện
FDA
LIỀU DÙNG (FDA) CHỐNG CHỈ ĐỊNH (FDA)
Bệnh nhân cao huyết áp có phì đại thất trái Dùng chung với Aliskiren trong trường hợp
• Liều khởi đầu thông thường: 50 mg x 1 lần / ngày. bệnh nhân tiểu đường
• Thêm hydrochlorothiazide 12,5 mg và / hoặc tăng
COZAAR lên 100 mg sau đó tăng lên 25 mg
hydrochlorothiazide nếu cần đáp ứng huyết áp hơn nữa.
Liều bình thường :Cần thiết tăng liều lên 100 mg một
lần mỗi ngày nếu huyết áp tăng thêm
THẬN TRỌNG (FDA) LƯU Ý SỬ DỤNG (FDA)
Độc tính đối với Thai nhi Chuẩn bị hỗn dịch (cho 200 mL hỗn dịch 2,5 mg /
Tụt huyết áp ở bệnh nhân suy giảm muối mL)
hoặc thể tích Thêm 10 mL Nước tinh khiết USP vào một chai
Suy giảm chức năng thận polyethylene terephthalate (PET) màu tối 8 ounce (240
Tăng kali máu mL) có chứa mười viên nén COZAAR 50 mg. Lắc ngay
lập tức trong ít nhất 2 phút. Hãy tập trung để yên trong 1
giờ và sau đó lắc trong 1 phút để phân tán thành phần
bên trong viên thuốc. Chuẩn bị riêng biệt hỗn hợp theo
thể tích 50/50 của Ora-Plus và Ora-Sweet. Thêm 190
mL hỗn hợp 50/50 Ora-Plus / OraSweet vào hỗn hợp
trong chai PET và lắc trong 1 phút để phân tán các thành
phần. Hỗn dịch nên được bảo quản lạnh ở 2-8 ° C (36-46
° F) và có thể bảo quản trong tối đa 4 tuần. Lắc hỗn dịch
trước mỗi lần sử dụng và đưa ngay vào tủ lạnh.
Khuyên bệnh nhân đọc nhãn bệnh nhân được FDA chấp
thuận
Thai kỳ
Tư vấn cho bệnh nhân nữ trong độ tuổi sinh đẻ về hậu
quả của việc tiếp xúc với COZAAR trong thời gian
thai kỳ. Thảo luận về các lựa chọn điều trị với phụ nữ dự
định mang thai. Yêu cầu bệnh nhân thông báo có thai
cho bác sĩ càng sớm càng tốt
Bổ sung Kali
Khuyên bệnh nhân đang điều trị COZAAR không sử
dụng chất bổ sung kali hoặc chất thay thế muối có chứa
kali mà không hỏi ý kiến nhân viên y tế
SO SÁNH

Chỉ định của Việt Nam, EMC, FDA: giống


nhau, tuy nhiên EMC và FDA bổ sung thêm
chỉ định giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân
cao huyết áp kèm phì đại thất trái, riêng
FDA có nói rõ về việc giảm nguy cơ đột
quỵ ở bệnh nhân cao huyết áp kèm phì đại
thất trái không cao ở người da đen
Liều dùng: giống nhau, EMC và FDA bổ
sung thêm liều khi dùng giảm nguy cơ đột
quỵ ở bệnh nhân cao huyết áp kèm phì đại
thất trái, riêng EMC có cụ thể trong từng
trường hợp bệnh nhân
Lưu ý sử dụng: cách sử dụng giống nhau,
riêng FDA có thêm hướng dẫn về cách tạo
nhũ tương
TRA CỨU THÔNG TIN THUỐC
Ngày thực tập: Buổi sáng, 30/03/2021
LỚP D2017- NHÓM 1.7
1. Nguyễn Hồng Uyên
2. Trần Thanh Mai
3. Ngô Thị Thiên Ngân
4. Châu Ngọc Trọng Nghĩa
5. Phạm Minh Nghĩa

TÊN BIỆT
TÊN HOẠT CHẤT
DƯỢC
CHỈ ĐỊNH (VN)
Gliclazide Diamicron MR Đái tháo đường không phụ
Tab 30mg 60's thuộc insulin (type 2) ở người
30mg lớn khi không còn kiểm soát
được glucose huyết bằng chế
độ ăn, luyện tập thể lực và
giảm cân.
U THÔNG TIN THUỐC
ổi sáng, 30/03/2021

17527204150
17527204027
17527204029
17527204030
17527204031
VIỆT NAM
LIỀU DÙNG (VN) CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Liều khởi đầu: 30 mg/ngày (1 viên). - Đái tháo đường phụ thuộc insulin (type 1).
- Nếu việc kiểm soát glucose huyết đã đạt thì liều duy - Hôn mê hoặc tiền hôn mê do đái tháo
trì: 30 mg/ngày (1 viên). đường, nhiễm toan ceton do đái tháo đường.
- Nếu việc kiểm soát glucose huyết chưa đạt, thì tăng - Nhiễm khuẩn nặng, chấn thương nặng,
dần liều lên 60 mg (2 viên), 90 mg (3 viên), 120 mg (4 phẫu thuật lớn.
viên)/ngày theo từng nấc, cách nhau tối thiểu 1 tháng - Suy gan hoặc suy thận nặng.
một lần. - Có tiền sử dị ứng với gliclazid hoặc với
- Trường hợp bệnh nhân glucose huyết không có đáp một thành phần của chế phẩm hoặc với các
ứng giảm sau 2 tuần điều trị: tăng liều ngay sau tuần sulfonylurea khác hoặc với các sulfamide.
điều trị thứ 2. - Điều trị phối hợp miconazol.
- Liều tối đa: 120 mg/ngày (4 viên). - Phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú.
AM
THẬN TRỌNG LƯU Ý SỬ DỤNG
- Có thể gây hạ glucose huyết quá mức nếu dùng quá Nuốt cả viên, không nhai.
liều, ăn uống không đầy đủ, ăn uống không đầy đủ, thất
thường, bỏ bữa, luyện tập nặng nhọc kéo dài, uống
rượu… Thận trọng khi dùng với bệnh nhân thường xảy
ra hạ glucose huyết như người cao tuổi, bệnh nhân suy
thận, suy gan.
- Người bệnh đang ổn định với chế độ điều trị bằng
gliclazide có thể trở nên không kiểm soát được glucose
huyết khi bị stress (chấn thương, phẫu thuật, nhiễm
khuẩn, sốt cao). Trong những trường hợp này, có thể cần
phải dùng insulin, phối hợp với gliclazid hoặc dùng đơn
độc insulin thay cho gliclazid.
- Người thiếu hụt enzym glucose-6-phosphate
dehydrogenase (G6PD).
- Bệnh nhân cần được hướng dẫn đầy đủ về bản chất của
đái tháo đường và cần phải làm gì để phòng tránh và
phát hiện các biến chứng.
EMC
CHỈ ĐỊNH (EMC) LIỀU DÙNG (EMC)
Đái tháo đường không phụ Liều khởi đầu: 30 mg/ngày.
thuộc insulin (type 2) ở người Nếu việc kiểm soát glucose huyết đã đạt thì có thể dùng
lớn (khi các biện pháp ăn liều này làm liều duy trì (30 mg/ngày).
kiêng, tập thể dục và giảm cân Nếu việc kiểm soát glucose huyết chưa đạt, thì tăng dần
đơn thuần không thể kiểm soát liều lên 60 mg, 90 mg, 120 mg/ngày theo từng nấc, cách
đường huyết. nhau tối thiểu 1 tháng một lần, trừ những bệnh nhân mà
(Non insulin-dependent glucose huyết không có đáp ứng giảm sau 2 tuần điều
diabetes (type 2) in adults trị. Trường hợp đó, có thể tăng liều ngay sau tuần điều
when dietary measures, trị thứ 2.
physical exercise and weight Liều tối đa: 120 mg/ngày.
loss alone are not sufficient to (The recommended starting dose is 30 mg daily.
control blood glucose.) If blood glucose is effectively controlled, this dose may
be used for maintenance treatment.
If blood glucose is not adequately controlled, the dose
may be increased to 60, 90 or 120 mg daily, in
successive steps. The interval between each dose
increment should be at least 1 month except in patients
whose blood glucose has not reduced after two weeks of
treatment. In such cases, the dose may be increased at
the end of the second week of treatment.
The maximum recommended daily dose is 120 mg.)
EMC
CHỐNG CHỈ ĐỊNH(EMC) THẬN TRỌNG (EMC)
- Quá mẫn với gliclazide hoặc với bất kỳ tá Hạ glucose huyết:
dược nào của thuốc, các sulfonylurea khác, Nên sử dụng thuốc gliclazid khi bệnh nhân có khả năng
sulfonamid. ăn uống thường xuyên (bao gồm cả bữa sáng). Trong
- Bệnh nhân đái tháo đường type 1. thời gian điều trị, tránh hạ glucose huyết do ăn muộn,
- Tiền hôn mê và hôn mê, nhiễm toan chế độ ăn ít calo, tập luyện kéo dài hoặc gắng sức, uống
cetone do đái tháo đường. rượu hoặc sử dụng đồng thời các thuốc hạ glucose huyết
- Suy thận hoặc suy gan nặng: thay gliclazid khác.
bằng insulin. Hạ glucose huyết có thể xảy ra sau khi dùng thuốc
- Đang điều trị bằng miconazole. sulfonylurea. Một số trường hợp có thể nặng và kéo dài
- Bệnh nhân đang cho con bú. cần nhập viện và truyền glucose trong vài ngày.
Cần lựa chọn thuốc và liều lượng phù hợp với bệnh nhân
hướng dẫn bệnh nhân rõ ràng để giảm nguy cơ gây hạ
glucose huyết quá mức.
Các yếu tố làm tăng nguy cơ hạ glucose huyết:
• bệnh nhân không hợp tác điều trị (đăc biệt là bệnh
nhân cao tuổi.
• suy dinh dưỡng, giờ ăn không đều đặn, bỏ bữa, nhịn ăn
hoặc thay đổi chế độ ăn uống,
• mất cân bằng giữa luyện tập nặng và lượng
carbohydrate bổ sung hằng ngày,
• suy thận,
• suy gan nặng,
• dùng quá liều Diamicron,
• một số rối loạn nội tiết: rối loạn tuyến giáp, suy tuyến
yên và suy tuyến thượng thận,
• dùng đồng thời một số loại thuốc khác.
Cập nhật thông tin cho bệnh nhân:
Cần được giải thích cho bệnh nhân và người thân bệnh
nhân các nguy cơ gây hạ glucose huyết và các triệu
chứng, cách điều trị và các tình trạng gây tiến triển
không tốt của hạ glucose huyết.
Đồng thời, bệnh nhân cần được thông báo về tầm quan
trọng của việc tuân thủ chế độ ăn uống, tập thể dục đều
đặn và theo dõi glucose huyết thường xuyên.
LƯU Ý SỬ DỤNG (EMC) CHỈ ĐỊNH (FDA)
Nuốt cả viên. Không có thông tin.
Cách dùng: mỗi ngày dùng 1 lần duy nhất
vào bữa sáng. Nếu quên một liều, không
được tăng liều đã dùng vào ngày hôm sau.
FDA
LIỀU DÙNG (FDA) CHỐNG CHỈ ĐỊNH (FDA)
THẬN TRỌNG (FDA) LƯU Ý SỬ DỤNG (FDA)
SO SÁNH

Không có sự khác biệt về Chỉ định và Liều


dùng giữa Dược thư Việt Nam 2018 và
thông tin tra cứu trên EMC.
TRA CỨU THÔNG TIN THUỐC
Ngày thực tập: Buổi sáng, 30/03/2021
LỚP D2017- NHÓM 1.7
1. Nguyễn Hồng Uyên
2. Trần Thanh Mai
3. Ngô Thị Thiên Ngân
4. Châu Ngọc Trọng Nghĩa
5. Phạm Minh Nghĩa

TÊN BIỆT
TÊN HOẠT CHẤT
DƯỢC
CHỈ ĐỊNH (VN)
Levothyroxin natri Disthyrox - Điều trị thay thế hoặc bổ sung
100mcg cho các hội chứng suy giáp do
bất cứ nguyên nhân nào ở tất cả
các lứa tuổi (kể cả ở phụ nữ có
thai), trừ trường hợp suy giáp
nhất thời trong thời kỳ hồi phục
viêm giáp bán cấp.
- Ức chế tiết thyrotropin
(TSH): Tác dụng này có thể có
ích trong bướu cổ đơn thuần và
trong bệnh viêm giáp mạn tính
(Hashimoto), làm giảm kích
thước bướu.
- Phối hợp với các thuốc kháng
giáp trong nhiễm độc giáp. Sự
phối hợp này để ngăn chặn
bướu giáp và suy giáp.
U THÔNG TIN THUỐC
ổi sáng, 30/03/2021

17527204150
17527204027
17527204029
17527204030
17527204031
VIỆT NAM
LIỀU DÙNG (VN) CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Suy tuyến giáp nhẹ ở  người lớn: Mẫn cảm với levothyroxin; suy thượng thận
Liều khởi đầu: 50 mcg/ngày, uống 1 lần. Tăng thêm liều không hồi phục; cường giáp mà chưa được
hằng ngày từ 25-50 mcg trong khoảng từ 2-4 tuần cho điều trị bằng thuốc kháng giáp trạng tổng
đến khi có đáp ứng mong muốn. hợp; suy tim mất bù; suy mạch vành; loạn
Ở người bệnh tim, liều khởi đầu 25 mcg/ngày hoặc 50 nhịp mất kiểm soát.
mcg cách 2 ngày/ lần. Sau đó điều chỉnh liều cứ 4 tuần Không sử dụng levothyroxin cho những
lại thêm 25 mcg cho tới khi đạt kết quả điều trị. bệnh nhân sau phẫu thuật tuyến giáp nhưng
Ở người không có bệnh tim, có thể nhanh chóng đạt vẫn có mức TSH máu bình thường
được liều duy trì (100-200 mcg) sau khi điều chỉnh theo Nhiễm độc do tuyến giáp chưa được điều trị
đánh giá lâm sàng. và nhồi máu cơ tim cấp.
Suy tuyến giáp nặng ở người lớn: Suy thượng thận chưa được điều chỉnh vì
Liều khởi đầu: 12,5-25 mcg/lần/ngày. Tăng thêm 25 làm tăng nhu cầu hormon thượng thận ở các
mcg vào liều hằng ngày trong khoảng thời gian từ 2-4 mô và có thể gây suy thượng thận cấp.
tuần cho đến khi có đáp ứng mong muốn.
Liều duy trì: Uống từ 75-125 mcg/ngày uống 1 lần.
Suy tuyến giáp ở người cao tuổi:
Liều ban đầu: 12,5-25 mcg/lần/ngày
Liều tăng dần: trong khoảng từ 3-4 tuần cho tới khi có
đáp ứng mong muốn.
Liều người lớn, điều trị duy trì: 100-200 mcg/ngày, có
thể cao hơn tuỳ theo người bệnh.
Điều trị liều thay thế cho trẻ em dưới 1 tuổi: 25-50
mcg/lần/ngày.
Điều trị liều thay thế cho trẻ em trên 1 tuổi:
3-5 mcg/kg/ngày
Liều tăng dần cho đến liều của người lớn khoảng 150
mcg/ngày, đạt ở vào đầu hoặc giữa tuổi thiếu niên. Một
số trẻ em có thể cần duy trì liều cao hơn.
Cũng có thể dùng liều như sau:
0-6 tháng: 25-50 mcg hoặc 8-10 mcg/kg/ngày.
6-12 tháng: 50-75 mcg hoặc 6-8 mcg/kg/ngày.
1-5 tuổi: 75-100 mcg hoặc 5-6 mcg/kg/ngày.
6-12 tuổi: 100-150 mcg hoặc 4-5 mcg/kg/ngày.
Trên 12 tuổi: Trên 150 mcg hoặc 2-3 mcg/kg/ngày.
AM
THẬN TRỌNG LƯU Ý SỬ DỤNG
- Rất thận trọng khi dùng cho người bệnh tim mạch và Thường dùng uống, cũng có thể tiêm tĩnh
tăng huyết áp. Xuất hiện đau vùng ngực và tăng nặng mạch hoặc tiêm bắp, thậm chí trong 1 số
các bệnh tim mạch khác cần phải giảm liều. trường hợp có thể dùng qua ống thông dạ
- Những người đái tháo đường hoặc đái tháo nhạt hoặc dày.
suy thượng thận, khi điều trị levothyroxin sẽ làm tăng Bột khô pha tiêm: 200 mcg, 500mcg. Dung
thêm các triệu chứng bệnh. môi pha tiêm: dung dịch natri clorid 0,9%
- Điều trị hôn mê phù niêm phải dùng kèm Đường uống dùng 1 lần duy nhất trong
glucocorticoid. ngày, uống vào lúc đói, thường trước bữa
- Ở trẻ em dùng quá liều gây liền sớm khớp sọ. sáng, nên duy trì một thương hiệu
- Nếu dùng phối hợp thuốc chống đông máu uống cần levothyroxin (biệt dược) và nếu thay đổi
kiểm tra thường xuyên thời gian prothrombin để xác thuốc phải kiểm tra lại TSH huyết thanh và
định có cần điều chỉnh liều lượng hay không. liều lượng levothyroxin phải điều chỉnh lại
nếu cần.
EMC
CHỈ ĐỊNH (EMC) LIỀU DÙNG (EMC)
Các chỉ định lâm sàng được đề - Người lớn: Ban đầu từ 50 đến 100 microgam mỗi
xuất: Kiểm soát suy giáp, suy ngày, tốt nhất nên uống trước bữa ăn sáng hoặc bữa ăn
giáp bẩm sinh ở trẻ sơ sinh, suy đầu tiên trong ngày. Điều chỉnh cách nhau ba đến bốn
giáp mắc phải ở trẻ em và phù tuần 50 microgam cho đến khi sự trao đổi chất bình
myxoed ở trẻ vị thành niên. thường được duy trì ổn định. Liều cuối cùng hàng ngày
có thể lên đến 100 đến 200 microgam.
- Người cao tuổi (bệnh nhân > 50 tuổi): Ban đầu, không
nên dùng quá 50 microgam mỗi ngày. Trong tình trạng
này, liều hàng ngày có thể được tăng lên 50 microgam
trong khoảng thời gian 3-4 tuần một lần, cho đến khi đạt
được mức thyroxine ổn định. Liều cuối cùng hàng ngày
có thể lên đến 50 đến 200 microgam.
- Bệnh nhân trên 50 tuổi bị bệnh tim: 25 mcg mỗi ngày
hoặc 50 mcg vào các ngày thay thế là phù hợp hơn.
Trong điều kiện này, liều hàng ngày có thể được tăng
thêm 25 microgam trong khoảng thời gian 4 tuần một
lần, cho đến khi đạt được mức thyroxine ổn định. Liều
cuối cùng hàng ngày có thể lên đến 50 đến 200
microgam.
- Đối với bệnh nhân trên 50 tuổi, có hoặc không có bệnh
tim, đáp ứng lâm sàng có lẽ là tiêu chuẩn liều lượng
được chấp nhận hơn là nồng độ trong huyết thanh.
- Trẻ em: Liều duy trì thường là 100 đến 150 microgam
trên m² diện tích bề mặt cơ thể. Liều cho trẻ em phụ
thuộc vào tuổi, cân nặng và tình trạng đang được điều
trị. Cần theo dõi thường xuyên nồng độ TSH trong huyết
thanh, như ở người lớn, để đảm bảo trẻ dùng đúng liều.
Trẻ sơ sinh nên được dùng tổng liều hàng ngày ít nhất
nửa giờ trước bữa ăn đầu tiên trong ngày.
- Suy giáp bẩm sinh ở trẻ sơ sinh: Đối với trẻ sơ sinh và
trẻ sơ sinh bị suy giáp bẩm sinh, nơi việc thay thế nhanh
chóng là quan trọng, liều khuyến cáo ban đầu là 10 đến
15 microgam / kg BW mỗi ngày trong 3 tháng đầu. Sau
đó, liều lượng nên được điều chỉnh riêng lẻ theo các
EMC
CHỐNG CHỈ ĐỊNH(EMC) THẬN TRỌNG (EMC)
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá Bệnh nhân bị suy tuyến yên hoặc các nguyên nhân khác
dược nào được liệt kê. dẫn đến suy tuyến thượng thận có thể phản ứng với điều
- Nhiễm độc giáp. trị bằng levothyroxin, và nên bắt đầu điều trị bằng
- Rối loạn tuyến thượng thận hoặc suy corticosteroid trước khi cho những bệnh nhân này dùng
tuyến thượng thận levothyroxin.
Ở những người bị nghi ngờ mắc bệnh tim mạch hoặc có
nguy cơ cao, điều quan trọng là phải thực hiện điện tâm
đồ trước khi bắt đầu điều trị bằng levothyroxin để phát
hiện những thay đổi phù hợp với chứng thiếu máu cục
bộ, trong trường hợp này, nên bắt đầu dùng levothyroxin
ở liều thấp, sau đó là tăng liều thận trọng để tránh làm
trầm trọng thêm tình trạng thiếu máu cục bộ hoặc tạo
thành ổ nhồi máu.
Cần chăm sóc đặc biệt cho người cao tuổi và bệnh nhân
có các triệu chứng của suy cơ tim, hoặc bằng chứng
ECG của nhồi máu cơ tim.
Levothyroxine natri nên được sử dụng thận trọng cho
những bệnh nhân bị rối loạn tim mạch, bao gồm đau thắt
ngực, bệnh mạch vành và tăng huyết áp, và ở những
người cao tuổi có nhiều khả năng mắc bệnh tim.
Để giảm thiểu nguy cơ tác dụng phụ của việc điều trị
quá mức chưa được phát hiện, chẳng hạn như rung nhĩ
và gãy xương liên quan đến nồng độ hormone kích thích
tuyến giáp (TSH) trong huyết thanh thấp ở bệnh nhân
lớn tuổi, điều quan trọng là phải theo dõi TSH huyết
thanh và điều chỉnh liều lượng phù hợp trong thời gian
sử dụng lâu dài.
Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không
dung nạp galactose, thiếu men Lapp lactase hoặc kém
hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Levothyroxine nên được giới thiệu rất dần dần ở những
bệnh nhân trên 50 tuổi và những người bị suy giáp lâu
năm để tránh bất kỳ sự gia tăng đột ngột nào về nhu cầu
chuyển hóa.
LƯU Ý SỬ DỤNG (EMC) CHỈ ĐỊNH (FDA)
Nếu sự gia tăng chuyển hóa quá nhanh được Suy giáp bẩm sinh hoặc mắc
tạo ra (gây tiêu chảy, lo lắng, mạch nhanh, phải
mất ngủ, run và đôi khi đau thắt ngực nơi Dùng như 1 liệu pháp thêm vào
có thiếu máu cục bộ tiềm ẩn ở tim), thì phải cho phẫu thuật để kiểm soát
giảm liều hoặc tạm dừng trong một hoặc hai thyrotropin-dependent well-
ngày, sau đó bắt đầu lại ở mức liều thấp hơn differentiated thyroid cancer.
Người lớn: Tốt nhất nên uống trước bữa ăn
sáng hoặc bữa ăn đầu tiên trong ngày
Trẻ sơ sinh: nên được dùng tổng liều hàng
ngày ít nhất nửa giờ trước bữa ăn đầu tiên
trong ngày
FDA
LIỀU DÙNG (FDA) CHỐNG CHỈ ĐỊNH (FDA)
Suy giáp nguyên phát ở người lớn và trẻ vị thành niên Uncorrected adrenal insufficiency.
(đã qua tuổi dậy thì)
Bắt đầu với liều thay thế hoàn toàn ở người khoẻ mạnh,
nhóm người chưa tới mức cao tuổi (non-elderly) và mắc
bệnh suy giáp chỉ một thời gian ngắn (như vài tháng).
Liều thay thế hoàn toàn trung bình xấp xỉ 1,6
mcg/kg/ngày.
Tăng liều từ 12,5-25 mcg trong 4 đến 6 tuần đến khi tình
trạng tuyến giáp trên lâm sàng và nồng độ TSH huyết
thanh trở về bình thường.
Với người cao tuổi hoặc bệnh nhân nguy cơ tim mạch,
bắt đầu với liều 12,5 tới 25 mcg/ngày, tăng liều trong 6
tới 8 tuần nếu cần tới khi tình trạng tuyến giáp trên lâm
sàng và nồng độ TSH huyết thanh trở về bình thường.
Liều thay thế hoàn toàn ở người già có thể ít hơn
1mcg/kg/ngày.
Người bị suy giáp lâu ngày nghiêm trọng, bắt đầu với
liều từ 12,5 tới 25 mcg/ngày. Tăng liều từ 12,5-25 mcg
trong 2 đến 4 tuần cho tới khi tình trạng tuyến giáp trên
lâm sàng ổn định và nồng độ TSH huyết thanh được
bình thường hoá.
Suy giáp thứ phát (secondary and tertiary
hypothyroidism
Bắt đầu với liều thay thế hoàn toàn ở người khoẻ mạnh,
người chứ bước vào nhóm cao tuổi. Bắt đầu với liều
thấp hơn ở người già và người có nguy cơ tim mạch
hoặc bệnh nhân bị suy giáp kéo dài như mô tả ở trên.
Nồng độ TSH huyết thanh không phải là thước đo chuẩn
xác về liều của thuốc ở bệnh nhân suy giáp thứ cấp và
không được dùng như 1 liệu pháp giám sát, dùng liều
như hướng dẫn ở trên cho đến khi tình trạng tuyến giáp
trên lâm sàng trở về bình thường và lượng huyết thanh
T4 tự do được phục hồi trên mức một nửa của khoảng
giá trị bình thường.
THẬN TRỌNG (FDA) LƯU Ý SỬ DỤNG (FDA)
Người cao tuổi có phản ứng tim mạch - Uống với nhiều nước giúp thuôc rã nhanh hơn.
nghiêm trọng và bệnh nhân có nguy cơ tim - Uống một viên mỗi ngày, khi bụng rỗng, khoảng nửa
mạch giờ tới 1 giờ trước bữa sáng.
Myxedema Coma - Đối với trẻ nhỏ không có khả năng nuốt nguyên viên,
Khủng hoảng thượng thận cấp ở bệnh nhân nghiền nhỏ viên với 1 lượng ít nước và cho uống ngay
Concomitant Adrenal Insuffiency bằng muỗng, không để lâu, không dùng chung với các
Không kiểm soát tốt đái tháo đường thực phẩm làm giảm sự hấp thu của thuốc, chẳng hạn
Nguy cơ giảm mật độ xương do hormone sữa bột có gốc đậu nành.
tuyến giáp bị thay thế quá mức
SO SÁNH

Chỉ định, liều dùng, chống chỉ đinh, thận


trọng và lưu ý khi dùng: đều có trên
Drugbank, dược thư 2018, EMC và FDA.

You might also like