Professional Documents
Culture Documents
Giới Thiệu Chung Về Môn Học Cadcam - cnc
Giới Thiệu Chung Về Môn Học Cadcam - cnc
CAD/CAM_CNC
Ths.Phùng Xuân Lan
Bộ môn CNCTM
Khoa Cơ Khí
1
Thông tin về môn học
Giáo viên
z Ths. Phùng Xuân Lan
z Bộ môn Công nghệ chế tạo máy, Khoa Cơ khí, Trường ĐHBKHN
z Địa chỉ: Bộ môn CNCTM 212 C5
z Điện thoại: 0963662268
z Email: lanpx_hut@yahoo.com
Tài liệu do giáo viên cung cấp
z Phần mềm Denford (phay+ tiện)
z Slide của bài giảng (qua email hoặc tài liệu photo)
z Các tài liệu hỗ trợ giảng dạy khác (ebook hoặc video tài liệu)
3
Lịch trình học
- GS.TS. Nguyễn Đắc Lộc - GS. TS. Trần Văn Địch - GV Trần Thế San
- Điều khiển số & Công nghệ - Công nghệ CNC - Sổ tay lập trình CNC
trên máy điều khiển số - NXB KHKT 2007 - NXB Đà Nẵng 2006
- NXB KHKT 2002
5
Thông tin về môn học
- Tien-Chien Chang
- Computer Aided
Manufacturing 2nd
- Prentice Hall 1998
6
TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KHIỂN SỐ
1
Nội dung của bài giảng
2
Bản chất của điều khiển số
Điều khiển số
z “Điều khiển số (Numerical Control) là một quá trình tự động điều
khiển các hoạt động của máy trên cơ sở các dữ liệu số được mã hoá
đặc biệt tạo nên một chương trình làm việc của thiết bị hay hệ
thống”
z Máy hiểu theo nghĩa rộng bao gồm: các máy cắt kim loại, robot,
băng tải vận chuyển phôi liệu hoặc chi tiết gia công…
z Dữ liệu số được mã hoá bao gồm: các chữ số, số thập phân, các
chữ cái và một số các ký tự đặc biệt.
z Các chữ số và ký tự đó đại diện cho các đặc tính gia công như kích
thước của chi tiết, các dụng cụ được yêu cầu, dung dich trơn nguội,
tốc độ vòng quay trục chính, tốc độ chạy dao và được tổ hợp thành
câu lệnh
3
Bản chất của điều khiển số
Điều khiển số
z Dữ liệu đầu vào bao gồm:
Các thông tin hình học: Là hệ thống thông tin điều khiển các chuyển
động tương đối giữa dao và chi tiết, liên quan trực tiếp đến quá trình tạo
hình bề mặt (thể hiện dịch chuyển dụng cụ)
Các thông tin công nghệ: Là hệ thống thông tin điều khiển các chức
năng vận hành của máy như đóng mở trục chính máy, đóng mở dung
dich trơn nguội, đóng mở hộp chạy dao, hộp trục chính của máy lựa
chọn chiều sâu cắt, tốc độ chạy dao, số vòng quay trục chính,
z Định dạng tín hiệu đầu vào chứa các thông tin điều khiển số để
điều khiển máy CNC nói chung là một chuỗi các xung điện.
Các xung được sắp xếp theo các mẫu khác nhau. Mỗi mẫu đại diện cho
một kí tự hay con số cụ thể nào đó. Và các mẫu xung khác nhau được
gọi là code.
Với mục đích điều khiển, chỉ 7 trong 8 xung được sử dụng cho việc biểu
diễn giá trị nhị phân Æ Tương đương với 127 code có thể được biểu
diễn. Con số này vượt quá số code yêu cầu cho điều khiển số là 52.
4
Bản chất của điều khiển số
5
Bản chất của điều khiển số
6
Bản chất của điều khiển số
7
Bản chất của điều khiển số
NC code tape
NC program tape
8
Bản chất của điều khiển số
9
Bản chất của điều khiển số
10
Bước phát triển của điều khiển số
11
Bước phát triển của điều khiển số
1808
z Joseph M. Jacquard đã dùng bìa tôn có đục lỗ để điều khiển các
máy dệt
1938
z Claude E. Shannon (MIT) tính toán và chuyển giao nhanh dữ liệu ở
dạng nhị phân có vận dụng lý thuyết đại số và xác nhận công tắc
điện tử - nền tảng cơ sở của máy tính ngày nay.
1952
z Viện MIT cho ra đời máy công cụ điều khiển số đầu tiên
(CINCINNATI HYDROTEL) gồm nhiều đèn điện tử với chức năng
nội suy đường thẳng đồng thời theo 3 trục và nhận dữ liệu thông
qua băng đục lỗ mã nhị phân.
1958
z Ngôn ngữ lập trình biểu tượng hoá đầu tiên (APT) được giới thiệu
trong quan hệ liên kết với máy tính IBM 704.
12
Bước phát triển của điều khiển số
1959
z Triển lãm máy công cụ tại Paris, trình bày những máy NC đầu tiên
của Châu Âu
1960
z Các hệ điều khiển NC trong kỹ thuật đèn bán dẫn đã thay thế các
hệ thống điều khiển cũ dùng đèn điện tử
1965
z Giải pháp thay dụng cụ tự động đã nâng cao trình độ tự động hoá
khâu gia công
1969
z Những giải pháp đầu tiên về điều khiển liên kết chung từ một máy
tính trung tâm DNC
1970
z Giải pháp thay/bệ gá phôi tự động
13
Bước phát triển của điều khiển số
1972
z Những hệ điều khiển NC đầu tiên có lắp đặt máy tính nhỏ - hệ điều
khiển số dùng máy tính nhỏ CNC
1976
z Hệ vi xử lý tạo ra một cuộc cách mạng trong kỹ thuật CNC
1978
z Các hệ thống gia công linh hoạt (FMS) được tạo lập
1979
z Những khớp nối liên hoàn CAD/CAM đầu tiên xuất hiện
1986/1987
z Giải pháp tích hợp và tự động hoá sản xuất (CIM)
1993
z Sự xuất hiện của các trung tâm gia công (MC)
1994
z Khép kín chuỗi quá trình CAD/CAM-CNC 14
Các hệ điều khiển số
15
Các hệ điều khiển số
Trị số
thực Bộ thích nghi
Máy NC
Hệ thống đo Hệ thống
dịch chuyển truyền động
16
Các hệ điều khiển số
17
Các hệ điều khiển số
Máy NC
18
Các hệ điều khiển số
19
Các hệ điều khiển số
21
Các hệ điều khiển số
22
Các hệ điều khiển số
23
Các hệ điều khiển số
24
Các hệ điều khiển số
Three basic types of topology for a local area network (LAN). (a) The star topology is suitable
for situations that are not subject to frequent configuration changes. All messages pass through
a central station. Telephone systems in office buildings usually have this type of topology. (b)
In the ring topology, all individual user stations are connected in a continuous ring. The
message is forwarded from one station to the next until it reaches its assigned destination.
Although the wiring is relatively simple, the failure of one station shuts down the entire network.
(c) In the bus topology, all stations have independent access to the bus. This systems is
reliable and easier than the other two to service. Because its arrangement is similar to the
layout of the machines in the factory, its installation is relatively easy, and it can be rearranged
when the machines are rearranged.
29
Các hệ điều khiển số
30
Các hệ điều khiển số
31
Các hệ điều khiển số
32
Các hệ điều khiển số
33
Các hệ điều khiển số
34
Các hệ điều khiển số
35
Các hệ điều khiển số
36
Các hệ điều khiển số
Flexible Mass
Small batch
Manufacturing Customization
TRA
DIT
ION
AL Mass
PRODUCT FLEXIBILITY
Production
Continuous
CH Process
OIC
ES
Standardized
Small BATCH SIZE Unlimited
38
Các hệ điều khiển số
40
Các hệ điều khiển số
Classification and
coding system
according to Optiz
consisting of a form
code of 5 digits and
a supplementary
code of 4 digits.
42
Các hệ điều khiển số
Classification and
coding system
according to Optiz
consisting of a form
code of 5 digits and
a supplementary
code of 4 digits.
44
ĐẶC TRƯNG VỀ MÁY ĐIỀU
KHIỂN SỐ
Ths.Phùng Xuân Lan
Bộ môn CNCTM
Khoa Cơ Khí
1
Nội dung của bài giảng
2
Đặc trưng của máy điều khiển số
Ưu điểm cơ bản của máy điều khiển số so với điều khiển thường
z So với máy công cụ điều khiển bằng tay, kết quả làm việc của M-
CNC không phụ thuộc vào tay nghề thuần thục của người điều
khiển. Người điều khiển máy chủ yếu đóng vai trò theo dõi kiểm tra
các chức năng hoạt động của máy
z So với các máy điều khiển tự động theo chương trình cứng (dùng
cam, cữ chặn, công tắc hành trình…), M-CNC có tính linh hoạt cao
trong công việc lập trình, đặc biệt khi có trợ giúp của máy tính, tiếc
kiệm thời gian chỉnh máy, đạt được tính kinh tế cao ngay cả với sản
xuất loạt nhỏ.
z Phương thức làm việc với hệ thống xử lý thông tin “điện tử-số hoá”
cho phép nối ghép với hệ thống xử lý số trong phạm vi toàn xí
nghiệp, tạo điều kiện mở rộng tự động hoá toàn bộ quá trình sản
xuất ứng dụng kỹ thuật quản lý hiện đại thông qua mạng liên thông
cụ bộ hay toàn cầu
3
Đặc trưng của máy điều khiển số
4
CÁC TRỤC TOẠ ĐỘ VÀ CÁC CHIỀU
CHUYỂN ĐỘNG
5
Các trục toạ độ và các chiều chuyển động
Hệ trục toạ độ
z Hệ thống các trục toạ độ xác định theo nguyên tắc bàn tay phải
Ngón tay cái là trục X, ngón tay trỏ là trục Y và ngón tay giữa là trục Z
6
Các trục toạ độ và các chiều chuyển động
7
Các trục toạ độ và các chiều chuyển động
9
Các trục toạ độ và các chiều chuyển động
10
Quy định toạ độ trên các máy
11
Quy định toạ độ trên các máy
12
Quy định toạ độ trên các máy
13
Quy định toạ độ trên các máy
14
Quy định toạ độ trên các máy
15
Quy định toạ độ trên các máy
Máy tiện đứng 2 trục toạ độ Máy tiện đứng 3x2 trục toạ độ
17
Quy định toạ độ trên các máy
18
Quy định toạ độ trên các máy
Máy phay 5 trục toạ độ Trung tâm gia công 5 trục toạ độ
19
CÁC ĐIỂM 0 VÀ ĐIỂM CHUẨN
20
Các điểm 0
Máy tiện
21
Các điểm 0
23
Các điểm 0
24
Các điểm 0
25
Các điểm 0
26
Các điểm chuẩn
27
Các điểm chuẩn
28
Các điểm chuẩn
29
Các điểm chuẩn
30
Các điểm chuẩn
Một số ví dụ
32
Các điểm 0 và điểm chuẩn
Một số ví dụ
Máy tiện
Máy phay
33
CÁC DẠNG ĐIỀU KHIỂN
34
Điều khiển theo điểm
Được ứng dụng khi gia công theo các toạ độ xác định đơn giản.
z Chi tiết được gá cố định trên bàn máy, dụng cụ cắt thực hiện chạy
dao nhanh không cắt đến điểm theo toạ độ xác định đã được lập
trình.
z Chỉ khi đạt tới điểm đích, quá trình gia công mới được thực hiện với
lượng chạy dao xác định đã được lập trình
Khi dịch chuyển các trục có thể
z Chuyển động kế tiếp nhau
z Chuyển động đồng thời song song không có quan hệ hàm số giữa
các trục
Được ứng dụng trên các máy khoan toạ độ và trên các thiết bị
hàn điểm
35
Điều khiển theo điểm
Các trục chạy lần lượt Các trục chạy đồng thời
36
Điều khiển theo đường
Điều khiển đường tạo ra các đường chạy song song với các trục
của máy. Trong khi chạy dao cắt gọt liên tục tạo nên bề mặt gia
công
Yêu cầu chỉ thực hiện trên từng trục mộy (không có ràng buộc
bởi các quan hệ hàm số)
Phạm vi ứng dụng trên các máy phay và máy tiện
Phay
Tiện
37
Điều khiển theo đường viền
Điều khiển này đạt được nhờ thực hiện chạy dao đồng thời trên
nhiều trục và giữa các trục này có mối quan hệ hàm số với nhau
(tuyến tính hoặc phi tuyến)
Tạo ra các đường viền hoặc đường thẳng tuỳ ý trong một mặt
phẳng hoặc trong không gian
Thường ứng dụng trong các máy phay, máy tiện, các trung tâm
gia công…
Tuỳ theo số lượng các trục được điểu khiển đồng thời mà có
z Điều khiển 2D
z Điều khiển 2,5D
z Điều khiển 3D
z Điều khiển 4D, 5D
38
Điều khiển theo đường viền
39
Điều khiển theo đường viền
40
Điều khiển theo đường viền
1
Nội dung của bài giảng
2
Đặc điểm chung
Máy công cụ NC, CNC có cấu tạo tổng quát gồm hai phần chính:
z Máy công cụ thực hiện quá trình gia công (tiện, phay, khoan, mái, laser, tia
lửa điện, xung điện…)
z Hệ điều khiển số (bộ điều khiển số NC hoặc bộ điều khiển số dùng máy vi
tính CNC)
Dữ liệu mô tả tiến trình và nội dung gia công chi tiết được lưu giữ ở hệ
điều khiển số (NC, CNC) dưới dạng chương trình NC.
Phương thức nạp chương trình NC từ ngoài vào hệ NC, CNC thông
qua:
z Bằng tay thông qua bảng điều khiển của máy công cụ
z Bằng tay thông qua bàn phím của máy tính nối với máy công cụ
z Thông qua các vật mang tin như:
Băng đục lỗ, bìa đục lỗ, băng từ dùng cho hệ NC
Các đĩa compact (CD), đĩa mềm dùng cho hệ CNC
z Giải pháp CAD/CAM-CNC liên hoàn mà ở đó chương trình gia công NC
được soạn thảo tự động trên cơ sở dữ liệu CAD kết nối tương thích với hệ
CAM rồi trực tiếp truyền tới máy gia công CNC để thực hiện
3
Đặc điểm chung
Quá trình gia công chi tiết trên máy NC, CNC được thực hiện tự
động, đạt độ chính xác và năng suất gia công cao
z Do máy quyết định, không phụ thuộc và tay nghề thợ đứng máy,
thợ đứng máy chỉ còn chức năng giám sát quá trình gia công và
can thiệp kịp thời vào quá trình đó khi cần thiết
Quá trình gia công chi tiết trên máy CNC đạt được tính linh hoạt
cao
z Không giống như các máy điều khiển tự động theo chương trình
cứng (dùng cam, cữ chặn, công tắc hành trình…), M-CNC có tính
linh hoạt cao trong công việc lập trình, đặc biệt khi có trợ giúp của
máy tính, tiếc kiệm thời gian chỉnh máy, đạt được tính kinh tế cao
ngay cả với sản xuất loạt nhỏ.
4
Hệ điều khiển trong máy điều khiển số
Bản vẽ chi Lập trình gia Vật mang Hệ điều khiển Máy công cụ
tiết cơ khí công NC tin NC, CNC NC, CNC
5
Hệ điều khiển trong máy điều khiển số
Vật mang tin (Băng lỗ) Vật mang tin (Đĩa mềm, đĩa CD)
Chuẩn bị công nghệ gia công chi tiết cho máy NC, CNC
6
Hệ điều khiển trong máy điều khiển số
Lớp 1
Bảng điều khiển Tay quay Đầu đọc Máy vi tính
Nạp dữ liệu
Dữ liệu máy
Lớp 2
Dữ liệu Dữ liệu hiệu Dữ liệu dao
chương trình chỉnh Lưu trữ
Lớp 3
Chuẩn bị thông tin Lưu chuyển
8
Hệ điều khiển trong máy điều khiển số
9
Hệ điều khiển trong máy điều khiển số
10
Hệ điều khiển trong máy điều khiển số
11
Cấu trúc của một máy điều khiển số
12
Một số kết cấu trong máy điều khiển số
13
Một số kết cấu trong máy điều khiển số
Thân, đế máy
z Độ cứng vững cao
z Có các thiết bị chống dao động
z Ổn định về nhiệt
z …
14
Một số kết cấu trong máy điều khiển số
Bệ đỡ Hệ thống trượt
z Độ cứng vững cao z Hệ thống trượt thẳng
z Có các thiết bị chống dao động z Khả năng tải cao
z Ổn định về nhiệt z Độ cứng vững tốt
z … z Không có hiện tượng
dính, trơn khi trượt
15
Một số kết cấu trong máy điều khiển số
16
Một số kết cấu trong máy điều khiển số
17
Một số kết cấu trong máy điều khiển số
Cấp phôi
tự động
18
GIỚI THIỆU CÁC MÁY ĐIỀU
KHIỂN SỐ
19
Máy tiện CNC
20
Máy tiện CNC
21
Máy tiện CNC
22
Máy tiện CNC
23
Máy tiện CNC
24
Máy tiện CNC
25
Máy tiện CNC
26
Máy phay CNC
27
Máy phay CNC
28
Máy phay CNC
29
Máy phay CNC
30
Trung tâm gia công phay/khoan
Đặc điểm chung của một trung tâm gia công phay/khoan:
z Ba trục NC thẳng và một bàn trong quay được để gia công 4 mặt trên phôi
có hình khối vuông trong 1 lần gá. Khi sử dụng một đầu lắp dụng cụ có thể
nghiền theo phương ngang hoặc đứng có thể gia công cả trục thứ 5
z Có thể thực hiện mọi công việc (phay, khoan, tiện, cán phẳng, cắt ren) với
kết cấu mở rộng phù hợp có thể phay biên dạng, khoan nghiêng hoặc tiện
ren. Tốc độ quay và tốc độ tiến dao phải được lập trình cho từng dụng cụ
z Các dụng cụ được đưa vào ổ tích dao nối ghép với máy gia công, được truy
cập theo chương trình và thay đổi vào trục chính của máy.
z Có thêm các thiết bị thay đổi phôi để giảm thời gian dứng máy do phải thay
đổi phôi gia công. Việc gá kẹp vá tháo dỡ phôi được thực hiện trong thời
gian cắt vật liệu và ở bên ngoài phạm vi gia công của máy
z Những trung tâm gia công phức tạp hơn còn có thêm bàn tròn thứ hai quay
được, có thêm đồ gá nghiêng dùng cho phôi hoặc môt đầu dao phụ ngang
hoặc đứng có thể điểu chỉnh theo góc bất kỳ.
31
Trung tâm gia công phay/khoan
32
Trung tâm gia công khoan/phay
33
Trung tâm gia công tiện, phay
Đặc điểm chung của một trung tâm gia công tiện, phay:
z Ngoài các chuyển động quay cần thiết của phôi, dao cụ còn có
thêm các chuyển động chạy dao khác thích hợp cho việc
phay/khoan các biên dạng phức tạp trên chi tiết tiện
z Có thể tiến hành tiện và phay/khoan trên phôi mà không phải gá
đặt phôi nhiều lần
34
Trung tâm gia công tiện, phay
35
Trung tâm gia công tiện, phay
36
Máy mài CNC
37
Máy mài CNC
38
Máy mài CNC
39
Máy mài CNC
Wheelhead with 3
spindles (optional up
to 6 spindles)
Indexing time less
than 5 seconds
Wheel packages
with up to 4 grinding
wheels on each
spindle.
Cooling pipes
moving together with
the wheel package.
11 kW or 18,5 kW
spindle motor
Ideal for advanced
resharpening and
heavy
manufacturing.
40
Máy mài CNC
Ultra Versatile –
High Precision
Tool, Cutter &
Broach Grinding
machine with 5-
axes 5D
interpolation and
6th software axis.
For manufacturing
or resharpening
11 kW or 18,5 kW
spindle motor
Automatic loading
Multi-spindle
Wheelhead
41
Máy cắt laser
43
Máy tạo mẫu nhanh (Rapid Prototyping)
44
Tạo mẫu nhanh
Nguyên lý chung
z Additive Fabrication
Vật liệu được thêm vào và liên kết với nhau để tạo thành mẫu không
phải là cắt gọt vật liệu như các phương pháp gia công truyền thống
(phay, tiện, bào…)
z Direct fabrication from CAD data
Trực tiếp tạo ra các mẫu thực từ mô hình CAD
z Layered Manufacturing
Mẫu được tạo theo lớp (lớp sau được tạo thành trên nền của lớp trước)
45
Tạo mẫu nhanh
z Cho phép tạo mẫu các vật thể có các hình dạng phức tạp mà
không thể gia công bằng các phương pháp gia công cắt gọt thông
thường
z Có mặt hạn chế về kích thước. Thể tích vật thể tạo mẫu khoảng
0.125m3
z Vật liệu dùng trong công nghệ tạo mẫu nhanh bị hạn chế và phụ
thuộc vào phương pháp sử dụng.
46
Tạo mẫu nhanh
48
Tạo mẫu nhanh
Tạo mô hình mẫu thông qua phương pháp chụp cắt lớp (CT,
μCT, MRI…)
z Các bộ phận trong cơ thể con người được chụp cắt lớp
49
Tạo mẫu nhanh
Tạo mô hình mẫu bằng cách dùng các thiết bị như máy đo toạ
độ, bút vẽ bằng laser…
z Các vật thể thực được xác định kích thước thông qua các máy đo
toạ độ
50
Tạo mẫu nhanh
51
Tạo mẫu nhanh
52
Tạo mẫu nhanh
(a) (b)
53
Tạo mẫu nhanh
54
Tạo mẫu nhanh
Rapid tooling
z Tạo vật mẫu trung gian trong công nghệ làm khuôn (indirect tooling)
z Tạo trực tiếp dụng cụ cắt (direct tooling)
Rapid manufacturing
z Chế tạo, sản xuất nhanh các chi tiết phức tạp với số lượng nhỏ ứng dụng
trong y học hay các ngành chế tạo khác
58
Ứng dụng của RP
Y học
Tumor identification
Tasks:
1) Reconstruct 3D anatomy
2) Identify and separate tumor
3) Design repairing scaffold
4) Tissue engineered bone
implant
59
Ứng dụng của RP
Rapid tooling
Rapid tooling
1
Nội dung của bài giảng
2
Hệ dụng cụ và cung ứng dụng cụ
3
Tổng quan về hệ dụng cụ
4
Tổng quan về hệ dụng cụ
5
Tổng quan về hệ dụng cụ
6
Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
7
Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
8
Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
Lắp với dụng cụ Lắp với lỗ côn tương ứng ở trục chính
9
Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
10
Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
Dụng cụ
z Là một thành phần quan trọng nhất của hệ dụng cụ
z Dụng cụ răng chắp hoặc liền khối
z Làm bằng vật liệu thép gió, hợp kim cứng, kim cương…
11
Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
12
Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
Relative edge strength and tendency for chipping of inserts with various shapes.
Strength refers to the cutting edge indicated by the included angles. Source:
Courtesy of Kennametal, Inc.
13
Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
14
Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
15
Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
16
Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
22
Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
23
Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
24
Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
25
Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
Ổ tích dụng cụ
z Có chức năng lưu trữ các dụng cụ cần thiết cho quá trình gia công
z Có thể thay đổi dao trực tiếp hoặc thông qua cơ cấu thay dao tự
động
26
Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
Đầu rêvonve
z Thường được dùng trên máy tiện
z Tạo điều kiện thay đổi dao nhanh trực tiếp (sau một nguyên công,
đầu rêvonve tự động xoay dần thêm một vị trí cho tới khi tìm được
dụng cụ yêu cầu, các vị trí không lắp dụng cụ sẽ được nhảy qua
z Kết cấu chứa được ít dao (6-18 dụng cụ) để tránh va đập giữa dụng
cụ và phôi
Các loại đầu rêvonve
z Đầu rêvonve dạng ngôi sao
z Đầu rêvonve dạng chữ thập
z Đầu rêvonve dạng đĩa/phiến tròn
z Đầu rêvonve dạng thang trống
27
Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
Đầu rêvonve
Ổ tích dao
z Thường được dùng trên máy phay CNC hoặc các trung tâm gia công
phay/khoan
z Cần kết hợp với cơ cấu thay dao tự động khi có yêu cầu thay dao
z Kết cấu chứa được nhiều dao (một số loại tới 100 hoặc nhiều hơn)
Các loại ổ tích dao
z Ổ tích dao dài
nhiều dụng cụ được cắm hoặc treo thành một hoặc nhiều hàng bên cạnh nhau
z Ổ tích dao dạng đĩa tròn
nhiều dụng cụ được cắm phân bố trên chu vi của đĩa
z Ổ tích dao vòng
nhiều dụng cụ được cắm trên nhiều vòng tích dao bố trí đồng tâm nhau, các vòng
tích dao có khả năng quay độc lập nhau
z Ổ tích dao dạng băng xích
nhiều dụng cụ được cắm trên chiều dài của băng xích, có kết cấu đơn hoặc kép,
có thể nới rộng tuỳ nhu cầu sử dụng
z Ổ tích dao nhiều tầng
29
Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
30
Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
32
Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
33
Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
37
Một số chức năng của hệ dụng cụ và quản lý dụng cụ
Catalog dụng cụ
z Hệ dụng cụ và các tổ hợp dụng cụ được quản lý theo các mã hiệu
phân loaị
z Các dữ liệu này được lưu trữ thành các catalog dưới dạng các tờ
rời có cấu trúc theo một ngôn ngữ lập trình chuyên dùng và tương
thích với các máy CNC
z Mã hiệu này chứa đựng các dữ liệu về phương pháp gia công,
máy gia công, cách gá đặt dụng cụ, ổ tích dụng cụ, thân dao, lưỡi
cắt của dao.
z Mã hiệu này phải phù hợp với hệ thống mã hiệu hiện dùng tại xí
nghiệp
38
Một số chức năng của hệ dụng cụ và quản lý dụng cụ
Catalog dụng cụ
z Một ví dụ đơn giản về mã hiệu của dao tiện
0 0 00 00 00 0 0
Bán kính lưỡi cắt
Vật liệu làm dao
Kích thước điều chỉnh trước
Cơ cấu kẹp dao
Hình dạng cơ bản cụ thể của dao
Kiểu hình dạng cơ bản của dao
Đại lượng, kích thước danh nghĩa
39
Một số chức năng của hệ dụng cụ và quản lý dụng cụ
41
Một số chức năng của hệ dụng cụ và quản lý dụng cụ
42
Một số chức năng của hệ dụng cụ và quản lý dụng cụ
43
Một số chức năng của hệ dụng cụ và quản lý dụng cụ
45
Một số chức năng của hệ dụng cụ và quản lý dụng cụ
46
Một số chức năng của hệ dụng cụ và quản lý dụng cụ
47
Một số chức năng của hệ dụng cụ và quản lý dụng cụ
48
Hệ thống cấp tháo phôi tự động
49
Hệ thống cấp tháo phôi tự động
50
Hệ thống cấp tháo phôi tự động
51
Hệ thống cấp tháo phôi tự động