Professional Documents
Culture Documents
Tai Lieu Huan Luyen An Toan Co Ban Nhom 1 (V03) VNese - TLV
Tai Lieu Huan Luyen An Toan Co Ban Nhom 1 (V03) VNese - TLV
3.12 - OHSAS18001:2007
Điều 3 - Luật an toàn vệ sinh lao động, 84/2015/QH13, issued on June 25th 2015
Điều 3 - Luật an toàn vệ sinh lao động, 84/2015/QH13, issued on June 25th 2015
3.13 - OHSAS18001:2007
(Chỉ tiêu)
(Động viên)
(Đào tạo)
(Chỉ tiêu)
(Động viên)
(Đào tạo)
Điều 5 – Luật an toàn, vệ sinh lao động, 84/2015/QH13, ban hành ngày 25/06/2015
NGƯỠNG
Sơ đồ phân tích nguyên nhân tổn thất theo DNV
#1: Bảo đảm quyền của người lao động được làm việc
trong điều kiện ATVSLĐ
Hãy xem các số liệu thống kê dưới đây
Nguồn: Báo cáo thống kê tình hình TNLĐ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, VN - http://antoanlaodong.gov.vn/catld/Pages/chitiettin.aspx?IDNews=1580
Tổng số nạn nhân 6.154 +15.96% 6.967 +13.2% 6.887 -1.2% 6,943 + 0.8% 3,499 -0.17%
Tổng số người chết 574 -4.49% 606 +5.6% 627 630 +0.47% 277 -1.07%
+3.5%
Tính đến Tháng 6/2015: so với cùng thời điểm năm 2014
Bạn hãy cập nhật số liệu thống kê về tình
hình tai nạn lao động tại nơi làm việc của bạn
Hãy nhớ về sự cố
gần đây…
Bạn hãy chèn hình ảnh về tai nạn lao
động/sự cố xảy ra gần đây nhất tại nơi làm
việc của bạn
Những nguyên tắc
nào đã không được
tuân thủ ?
NHÓM 1 & 3
Bạn có thể làm gì
tốt hơn để ngăn
ngừa tai nạn?
NHÓM 2 & 4
1. Con người
2. Chi phí
3. Sự tuân thủ
Điều gì ảnh hưởng tới bạn nếu bạn bị thương tại nơi làm
việc hoặc trong khi lái xe?
THẢO LUẬN
Hữu hình Chi phí thuốc men và chi phí khác
Mất thu nhập
I.3
1. Yêu cầu người lao động phải chấp hành các nội quy, quy
trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi
làm việc;
2. Khen thưởng người lao động chấp hành tốt và kỷ luật người
lao động vi phạm trong việc thực hiện an toàn, vệ sinh lao
động;
3. Khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật;
4. Huy động người lao động tham gia ứng cứu khẩn cấp, khắc
phục sự cố, tai nạn lao động.
Điều 7 – Luật an toàn vệ sinh lao động, 84/2015/QH13, ban hành ngày 25/06/2015
4. Cử người giám sát, kiểm tra việc thực hiện nội quy, quy
trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại
nơi làm việc theo quy định của pháp luật
Điều 7 – Luật an toàn vệ sinh lao động, 84/2015/QH13, ban hành ngày 25/06/2015
7. Lấy ý kiến Ban chấp hành công đoàn cơ sở khi xây dựng kế
hoạch, nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ
sinh lao động.
Điều 7 – Luật an toàn vệ sinh lao động, 84/2015/QH13, ban hành ngày 25/06/2015
I.4
Lập phương án ATSKNN
Điều 10, Nghị định 45/2013/ND-CP ban hành ngày 10 /05/2013
Địa điểm, quy mô công trình, cơ sở phải nêu rõ khoảng
cách từ công trình, cơ sở đến khu dân cư và các công
trình khác
Liệt kê, mô tả chi tiết các hạng mục trong công trình, cơ
sở;
Nêu rõ những yếu tố nguy hiểm, có hại, sự cố có thể phát
sinh trong quá trình hoạt động;
Các biện pháp cụ thể nhằm loại trừ, giảm thiểu các yếu tố
nguy hiểm, có hại; phương án xử lý sự cố, ứng cứu khẩn
cấp.
II.10
1. Tham gia với người sử dụng lao động xây dựng và giám
sát việc thực hiện kế hoạch, quy định, nội quy, quy trình,
biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động, cải thiện
điều kiện lao động.
2. Đại diện cho tập thể người lao động thương lượng, ký
kết và giám sát việc thực hiện điều khoản về an toàn, vệ
sinh lao động trong thỏa ước lao động tập thể; có trách
nhiệm giúp đỡ người lao động khiếu nại, khởi kiện khi
quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng bị xâm phạm.
4. Tham gia, phối hợp với người sử dụng lao động tổ chức
kiểm tra công tác an toàn, vệ sinh lao động; giám sát và yêu
cầu người sử dụng lao động thực hiện đúng các quy định về
an toàn, vệ sinh lao động; tham gia, phối hợp với người sử
dụng lao động điều tra tai nạn lao động và giám sát việc giải
quyết chế độ, đào tạo nghề và bố trí công việc cho người bị
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
6. Tuyên truyền, vận động người lao động, người sử dụng lao
động thực hiện tốt các quy định của pháp luật, tiêu chuẩn, quy
chuẩn, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động
tại nơi làm việc. Phối hợp với người sử dụng lao động tổ chức
tập huấn, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho cán bộ
công đoàn và người lao động.
8. Tham gia Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở theo quy
định tại khoản 1 Điều 35 của Luật này; tham gia, phối hợp
với người sử dụng lao động để ứng cứu, khắc phục hậu quả
sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động, tai nạn lao
động; trường hợp người sử dụng lao động không thực hiện
nghĩa vụ khai báo theo quy định tại Điều 34 của Luật này thì
công đoàn cơ sở có trách nhiệm thông báo ngay với cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 35
của Luật này để tiến hành điều tra.
10. Những cơ sở sản xuất, kinh doanh chưa thành lập công
đoàn cơ sở thì công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở thực hiện
quyền, trách nhiệm quy định tại Điều này khi được người lao
động ở đó yêu cầu.
I.3
Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có
quyền sau đây:
1. Được bảo đảm các điều kiện làm việc công bằng, an
toàn, vệ sinh lao động; yêu cầu người sử dụng lao
động có trách nhiệm bảo đảm điều kiện làm việc an
toàn, vệ sinh lao động trong quá trình lao động, tại nơi
làm việc
2. Được cung cấp thông tin đầy đủ về các yếu tố nguy
hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc và những biện
pháp phòng, chống; được đào tạo, huấn luyện về an
toàn, vệ sinh lao động;
TÓM TẮT
Phần 1: Chính sách, pháp
luật về an toàn lao động,
vệ sinh lao động
Tổng quan về CẤU TRÚC Luật pháp về ATSKNN
Hiến Pháp
Nước CHXHCN Việt Nam
17 Chương
242 Điều
Thông tư
Thông tư liên tịch
I.1
Sau ngày 01/07/2016
Hiến Pháp
Nước CHXHCN Việt Nam
Thông tư
Thông tư liên tịch
B C D
I.1
TỔNG QUAN VỀ KHUNG LUẬT PHÁP ATVSLĐ
Là hệ thống về:
Các quy trình và tiêu chuẩn về an toàn kỹ thuật
VD. Quyết định 64/2008/QĐ-BLĐTBXH về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn lao động nồi hơi và bình chịu áp lực ban hành ngày 27/11/2008
I.2
KHUNG LUẬT PHÁP VỀ CÁC CHẾ ĐỘ,
CHÍNH SÁCH ATVSLĐ
Tiếp theo.…..
Chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với người
lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy
hiểm, độc hại
VD. Thông tư 25/2013/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn chế độ bồi dưỡng
bằng hiện vật đối với người lao động làm việc trong điều kiện có yếu
tố nguy hiểm, độc hại ban hành ngày 18/10/2013
I.2
KHUNG LUẬT PHÁP VỀ CÁC CHẾ ĐỘ,
CHÍNH SÁCH ATVSLĐ
Tiếp theo...
Chế độ chăm sóc sức khỏe và khám sức khỏe
cho người lao động
VD. Thông tư 19/2011/TT-BYT hướng dẫn quản lý vệ sinh lao động,
sức khỏe người lao động và bệnh nghề nghiệp ban hành ngày
06/06/2011
Hoặc
Thông tư 14/2013/TT-BYT hướng dẫn khám sức khỏe ban hành ngày
06/05/2013
I.2
KHUNG LUẬT PHÁP VỀ CÁC CHẾ ĐỘ,
CHÍNH SÁCH ATVSLĐ
Tạo nguồn truy cập thông tin luật pháp (VD.
http://thuvienphapluat.vn/)
Luôn được cập nhật
Chuyển các văn bản luật pháp thành “Bảng câu
hỏi tự đánh giá”
Thực hiện tự đánh giá để đánh giá mức độ tuân
thủ
Đề xuất các hành động khắc phục và/hoặc phòng
ngừa để luôn duy trì sự tuân thủ
I.1
TAI NẠN LAO ĐỘNG LÀ GÌ?
Tai nạn lao động chết người: là tai nạn mà người bị
nạn chết ngay tại nơi xảy ra tai nạn hoặc chết trên
đường đi cấp cứu; chết trong thời gian cấp cứu; chết
trong thời gian đang điều trị; chết do tái phát của chính
vết thương do tai nạn lao động gây ra (theo kết luận tại
biên bản khám nghiệm pháp y)
Tai nạn lao động nặng: là tai nạn mà người bị nạn bị ít
nhất một trong những chấn thương được quy định tại
Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Tai nạn lao động nhẹ: là tai nạn mà người bị nạn
không thuộc quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
Điều 4, Thông tư liên tịch 12/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT ban hành ngày 21/05/2012
Luật An toàn Vệ sinh lao động, 84/2015/QH13, ban hành ngày 25/06/2015
Luật An toàn Vệ sinh lao động, 84/2015/QH13, ban hành ngày 25/06/2015
Luật An toàn Vệ sinh lao động, 84/2015/QH13, ban hành ngày 25/06/2015
II.8
Kịp thời sơ cứu, cấp cứu người bị nạn và giữ
nguyên hiện trường những vụ tai nạn
Khai báo tai nạn lao động với cơ quan có chức
năng
Theo hướng dẫn theo Điều 5, TTLT 12/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT
ban hành ngày 21/05/2012
THỜI HẠN
Phụ lục 6
Phụ lục 6
Người sử dụng lao động phải tổ chức cuộc họp công bố
biên bản điều tra TNLĐ
Ai là người tham dự?
• Tất cả thành viên Đoàn điều tra
• Người bị tai nạn lao động hoặc thân nhân người bị nạn
• Công đoàn hoặc người đại diện người lao động
Thảo luận và thống nhất về nội dung và kết luận của báo
cáo điều tra tai nạn sau cùng.
II.9
Thống kê tai nạn lao động theo phụ lục 9,
Thông tư liên tịch 12/2012
Báo cáo tình hình tai nạn lao động theo
Phụ lục 10, TTLT 12/2012
Thời hạn gửi báo cáo:
Trước ngày 05 tháng 7 hàng năm
đối với báo cáo 6 tháng đầu năm
Trước ngày 10 tháng 01 năm sau
đối với báo cáo cả năm
Bạn hãy chèn báo cáo ATSKNN nội bộ của doanh
nghiệp
Điều 12, Luật an toàn vệ sinh lao động (Hiệu lực vào ngày 01/07/2016)
5. Phân biệt đối xử về giới trong bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động;
phân biệt đối xử vì lý do người lao động từ chối làm công việc
hoặc rời bỏ nơi làm việc khi thấy rõ có nguy cơ xảy ra tai nạn lao
động đe dọa nghiêm trọng tính mạng hoặc sức khỏe của mình;
phân biệt đối xử vì lý do đã thực hiện công việc, nhiệm vụ bảo
đảm an toàn, vệ sinh lao động tại cơ sở của người làm công tác
an toàn, vệ sinh lao động, an toàn, vệ sinh viên, người làm công
tác y tế.
Điều 12, Luật an toàn vệ sinh lao động (Hiệu lực vào ngày 01/07/2016)
Điều 12, Luật an toàn vệ sinh lao động (Hiệu lực vào ngày 01/07/2016)
II.11
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với
người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Không lấy ý kiến tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở khi xây
dựng kế hoạch hoặc thực hiện các hoạt động bảo đảm an toàn lao
động, vệ sinh lao động;
b) Không kiểm tra, đánh giá các yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm
việc;
c) Không cử người làm công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động;
d) Không thống kê, báo cáo định kỳ hoặc báo cáo sai sự thật về tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố nghiêm trọng theo quy định của
pháp luật.
a) Không báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi phát hiện
nguy cơ gây tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, gây độc hại hoặc
sự cố nguy hiểm;
b) Không tham gia cấp cứu và khắc phục hậu quả tai nạn lao động
khi có lệnh của người sử dụng lao động;
c) Không sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân được trang bị hoặc
sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân sai mục đích.
Từ 301 người trở lên: Phạt từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
a) Không thực hiện ngay những biện pháp khắc phục hoặc ngừng hoạt
động của máy, thiết bị, nơi làm việc có nguy cơ gây tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp;
b) Không điều trị hoặc khám sức khỏe định kỳ hoặc lập hồ sơ sức khỏe
riêng biệt cho người lao động bị bệnh nghề nghiệp;
d) Sử dụng người làm công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động mà
không có chứng chỉ huấn luyện về an toàn lao động, vệ sinh lao động
theo quy định;
đ) Không thông tin về tình hình tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, các
yếu tố nguy hiểm, có hại và các biện pháp bảo đảm an toàn lao động, vệ
sinh lao động tại nơi làm việc cho người lao động;
e) Không tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho người lao động theo quy
định;
h) Không bố trí công việc phù hợp với sức khỏe người lao động bị bệnh
nghề nghiệp, bị tai nạn lao động theo kết luận của Hội đồng giám định y
khoa;
i) Không thực hiện các biện pháp khử độc, khử trùng cho người lao động
làm việc ở nơi có yếu tố gây nhiễm độc, nhiễm trùng khi hết giờ làm việc.
a) Từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo
cơ quan có thẩm quyền việc kiểm định các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu
cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động;
b) Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không khai báo
trước khi đưa vào sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động;
c) Từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với hành vi tiếp tục sử
dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động đã
thực hiện kiểm định nhưng kết quả kiểm định không đạt yêu cầu;
d) Từ 02 đến 03 lần tổng giá trị phí kiểm định máy, thiết bị vật tư vi phạm.
TÓM TẮT
Phần 2: Tổ chức
quản lý và thực hiện
các quy định về an
toàn lao động, vệ
sinh lao động ở cơ
sở
2.1 Trách nhiệm cụ thể
của người sử dụng lao
động trong việc đảm bảo
về An toàn & sức khỏe
cho người lao động tại
nơi làm việc
Điều 16, Luật An toàn Vệ sinh Lao động,
84/2015/QH13, ban hành ngày 25/06/2015
Điều 138, Chương IX, Luật Lao động 2012
II.1
Bảo đảm nơi làm việc phải đạt yêu cầu về không
gian, độ thoáng, bụi, hơi, khí độc, phóng xạ, điện
từ trường, nóng, ẩm, ồn, rung, các yếu tố nguy
hiểm, yếu tố có hại khác được quy định tại các quy
chuẩn kỹ thuật liên quan
Định kỳ kiểm tra, đo lường các yếu tố đó; bảo đảm
có đủ buồng tắm, buồng vệ sinh phù hợp tại nơi
làm việc theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Nhận diện mối nguy & đánh giá rủi ro tại nơi
làm việc về ATSKNN sẽ đưa ra các tiêu chuẩn
an toàn khu vực, như bảng cảnh báo , bảng chỉ
dẫn an toàn…
TỔ CHỨC VỀ ATSKNN
Bài tập cá nhân
Đọc 24 trách nhiệm an toàn trong handout đính
kèm
Xem xét và đánh dấu vào ô mà bạn nghĩ trách
nhiệm đó thuộc về bộ phận an toàn hoặc đóa
là trách nhiệm thuộc về cấp quản lý
Chia sẻ và thảo luận cùng người khác
Tổng số LĐTT < Tổng số LĐTT từ 300 Tổng số LĐTT trên 1000
300 người đến 1000 người người
Tổng số LĐTT dưới 500 người thì phải 500-1000: Ít Tổ chức trạm y tế hoặc phòng
có Hợp đồng chăm sóc sức khỏe với nhất 01 hoặc ban y tế có ít nhất 01 y sĩ
một trong các cơ quan y tế địa phương nhân viên y hoặc 01 bác sỹ đa khoa
sau: tế có trình
+ Trạm y tế xã, phường, thị trấn độ trung
+ Phòng khám đa khoa khu vực học chuyên
+ BV huyện, quận, thành phố ngành Y
II.6
CHỨC NĂNG CỦA BỘ PHẬN ATVSLĐ
a. Kiểm tra tổng thể các nội dung về an toàn - vệ sinh lao động có
liên quan đền quyền hạn của cấp kiểm tra;
b. Kiểm tra chuyên đề từng nội dung kế hoạch an toàn - vệ sinh
lao động
c. Kiểm tra sau đợt nghỉ sản xuất dài ngày;
d. Kiểm tra trước hoặc sau mùa mưa, bão;
e. Kiểm tra sau sự cố, sau sửa chữa lớn;
f. Kiểm tra định kỳ để nhắc nhở hoặc chấm điểm để xét duyệt thi
đua;
g. Các hình thức kiểm tra khác phù hợp với tình hình thực tế của
cơ sở.
II.6
KHI NÀO THỰC HIỆN KIỂM TRA
Yêu cầu người phụ trách bộ phận sản xuất ra lệnh đình chỉ công
việc hoặc có thể quyết định việc tạm đình chỉ công việc (trong
trường hợp khẩn cấp) khi phát hiện các nguy cơ xảy ra tai nạn
lao động để thi hành các biện pháp bảo đảm an toàn lao động,
đồng thời phải báo cáo người sử dụng lao động về tình trạng này.
Đình chỉ hoạt động của máy, thiết bị không bảo đảm an toàn hoặc
đã hết hạn sử dụng.
Tham gia điều tra, thống kê, báo cáo và quản lý các vụ tai nạn lao
động theo quy định pháp luật hiện hành.
Tham dự các cuộc họp giao ban sản xuất, sơ kết, tổng kết tình
hình sản xuất kinh doanh và kiểm điểm việc thực hiện kế hoạch
ATVSLĐ
II.1
Trong tổ sản xuất tại các doanh nghiệp, phải có ít nhất 01 an
toàn - vệ sinh viên kiêm nhiệm trong giờ làm việc.
Yêu cầu tối thiểu của An toàn - Vệ sinh viên là:
- Người lao động trực tiếp,
- Người am hiểu nghiệp vụ (chuyên môn và kỹ thuật an
toàn - vệ sinh lao động)
- nhiệt tình và gương mẫu trong việc chấp hành các quy
định an toàn - vệ sinh lao động và được người lao động
trong tổ bầu ra.
Hoạt động dưới sự quản lý và hướng dẫn của Ban chấp
hành công đoàn cơ sở hoặc người đại diện tập thể người
lao động, trên cơ sở "Quy chế hoạt động của mạng lưới an
toàn - vệ sinh viên".
2. Giám sát việc thực hiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn, các quy trình, nội
quy an toàn - vệ sinh lao động, phát hiện những thiếu sót, vi phạm về
an toàn - vệ sinh lao động của người lao động trong tổ, phòng, khoa;
phát hiện những trường hợp mất an toàn của máy, thiết bị.
3. Tham gia xây dựng kế hoạch an toàn - vệ sinh lao động, các biện pháp,
phương án làm việc an toàn - vệ sinh lao động trong phạm vi tổ, phòng,
khoa; tham gia hướng dẫn biện pháp làm việc an toàn đối với người
lao động mới đến làm việc ở tổ, phòng, khoa.
Điều 10 – TTLT 01/2011/TTLT-BLDTBXH-BYT ban hành ngày 10/01/2011
II.1
1. Cơ sở lao động có tổng số lao động trực tiếp trên
1.000 người thì phải thành lập Hội đồng bảo hộ lao
động
2. Chức năng chính:
Tổ chức phối hợp, tư vấn về các hoạt động an toàn -
vệ sinh lao động ở cơ sở lao động
Bảo đảm quyền được tham gia và kiểm tra giám sát
về công tác bảo hộ lao động, ATVSLĐ của tổ chức
công đoàn
Quyền hạn
Tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện công tác an toàn - vệ
sinh lao động ở cơ sở lao động theo định kỳ 6 tháng và
hằng năm. Trong kiểm tra, nếu phát hiện thấy nguy cơ
mất an toàn, có quyền yêu cầu người sử dụng lao động
thực hiện các biện pháp loại trừ nguy cơ đó.
II.2
1. Chi phí công tác ATVSLĐ năm trước;
2. Phương hướng kế hoạch sản xuất kinh doanh và tình
hình lao động của năm kế hoạch
3. Những thiếu sót tồn tại trong công tác ATVSLĐ được rút
ra từ các sự cố, vụ TNLĐ, cháy nổ, bệnh nghề nghiệp
4. Các báo cáo kiểm điểm việc thực hiện công tác ATVSLĐ
năm trước
5. Các kiến nghị của người lao động, của tổ chức công
đoàn và của các đoàn thanh tra, kiểm tra;
6. Các quy định của pháp luật hiện hành về ATVSLĐ,
BHLĐ
Điều 15 – TTLT 01/2011/TTLT-BLDTBXH-BYT ban hành ngày 10/01/2011
II.3
NỘI QUY QUY ĐỊNH
Phạm vi: Áp dụng toàn khu vực Phạm vi: chỉ áp dụng ở một vị trí
(site) công tác cụ thể (location)
Ai sẽ tuân theo: Mọi người, bao Ai sẽ tuân theo: Chỉ những nhân
gồm khách viếng thăm, nhà thầu, viên hoặc những người làm việc hoặc
nhà cung cấp… thăm quan trong vị trí cụ thể đó
Cách thức xây dựng: Dựa trên các Cách thức xây dựng: Dựa trên
mối nguy chung hoặc mối nguy đặc hoạt động nhân diện mối nguy &
thù bản chất của hoạt động kinh đánh giá rủi ro cho khu vực, thiết bị
doanh hoặc công việc được thực hiện
Tuân thủ: Sự tuân thủ được củng cố trong vị trí cụ thể đó
và quản lý thông qua biện pháp kỷ Tuân thủ: Sự tuân thủ được củng cố
luật và quản lý bởi biện pháp kỷ luật
hoặc khen thưởng
B C D
I.2
KHUNG LUẬT PHÁP VỀ CÁC CHẾ ĐỘ ,
CHÍNH SÁCH VỀ ATVSLĐ
Tiếp theo.…..
Chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với người
lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy
hiểm, độc hại
VD. Thông tư 25/2013/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn chế độ bồi dưỡng
bằng hiện vật đối với người lao động làm việc trong điều kiện có yếu
tố nguy hiểm, độc hại ban hành ngày 18/10/2013
I.2
KHUNG LUẬT PHÁP VỀ CÁC CHẾ ĐỘ ,
CHÍNH SÁCH VỀ ATVSLĐ
Tiếp theo...
Chế độ chăm sóc sức khỏe và khám sức khỏe
cho người lao động
VD. Thông tư 19/2011/TT-BYT hướng dẫn quản lý vệ sinh lao động,
sức khỏe người lao động và bệnh nghề nghiệp ban hành ngày
06/06/2011
Hoặc
Thông tư 14/2013/TT-BYT hướng dẫn khám sức khỏe ban hành ngày
06/05/2013
I.2
KHUNG LUẬT PHÁP VỀ CÁC CHẾ ĐỘ ,
CHÍNH SÁCH VỀ ATVSLĐ
2.6.1 Phương tiện
bảo vệ cá nhân
Người sử dụng lao động phải kiểm tra chặt chẽ việc sử
dụng.
• Người sử dụng lao động có trách nhiệm trang bị lại cho người lao động
phương tiện bảo vệ cá nhân khi bị mất, hư hỏng hoặc hết hạn sử dụng.
• Khi hết thời hạn sử dụng hoặc khi chuyển làm công việc khác thì người
lao động phải trả lại những phương tiện bảo vệ cá nhân nếu người sử
dụng lao động yêu cầu nhưng phải ký bàn giao.
• Từ lần thứ hai trở đi căn cứ vào mức (%) suy giảm khả
năng lao động tăng lên để bồi thường phần chênh lệch
mức (%) suy giảm khả năng lao động so với kết quả
giám định lần trước liền kề.
c) Nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 11% đến 80% :
Tbt = 1,5 + {(a - 10) x 0,4}
Định kỳ, ông A giám định sức khỏe lần thứ hai thì mức suy
giảm khả năng lao động được xác định là 35% (mức suy giảm
khả năng lao động đã tăng hơn so với lần thứ nhất là 20%).
Mức bồi thường lần thứ hai cho ông A là:
Tbt = 20 x 0,4 = 8.0 (tháng tiền lương).
VÍ DỤ
Người lao động bị tai nạn làm suy giảm khả năng lao
động từ 5% trở lên hoặc bị chết trong các trường hợp
sau thì được trợ cấp:
a) Tai nạn lao động mà nguyên nhân xảy ra tai nạn hoàn toàn
do lỗi của chính người lao động bị nạn theo kết luận của
biên bản điều tra tai nạn lao động;
b) Tai nạn xảy ra đối với người lao động khi đi từ nơi ở đến
nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở, tại địa điểm và
thời gian hợp lý (căn cứ theo hồ sơ giải quyết vụ tai nạn
của cơ quan công an hoặc giấy xác nhận của chính quyền
địa phương hoặc giấy xác nhận của công an khu vực tại
nơi xảy ra tai nạn).
VÍ DỤ
2.6.3 Chương trình
chăm sóc sức khỏe
và sức khỏe nghề
nghiệp
Thông tư 19/2011/TT-BYT, ban hành ngày
06/06/2011
Thông tư 14/2013/TT-BYT, ban hành ngày
06/05/2013
Nội dung quản lý sức khỏe người lao động:
1. Quản lý sức khỏe tuyển dụng
2. Khám sức khỏe định kỳ
3. Khám bệnh nghề nghiệp
4. Cấp cứu tai nạn lao động
5. Các trường hợp mắc bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao
động được giám định y khoa để xác định mức độ suy
giảm khả năng lao động theo quy định hiện hành
B C D
3. Thực hiện việc đo, kiểm tra các yếu tố vệ sinh lao động (Phụ
lục 2)
4. Đối với các dự án đầu tư xây dựng, thành lập mới cơ sở lao
động phải thực hiện việc xây dựng báo cáo đánh giá tác động
sức khỏe theo quy định
Điều 4 – TT 19/2011/T-BYT ban hành ngày 06/06/2011
B C D
II.7
CÁC TIÊU CHUẨN AN TOÀN LAO ĐỘNG
1. Thông tư 05/2014/TT-BLĐTBXH về danh mục máy, thiết
bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
ban hành ngày 06/03/2014
2. Thông tư 07/2014/TT-BLĐTBXH về 27 quy trình kiểm
định kỹ thuật an toàn đối với máy, thiết bị có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động ban hành ngày
06/03/2014
MỐI NGUY LÀ GÌ
Là những yếu tố gây tai nạn lao động, gây chấn
thương hoặc ảnh hưởng đến tính mạng người lao
động tại nơi làm việc khi thực hiện các nhiệm vụ lao
động.
(Nguồn: Phần IV – Các yếu tố nguy hiểm, có hại trong sản xuất – Tài liệu
huấn luyện an toàn vệ sinh lao động, Trang 40 – Cục An toàn Lao động)
96%
Độ cao Điện
1 Bệnh bụi phổi-silic Bụi silíc + Hệ hô hấp, tuần hoàn - Chụp X-quang phổi; đo chức
TTLT 08/1998 năng hô hấp.
- Xét nghiệm máu: Công thức máu,
tốc độ lắng máu... Tìm BK trong
đờm (nếu cần).
2 Bệnh bụi phổi- Bụi amiăng + Hệ hô hấp, tuần hoàn, da (theo dõi - Chụp X quang phổi, chụp cắt lớp
amiăng các khối u...). (nếu cần); đo chức năng hô hấp.
TTLT 08/1998 - Máu: Công thức máu, tốc độ lắng
máu...; tìm BK trong đờm.
3 Bệnh bụi phổi bông Bụi bông, + Hệ hô hấp, tuần hoàn (theo dõi hội - Đo chức năng hô hấp.
TTLT 08/1998 đay chứng sốt ngày thứ hai). - Máu: Công thức máu, tốc độ lắng
Khám chuyên khoa TMH. máu...
- Chụp X quang phổi (nếu cần).
4 Bệnh viêm phế Yếu tố gây + Hệ hô hấp, tuần hoàn. - Đo chức năng hô hấp; thử đờm;
quản mạn tính viêm phế chụp X-quang phổi (nếu cần).
TTLT 08/1998 quản
5 Bệnh hen phế quản Chất gây + Hệ hô hấp, theo dõi triệu chứng - Đo chức năng hô hấp trước và
QĐ27/2006/QĐ- mẫn cảm, của cơn hen phế quản. sau ca làm việc (FEV1, thể tích thở
BYT kích thích Hệ tuần hoàn, theo dõi biến chứng ra tối đa giây đầu tiên).
gây hen phế tâm phế mạn. - Test dị nguyên dương tính (khi cơ
quản sở y tế có đủ điều kiện trang thiết
bị và hồi sức cấp cứu).
7 Bệnh Benzen + Hệ hô hấp, tuần hoàn, tiêu hóa, tiết - Máu: Công thức máu, huyết sắc tố, tiểu
nhiễm độc niệu, da, niêm mạc và hệ tạo máu. cầu, thời gian máu đông, máu chảy, dấu
Benzen hiệu dây thắt, tủy đồ (nếu cần).
TTLT - Nước tiểu: Albumin, trụ niệu, hồng cầu,
08/1998 phenol niệu.
8 Bệnh nhiễm Thủy ngân + Hệ thần kinh, tiêu hóa, tiết niệu, - Máu: Công thức máu, tủy đồ (nếu cần).
độc thủy mắt, da, niêm mạc và răng. - Nước tiểu: Định lượng thủy ngân, albumin,
ngân trụ niệu, hồng cầu.
TTLT
08/1998
9 Bệnh nhiễm Man gan + Hệ hô hấp, thần kinh, vận động, tiêu - Máu: Công thức máu, tủy đồ (nếu cần).
độc man hóa. - Nước tiểu: Định lượng man gan, albumin,
gan trụ niệu, hồng cầu.
TTLT
08/1998
10 Bệnh nhiễm Hóa chất + Hệ thần kinh, da và niêm mạc, hệ - Máu: Công thức máu, định lượng
độc TNT TNT tiêu hóa, tiết niệu, mắt... Methemoglobin, Hb, tủy đồ (nếu cần).
TTLT - Nước tiểu: Định tính TNT niệu, albumin,
08/1998 hồng cầu, trụ niệu.
12 Bệnh Nicôtin + Hệ thần kinh (Chú ý hội chứng - Máu: Công thức máu.
nhiễm độc suy nhược thần kinh), tuần hoàn, - Nước tiểu: Định lượng nicôtin hoặc
Nicôtin hô hấp. cotinin niệu.
TTLT
08/1998
13 Bệnh Hóa chất + Hệ thần kinh, tiêu hóa, tuần - Công thức máu, định lượng men
nhiễm độc BVTV hoàn. cholineste raza.
hóa chất - Nước tiểu: albumin, hồng cầu, trụ niệu,
BVTV hóa chất trừ sâu hay chất chuyển hóa
TTLT (nếu cần).
08/1998
21 Bệnh Xoắn khuẩn + Hệ tiêu hóa, (chú ý chức năng của gan), - Tìm hiệu giá kháng thể.
Leptospira hô hấp, tuần hoàn. - Tìm xoắn khuẩn trong máu (nếu cần)
TTLT
08/1998
22 Bệnh nốt dầu Dầu, mỡ, + Tổ chức da, niêm mạc. - Test lẩy da (prick test).
QĐ27/2006/ xăng và các - Kỹ thuật xác định hạt dầu, hạt sừng.
QĐ-BYT sản phẩm - Thử nghiệm trung hòa kiềm theo phương pháp
công nghiệp Burchardt.
23 Bệnh viêm Môi trường + Tổ chức da, niêm mạc, hệ thống móng - Đo pH da (cẳng tay, mu tay và gan bàn tay)
loét da, viêm ẩm ướt, chân, móng tay. - Xét nghiệm nấm da, nấm móng trực tiếp.
móng và lạnh kéo dài - Thử nghiệm trung hòa kiềm theo phương pháp
quanh móng Burchardt.
QĐ27/2006/
QĐ-BYT
24 Bệnh lao nghề Vi khuẩn + Khám lâm sàng căn cứ vào cơ quan mắc - Chụp X-quang phổi.
nghiệp lao bệnh để khám như: phổi, hạch... - Tìm BK trong đờm, phản ứng Mantoux, tốc độ
TTLT máu lắng.
08/1998
25 Bệnh viêm Virus gây + Hệ tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn. - Mỏu: Xột nghiệm HbSAg, SGOT, SGPT, cụng
gan do virus viêm gan thức mỏu.
TTLT - Nước tiểu: Albumin, sắc tố mật, muối mật,...
08/1998 - Siờu õm gan, mật.
26 Bệnh nhiễm Tiếp xúc với +
Cd trong
độc Cadimi không khí
nghề nghiệp môi trường
lao động có
TT42/2011 nồng độ cao
hơn Tiêu
chuẩn vệ
sinh lao động
cho phép
27 Nhiễm HIV Dịch sinh
do tai nạn rủi học, máu
ro nghề người
nghiệp nhiễm HIV
TT42/2011 dây dính
lên da,
niêm mạc
bị tổn
thương
RỦI RO LÀ GÌ?
Đánh giá rủi ro thường được ước tính theo:
Khả năng xảy ra chấn thương hoặc bệnh nghề nghiệp
Mức độ nghiêm trọng tiềm ẩn của chấn thương hoặc
bệnh nghề nghiệp
Tần suất tiếp xúc
Mức độ tiếp xúc
Thời gian tiếp xúc
Số người tiếp xúc
Các đặc điểm khác nhau của mỗi người
Băng qua
Một đoạn đường
đông đúc?
Ví dụ: Đi bộ sang đường – một việc mà ai trong số chúng ta
cũng đều làm mỗi ngày
Thứ hai – Các rủi ro liên quan đến việc sang đường là gì?
Thứ ba - Biện pháp kiểm soát nào đang được thực hiện?
Bạn hãy phán đoán – Mức độ rủi ro có thể dẫn đến tai nạn giao thông?