Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 70

www.cachdung.

com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Mục lục
Chương 1: Giao diện của phần mềm NX8................................................................. 5
1.1 Thanh quản lý chính.......................................................................................... 6
1.2 Thanh công cụ:................................................................................................... 7
1.3 Ray hội thoại ...................................................................................................... 8
1.4 Hộp thoại ............................................................................................................ 8
1.5 Thanh Chọn...................................................................................................... 10
1.6 Thanh View ...................................................................................................... 11
Chương 2: Phác thảo NX8 ........................................................................................ 13
2.1 Các hệ tham chiếu trong NX8......................................................................... 13
2.2 Trình tự thực hiện phác thảo: ........................................................................ 14
2.3 Thanh công cụ Direct Sketch .......................................................................... 19
2.4 Phác thảo trên mặt phẳng ............................................................................... 26
2.5 Tạo phác thảo trên đường dẫn. ..................................................................... 26
2.6 Internal và External sketches ......................................................................... 28
2.7 Sketches và Layers........................................................................................... 29
Chương 3: Các lệnh thiết kế 2D ............................................................................... 32

3.2 Line .......................................................................................................... 37

3.3 Derived Lines ........................................................................................ 37

3.4 Lệnh Arc ................................................................................................... 39

3.5 Lệnh Circle ............................................................................................. 45

3.6 Lệnh Fillet ............................................................................................... 46

3.7 Vát góc (Chamfer ) ................................................................................. 51

TRẦN YẾN GROUP © 1

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

3.8 Lệnh Rectangle ...................................................................................... 53

3.9 Tạo các lỗ được xếp dãy ........................................................................ 58

3.11 Tạo đối xứng Symmetric ...................................................................... 64

3.12 Tổng quan về Offset Curve ................................................................. 65

3.13 Pattern Curve........................................................................................ 72

3.14 Lệnh Mirror Curve ............................................................................. 77

3.15 Intersection Point ................................................................................... 79

TRẦN YẾN GROUP © 2

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Chương 1: Giao diện của phần mềm NX8

Các modul chính:

Trong NX có đến hơn 20 modul như thiết kế, lắp ráp, mô phỏng, gia công, kim loại tấm,
khuôn dập liên hoàn, khuôn nhựa, đường ống, mô phỏng thao tác con người,…Và tất
nhiên những modul thường dùng nhất sẽ như bên dưới:

Những ứng dụng chính của NX

TRẦN YẾN GROUP © 5

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Những ứng dụng của NX bao gồm như dưới đây

 Modeling
 Assemblies
 PMI (Product và Manufacturing Information)
 Drafting
 Manufacturing
 Design Simulation

Khi muốn vào một modul, nhằm vào môi trường đó để thao tác với đầy đủ các lệnh tương
ứng thì bạn chọn như hình, ở đây ta chọn môi trường thiết kế là Modeling.

Chọn các ứng dung NX từ menuStart .

Modeling
Đây là môi trường thiết kế dung để tạo các khối hình học, sản phẩm mô hình 3D.

1.1 Thanh quản lý chính


Những tác vụ thường dung sẽ nằm trên thanh Resource và bao gồm:

Tab Name Description


Assembly Navigator Hiển thị mọi kết cấu của khối lắp.

Part Navigator Hiển thị lược sử của khối.

Teamcenter Navigator Tọa và hiển thị những file trong Teamcenter.

History Mở lại những khối và lắp đã dùng.

TRẦN YẾN GROUP © 6

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Tab Name Description


Roles Chọn vai trò cho phân giao diện tương ứng.

1.2 Thanh công cụ:


 Kéo thanh công cụ để tháo chúng hoặc gài chúng tới một vị trí khác, Có thể mở
them nhiều thanh công cụ nếu muốn

 Dùng biểu tượng tùy chọn của thanh công cụ Toolbar Options để thêm
hoặc bớt các lệnh.

 Sử dụng tùy chỉnh Tools→Customize để có các tùy chọn thanh công


cụ cho riêng mình..
Quản lý thanh công cụ:

 Ở chế độ toàn màn hình, ta vào từng thanh công cụ bằng cách chọn từng tab
riêng lẻ trên Toolbar Manager.

Và cả thanh Resource cũng có thể hiện thị trên này để mở rộng vùng đồ họa cho
việc thiết kế.

 Nhấp hoặc chọnView → Full Screenđể vào chế độ toàn màn hình.

 Nhấp lại hoặc nhấn ALT + Enter để thoát khỏi chế độ toàn màn hinh.

Một lưu ý quan trọng cần nhớ là khi bạn không thể tìm ra vị trí của lệnh thì bạn dùng
Command Finder trên thanh công cụ Standard hoặc chọn Help→Command
Finder.

Command Finder

TRẦN YẾN GROUP © 7

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
1.3 Ray hội thoại
 Ray hội thoại
Đơn giản là các hộp thoại sẽ được kéo trược trên này, giúp bạn thao tác dễ hơn

 Nhấp đúp vào Rail Clip để ẩn hoặc mở hộp thoại.

Unclip

Clip
1.4 Hộp thoại
 Hộp thoại thường gồm các tùy chọn sắp xếp theo mục hoặc nhóm và thường theo
thứ tự ưu tiên top-down.
 Thu nhỏ các nhóm trong hội thoại nếu không dùng.

 Ẩn tất cả các nhóm trong hội thoại để làm gọn giao diện.

Hide Collapsed Groups

Show Collapsed Groups


 Chọn qua nhóm khác để kết thúc lệnh, nhóm mới đang thao tác sẽ có màu cam
như hình.

 Biểu tượng dấu sao màu đỏ thể hiện là hình học chưa được chọn hoàn toàn.

 Dấu kiểm màu xanh này thể hiện là các đối tượng đã OK

TRẦN YẾN GROUP © 8

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
Những tùy chọn thường thấy ở hộp thoại.
 Nhập giá trị vào ô hoặc kéo các mũi tên ở ngoài .

v n
u.
 Thêm các tùy chọn bằng mũi tên màu đen trỏ xuống bên cạnh.

ed
 Nhấp vào lại Reset để về giá trị mặc định ban đầu của nó.

Reset

d.
 Khi tất cả các thông số đã OK , xác nhận lệnh bằng OK hoặc Apply

 ca
ce
 Những ô nào có dạng màu xanh nghĩa là nó là thông số kế tiếp cần điền. Không
muốn điền mới thì nhấp chuột giữa để chọn giá trị mặc định.
an
dv
.a
w
w
w

TRẦN YẾN GROUP © 9

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
 Sau khi chọn, nếu nhấp chuột vào các ô thông số thì tương ứng các đồ họa bên
ngoài sẽ được tô sáng.

 Xem thanh trạng thái các thông số mà bạn cần nhập nếu chưa hiểu.
Hộp thoại QuickPick.
Sử dụng hộp thoại QuickPick để chọn nhanh các thành phần trong nhiều thành phần
hỗn tạp như mặt, body, đường,….

1. Giữ chuột cho đến khi thấy biểu tượng “...” bên con trỏ.
2. Nhấp chuột để hiển thị hộp thoại QuickPick.
3. Chọn thành phần bạn muốn trong nhóm.

1.5 Thanh Chọn.


Sử dụng thanh Selection để lọc bớt các đối tượng mà bạn muốn chọn.

Là các thành phần feature mà bạn cần chọn như cạnh, mặt, đường, khối,...
Thể hiện cách mà các đường giao cắt nhauVí dụ như khi sử dụng lệnh Draft,
sử dụng Surface Rule để thể hiện cách mặt tiếp xúc trong nhóm. Thường khi
dùng Extrude , xác định Curve Rule để chọn các đường trong một hệ
thống..
Các tùy chọn Snap Point thể hiện vị trí bắt điểm của con trỏ. Có thể thiết lập
tùy chọn riêng ch những điểm này như Sketch hoặc Measure.
Những tùy chọn này có trong modul PMI (Product và Manufacturing
Information) và Drafting.

Lưu ý là bạn không thể thấy cùng lúc các thanh này trên cùng một ứng dụng (modul).

TRẦN YẾN GROUP © 10

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
1.6 Thanh View
Những tùy chọn vew sẽ xuất hiện trên thanh View.

Cách đơn giản để quản lý xem các đối tượng là sử dụng chuột:

Function Mouse buttons


Rotate

Pan
+ -hoặc- Shift+
Zoom
+ -hoặc- Ctrl+

Bạn cũng có thể vào những tùy chọn này bằng Shortcut Menu.

Nếu bạn là một chuyên gia thiết kế và có điều kiện có thể mua them các trang thiết bị
dành riêng cho việc thiết kế sẽ giúp bạn thiết kế nhanh và hiệu quả hơn.

Các loại hiển thị khi thiết kế bao gồm:

 Shaded
 Shaded with Edges
 Partially Shaded
 Static Wireframe
 Wireframe with Hidden Edges
 Wireframe with Dim Edges

Để hiển thị nhanh màu sắc thật thì nhấp vào True Shadingở thanh công cụ.

TRẦN YẾN GROUP © 11

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Tùy chọn Selection Intent

Sử dụng các tùy chọn Chọnion Intent trên thanh Chọnion để xác định cách các
đường trên tiết diện tạo dải trên phác thảo, đặc biệt khi trên phác thảo có các
đường chưa được trim
.

1.

Tùy chọn Mô tả
Gồm các tùy chọn dưới đây:
Single Curve – Chọn Chọn từng đường riêng biệt không theo
Curve Rule
dải.
Connected Curves – Chọn các đường nối nhau.
Tangent Curves – Chỉ chọn các đường tiếp tuyến.
Feature Curves – Chọn toàn bộ các đường trên phác thảo.
Sử dụng tùy chọn này để chọn các đường cắt nhau tại các góc.
Stop at Intersection
Phần mềm sẽ tự tính toán phần bo để kết nối một đường liên tục.
Follow Fillet
Sử dụng tùy chọn này để giới hạn các đường liên tục.
Chain Within
Feature

TRẦN YẾN GROUP © 12

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
Chương 2: Phác thảo NX8

Những bước cần khi tạo phác thảo:


Những phác thảo thường được tạo theo các trình tự dưới đây:
1. Chọn một mặt hoặc đường mà phác thảo được đặt trên nó.
2. Chọn các rang buộc và tạo các rang buộc.
3. Tạo hình học phác thảo. Tùy vào tùy chỉnh của bạn mà các rang buộc sẽ tự động
xác lập
4. Thêm hiệu chỉnh hoặc xóa các rang buộc..
5. Hiệu chỉnh các thong số kích thước để phù hợp với ý tưởng thiết kế meet your
design intent.
6. Hoàn chỉnh phác thảo.

2.1 Các hệ tham chiếu trong NX8

Datum CSYS
 Tất cả các sản phẩm khi thiết kế đều bắt đầu từ hệ trục tọa độ chuẩn. Sau đó các
thành phần khác khi muốn thiết kế tiếp theo sẽ dung các hệ trục tham chiếu,
như mặt tham chiếu, hoặc từ các vector để tạo thành hệ trục tham chiếu,…

Datum Plane
 Một mặt tham chiếu được tạo thành bằng cách chọn mặt sẵn có, tạo từ các mặt
tham chiếu khác theo khoảng cách, theo đối xứng, từ các đường điểm để kết
hợp xác định mặt tham chiếu

Ở trên là các mặt của hệ tọa độ thường được chọn khi bắt đầu phác thảo.

TRẦN YẾN GROUP © 13

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
2.2 Trình tự thực hiện phác thảo:

This tutorial shows you how to:


Tạo và đùn một biên dạng phác
thảo..
Ràng buộc hoàn toàn cho phác
thảo..
Hiệu chỉnh phác thảo một cách
trực tiếp..

1.
Nhấp New

Tạo chi tiết mới theo


hệ Millimeters từ mẫu
Model. Nhập profile
2. cho tên sản phẩm (part
name). Khi nhấp OK,
NX tự động chuyển
vào môi .

3.
Nhấp Profile .

Chọn tâm của hệ trục


4.
tọa độ.

TRẦN YẾN GROUP © 14

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Lần lượt rê chuột tới


các vị trí như hình, chú
ý các dường gạch, các
đường này thể hiện là
5.
các đường được vẽ
được ràng buộc theo
phương ngang hoặc
dọc.

6.

Mỗi lần rê đến vị trí


7. mong muốn bạn nhấp
chuột vào màn hinh.

TRẦN YẾN GROUP © 15

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

8.

Tiếp tục nhấp vào tâm


9.
của hệ tọa độ

Khi thanh Direct


Sketch vẫn hoạt động,
10.
nhấp Extrude

Phác thảo dược rang


buộc hoàn toàn với
kích thước tự động
(khi vẽ tự động có các
kích thước).

TRẦN YẾN GROUP © 16

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Chọn một lệnh khác


11. hoặc nhấp phải để
hoàn thành lệnh.

Nhấp đúp vào phác


12.
thảo để hiệu chỉnh nó.

Nhấp Inferred
13.
Dimensions .

TRẦN YẾN GROUP © 17

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

14. Chọn đường dọc .

Nhấp vào để đặt vị trí


15.
đường kích thước.

16. Nhập 50.

TRẦN YẾN GROUP © 18

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Chú ý:
Các giá trị kích
thước khác sẽ tự
động cập nhật
theo.
Hình khối sẽ thay
đổi ngay khi bạn
thay đổi phác thảo
vì bạn đang dùng

n
phác thảo trực
tiếp.

v
u.
Và phác thảo phải
giữ rang buộc
hoàn toàn..

ed
Nhấp Finish Sketch

d.
17.
.

ca
ce
an

2.3 Thanh công cụ Direct Sketch


Có thể hiểu là thanh công cụ phác thảo trực tiếp
dv
.a

Phác thảo bao gồ các đường 2D, kích thước và ràng buộc của chúng trên mặt phẳng.
w

1. Chọn lệnh phác thảo từ Direct Sketch.


w

2. Phác thảo lên mặt tọa độ hoặc lên mặt chi tiết.
w

3. Hiệu chỉnh các ràng buộc hình học và kích thước để hoàn chỉnh phác thảo.

Hướng dẫn phác thảo trực tiếp.

Bạn xem hướng dẫn bên dưới để tạo một phác thảo trực tiếp, hay còn gọi là phác thảo 3D

TRẦN YẾN GROUP © 19

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Ở thanh công cụ direct sketch, chọn lệnh vẽ hình chữ nhật

Lần lượt kéo chuột để tạo các hình chữ nhật như hình bên dưới. ( tạm thời không quan tâm
đến kích thước, ta sẽ hiệu chỉnh nó sau).

TRẦN YẾN GROUP © 20

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Chọn Fillet để bo tại vị trí giao của hai hình này

TRẦN YẾN GROUP © 21

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

TRẦN YẾN GROUP © 22

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Finish Sketch để hoàn chỉnh phác thảo.

TRẦN YẾN GROUP © 23

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

TRẦN YẾN GROUP © 24

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Chọn lại phác thảo và thêm phần góc bo cho cạnh dưới:

TRẦN YẾN GROUP © 25

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

2.4 Phác thảo trên mặt phẳng


Chọn Sketch On Plane khi bạn muốn tạo các thành phần liên quan nằm trên các mặt tham
chiếu hoặc các bề mặt phẳng. .

1. Phác thảo trên mặt phẳng


tọa độ CSYS
2. Phác thảo trên bề mặt của
một khối đùn.

2.5 Tạo phác thảo trên đường dẫn.


Tạo Sketch On Path khi bạn muốn tạo các biên dạng cho các lệnh quét như Variational
Sweep.

TRẦN YẾN GROUP © 26

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

1. Đường dẫn
2. Phác thảo
3. Variational Sweep

Thậm chí là bạn có thể tạo và hiệu chỉnh phác thảo khi làm việc với các thành phần của
khối lắp.

TRẦN YẾN GROUP © 27

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Tùy chọnSelection Scope (1) và Create Interpart Link (2) ở thanh selection giúp bạn
làm việc với phác thảo ở môi trường lắp.

2.6 Internal và External sketches

Phác thảo mà bạn tạo trong một lệnh như Variational Sweep, Extrude, hoặc Revolve
gọi là internal sketches. Dùng phác thảo bên trong khi bạn muốn liên kết nó với chỉ một
feature.
Phác thảo mà bạn tạo riêng biệt, độc lập với các lệnh khác gọi là external sketches, nó sẽ
có thể nhìn thấy được và có thể hiệu chỉnh bất cứ lúc nào.
Khác nhau giữa Internal và External sketches
Internal sketches chỉ có thể can thiệp được từ feature của nó.
External sketches có thể can thiệp được từ Part Navigator và vùng đồ họa.
.
Chỉ một phác thảo được kích hoạt cùng lúc, khi bạn thêm bớt hình học thì chính phác
thảo đó bị tác động..
Internal Sketches
ở Part Navigator, nhấp phải vào feature và chọn Edit Sketch.

TRẦN YẾN GROUP © 28

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
ở Part Navigator hoặc vùng đồ họa, nhấp đúp vào feature. Ở hộp thoại feature,
nhấp phác thảo Section để kích hoạt môi trường phác thảo.
External Sketches
Từ khối mô hình bạn có thể mở các external sketches bằng nhiều cách, tùy vào tham chiếu
khi làm việc
Nhấp đúp vào các đường phác thảo ở vùng đồ họa.
Từ Part Navigator:
o Nhấp đúp vào phác thảo của feature.

n
o Nhấp phải vào một sketch và chọn Edit.

v
Chọn Edit→Sketch.

u.
Hiệu chỉnh nhiều Sketches

ed
Bạn có thể hiệu chỉnh nhiều phác thảo khi bạn cần cập nhật mới một mô hình. Để hiệu
chỉnh nhiều phác thảo bạn cần

d.
Chọn Insert →Sketch .

ca
Chọn tên một phác thảo từ thanh công cụ phác thảo.
Để hiệu chỉnh các phác thảo sau đó, bạn có thể nhấp đúp vào phác thảo ở Part Navigator
ce
hoặc chọn tên một phác thảo khác từ thanh công cụ phác thảo.
an

2.7 Sketches và Layers


dv

Bạn có thể Hide và Show phác thảo từ Part Navigator. Không cần phải tạo mỗi
layer cho mỗi phác thảo để ẩn hoặc hiện chúng.
.a

Khi mở một phác thảo, các layer của nó sẽ trở thành layer làm việc.
Khi thoát một phác thảo, các layer mà bạn thiết lập sẽ còn hay mất tùy vào tùy chọn
w

Maintain Layer Status ở Preferences→Sketch→Session Settings.


w

o Nếu tick vào ô trên, layer phác thảo và work layer sẽ trở về trạng thái trước đó.
Nếu bỏ tick, layer phác thảo tiếp tục là work layer.
w

Các đường hỗ trợ dùng để canh chỉnh điểm của các đường , bao gồm các điểm cuối của
đường và điểm giữa , điểm cuối của cung,tâm cung và đường tròn . Có hai loại đường trợ
giúp:
Đường chấm chấm để thể hiện canh chỉnh với đối tượng khác..

TRẦN YẾN GROUP © 29

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
Đường gạch ngang dùng để thể hiện rang buộc với các đối tượng khác , như đường
ngang, thẳng đứng, vuông góc và tiếp xúc.

1. Đường chấm chấm thể hiện vị trí canh


chỉnh với trung điểm của đường bên
cạnh.
2. Đường ngang thể hiện rang buộc đứng
của đường được vẽ.

Các ô nhập của phác thảo.


Hai hộp thoại này có thể hiện thông số cho lệnh Profile, Line, Arc, và Circle:
Giá trị tọa độ của XC và YC: là giá trị mặc định cho điểm đầu tiên.

XC 23.85
YC 48.65

Và giá trị tham số thường dành cho đường cong và dưới là ví dụ

Length 0.05
Angle 12.09
Ô đầu tiên thể hiện tên tham số và ô thứ hai là giá trị của tham số. Để di chyển qua lại các
ô nhập ta nhấn enter hoặc Tab. r.
Xóa các số trong ô nhập.
Ta nhấn đúp vào ô và dùng phím Backspace.
Khóa và mở khóa giá trị
Bạn có thể khóa các thông số trong ô nhập, ví dụ như khóa giá trị tọa độ của XC và enter
hoặc tab để tiếp tục thay đổi giá trị của YC mà không ảnh hưởng đến XC .
Để bỏ khóa giá trị bạn xóa giá trị trong ô nhập.
Direct sketching
Thanh công cụ Direct Sketch chỉ xuất hiện trong môi trường Modeling. .

TRẦN YẾN GROUP © 30

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
Khi bạn vẽ điểm và các đường sử dụng các lệnh trên thanh công cụ này thì phác thảo tự
động được tạo và kích hoạt. Và chúng sẽ được liệt kê trong Part Navigator.

TRẦN YẾN GROUP © 31

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Chương 3: Các lệnh thiết kế 2D

3.1 Profile
Sử dụng lệnh Profile để tao một dãy các đường liên tục gồm đường và cung tròn ở chế
độ dây. Ở chế độ dây điểm kết thúc của đường này là điểm bắt đầu của đường kia:

Vị trí của lệnh

Toolbar

(Modeling) Direct Sketch→Profile

(Trong môi trường Drafting và Sketch) Sketch Tools→Profile


Menu (Modeling và Drafting) Insert→Sketch Curve→Profile
(Trong môi trường Sketch) Insert→Curve→Profile

Tạo một Profile

TRẦN YẾN GROUP © 32

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Ở ví dụ này bạn sẽ được học cách vẽ tiết diện cho một đồ gá ống .

1. Trên thanh công cụ Direct Sketch nhấp Profile .


2. Di chuyển chuột lên gốc tọa độ chuản CSYS Khi bắt điểm xuất hiện ở đó xuất
hiện thì nhấp chuột

3. Trên thanh công cụ Direct Sketch, Tắt Continuous Auto Dimensioning.


4. Di chuyển chuột lên trên và khi nào xuất hiện đường trợ giúp thì nhấp chuột.

TRẦN YẾN GROUP © 33

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

5. Di chuyển tiếp chuột qua phải và hoàn thành đường thẳng thứ 2..

6. Tiếp tục vẽ đường như bên dưới..

TRẦN YẾN GROUP © 34

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

7. Chuyển qua chế độ cung và vẽ cung tròn

8. Khi bạn thấy đường trợ giúp chấm chấm xuất hiện thì nhấp chuột.

TRẦN YẾN GROUP © 35

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

9. Nối lại vào điểm bắt đầu ta được biên dạng kín.

10. Nhấp Esc để thoát lệnh Profile.

TRẦN YẾN GROUP © 36

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

3.2 Line

Sử dụng lệnh Line vẽ các đường với ràng buộc như bên dưới. Ví dụ này vẽ các đường
XC-YC 90 và 70 , và đường thứ hai có chiều dài là 45 và góc 300 độ .

Vị trí của lệnh

Toolbar
(Modeling) Direct Sketch→Line
(Drafting và Sketch ) Sketch Tools→Line

Sketch Tools→
Menu (Modeling và Drafting) Insert→Sketch Curve→Line
(Sketch ) Insert→Curve→Line

3.3 Derived Lines

Để offset một đường bạn nhấp vào đường ban đầu rồi nhấp vị trí hoặc nhập giá trị offset
cho đường muốn tạo..

TRẦN YẾN GROUP © 37

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Để offst nhiều đường từ một đường bạn nhấp vào đường đó rồi giữ ctrl, nhập giá trị rồi
nhấp các hướng offst cho nó.

Để tạo một đường giữa hai đường song song, bạn chọn hai đường đó và nhập giá trị vào ô
length để xác định chiều dài cho đường muốn tạo.

Cũng tương tự như trên cho các đường không song song, khi bạn muốn tạo đường phân
giác..

TRẦN YẾN GROUP © 38

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

v n
u.
ed
3.4 Lệnh Arc

d.
Dùng lệnh Arc command to create an arc with either of two methods:
Điểm bắt đầu và điểm kết thúc của cun và bán kính cung.

ca
Xác định tâm cung tròn và điểm đầu điểm cuối cung .
ce
Phía dưới là ví dụ xác định cung thông qua hai điểm kết thúc và bán kính cung tròn
an
dv
.a
w
w
w

Vị trí của lệnh

Toolbar
(Modeling) Direct Sketch→Arc

(Môi trường Drafting và Sketch) Sketch Tools→Arc

TRẦN YẾN GROUP © 39

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Menu (Modeling và Drafting) Insert→Sketch Curve→Arc


(Môi trường Sketch) Insert→Curve→Arc

Tạo cung tròn


Hướng dẫn này hướng dẫn cách tạo cung tại các cạnh trên và dưới của đường biên dạng sử
dụng cung tròn qua ba điểm Arc by 3 Points. Và bằng phương pháp cung xác định bởi
tâm và hai điểm kết thúc Center and Endpoints.

1. Trên thanh Direct Sketch, nhấp Arc .


2. Nhấp vào bên trái của đường trên cùng.

TRẦN YẾN GROUP © 40

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

3. Nhấp điểm bên phải đường trên cùng.


4. Chọn một điểm trên cung.
Có thể nhập chính xác bán kính vào ô nhập ( hoặc ràng buộc sau.

Khi bạn chọn điểm thứ 3, NX sẽ hoàn thành cung tròn.

5. Dưới Arc Method, nhấp Arc by Center and Endpoints .


6. Chọn tâm của đường tròn.

TRẦN YẾN GROUP © 41

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

7. Chọn một điểm trên đường thằng phía dưới như hình.

8. Chọn điểm thứ hai như hình.

TRẦN YẾN GROUP © 42

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Khi bạn chọn điểm thứ 3, thì NX sẽ tạo được một cung tròn.

9. Trên thanh Feature, nhấp Extrude .


10. nhập khoảng cách Distance cho start và end, và nhấp Apply.

TRẦN YẾN GROUP © 43

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Hộp thoại của Arc

Arc Method
Arc by Three Points Xác định cung thông qua 3 điểm.

Arc by Center và Endpoints Xác định cung bằng tâm và hai điểm cuối.

TRẦN YẾN GROUP © 44

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Input Mode
Coordinate Mode Xác định vị trí các điểm thông qua hệ tọa độ

Parameters Xác định thông qua hàm thông số.

3.5 Lệnh Circle


Sử dụng lệnh Circle để tạo hình tròn bằng một trong hai phương pháp:
Tâm và đường kính
Hai điểm mà đường tròn đi qua và đường kính
Ví dụ dưới xác định đường tròn thông qua tâm và đường kính.

Bạn có thể dùng các giá trị tọa độ hoặc tham số cho cả hai phương pháp trên.
Vị trí của lệnh

TRẦN YẾN GROUP © 45

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Toolbar
(Modeling) Direct Sketch→Circle

(Drafting và Sketch ) Sketch Tools→Circle


Menu (Modeling và Drafting) Insert→Sketch Curve→Circle
(Sketch ) Insert→Curve→Circle

Circle Method
Circle by Center và Diameter Tạo đường tròn bằng tâm và đường kính.

Circle by 3 Points Tạo đường tròn qua ba điểm.

3.6 Lệnh Fillet


Sử dụng lệnh Fillet để tạo góc bo cho hai hoặc ba đường.
Bạn có thể:
Cắt tất cả các đường hoặc để không cắt.
Xóa đi phần dư của đường thứ 3 khi bo.
Xác định giá trị cho bán kính bo, xem trước phần bo này trước khi chọn bằng cách
nhấp enter để xác nhận giá trị mong muốn
Giữ chuột trái và kéo qua đường đó để tạo góc bo.

TRẦN YẾN GROUP © 46

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Xem trước phần bo và kết quả khi bo.


Vị trí của lệnh

Toolbar
(Modeling) Direct Sketch→Fillet

(Drafting và Sketch ) Sketch Tools→Fillet


Menu (Modeling và Drafting) Insert→Sketch Curve→Fillet
(Sketch ) Insert→Curve→Fillet

Bo hai đường

1. Trên thanh Direct Sketch, nhấp Fillet .


2. Chọn phương pháp là Trim hoặc Untrim .
3. Chọn các đường cần để bo.
NX sẽ cho xem trước phần bo trước khi bạn chọn đường thứ 2.

TRẦN YẾN GROUP © 47

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

4. Tiếp theo có thể:


o Di chuột để hiệu chỉnh giá trị bo và vị trí cần bo..
o Thay đổi bán kính bo ở ô nhập.
o nhấp Page Up hoặc Page Down để xem trước kết quả bo khi kết thúc lệnh.

5. Chấp nhận kết quả bo bằng cách nhấp chuột trái.

Bo cho ba đường

1. Trên thanh Direct Sketch, nhấp Fillet .

TRẦN YẾN GROUP © 48

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
2. Chọn phương pháp Trim hoặc Untrim tùy theo chi tiết của bạn. Ở đây ta dùng
trim.

3. Chọn hoặc xóa Delete Third Curve .


4. Chọn đường số 1 và 2.

v n
u.
ed
5. Để xem trước phần bo , di chuyển cho trỏ lên đường thứ 3.

d.
ca
ce
an
dv

6. Xác nhận phần bo khi đã ưng ý, nhấp chuột trái.


.a

o Khi bạn xóa đường thứ 3, NX sẽ tự động tạo đường tiếp xúc giữa chúng.
w
w
w

TRẦN YẾN GROUP © 49

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
o Nếu bạn không xóa đường thứ 3 thì NX cũng sẽ tạo thêm phần tiếp tuyến
cho cung với đường thẳng.

Hộp thoại Fillet

Method
Trim Cắt bỏ các đường dư.

Untrim Giữ nguyên các đường dư ban đầu.

Options
Delete Xóa đường thứ ba, bạn phải chọn đường để xóa.
Third
Curve Ví dụ dưới là bo ba đường và xóa bỏ đường thứ 3 là đường màu đỏ:

Create Xem trước các chế đột tạo phần bo, bằng cách nhấp phím Page Up hoặc Page
Alternate Down.
Fillet

TRẦN YẾN GROUP © 50

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

3.7 Vát góc (Chamfer )

Sử dụng lệnh Chamfer để tạo phần góc vát cho hai đường phác thảo.
Các cách tạo góc vát như sau:
Đối xứng
Không đối xứng
Theo giá trị Offset và góc
Bạn có thể giữ chuột trái và kéo rê qua hai đường đó để tạo góc vát, như hình ví dụ bên
dưới

Hộp thoại Chamfer

TRẦN YẾN GROUP © 51

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Curves to Chamfer
Selects
Kéo giữ chuột trái qua hai đường giao nhau hoặc chọn lần lượt từng đường.
Lines
Offsets

Symmetric Tạo phần vát vuông góc với phân giác


của hai đường cần vát..

Asymmetric Xác định khoảng cách vát cho từng


Chamfer đường.

Offset và Xác định giá trị offset và góc vát cho hai
Angle đường..

Chỉ xuất hiện khi Chamfer được chọn là Symmetric, và Offset and Angle.
Distance Khoảng cách từ giao điểm hai đường tới đường thứ nhất.

Xuất hiện khi Chamfer được chọn là Asymmetric.


Distance 1 Khoảng cách từ đường thứ nhất tới giao hai đường.
.
Khoảng cách từ đường thứ hai tới giao hai đường..
Distance 2
.
Xuất hiện khi Chamfer được thiết lập Offset and Angle.
Angle Là góc của đường thứ nhất tới đường vát.

Chamfer Location
Specify
Xác định vị trí của đường vát.
Point

TRẦN YẾN GROUP © 52

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

3.8 Lệnh Rectangle

Sử dụng lệnh Rectangle để tạo hình chữ nhật bằng một trong ba phương pháp:
By 2 Points
Tạo hình chữ nhật qua hai điểm của hai góc chéo, và hình chữ nhật này sẽ song
song với các trục tham chiếu XC và YC của phác thảo.
By 3 Points
Tạo hình chữ nhật qua một điểm và hai điểm xác định chiều rộng, cao và góc của
nó. Tất nhiên là hình chữ nhật này có thể tạo góc bất kỳ với trục x, y .
From Center
Tạo hình chữ nhật từ tâm, điểm thứ hai xác định chiều rộng và góc, còn điểm thứ
3 xác định chiều cao của hình chữ nhật. Hình này có thể tạo góc bất kỳ với trục
X,Y.

Tạo một hình chữ nhật qua hai điểm

1. Trên thanh Direct Sketch, nhấp .


2. Dưới Rectangle Method, nhấp By 2 Points.
3. Xác định điểm đầu tiên bằng các cách:
o Nhấp ở vùng đồ họa.
o Nhập giá trị XC và YC ở ô nhập.
Ở đây là hướng dẫn nhấp từ vùng đồ họa

4. Di chuột để xác định điểm hứ hai của hình chữ nhật.

TRẦN YẾN GROUP © 53

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Khi rê chuột thì hình chữ nhật cũng rê theo.


5. Khi xác định được vị trí mong muốn, nhấp chuột trái để tạo hình chữ nhật.

Tạo hình chữ nhật bằng 3 điểm (By 3 Points)

1. Trên thanh Direct Sketch, nhấp .


2. Dưới Rectangle Method, nhấp By 3 Points.
3. Xác định điểm đầu tiên bằng các cách:
o Nhấp ở vùng đồ họa.
o Nhập giá trị XC và YC ở ô nhập.
Ở đây là hướng dẫn nhấp từ vùng đồ họa

TRẦN YẾN GROUP © 54

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

6. Di chuột để xác định điểm hứ hai của hình chữ nhật, nhấp chuột.

4. Xác định vị trí điểm thứ ba và nhấp chuột.

Lưu ý:
Lưu ý là bạn có thể thay đổi giá trị tham số chiều dài, rộng và góc ở ô nhập. Sau đó
nhấp chuột trái để tạo.

TRẦN YẾN GROUP © 55

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Tạo hình chữ nhật từ tâm.

1. Trên thanh Direct Sketch, nhấp .


2. Dưới Rectangle Method, nhấp By 3 Points.
3. Xác định điểm đầu tiên bằng các cách:
o Nhấp ở vùng đồ họa.
o Nhập giá trị XC và YC ở ô nhập.
Ở đây là hướng dẫn nhấp từ vùng đồ họa

4. Để xác định diểm thứ 2, di chuyên chuột tới vị trí là chiều dài của hình chữ nhật,
bạn có thể dễ dàng xoay đường này quanh điểm 1.

TRẦN YẾN GROUP © 56

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Khi có chiều dài và góc mong muốn, nhấp chuột trái.


Lưu ý:
Chiều dài của đường bạn chọn thực tế chỉ là ½ chiều dài của hình chữ nhật
Để xác định điểm thứ 3, di chuột, hình chữ nhật xem trước xuất hiện , và bạn xác
định chiều rộng cho nó.

5. Để hoàn thành hình chữ nhật, nhấp chuột trái.

TRẦN YẾN GROUP © 57

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Hộp thoại của lệnhRectangle

Rectangle Method
By 2 Points Tạo hình chữ nhật từ hai điểm là hai góc chéo của hình chữ nhật, và hai
cạnh song song với XC, YC

Hình chữ nhật đi qua 3 điểm, và có thể xác định một góc bất kì với các
By 3 Points
trục tọa độ

From Center Xác định hình chữ nhật từ tâm, điểm thứ hai để xác định chiều dài và
góc, điểm thứ ba xác định chiều rộng của hình chữ nhật.

Input Mode
Coordinate Nhập theo giá trị tọa độ
Mode

Parameter Theo các giá trị tham số


Mode

3.9 Tạo các lỗ được xếp dãy

Ví dụ này hướng dẫn cách tạo và hiệu chỉnh các lỗ được xếp dãy.

TRẦN YẾN GROUP © 58

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

v n
u.
Trên thanh
công cụ

ed
1. Feature, nhấp

Hole .

d.
ở Position,
nhấp Sketch

2.
ca Section
Nhấp Reset
.
ce
.
an
dv

Chọn mặt trên


.a

như hình làm


mặt phác thảo
w

3.
và nhấp chuột
giữa để xác
w

nhận.
w

TRẦN YẾN GROUP © 59

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Để tạo một
điểm, nhấp
thẳng vào mặt

4. NX sẽ tự động
tạo 1 điểm và
có hai kích
thước xuất
hiện.

Nhấp
Constraints
5.
.

Chọn điểm
này và trục tọa
độ, và nhấp
Point on

Curve .
NX sẽ ràng
6.
buộc điểm này
lên trục X và
xóa các kích
thước tự động
Thoát lệnh
Constraints,
nhấn Esc.

TRẦN YẾN GROUP © 60

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Nhấp đúp kích


thước thứ 2,
7. nhập 50 vào ô
này

Từ Offset
Curve, chọn
8. Pattern

Curve .

Chọn điểm và
9. nhấp chuột để
vào advance.

Từ Layout,
10. chọn
Circular.

TRẦN YẾN GROUP © 61

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Nhấp chọn
tâm như hình
11.
làm điểm
xoay.

ở Angular
Direction:
Từ
Spacing,
chọn
Pitch và
Span.
ở ô Pitch
Angle,
nhập 40.
Đảm bảo
12. Span
Angle là
360.
Đảm bảo
ô Create
Pitch
Expressi
ons được
chọn.
Hoàn thành
lệnh chép dãy,
nhấp chuột
giữa.

TRẦN YẾN GROUP © 62

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Nhấp phải ở
vùng đồ họa
13. và nhấp
Finish
Sketch.


Dimensions,
thiết lập
đường kính
cho lỗ là
15. 15mm.
To create the
pattern of
holes, nhấp
OK.

Để hiệu chỉnh
các xếp dãy:
Từ menu
Tools,
chọn
Expressi
on.
Nhấp
Pattern_p
xxx, thay
16. đổi
Formula
thành 6,
và nhấn
Enter.
Nhấp
Pattern_p
xxx, thay
đổi giá trị
Formula
thành 40,
và nhấn

TRẦN YẾN GROUP © 63

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Enter.
Nhấp
OK.

3.10 Tổng quan Convert To/From Reference


Dùng lệnh Convert To/From Reference để chuyển đổi các
đường phác thảo thành đường tham chiếu, khi chọn lệnh này
xong thì những kích thước chính sẽ chuyển qua tham chiếu (
không có giá trị ràng buộc)

1. Đường
chính
2. Đường
tham
chiếu
3. Kích
thước
tham
chiếu
4. Kích
thước
chính

Vị trí của lệnh

Toolbar (Modeling)

Direct Sketch→Convert To/From Reference


(Sketch )

Sketch Tools→Convert To/From Reference

3.11 Tạo đối xứng Symmetric

TRẦN YẾN GROUP © 64

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
Dùng lệnh Make Symmetric để ràng buộc hai điểm hoặc các đường đối xứng qua đường
tâm trên phác thảo.
Bạn có thể dùng ràng buộc đối xứng cho các đối tượng cùng loại gồm :
Đường thẳng
Cung tròn
Đường tròn
Bạn cũng có thể lấy ràng buộc đối xứng cho các loại điểm khác nhau, như một điểm cuối
và tâm của đường tròn đối xứng qua một đường thẳng.

Vị trí của lệnh

(Modeling) Direct Sketch→Make Symmetric

Toolbar (Drafting và Sketch ) Sketch Tools→Make Symmetric

3.12 Tổng quan về Offset Curve


Sử dụng lệnh Offset Curve để offset các đường, chiếu các đường, hoặc các cạnh và
ràng buộc nó với giá trị được offset..

TRẦN YẾN GROUP © 65

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

1. Đường ban đầu


2. Xem trước Offset
3. Biểu tượng thể hiện đường
ban đầu.
4. Hướng offset
5. Thể hiện đường sau offset

Vị trí của lệnh

Toolbar
(Modeling) Direct Sketch→Offset Curve

(Drafting và Sketch ) Sketch Tools→Offset Curve


Menu (Modeling và Drafting) Insert→Sketch Curve→Offset Curve
(Sketch) Insert→Curve from Curves→Offset Curve

Tạo đường Offset


Ví dụ này sẽ hướng dẫn cách tạo và hiệu chỉnh các đường offset như dưới.

TRẦN YẾN GROUP © 66

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

1. Nhấp đúp vào bất kì đường phác thảo.

2. Trên thanh Direct Sketch, nhấp Create Inferred Constraints .

3. Trên thanh Direct Sketch, nhấp Offset Curve .


4. Từ Curve Rule, chọn Connected Curves.
5. nhập giá trị thích hợp ở ô Distance.
6. Nhấp vào bất kì đường nào ở nhóm đường (chain) ban đầu . NX sẽ cho xem trước
offset.

1. Hướng Offset
2. Biểu tượng End Constraint

TRẦN YẾN GROUP © 67

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
7. Nhấp OK.

3. Chiều dày
4.Biểu tượng đường ban đầu
5. Biểu tượng đường offset

8. Để hiệu chỉnh offset, nhấp đúp bất cứ đường nào ở đoạn offset.

9. To loại bỏ End Constraint, nhấp đúp vào . Xóa End Constraint không xóa
phần ràng buộc offset, mà chỉ bỏ điểm chuẩn cho phép bạ rê điểm bắt đầu của đoạn
offset qua vị trí khác

10. Tạo thêm phần bo cho đoạn offset này từ thanh Direct Sketch, chọn Fillet và
chọn đường phía trên phác thảo. NX sẽ tự động tạo phần bo cho cả đường offset (6).

TRẦN YẾN GROUP © 68

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Curves to Offset
Chọn Chọn bất cứ đường nào trong đoạn bạn muốn offset. Đường này có thể là đường
Curve hở, kín, đường hỗn hợp, và có thể có các đường đơn lẻ như
Đoạn thẳng
Cung
Đường tròn
Conic

n
Đường đã Offset

v
Ellipse

u.
Splines

ed
Lưu ý:

d.
Add new Tạo thêm các đường offset phụ.
set

ca
ce
Offset
an

Distance Xác định khoảng cách offset. Chỉ nhập giá trị dương.
Reverse Đổi hướng offset .
Direction
dv
.a
w
w
w

TRẦN YẾN GROUP © 69

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Muốn chỉ thay đổi hướng của một đường thì nhập đúng vào mũi tên của đường
đó để thay đổi..

Create Tạo khoảng cách giữa đường ban đầu và đường offset.
Dimension

Symmetric Tạo cả hai đường offset hai bên đường ban đầu..
Offset
Number of Xác định số đường offset được sao chép, NX sẽ xác định khoảng cách của từng
Copies đường offset tới đường ban đầu.
Cap Extension Cap – Tạo phần kết thúc cho hai đường offset qua một điểm.
Options
Arc Cap – Hai đường offset sẽ được nối bằng góc bo.
Chain Continuity và End Constraints
Show Hiển thị Show Corners là các mũi tên tại các góc. Để làm hở một góc kín, nhấp

TRẦN YẾN GROUP © 70

www.cachdung.com
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Corners đúp vào mũi tên. NX hiển thị chế độ xem trước và chuyển qua Close Corner.

1. Open corner handle


2. Close corner handle
3. Output open corner

Show Ends Hiển thị các điểm đầu cuối của các đường.
Settings

Convert Chuyển đường ban đầu sang chế độ đường tham chiếu.
Input
Curves to
Reference
Degree Dùng khi thiết lập số bậc tự do cho Studio Spline. Mặc định là 3.
Tolerance Thể hiện giá trị dung sai khi offset Studio Spline, đường conic, hoặc ellipse.
Mặc định thì giá trị này phù hợp với Modeling Distance thiết lập trong
Customer Defaults.

TRẦN YẾN GROUP © 71

www.cachdung.com

You might also like