WT Tom Tat Cong Thuc Vat Li 11

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 5

TỔNG HỢP VẬT LÝ 11 E

U
d
hay U= E.d
------------
CHƯƠNG I: ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG
CÔNG- THẾ NĂNG - ĐIỆN THẾ - HIỆU ĐIỆN THẾ
ĐIỆN TÍCH 1. Chuỗi công thức:
1. Điện tích: Điện tích là các vật mang điện hay nhiemx AMN  qEd  qE.s cos   qU MN  q(VM  VN )  WM  WN
điện. Có hai loại điện tích, điện tích dương và điện tích - Trong đó d= s.cos  là hình chiếu của đoạn MN lên một
âm. Hai điện tích đặt gần nhau cùng dấu thì đẩy nhau, trái phương đường sức, hiệu điện thế UMN = Ed = VM - VN
dấu thì hút nhau 2. Các định nghĩa:
2. Điện tích nguyên tố có giá trị : q = 1,6.10-19. Hạt - Điện thế V đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo
electron và hạt proton là hai điện tích nguyên tố. thế năng tại một điểm.
3. Điện tích của hạt (vật) luôn là số nguyên lần điện tích - Thế năng W và hiệu điện thế U đặc trưng cho khả năng
nguyên tố: q =  ne sinh công của điện trường.
ĐỊNH LUẬT CULÔNG
Công thức: F  k q1.q2 ;  là hằng số điện môi, phụ thuộc TỤ ĐIỆN
 .r 2 1. Công thức định nghĩa điện dung của tụ điện:
bản chất của điện môi. Điện môi là môi trường cách điện Q
C
U
*Đổi đơn vị: 1  F = 10–6F; 1nF = 10–9F ;1 pF =10–12F
2. Công thức điện dung: của tụ điện phẳng theo cấu tạo:
CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG   .S  .S
C 0 
1. Cường độ điện trường: đặc trưng cho tính chất mạnh d 4 k.d
yếu của điện trường về phương diện tác dụng lực, cường Với S là diện tích đối diện giữa hai bản tụ,  là hằng số
độ điện trường phụ thuộc vào bản chất điện trường, không điện môi.
ur
ur F 3. Năng lượng tụ điện: Tụ điện tích điện thì nó sẽ tích luỹ
phụ thuộc vào điện tích đặt vào, tính: E  F hay E  . một năng lượng dạng năng lượng điện trường bên trong
q q
lớp điện môi.
Đơn vị là V/m
r 1 1 1 Q2
2. EM tại điểm M do một điện tích điểm gây ra có gốc W  QU  CU 2 
2 2 2C
tại M, có phương nằm trên đường thẳng QM, có chiều 4. Các trường hợp đặc biệt:
hướng ra xa Q nếu Q>0, hướng lại gần Q nếu Q<0, có độ - Khi ngắt ngay lập tức nguồn điện ra khỏi tụ, điện tích Q
lớn tích trữ trong tụ giữ không đổi.
Q - Vẫn duy trì hiệu điện thế hai đầu tụ và thay đổi điện
EK 2
 .r dung thì U vẫn không đổi.

CHƯƠNG II DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI


1. Cường độ dòng điện :
q
I
t
* Với dòng điện không đổi (có chiều và cường độ không
3. Lực điện trường tác dụng lên điện tích q nằm trong đổi) : I  q
ur ur t
điện trường : F  qE 2. Đèn (hoặc các dụng cụ tỏa nhiệt):
r uur uur uur r
4. Nguyên lý chồng chất: E  E1  E2  E3  ...En 2
U dm
r r - Điện trở RĐ =
* Nếu E1 và E2 bất kì và góc giữa chúng là  thì: Pdm
E 2  E12  E22  2 E1 E2 cos  Pdm
- Dòng điện định mức I dm 
* Các trường hợp đặc biệt: U dm
r r - Đèn sáng bình thường : So sánh dòng điện thực qua đèn
- Nếu E1  E2 thì E  E1  E2
r r hay hiệu điện thế thực tế ở hai đầu bóng đèn với các giá trị
- Nếu E1  E2 thì E  E1  E2 định mức.
r r 3. Ghép điện trở:
- Nếu E1  E2 thì E 2  E12  E22 - Ghép nối tiếp có các công thức
 RAB  R1  R2  ....  Rn
- Nếu E1 = E2 thì: E = 2E1.cos
2 U AB  U1  U 2  ....  U n
ĐIỆN TRƯỜNG ĐỀU
1. Điện trường đều có đường sức thẳng, song song, cách I AB  I1  I 2  ....  I n
r
đều, có vectơ E như nhau tại mọi điểm. Liên hệ: - Ghép song song có các công thức
1 1 1 1 - Ghép song song các nguồn giống nhau
   ....  r
RAB R1 R2 Rn Eb = E và rb =
n
U AB  U1  U 2  ....  U n - Ghép thành n dãy, mỗi dãy có m nguồn(hỗn hợp đối
I AB  I1  I 2  ....  I n xứng)
- Định luật Ôm cho đoạn mạch ngoài chỉ có điện trở m.r
Eb = m.E và rb =
U AB n
I AB  Suy ra tổng số nguồn điện N = m.n
RAB
4. Điện năng. Công suất điện: CHƯƠNG III:
- Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch: DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG
A=UIt 1. Điện trở vật dẫn kim loại :
- Công suất tiêu thụ của đoạn mạch:  Công thức định nghĩa : R  U
I
A
p   U .I  Điện trở theo cấu tạo : R   . l trong đó  là điện trở
t S
- Nhiệt lượng tảo ra trên vật dẫn có điện trở R: suất, đơn vị : .m
Q=R.I2.t  Sự phụ thuộc của điện trở suất và điện trở theo nhiệt độ
- Công suất tỏa nhiệt trên vật dẫn có điện trở R: :
Q U2   0 (1   (t  t0 ))
p  R.I 2 
t R R  R0 1   (t  t0 )
- Công của nguồn điện: trong đó  : hệ số nhiệt điện trở, đơn vị K-1
Ang = EIt 2
với E là suất điện động của nguồn điện U dm
* Điện trở khi đèn sáng bình thường RD  là điện
- Công suất của nguồn điện: Pdm
Ang trở ở nhiệt độ cao trên 20000C.
p  E.I 2. Suất điện động nhiệt điện:
t E = T.(T1-T2)= T .T = T(t1-t2)
5. Định luật Ôm cho toàn mạch :
T hệ số nhiệt điện động, đơn vị K-1, phụ thuộc vào vật
- Định luật Ôm toàn mạch:
liệu làm cặp nhiệt điện ; T  t
E 3. Định luật I và II Faraday: Trong hiện tượng dương
I cực tan, khối lượng của chất giải phóng ở điện cực được
RN  r tính:
- Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện( giữa cực 1 A 1 A
dương và cực âm) m  k .q  . .q  . .It
F n F n
U N  E  Ir 1 A
trong đó: k= . là đương lượng điện hóa; F=96500
- Nếu mạch ngoài chỉ có điện trở thì F n
U N  E  Ir  I .RN (C/mol) là hằng số Faraday ; A: khối lượng mol nguyên
tử; n là hoá trị của chất giải phóng ở điện cực.
- Định luật Ôm
cho đoạn mạch E, r R CHƯƠNG IV. TỪ TRƯỜNG
có nguồn điện A I B TÍNH HÚT ĐẨY
đang phát - Hai nam châm cùng cực thì đẩy nhau, khác cực thì hút
nhau. (giống điện tích).
U AB  E - Hai dòng điện cùng chiều thì đẩy nhau, ngược chiều thì
I AB  hút nhau. (khác điện tích)
RAB LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN
- Hiệu suất của nguồn điện: DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN
UN RN 1. Điểm đặt: Tại trung điểm đoạn dây dẫn đang xét.
H  2. Phương: vuông góc với mặt phẳng chứa đoạn dòng
E RN  r điện và cảm ứng từ - tại điểm khảo sát.
6. Ghép bộ nguồn( suất điện động và điện trở trong của 2. Chiều lực từ : Quy tắc bàn tay trái
bộ nguồn): *ND : Đặt bàn tay trái duỗi thẳng để các đường cảm ứng
- Ghép nối tiếp từ xuyên vào lòng bàn tay và chiều từ cổ tay đến ngón tay
Eb = E1 + E2 +.....+ E n trùng với chiều dòng điện. Khi đó ngón tay cái choãi ra
90o sẽ chỉ chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn.
rb  r1  r2  ....  rn 3. Độ lớn (Định luật Am-pe). F  BI l sin 
+ Nếu có n nguồn giống nhau mắc nối tiếp TỪ TRƯỜNG CỦA DÒNG ĐIỆN CHẠY
Eb = n.E và rb = n.r TRONG DÂY DẪN CÓ HÌNH DẠNG ĐẶC BIỆT
1. Từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng
r Với L là độ tự cảm của cuộn dây L  4 107 n 2V (H) ;
dài: Vectơ cảm ứng từ B tại một điểm được xác định: N
- Điểm đặt tại điểm đang xét. n : số vòng dây trên một đơn vị chiều dài.
l
- Phương tiếp tuyến với 3. Suất điện động cảm ứng:
đường sức từ. a. Suất điện động cảm ứng trong mạch điện kín:
- Chiều được xác định theo
r 
quy tắc nắm tay phải B c   (V)
I t
- Độ lớn B  2.10 7 b. Độ lớn suất điện động cảm ứng trong một đoạn dây
r chuyển động:
2. Từ trường của dòng điện
chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn: Vectơ cảm c  Bl v sin  (V)
ứng từ tại tâm vòng dây được xác định: r r
trong đó   ( B, v )
- Phương vuông góc với mặt phẳng vòng dây
- Chiều là chiều của đường sức từ: Khum bàn tay phải c. Suất điện động tự cảm:
theo vòng dây của khung dây sao cho chiều từ cổ tay đến i
c   L (V)
các ngón tay trùng với chiều của dòng điện trong khung, t
ngón tay cái choải ra chỉ chiều đương sức từ xuyên qua (dấu trừ đặc trưng cho định luật Lenx)
mặt phẳng dòng điện 4. Năng lượng từ trường trong ống dây:
NI
- Độ lớn B  2 10 7 W
1 2
Li (J)
R 2
R: Bán kính của khung dây dẫn
I: Cường độ dòng điện
N: Số vòng dây Chương VI. KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
3. Từ trường của dòng điện chạy trong ống dây dẫn ĐỊNH LUẬT KHÚC XẠ
Từ trường trong ống dây là từ trường đều. Vectơ cảm ứng *Nội dung: Chiết suất môi trường tới x sin góc tới = chiết
r
từ B được xác định suất môi trường khúc xạ x sin góc khúc xạ.
- Phương song song với trục ống dây n1.sin i1  n2 .sin i2
- Chiều là chiều của đường sức từ
CHIẾT SUẤT
- Độ lớn B  4 .107 nI – Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất của
N nó đối với chân không.
n : Số vòng dây trên 1m, N là số vòng dây, l là
l – Công thức: Giữa chiết suất tỉ đối n21 của môi trường 2
chiều dài ống dây đối với môi trường 1 và các chiết suất tuyệt đối n2 và n1
của chúng có hệ thức:
LỰC LORENXƠ n2 v1
n21  
* Lực Lorenxơ là lực từ tác dụng lên điện tích chuyển n1 v2
động trong từ trường, kết quả là làm bẻ cong (lệch hướng) - Ý nghĩa của chiết suất tuyệt đối: Chiết suất tuyệt đối của
chuyển động của điện tích môi trường trong suốt cho biết vận tốc truyền ánh sáng
- Điểm đặt tại điện tích chuyển động. trong môi trường đó nhỏ hơn vận tốc truyền ánh sáng
r r
- Phương  [v;B] trong chân không bao nhiêu lần.
- Chiều tuân theo quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái duỗi HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
thẳng để các đường cảm ứng từ xuyên vào lòng bàn tay và 1. Điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn phần
chiều từ cổ tay đến ngón tay trùng với chiều dòng điện. – Tia sáng truyền theo chiều từ môi trường có chiết suất
Khi đó ngón tay cái choãi ra 90o sẽ chỉ chiều của lực Lo- lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn.
ren-xơ nếu hạt mang điện dương và nếu hạt mang điện âm – Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn
thì chiều ngược lại phần (i  i gh hay sin i  sin igh ).
- Độ lớn của lực Lorenxơ f  q vBSin n1 n
r r sin igh  
 : Góc tạo bởi [v ; B ] n2 n
2. Phân biệt phản xạ toàn phần và phản xạ thông
thường: Giống: Tuân theo định luật phản xạ ánh sáng .
CHƯƠNG V. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ Khác: Trong PXTP, cường độ chùm tia phản xạ bằng
1. Từ thông qua diện tích S: cường độ chùm tia tới, phản xạ thông thường, cường độ
Φ = BS.cosα (Wb) chùm tia phản xạ yếu hơn.
r r
- Với   [n;B]
2. Từ thông riêng qua ống dây: Chương VII: MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG
  Li LĂNG KÍNH
1.Đường đi của tia sáng đơn sắc qua lăng kính: Các tia Các tia sáng khi qua thấu kính phân kì sẽ bị khúc xạ và ló
sáng khi qua lăng kính bị khúc xạ và tia ló luôn bị lệch về ra khỏi thấu kính. Có 3 tia sáng thường gặp
phía đáy so với tia tới. – Tia tới (a) song song với trục chính, cho tia ló có đường
2. Công thức của A kéo dài đi qua tiêu điểm ảnh.
lăng kính: – Tia tới (b) hướng tới tiêu điểm vật, cho tia ló song song
sin i1  n sin r1 D
với trục chính.
sin i  n sin r I – Tia tới (c) đi qua quang tâm cho tia ló truyền thẳng.
 2 2
i1 J
8. Quá trình tạo ảnh qua thấu kính hội tụ
 S r r I
 A  r1  r2 Vật thật hoặc ảo thường cho ảnh thật, chỉ có trường hợp
1 2
R
2

 D  i1  i2  A B vật thật nằm trong khoảng từ O đến F mới cho ảnh ảo.
9. Quá trình tạo ảnh qua thấu kính phân kì
3. Các trường hợp đặc biệt: Nếu A, i1  100 : thì góc Vật thật hoặc ảo thường cho ảnh ảo, chỉ có trường hợp vật
lệch D  A(n  1) ảo nằm trong khoảng từ O đến F mới cho ảnh thật.
1 1 1
THẤU KÍNH MỎNG 10. Công thức thấu kính   suy ra
Định nghĩa f d d/
Thấu kính là một khối chất trong suốt giới hạn bởi hai mặt d .d  d . f d. f
cong, thường là hai mặt cầu. Một trong hai mặt f  ; d ; d 
d  d d  f d f
có thể là mặt phẳng.
Thấu kính mỏng là thấu kính có khoảng cách O1O2 của hai Công thức này dùng được cả cho thấu kính hội tụ và thấu
chỏm cầu rất nhỏ so với bán kính R1 và R2 của các mặt kính phân kì.
cầu. 11. Độ phóng đại của ảnh
2. Phân loại Độ phóng đại của ảnh là tỉ số chiều cao của ảnh và chiều
Có hai loại: – Thấu kính rìa mỏng gọi là thấu kính hội tụ. cao của vật:
– Thấu kính rìa dày gọi là thấu kính phân kì. A' B' d f f d  f
Đường thẳng nối tâm hai chỏm cầu gọi là trục chính của
k    
AB d d f f d f
thấu kính.
* k > 0 : Ảnh cùng chiều với vật.
Coi O1  O2  O gọi là quang tâm của thấu kính.
* k < 0 : Ảnh ngược chiều với vật.
3. Tiêu điểm chính
Giá trị tuyệt đối của k cho biết độ lớn tỉ đối của ảnh so với
– Với thấu kính hội tụ: Chùm tia ló hội tụ tại điểm F/ trên
vật.
trục chính. F/ gọi là tiêu điểm chính của thấu kính hội tụ. MẮT_CÁC TẬT CỦA MẮT
– Với thấu kính phân kì: Chùm tia ló không hội tụ thực sự
a/. Mắt
mà có đường kéo dài của chúng cắt nhau tại điểm F/ trên
về phương diện quang hình học, mắt giống như một máy
trục chính. F/ gọi là tiêu điểm chính của thấu kính phân kì .
ảnh, cho một ảnh thật nhỏ hơn vật trên võng mạc.
Mỗi thấu kính mỏng có hai tiêu điểm chính nằm đối xứng
b/. cấu tạo
nhau qua quang tâm. Một tiêu điểm gọi là tiêu điểm vật
thủy tinh thể: Bộ phận chính: là một thấu kính hội tụ có
(F), tiêu điểm còn lại gọi là tiêu điểm ảnh (F/).
tiêu cự f thay đổi được
4. Tiêu cự
võng mạc:  màn ảnh, sát dáy mắt nơi tập trung các tế
Khoảng cách f từ quang tâm đến các tiêu điểm chính gọi là
bào nhạy sáng ở dầu các dây thần kinh thị giác. Trên võng
tiêu cự của thấu kính: f = OF = OF/ .
mạc có điển vàng V rất nhạy sáng.
5. Trục phụ, các tiêu điểm phụ và tiêu diện
Đặc điểm: d’ = OV = không đổi: để nhìn vật ở các
– Mọi đường thẳng đi qua quang tâm O nhưng không
khoảng cách khác nhau (d thay đổi) => f thay đổi (mắt
trùng với trục chính đều gọi là trục phụ.
phải điều tiết )
– Giao điểm của một trục phụ với tiêu diện gọi là tiêu
d/. Sự điều tiết của mắt – điểm cực viễn Cv- điểm cực
điểm phụ ứng với trục phụ đó.
cận Cc
– Có vô số các tiêu điểm phụ, chúng đều nằm trên một mặt
Sự điều tiết
phẳng vuông góc với trục chính, tại tiêu điểm chính. Mặt
Sự thay đổi độ cong của thủy tinh thể (và do đó thay đổi
phẳng đó gọi là tiêu diện của thấu kính. Mỗi thấu kính có độ tụ hay tiêu cự của nó) để làm cho ảnh của các vật cần
hai tiêu diện nằm hai bên quang tâm.
quan sát hiện lên trên võng mạc gọi là sự điều tiết
6. Đường đi của các tia sáng qua thấu kính hội tụ
Điểm cực viễn Cv
Các tia sáng khi qua thấu kính hội tụ sẽ bị khúc xạ và ló ra
Điểm xa nhất trên trục chính của mắt mà đặt vật tại đó mắt
khỏi thấu kính. Có 3 tia sáng thường
(a) có thể thấy rõ được mà không cần điều tiết ( f = fmax)
gặp Điểm cực cận Cc
– Tia tới (a) song song với (b)
Điểm gần nhất trên trục chính của mắt mà đặt vật tại đó
trục chính, cho tia ló đi qua F O F/ mắt có thể thấy rõ được khi đã điều tiết tối đa ( f = fmin)
tiêu điểm ảnh.
Khoảng cách từ điểm cực cận Cc đến cực viễn Cv : Gọi
– Tia tới (b) đi qua tiêu điểm (c) giới hạn thấy rõ của mắt
vật, cho tia ló song song với trục chính. - Mắt thường : fmax = OV, OCc = Đ = 25 cm; OCv = 
– Tia tới (c) đi qua quang (a) e/. Góc trong vật và năng suất phân ly của mắt
tâm cho tia ló truyền thẳng.
AB
7. Đường đi của các tia sáng Góc trông vật : tg  
qua thấu kính phân kì F/ O F
(c)
 = góc trông vật ; AB: kích thườc vật ; = AO = khỏang + Độ bội giác của kính lúp không phụ thuộc vào vị trí đặt
cách từ vật tới quang tâm O của mắt . mắt.
- Năng suất phân ly Giá trị của G được ghi trên vành kính: 2,5x ; 5x.
25
Lưu ý: Trên vành kính thường ghi giá trị G¥ =
f (cm)
Ví dụ: Ghi 10x thì
25
của G¥ = = 10 Þ f = 2,5cm
f (cm)
mắt
Là góc trông vật nhỏ nhất  min giữa hai điểm A và B mà
KÍNH HIỂN VI
mắt còn có thể phân biệt được hai điểm đó . a) Định nghĩa:
1 Kính hiển vi là một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt
 min  1'  rad
3500 làm tăng góc trông ảnh của những vật nhỏ, với độ bội giác
- sự lưu ảnh trên võng mạc lớn lơn rất nhiều so với độ bội giác của kính lúp.
là thời gian  0,1s để võng mạc hồi phục lại sau khi tắt b) Cấu tạo: Có hai bộ phận chính:
ánh sáng kích thích.
3. Các tật của mắt – Cách sửa - Vật kính O1 là một thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn
a. Cận thị (vài mm), dùng để tạo ra một ảnh thật rất lớn của vật cần
là mắt khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trước võng quan sát.
mạc . - Thị kính O2 cũng là một thấu kính hội tụ có tiêu cự
fmax < OV; OCc< Đ ; OCv <  => Dcận > Dthường ngắn (vài cm), dùng như một kính lúp để quan sát ảnh thật
Sửa tật : nhìn xa được như mắt thường : phải đeo một thấu nói trên.
kính phân kỳ sao cho ảnh vật ở  qua kính hiện lên ở Hai kính có trục chính trùng nhau và khoảng cách giữa
điểm cực viễn của mắt. chúng không đổi.
fk = -OCV Bộ phận tụ sáng dùng để chiếu sáng vật cần quan sát.
b. Viễn thị c) Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực:
Là mắt khi không điề tiết có tiêu điểm nằm sau võng mạc .
fmax >OV; OCc > Đ ; OCv : ảo ở sau mắt . => Dviễn < Dthường
.Ñ
Sửa tật : 2 cách : G 
+ Đeo một thấu kính hội tụ để nhìn xa vô cực như mắt f1.f 2
thương mà không cần điều tiết(khó thực hiện).
+ Đeo một thấu kính hội tụ để nhìn gần như mắt thường Với:  = F1/ F2 gọi là độ dài quang học của kính hiển vi.
cách mắt 25cm . (đây là cách thương dùng ) Người ta thường lấy Đ = 25cm
KÍNH LÚP
a/. Định nhgĩa: KÍNH THIÊN VĂN
Là một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt trông việc a) Định nghĩa:
quang sát các vật nhỏ. Nó có tác dụng làm tăng góc trông Kính thiên văn là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt
ảnh bằng cách tạo ra một ảnh ảo, lớn hơn vật và nằm trông làm tăng góc trông ảnh của những vật ở rất xa (các thiên
giới hạn nhìn thấy rõ của mắt. thể).
b/. cấu tạo b) Cấu tạo: Có hai bộ phận chính:
Gồm một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn(cỡ vài cm) - Vật kính O1: là một thấu kính hội tụ có tiêu cự dài
c/. Độ bội giác của kính lúp (vài m)
* Định nghĩa: - Thị kính O2: là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn
Độ bội giác G của một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt (vài cm)
là tỉ số giữa góc trông ảnh  của một vật qua dụng cụ Hai kính được lắp cùng trục, khoảng cách giữa chúng
quang học đó với góc trông trực tiếp  0 của vật đó khi đặt có thể thay đổi được.
c) Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực:
vật tại điểm cực cận của mắt.
 tan 
G  (vì góc  và  0 rất nhỏ) f1
 0 tan  0 G 
f2
AB
Với: tg0 
Ñ
* Độ bội giác của kính lúpkhi ngắm chừng ở vô cực:
Ñ
G 
f
khi ngắm chừng ở vô cực
+ Mắt không phải điều tiết

You might also like