Professional Documents
Culture Documents
Chương 2. Các Dạng Công Trình Đất Và Tính Toán KL Đất
Chương 2. Các Dạng Công Trình Đất Và Tính Toán KL Đất
Chương 2. Các Dạng Công Trình Đất Và Tính Toán KL Đất
Chương 2
Các dạng công trình đất và tính toán
khối lượng đất
Bài giảng được biên soạn dựa trên các tài liệu:
1. “Kỹ thuật thi công” – Đỗ Đình Đức, Lê Kiều 2004;
2. TCVN 4447: 2012 “Công tác đất – Thi công và nghiệm thu”
3. OSHA “Occupational Safety and Health Administration”
4. “Construction Methods and Management” – S.W. Nunnally, 7th Ed., Pearson, NJ., 2007.
Nội dung:
1. Giới thiệu
2. Các dạng công trình và công tác đất
3. Phân cấp đất (theo TCVN và OSHA)
4. Các tính chất chính của đất
5. Tính khối lượng công tác đất
Tính khối lượng đất hố móng
Tính khối lượng đất cho những công trình chạy dài
Tính khối lượng san bằng mặt đất
Phân bố khối lượng, xác định hướng và khoảng
cách vận chuyển đất
1
3/5/2018
1. Giới thiệu
- Xây dựng công trình trước hết phải làm các công tác
đất như: san nền, đắp nền, đắp bờ, đào móng…
- Khối lượng công tác đất thường rất lớn, công việc nặng
nhọc, quá trình thi công bị ảnh hưởng nặng bởi thời tiết,
khí hậu…
Do đó, chọn phương án
thi công đất phù hợp
(suitable method
statement for soil works)
có ý nghĩa quan trọng
2
3/5/2018
3
3/5/2018
4
3/5/2018
V2 - V1
K1 = 100%
V1
Trong đó
V1 = thể tích đất nguyên thổ
V2 = thể tích đất đào lên đổ đống
K1 = độ tơi xốp
5
3/5/2018
V4 - V3
K2 = ×100%
V4
K1 = 0.25 K2 = 0.10
TS. Hà Duy Khánh ©2014 12
6
3/5/2018
7
3/5/2018
8
3/5/2018
Ghi chú: Tạo dốc hay bậc thang (benching) cho hố đào
sâu hơn 26ft (6m) phải được thiết kế bởi kỹ sư chuyên
nghiệp (PE).
TS. Hà Duy Khánh ©2014 18
9
3/5/2018
10
3/5/2018
11
3/5/2018
12
3/5/2018
13
3/5/2018
14
3/5/2018
Với:
- V2a, V2b, V2c = các thể tích đống đất đổ tương
ứng cho các thể tích đất đào V1a,V1b,V1c trong
các loại đất a, b, và c
- K1a, K1b, K1c = độ tơi xốp ban đầu của các
loại đất a, b, và c
V4 V3 / (1 K 2 )
Với:
- V4 = thể tích đất dưới dạng nguyên thể cần lấp hố đào
- V3 = thể tích đất sau khi đầm nén
- K2 = độ tơi xốp sau khi đầm
Thể tích hình học của đất sau khi đầm nén (V3):
Với:
V3 = Vh - Vc - Vh = thể tích hình học hố đào
- Vc = thể tích cấu kiện chôn trong
hố đào
TS. Hà Duy Khánh ©2014 30
15
3/5/2018
V4' V4 (1 K1 )
Vthua = V2 - V4'
16
3/5/2018
33
TS. Hà Duy Khánh ©2014
34
TS. Hà Duy Khánh ©2014
17
3/5/2018
36
TS. Hà Duy Khánh ©2014
18
3/5/2018
37
TS. Hà Duy Khánh ©2014
Với:
l = chiều dài chân các mái dốc đắp (hay đào)
h = tổng độ cao thi công trên đường chu vi
đắp (hay đào)
n = số lượng các độ cao thi công
m = hệ số mái dốc
38
TS. Hà Duy Khánh ©2014
19
3/5/2018
39
TS. Hà Duy Khánh ©2014
20
3/5/2018
Với:
H1 = tổng các cao trình tự nhiên các đỉnh của các hình
vuông ở đó chỉ có một góc của hình tam giác
H2 = cũng như trên nhưng có hai góc của tam giác.
H3 = cũng như trên nhưng có ba góc của tam giác, vv…
n = số lượng các ô vuông trong khu đất
42
TS. Hà Duy Khánh ©2014
21
3/5/2018
Trong đó:
a = cạnh của ô vuông
h1, h2, h3 = độ cao thi công của các đỉnh tam giác
V = thể tích khối lăng trụ
Dấu (+) là cao độ phải đắp
Dấu (-) là cao độ phải đào
43
TS. Hà Duy Khánh ©2014
44
TS. Hà Duy Khánh ©2014
22
3/5/2018
45
TS. Hà Duy Khánh ©2014
46
TS. Hà Duy Khánh ©2014
23
3/5/2018
Trong đó:
H1, H2, H4 = tổng các cao trình tự nhiên các
đỉnh có một, hai và bốn góc vuông
n = số lượng các ô vuông trong khu đất
47
TS. Hà Duy Khánh ©2014
Trong đó:
a = cạnh của ô vuông
ht.b = độ cao trung bình của ô vuông
48
TS. Hà Duy Khánh ©2014
24
3/5/2018
Trong đó:
hđắp (đào) = tổng các cao độ khi đắp (khi xác
đinh khối lượng đắp), hay tổng các cao độ
đào (khi xác định khối lượng đào)
h = tổng các trị số tuyệt đối của tất cả các độ
cao của ô vuông chuyển tiếp.
49
TS. Hà Duy Khánh ©2014
25
3/5/2018
51
TS. Hà Duy Khánh ©2014
52
TS. Hà Duy Khánh ©2014
26
3/5/2018
53
TS. Hà Duy Khánh ©2014
54
TS. Hà Duy Khánh ©2014
27
3/5/2018
55
TS. Hà Duy Khánh ©2014
56
TS. Hà Duy Khánh ©2014
28
3/5/2018
57
TS. Hà Duy Khánh ©2014
58
TS. Hà Duy Khánh ©2014
29
3/5/2018
Trong đó:
v1, v2,…vn = khối lượng của từng đoạn đào đắp
riêng biệt
lx = khoảng cách từ một trục x-x tự chọn đến trọng
tâm chung của các đoạn đào (đắp).
l1, l2,…ln = các khoảng cách từ trọng tâm các đoạn
đào (đắp) đến trục x-x.
59
TS. Hà Duy Khánh ©2014
60
TS. Hà Duy Khánh ©2014
30