Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 16

TABLE OF CONTENTS MỤC LỤC

FOREWORD LỜI NÓI ĐẦU


CHAPTER 1. Definitions CHƯƠNG 1. Định nghĩa
CHAPTER 2. Organization CHƯƠNG 2.Tổ chức
2.1 Search and rescue services 2.1. Dịch vụ tìm kiếm và cứu nạn
2.2 Search and rescue regions 2.2 Khu vực tìm kiếm và cứu nạn
2.3 Rescue coordination centres and rescue subcentres 2.3 Các trung tâm hiệp đồng cứu nạn và hỗ trợ cứu nạn
2.4 Search and rescue communications 2.4 Liên lạc tìm kiếm và cứu nạn
2.5 Search and rescue units 2.5 Các đơn vị tìm kiếm và cứu nạn
2.6 Search and rescue equipment 2.6 Trang thiết bị tìm kiếm và cứu nạn
CHAPTER 3. Cooperation CHƯƠNG 3. Hiệp đồng
3.1 Cooperation between States 3.1 Hiệp đồng giữa các Quốc gia
3.2 Cooperation with other services 3.2 Hiệp đồng với các dịch vụ khác
3.3 Dissemination of information 3.3 Sự phân bố thông tin
CHAPTER 4. Preparatory measures CHƯƠNG 4. Các giải pháp ban đầu
4.1 Preparatory information 4.1 Thông tin ban đầu
4.2 Plans of operation 4.2 Kế hoạch hoạt động
4.3 Search and rescue units 4.3 Các đơn vị tìm kiếm và cứu nạn
4.4 Training and exercises 4.4 Huấn luyện và diễn tập
4.5 Wreckage 4.5 Mảnh vụn
CHAPTER 5. Operating procedures CHƯƠNG 5. Phương thức hoạt động
5.1 Information concerning emergencies. 5.1 Thông tin liên quan đến tình huống khẩn nguy
5.2 Procedures for rescue coordination centres during 5.2 Thủ tục cho các trung tâm hiệp đồng cứu nạn trong
emergency phases suốt giai đoạn khẩn nguy
5.3 Procedures where responsibility for operations 5.3 Thủ tục nơi chịu trách nhiệm cho các hoạt động mở
extends to two or more Contracting States rộng đến hai hay nhiều Quốc gia Kí kết
5.4 Procedures for authorities in the field 5.4 Thủ tục cho cơ quan có thẩm quyền trong khu vực
5.5 Procedures for rescue coordination centres - 5.5 Thủ tục cho trung tâm hiệp đồng khẩn nguy – việc
termination and suspension of operations chấm dứt và đình chỉ hoạt động
5.6 Procedures at the scene of an accident . 5.6 Thủ tục tại hiện trường tai nạn
5.7 Procedures for a pilot-in-command intercepting a 5.7 Thủ tục cho cơ trưởng can thiệp vào việc truyền tín
distress transmission hiệu khẩn nguy
5.8 Search and rescue signals 5.8 Tín hiệu tìm kiếm và cứu nạn
5.9 Maintenance of records 5.9 Bảo quản các bản ghi
APPENDIX. Search and rescue signals PHỤ LỤC. Tín hiệu tìm kiếm và cứu nạn
1. Signals with surface craft 1. Tín hiệu với surface craft – hovercraft
2. Ground-air visual signal code 2. Mật mã tín hiệu trực quan đất đối không
3. Air-to-ground signals 3. Tín hiệu không – địa
FOREWORD LỜI NÓI ĐẦU
Historical background Nền tảng lịch sử

CHAPTER 1. DEFINITIONS CHƯƠNG 1. ĐỊNH NGHĨA


When the following terms are used in the Standards and Khi các thuật ngữ sau được sử dụng trong Các tiêu
Recommended Practices for search and rescue, they chuẩn và Đề xuất thực tiễn phục vụ Tìm kiếm và Cứu
have the following meanings: nạn, chúng có ý nghĩa sau:
Alerting post. Any facility intended to serve as an Trạm báo động. Bất kỳ cơ sở nào dự định phục vụ như
intermediary between a person reporting an emergency một cơ sở trung gian giữa một người báo cáo trường hợp
and a rescue coordination centre or rescue subcentre. khẩn nguy và Trung tâm hiệp đồng cứu nạn hoặc Trung
tâm hỗ trợ cứu nạn.
Alert phase. A situation wherein apprehension exists as Giai đoạn báo động. Một tình huống trong đó tồn tại các
to the safety of an aircraft and its occupants. lo ngại về sự an toàn của một tàu bay và những người
trên tàu bay.
Distress phase. A situation wherein there is a reasonable Giai đoạn khẩn nguy. Một tình huống trong đó có một
certainty that an aircraft and its occupants are threatened hợp lý chắc chắn rằng một tàu bay và những người trên
by grave and imminent danger and require immediate tàu bay đang bị đe doạ bởi nguy hiểm nghiêm trọng sắp
assistance. xảy ra và cần được hỗ trợ ngay lập tức.
Ditching. The forced landing of an aircraft on water. Ditching. Một tàu bay bắt buộc hạ cánh trên nước.
Emergency phase. A generic term meaning, as the case Giai đoạn khẩn cấp. Một thuật ngữ chung có nghĩa là,
may be, uncertainty phase, alert phase or distress phase. tùy trường hợp có thể, giai đoạn hồ nghi, giai đoạn báo
động, giai đoạn khẩn nguy.
Joint rescue coordination centre (JRCC). A rescue Trung tâm hiệp đồng cứu nạn chung (JRCC). Một
coordination centre responsible for both aeronautical trung tâm hiệp đồng cứu nạn có trách nhiệm cho các
and maritime search and rescue operations. hoạt động tìm kiếm và cứu nạn cả hàng không lẫn hàng
hải.
Operator. A person, organization or enterprise engaged Nhà khai thác. Một cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghiệp
in or offering to engage in an aircraft operation. tham gia vào hoặc đề nghị tham gia vào hoạt động khai
thác tàu bay.
Pilot-in-command. The pilot designated by the Cơ trưởng. Phi công được thiết lập bởi nhà khai thác,
operator, or in the case of general aviation, the owner, as hoặc trong trường hợp hàng không chung, chủ sở hữu,
being in command and charged with the safe conduct of nắm quyền chỉ huy và có bổn phận quản lý an toàn của
a flight. chuyến bay.
Rescue. An operation to retrieve persons in distress, Cứu nạn. Một hoạt động cứu giúp những người đang
provide for their initial medical or other needs, and trong tình trạng khẩn nguy, cung cấp cho họ những sơ
deliver them to a place of safety. cứu ban đầu hoặc những thứ cần thiết, và chuyển họ đến
nơi an toàn.
Rescue coordination centre (RCC). A unit responsible Trung tâm hiệp đồng cứu nạn (RCC). Một đơn vị chịu
for promoting efficient organization of search and trách nhiệm đối với việc nâng cao hiệu quả của các dịch
rescue services and for coordinating the conduct of vụ tìm kiếm và cứu nạn và đối với việc phối hợp chỉ đạo
search and rescue operations within a search and rescue các hoạt động tìm kiếm và cứu nạn trong khu vực tìm
region. kiếm và cứu nạn.
Rescue subcentre (RSC). A unit subordinate to a rescue Trung tâm hỗ trợ cứu nạn (RSC). Một đơn vị phụ
coordination centre, established to complement the latter thược vào trung tâm hiệp đồng cứu nạn, được thiết lập
according to particular provisions of the responsible để bổ sung sau cùng theo các quy định cụ thể của cơ
authorities. quan có trách nhiệm.
Search. An operation normally coordinated by a rescue Tìm kiếm. Một hoạt động thông thường được hiệp đồng
coordination centre or rescue subcentre using available bởi trung tâm hiêọ đồng cứu nạn hoặc trung tâm hỗ trợ
personnel and facilities to locate persons in distress. cứu nạn sử dụng các cơ sở vật chất và nhân lực có sẵn để
định vị vị trí của những người đang gặp khẩn nguy.
Search and rescue aircraft. An aircraft provided with Tàu bay tìm kiếm và cứu nạn. Một tàu bay được trang
specialized equipment suitable for the efficient conduct bị các thiết bị chuyên dụng thích hợp để thực hiện hiệu
of search and rescue missions. quả các nhiệm vụ tìm kiếm và cứu nạn.
Search and rescue facility. Any mobile resource, Cơ sở vật chất tìm kiếm và cứu nạn. Bất kỳ nguồn lực
including designated search and rescue units, used to di động, bao gồm các đơn vị tìm kiếm và cứu nạn được
conduct search and rescue operations. chỉ định, được sử dụng để chỉ đạo các hoạt động tìm
kiếm và cứu nạn.
Search and rescue service. The performance of distress Dịch vụ tìm kiếm và cứu nạn. Việc thực hiện các chức
monitoring, communication, coordination and search năng giám sát, truyền thông, phối hợp, tìm kiếm và cứu
and rescue functions, initial medical assistance or nạn, hỗ trợ y tế ban đầu hoặc sơ tán y tế, thông qua việc
medical evacuation, through the use of public and sử dụng các nguồn lực công cộng và tư nhân, bao gồm
private resources, including cooperating aircraft, vessels máy bay, tàu cứu hộ và các loại tàu thuyền khác và các
and other craft and installations. lắp đặt khác.
Search and rescue region (SRR). An area of defined Khu vực tìm kiếm và cứu nạn (SRR). Một khu vực
dimensions, associated with a rescue coordination được xác định kích thước, liên kết với một trung tâm
centre, within which search and rescue services are hiệp đồng cứu nạn, trong đó cung cấp dịch vụ tìm kiếm
provided. và cứu nạn.
Search and rescue unit. A mobile resource composed Đơn vị tìm kiếm và cứu nạn. Một nguồn lực di động
of trained personnel and provided with equipment bao gồm các nhân viên được đào tạo và được cung cấp
suitable for the expeditious conduct of search and rescue các thiết bị phù hợp cho việc chỉ đạo khẩn cấp các hoạt
operations. động tìm kiếm và cứu nạn.
State of Registry. The State on whose register the Quốc gia đăng kí. Quốc gia đăng ký tàu bay đã đăng ký.
aircraft is entered.
Uncertainty phase. A situation wherein uncertainty Giai đoạn hồ nghi. Một tình huống không chắc chắn tồn
exists as to the safety of an aircraft and its occupants. tại đối với sự an toàn của một tàu bay và những người
trên tàu bay.

CHAPTER 2. ORGANIZATION CHƯƠNG 2. TỔ CHỨC


2.1 Search and rescue services 2.1 Các dịch vụ tìm kiếm và cứu nạn
2.1.1 Contracting States shall, individually or in 2.1.1 Các Quốc gia Ký kết sẽ, cá nhân hoặc hợp tác với
cooperation with other States, arrange for the các Quốc gia khác, sắp xếp việc thành lập và cung cấp
establishment and prompt provision of search and nhanh chóng các dịch vụ tìm kiếm và cứu nạn trong
rescue services within their territories to ensure that phạm vi lãnh thổ của họ để đảm bảo đưa ra các hỗ trợ
assistance is rendered to persons in distress. Such cho những người bị nạn. Các dịch vụ này sẽ được cung
services shall be provided on a 24-hour basis. cấp trên cơ sở 24 giờ.
2.1.1.1 Those portions of the high seas or areas of 2.1.1.1 Những phần trên cao của vùng biển hoặc khu
undetermined sovereignty for which search and rescue vực chủ quyền chưa được xác định mà dịch vụ tìm kiếm
services will be established shall be determined on the và cứu nạn được thiết lập sẽ được xác định trên cơ sở
basis of regional air navigation agreements. Contracting thỏa thuận không lưu khu vực. Các Quốc gia Ký kết đã
States having accepted the responsibility to provide chấp nhận trách nhiệm cung cấp dịch vụ tìm kiếm và
search and rescue services in such areas shall thereafter, cứu nạn ở những khu vực đó sau đó sẽ, cá nhân hoặc
individually or in cooperation with other States, arrange hợp tác với các Quốc gia khác, sắp xếp các dịch vụ được
for the services to be established and provided in thiết lập và cung cấp theo các quy định của Phụ ước này.
accordance with the provisions of this Annex.
Note.— The phrase “regional air navigation Lưu ý.— Cụm từ "thỏa thuận không lưu khu vực" đề cập
agreements” refers to the agreements approved by the đến các thỏa thuận được Hội đồng ICAO phê duyệt
Council of ICAO normally on the advice of Regional Air thông thường theo lời khuyên của Các Cuộc họp Không
Navigation Meetings. lưu Khu vực.
2.1.1.2 Basic elements of search and rescue services 2.1.1.2 Các yếu tố cơ bản của dịch vụ tìm kiếm và cứu
shall include a legal framework, a responsible authority, nạn bao gồm khuôn khổ pháp lý, cơ quan có trách
organized available resources, communication facilities nhiệm, tổ chức các nguồn lực sẵn có, cơ sở truyền thông
and a workforce skilled in coordination and operational và lực lượng lao động có tay nghề trong các chức năng
functions. phối hợp và hoạt động.
2.1.1.3 Search and rescue services shall establish 2.1.1.3 Các dịch vụ tìm kiếm và cứu nạn sẽ được thiết
processes to improve service provision, including the lập các quy trình để cải thiện cung cấp dịch vụ, bao gồm
aspects of planning, domestic and international các khía cạnh của quy hoạch, sắp xếp và đào tạo hợp tác
cooperative arrangements and training. trong nước và quốc tế.
2.1.2 In providing assistance to aircraft in distress and to 2.1.2 Trong cung cấp việc hỗ trợ cho máy bay gặp nạn
survivors of aircraft accidents, Contracting States shall và những người sống sót sau tai nạn máy bay, các Quốc
do so regardless of the nationality or status of such gia Ký kết sẽ làm như vậy bất kể quốc tịch hoặc tình
persons or the circumstances in which such persons are trạng của người đó hoặc hoàn cảnh mà người đó được
found. tìm thấy.
2.1.3 Contracting States having accepted responsibility 2.1.3 Các Quốc gia Ký kết đã chấp nhận trách nhiệm
to provide search and rescue services shall use search cung cấp dịch vụ tìm kiếm và cứu nạn phải sử dụng các
and rescue units and other available facilities to assist đơn vị tìm kiếm cứu nạn và các phương tiện sẵn có khác
any aircraft or its occupants that are or appear to be in a để hỗ trợ bất kỳ tàu bay hoặc người nào trên tàu bay đã
state of emergency. hoặc đang trong tình trạng khẩn nguy.
2.1.4 Where separate aeronautical and maritime rescue 2.1.4 Trường hợp các trung tâm hiệp động cứu nạn hàng
coordination centres serve the same area, States shall hải và hàng không riêng biệt phục vụ cùng một khu vực,
ensure the closest practicable coordination between the các Quốc gia phải đảm bảo sự phối hợp gần nhất có thể
centres. thực hiện giữa các trung tâm.
2.1.5 Recommendation.— Contracting States should 2.1.5 Khuyến nghị. — Các Quốc gia thành viên cần tạo
facilitate consistency and cooperation between their điều kiện nhất quán và hợp tác giữa các dịch vụ tìm
aeronautical and maritime search and rescue services. kiếm và cứu nạn hàng không và hàng hải của họ.
2.1.6 Recommendation.— Contracting States should 2.1.6 Khuyến nghị. — Các Quốc gia Ký kết nên thiết
establish joint rescue coordination centres to coordinate lập các trung tâm hiệp đồng cứu nạn chung để phối hợp
aeronautical and maritime search and rescue các hoạt động tìm kiếm và cứu nạn hàng không và hàng
operations, where practical. hải, ở nơi có thể thực hiện.
2.2 Search and rescue regions 2.2 Các khu vực tìm kiếm và cứu nạn
2.2.1 Contracting States shall delineate the search and 2.2.1 Các Quốc gia Ký kết sẽ phân định các khu vực tìm
rescue regions within which they will provide search kiếm và cứu nạn trong đó họ sẽ cung cấp các dịch vụ tìm
and rescue services. Such regions shall not overlap and kiếm và cứu nạn. Các khu vực như vậy sẽ không trùng
neighbouring regions shall be contiguous. lặp và các khu vực lân cận sẽ tiếp giáp nhau.
Note 1.— Search and rescue regions are established to Lưu ý 1.— Các khu vực tìm kiếm và cứu nạn được thiết
ensure the provision of adequate communication lập để đảm bảo cung cấp cơ sở hạ tầng truyền thông đầy
infrastructure, efficient distress alert routing and proper đủ, đường truyền cảnh báo khẩn nguy hiệu quả và phối
operational coordination to effectively support search hợp hoạt động phù hợp để hỗ trợ hiệu quả các dịch vụ
and rescue services. Neighbouring States may cooperate tìm kiếm và cứu nạn. Các Quốc gia Láng giềng có thể
to establish search and rescue services within a single hợp tác để thiết lập các dịch vụ tìm kiếm và cứu nạn
SAR region. trong một vùng SAR riêng biệt.
Note 2.— The delineation of search and rescue regions Lưu ý 2. — Việc phân định các khu vực tìm kiếm và cứu
is determined on the basis of technical and operational nạn được xác định trên cơ sở các cân nhắc kỹ thuật và
considerations and is not related to the delineation of hoạt động và không liên quan đến việc phân định ranh
boundaries between States. giới giữa các Quốc gia.
2.2.1.1 Recommendation.— Search and rescue regions 2.2.1.1 Khuyến nghị. — Các khu vực tìm kiếm và cứu
should, in so far as practicable, be coincident with nạn nên, trong thực tế, trùng với các vùng thông tin
corresponding flight information regions and, with chuyến bay tương ứng và, liên quan đến các khu vực
respect to those areas over the high seas, maritime trên cao của vùng biển, các khu vực tìm kiếm và cứu nạn
search and rescue regions. trên biển.
2.3 Rescue coordination centres and rescue 2.3 Các trung tâm hiệp đồng cứu nạn và các trung
subcentres tâm hỗ trợ cứu nạn
2.3.1 Contracting States shall establish a rescue 2.3.1 Các Quốc gia Ký kết phải thiết lập một trung tâm
coordination centre in each search and rescue region. hiệp đồng cứu nạn trong mỗi khu vực tìm kiếm và cứu
nạn.
Note.— A Contracting State may establish a rescue Lưu ý. — Một Quốc gia Ký kết có thể thiết lập một trung
coordination centre with an associated search and tâm phối hợp cứu nạn với một khu vực tìm kiếm và cứu
rescue region that, in accordance with regional air nạn liên quan, theo thỏa thuận không lưu khu vực, mở
navigation agreement, extends over an area greater rộng trên một khu vực lớn hơn không phận chủ quyền
than its sovereign airspace. của Quốc gia đó.
2.3.2 Recommendation.— Where all or part of the 2.3.2 Khuyến nghị. — Trường hợp tất cả hoặc một
airspace of a Contracting State is included within a phần không phận của một Quốc gia Ký kết được bao
search and rescue region associated with a rescue gồm trong một khu vực tìm kiếm và cứu nạn kết hợp với
coordination centre inanother Contracting State, that một trung tâm hiệp đồng cứu nạn trong Quốc gia Ký kết
former State should establish a rescue subcentre khác, thìQuốc gia trước đó nên thiết lập một trung tâm
subordinate to the rescue coordination centre wherever hỗ trợ cứu nạn phụ thuộc vào trung tâm hiệp đồng cứu
this would improve the efficiency of search and rescue nạn ở bất cứ nơi nào sẽ cải thiện hiệu quả dịch vụ tìm
services within its territory. kiếm và cứu nạn trong lãnh thổ của Quốc gia đó.
2.3.3 Each rescue coordination centre and, as 2.3.3 Mỗi trung tâm hiệp đồng cứu nạn và, khi thích
appropriate, rescue subcentre, shall be staffed 24 hours a hợp, trung tâm hỗ trợ cứu nạn, sẽ được trực 24 giờ một
day by trained personnel proficient in the use of the ngày bởi đội ngũ nhân viên đã qua đào tạo thông thạo
language used for radiotelephony communications. việc sử dụng ngôn ngữ được sử dụng cho truyền thông
vô tuyến điện.
2.3.4 Recommendation.— RCC personnel involved in 2.3.4 Khuyến nghị. — Nhân viên RCC tham gia vào
the conduct of radiotelephony communications should việc quản lý truyền thông vô tuyến điện nên sử dụng
be proficient in the use of the English language. thành thạo tiếng Anh.
2.3.5 Recommendation.— In areas where public 2.3.5 Khuyến nghị. — Ở những khu vực nơi mà cơ sở
telecommunications facilities would not permit persons viễn thông công cộng không cho phép người quan sát
observing an aircraft in emergency to notify the rescue tàu bay khẩn nguy thông báo cho trung tâm hiệp đồng
coordination centre concerned directly and promptly, cứu nạn liên quan trực tiếp và kịp thời, các Quốc gia Ký
Contracting States should designate suitable units of kết nên chỉ định các đơn vị dịch vụ công cộng hoặc tư
public or private services as alerting posts. nhân phù hợp như các trạm báo động.
2.4 Search and rescue communications 2.4 Truyền thông tìm kiếm và cứu nạn
2.4.1 Each rescue coordination centre shall have means 2.4.1 Mỗi trung tâm hiệp đồng cứu nạn phải có các
of rapid and reliable two-way communication with: phương tiện giao tiếp hai chiều nhanh chóng và đáng tin
cậy với:
a) associated air traffic services units; a) các đơn vị dịch vụ không lưu liên quan;
b) associated rescue subcentres; b) các trung tâm hỗ trợ cứu nạn liên quan;
c) appropriate direction-finding and position-fixing c) các trạm cố định và định hướng thích hợp;
stations;
d) where appropriate, coastal radio stations capable of d) nơi thích hợp, các trạm radar ven biển có khả năng
alerting and communicating with surface vessels in the cảnh báo và giao tiếp với các tàu cứu hộ trên bề mặt
region; nước trong khu vực;
e) the headquarters of search and rescue units in the e) trụ sở của các đơn vị tìm kiếm và cứu nạn trong khu
region; vực;
f) all maritime rescue coordination centres in the region f) tất cả các trung tâm hiệp đồng cứu nạn hàng hải trong
and aeronautical, maritime or joint rescue coordination khu vực và các trung tâm hiệp đồng cứu nạn hàng hải,
centres in adjacent regions; hàng không hoặc chung tại các khu vực lân cận;
g) a designated meteorological office or meteorological g) cơ quan khí tượng hoặc cơ quan cảnh báo khí tượng
watch office; được chỉ định;
h) search and rescue units; h) các đơn vị tìm kiếm và cứu nạn;
i) alerting posts; and i) các trạm báo động; và
j) the Cospas-Sarsat Mission Control Centre servicing j) Cospas-Sarsat MCC phục vụ trong khu vực tìm kiếm
the search and rescue region. và cứu nạn.
Note.— Maritime rescue coordination centres are Lưu ý. — Các trung tâm phối hợp cứu nạn hàng hải
identified in relevant documents of the International được xác định trong các tài liệu liên quan của Tổ chức
Maritime Organization. Hàng hải Quốc tế.
2.4.2 Each rescue subcentre shall have means of rapid 2.4.2 Mỗi trung tâm hỗ trợ cứu nạn phải có các phương
and reliable two-way communication with: tiện liên lạc hai chiều nhanh chóng và đáng tin cậy với:
a) adjacent rescue subcentres; a) các trung tâm hỗ trợ cứu nạn lân cận;
b) a meteorological office or meteorological watch b) cơ quan khí tượng hoặc cơ quan cảnh báo khí tượng;
office; c) các đơn vị tìm kiếm và cứu nạn; và
c) search and rescue units; and d) các trạm báo động.
d) alerting posts.
2.5 Search and rescue units 2.5 Các đơn vị tìm kiếm và cứu nạn
2.5.1 Contracting States shall designate as search and 2.5.1 Các Quốc gia Ký kết sẽ chỉ định các đơn vị tìm
rescue units elements of public or private services kiếm và cứu nạn các yếu tố của các dịch vụ công cộng
suitably located and equipped for search and rescue hoặc tư nhân được bố trí phù hợp và được trang bị cho
operations. các hoạt động tìm kiếm và cứu nạn.
Note.— The minimum units and facilities necessary for Lưu ý. — Các đơn vị và cơ sở tối thiểu cần thiết cho
provision of search and rescue operations within a việc cung cấp các hoạt động tìm kiếm và cứu nạn trong
search and rescue region are determined by regional khu vực tìm kiếm và cứu nạn được xác định bởi các thỏa
air navigation agreements and are specified in the thuận không lưu khu vực và được quy định trong các Kế
appropriate Air Navigation Plan and Facilities and hoạch không lưu phù hợp và các ấn phẩm Tài liệu đầy
Services Implementation Document publications. đủ về cơ sở vật chất và dịch vụ.
2.5.2 Contracting States shall designate as parts of the 2.5.2 Các Quốc gia Ký kết sẽ chỉ định là một phần của
search and rescue plan of operation, elements of public kế hoạch hoạt động tìm kiếm và cứu nạn, các thành phần
or private services that do not qualify as search and của các dịch vụ công cộng hoặc tư nhân không đủ điều
rescue units but are nevertheless able to participate in kiện làm đơn vị tìm kiếm và cứu nạn nhưng vẫn có thể
search and rescue operations. tham gia vào các hoạt động tìm kiếm và cứu nạn.
2.6 Search and rescue equipment 2.6 Trang thiết bị tìm kiếm và cứu nạn
2.6.1 Search and rescue units shall be provided with 2.6.1 Các đơn vị tìm kiếm và cứu nạn phải được cung
equipment for locating promptly, and for providing cấp các trang thiết bị để định vị kịp thời, và để cung cấp
adequate assistance at, the scene of an accident. hỗ trợ đầy đủ tại, hiện trường tai nạn.
2.6.2 Recommendation.— Each search and rescue unit 2.6.2 Khuyến nghị. — Mỗi đơn vị tìm kiếm và cứu nạn
should have means of rapid and reliable two-way nên có các phương tiện liên lạc hai chiều nhanh chóng
communication with other search and rescue facilities và đáng tin cậy với các cơ sở tìm kiếm cứu nạn khác
engaged in the same operation. tham gia vào cùng một hoạt động.
2.6.3 Each search and rescue aircraft shall be equipped 2.6.3 Mỗi tàu bay tìm kiếm và cứu nạn sẽ được trang bị
to be able to communicate on the aeronautical distress để có thể giao tiếp trên tần suất khẩn nguy hàng không
and onscene frequencies and on such other frequencies và trên các tần số vô tuyến tại hiện trường và các tần số
as may be prescribed. khác có thể được quy định.
2.6.4 Each search and rescue aircraft shall be equipped 2.6.4 Mỗi tàu bay tìm kiếm và cứu nạn sẽ được trang bị
with a device for homing on distress frequencies. với một thiết bị tự điều khiển trên tần số khẩn nguy.
Note 1. — Emergency locator transmitter (ELT) Lưu ý 1. — Yêu cầu vận chuyển Máy phát tín hiệu khẩn
carriage requirements are given in Annex 6, Parts I, II nguy (ELT) được đưa ra trong Phụ ước 6, Phần I, II và
and III. III.
Note 2.— Specifications for ELTs are given in Annex 10, Lưu ý 2. — Thông số kỹ thuật cho ELT được đưa ra
Volume III. trong Phụ ước 10, Tập III.
2.6.5 Each search and rescue aircraft, when used for 2.6.5 Mỗi tàu bay tìm kiếm và cứu nạn, khi được sử
search and rescue over maritime areas, shall be dụng để tìm kiếm và cứu nạn ở những khu vực trên biển,
equipped to be able to communicate with vessels. phải được trang bị sao cho có thể liên lạc với các tàu cứu
hộ.
Note.— Many vessels can communicate with aircraft on Lưu ý. — Nhiều tàu cứu hộ có thể liên lạc với tàu bay
2182 kHz, 4125 kHz and 121.5 MHz. However, these trên tần số 2182 kHz, 4125 kHz và 121.5 MHz. Tuy
frequencies, and in particular 121.5 MHz, may not be nhiên, những tần số này, và đặc biệt là 121.5 MHz, có
routinely monitored by vessels. thể không được giám sát thường xuyên bởi các tàu cứu
hộ.
2.6.6 Each search and rescue aircraft, when used for 2.6.6 Mỗi tàu bay tìm kiếm và cứu nạn, khi được sử
search and rescue over maritime areas shall carry a copy dụng để tìm kiếm và cứu nạn ở những khu vực trên biển
of the International Code of Signals to enable it to phải mang theo một bản sao Các Mã tín hiệu Quốc tế để
overcome language difficulties that may be experienced cho phép nó vượt qua những khó khăn về ngôn ngữ có
in communicating with ships. thể gặp phải khi giao tiếp với các tàu thuyền.
Note.— The International Code of Signals is published Lưu ý. — Các Mã tín hiệu Quốc tế được công bố bằng
in English, French and Spanish by the International tiếng Anh, Pháp và Tây Ban Nha bởi Tổ chức Hàng Hải
Maritime Organization as documents I994E, I995F and Quốc tế dưới dạng tài liệu I994E, I995F và I996S.
I996S.
2.6.7 Recommendation.— Unless it is known that there 2.6.7 Khuyến nghị. — Trừ khi nó được biết rằng không
is no need to provide supplies to survivors by air, at có nhu cầu cung cấp vật dụng cho người sống sót bằng
least one of the aircraft participating in a search and đường hàng không, ít nhất một trong các tàu bay tham
rescue operation should carry droppable survival gia vào một hoạt động tìm kiếm và cứu nạn nên mang
equipment. theo thiết bị cứu sinh có thể thả được.
2.6.8 Recommendation.— States should locate, at 2.6.8 Khuyến nghị. — Các Quốc gia nên xác định vị
appropriate aerodromes, survival equipment suitably trí, tại những sân bay thích hợp, thiết bị cứu sinh được
packed for dropping by aircraft. đóng gói phù hợp để thả bằng tàu bay.

CHAPTER 3. COOPERATION CHƯƠNG 3. HIỆP ĐỒNG


3.1 Cooperation between States 3.1 Hiệp đồng giữa các Quốc gia
3.1.1 Contracting States shall coordinate their search 3.1.1 Các Quốc gia Ký kết phải hiệp đồng các tổ chức
and rescue organizations with those of neighbouring tìm kiếm và cứu nạnn của họ với các tổ chức đó của các
States. Quốc gia Láng giềng.
3.1.2 Recommendation.— Contracting States should, 3.1.2 Khuyến nghị. — Các Quốc gia Ký kết nên, bất cứ
whenever necessary, coordinate their search and rescue khi nào cần thiết, phối hợp các hoạt động tìm kiếm cứu
operations with those of neighbouring States especially nạn của họ với các hoạt động của các Quốc gia Láng
when these operations are proximate to adjacent search giềng đặc biệt khi những hoạt động này gần với các khu
and rescue regions. vực tìm kiếm và cứu nạn lân cận.
3.1.2.1 Recommendation.— Contracting States should, 3.1.2.1 Khuyến nghị. — Các Quốc gia Ký kết nên, cho
in so far as practicable, develop common search and đến nay có thể thực hiện được, phát triển các thủ tục và
rescue plans and procedures to facilitate coordination kế hoạch tìm kiếm và cứu nạn chung để tạo điều kiện
of search and rescue operations with those of thuận lợi cho việc phối hợp các hoạt động tìm kiếm và
neighbouring States. cứu nạn với các Quốc gia Láng giềng.
3.1.3 Subject to such conditions as may be prescribed by 3.1.3 Tùy thuộc vào các điều kiện có thể được quy định
its own authorities, a Contracting State shall permit bởi chính quyền của mình, một Quốc gia Ký kết sẽ cho
immediate entry into its territory of search and rescue phép xâm nhập ngay vào lãnh thổ của các đơn vị tìm
units of other States for the purpose of searching for the kiếm và cứu nạn của các Quốc gia khác nhằm tìm kiếm
site of aircraft accidents and rescuing survivors of such địa điểm xảy ra tai nạn máy bay và cứu giúp những
accidents. người sống sót.
3.1.4 The authorities of a Contracting State who wish 3.1.4 Cơ quan có thẩm quyền của một Quốc gia Ký kết
their search and rescue units to enter the territory of muốn đơn vị tìm kiếm và cứu nạn của họ tiến vào lãnh
another Contracting State for search and rescue thổ của Quốc gia Ký kết khác để tìm kiếm và cứu nạn sẽ
purposes shall transmit a request, giving full details of chuyển một yêu cầu, cung cấp đầy đủ chi tiết về nhiệm
the projected mission and the need for it, to the rescue vụ dự kiến và nhu cầu, đến trung tâm hiệp đồng cứu nạn
coordination centre of the State concerned or to such của Quốc gia có liên quan hoặc với cơ quan khác đã
other authority as has been designated by that State. được Quốc gia đó chỉ định.
3.1.4.1 The authorities of Contracting States shall: 3.1.4.1 Cơ quan có thẩm quyền của Quốc gia Ký kết
phải:
— immediately acknowledge the receipt of such a — ngay lập tức báo đã nhận được yêu cầu đó; và
request, and
— as soon as possible, indicate the conditions, if any, — càng sớm càng tốt, cho biết các điều kiện, nếu có,
under which the projected mission may be undertaken. theo đó nhiệm vụ dự kiến có thể được thực hiện.
3.1.5 Recommendation.— Contracting States should 3.1.5 Khuyến nghị. — Các Quốc gia Ký kết phải ký kết
enter into agreements with neighbouring States to thỏa thuận với các Quốc gia Láng giềng để tăng cường
strengthen search and rescue cooperation and hợp tác và phối hợp tìm kiếm và cứu nạn, đặt ra các
coordination, setting forth the conditions for entry of điều kiện để nhập các đơn vị tìm kiếm và cứu nạn của
each other’s search and rescue units into their nhau vào lãnh thổ tương ứng của họ. Các thỏa thuận
respective territories. These agreements should also này cũng nên cung cấp cho việc gia nhập các đơn vị như
provide for expediting entry of such units with the least vậy với các thủ tục ít nhất có thể.
possible formalities.
3.1.6 Recommendation.— Each Contracting State 3.1.6 Khuyến nghị. — Mỗi Quốc gia Ký kết nên cho
should authorize its rescue coordination centres to: phép các trung tâm hiệp đồng cứu nạn của họ:
a) request from other rescue coordination centres such a) yêu cầu từ các trung tâm hiệp đồng cứu nạn khác như
assistance, including aircraft, vessels, persons or hỗ trợ, bao gồm máy bay, tàu thuyền, nhân lực hoặc
equipment, as may be needed; thiết bị, có thể cần thiết;
b) grant any necessary permission for the entry of such b) cấp bất kỳ sự cho phép cần thiết nào cho việc tiến
aircraft, vessels, persons or equipment into its territory; nhập vào của máy bay, tàu thuyền, người hoặc thiết bị
and đó vào lãnh thổ của mình; và
c) make the necessary arrangements with the c) thực hiện các thỏa thuận cần thiết với hải quan, di trú
appropriate customs, immigration or other authorities hoặc các cơ quan chức năng phù hợp khác nhằm mục
with a view to expediting such entry. đích xúc tiến việc nhập cảnh đó.
3.1.7 Recommendation.— Each Contracting State 3.1.7 Khuyến nghị. — Mỗi Quốc gia Ký kết nên cho
should authorize its rescue coordination centres to phép các trung tâm hiệp đồng cứu nạn của mình cung
provide, when requested, assistance to other rescue cấp, khi được yêu cầu, hỗ trợ cho các trung tâm hiệp
coordination centres, including assistance in the form of đồng cứu nạn khác, bao gồm hỗ trợ dưới hình thức máy
aircraft, vessels, persons or equipment. bay, tàu thuyền, người hoặc thiết bị.
3.1.8 Recommendation.— Contracting States should 3.1.8 Khuyến nghị. — Các Quốc gia Ký kết nên sắp
make arrangements for joint training exercises xếp các bài tập huấn luyện chung liên quan đến các đơn
involving their search and rescue units, those of other vị tìm kiếm và cứu nạn của họ, các đơn vị của các Quốc
States and operators, in order to promote search and gia và Nhà khai thác khác, để thúc đẩy hiệu quả tìm
rescue efficiency. kiếm và cứu nạn.
3.1.9 Recommendation.— Contracting States should 3.1.9 Khuyến nghị. — Các Quốc gia Ký kết nên sắp xếp
make arrangements for periodic liaison visits by các chuyến thăm giao liên định kỳ bởi các nhân viên của
personnel of their rescue coordination centres and các trung tâm hiệp đồng cứu nạn và các trung tâm của
subcentres to the centres of neighbouring States. họ đến các trung tâm của các Quốc gia Láng giềng.
3.2 Cooperation with other services 3.2 Hiệp đồng với các dịch vụ khác
3.2.1 Contracting States shall arrange for all aircraft, 3.2.1 Các Quốc gia Ký kết phải bố trí cho tất cả tàu bay,
vessels and local services and facilities which do not tàu thuyền và các dịch vụ và cơ sở không hình thành một
form part of the search and rescue organization to phần của tổ chức tìm kiếm và cứu nạn sau đó hợp tác
cooperate fully with the latter in search and rescue and hoàn toàn với các tổ chức tìm kiếm và cứu nạn và mở
to extend any possible assistance to the survivors of rộng mọi hỗ trợ có thể cho những người sống sót trong
aircraft accidents. tai nạn tàu bay.
3.2.2 Recommendation.— Contracting States should 3.2.2 Khuyến nghị. — Các Quốc gia Ký kết nên đảm
ensure the closest practicable coordination between the bảo sự phối hợp có thể gần nhất giữa các cơ quan hàng
relevant aeronautical and maritime authorities to không và hàng hải liên quan để cung cấp các dịch vụ tìm
provide for the most effective and efficient search and kiếm và cứu nạn có năng suất và hiệu quả nhất.
rescue services.
3.2.3 Contracting States shall ensure that their search 3.2.3 Các Quốc gia Ký kết phải đảm bảo rằng các dịch
and rescue services cooperate with those responsible for vụ tìm kiếm và cứu nạn của họ phải hợp tác với những
investigating accidents and with those responsible for ngưới chịu trách nhiệm điều tra tai nạn và những người
the care of those who suffered from the accident. chịu trách nhiệm chăm sóc những người bị nạn.
3.2.4 Recommendation.— To facilitate accident 3.2.4 Khuyến nghị. — Để tạo thuận lợich o việc điều
investigation, rescue units should, when practicable, be tra tai nạn, các đơn vị cứu nạn nên, khi có thể, kèm theo
accompanied by persons qualified in the conduct of những người có điều kiện trong việc quản lý và điều tra
aircraft accident + investigations. tai nạn tàu bay.
3.2.5 States shall designate a search and rescue point of 3.2.5 Các Quốc gia phải chỉ định một điểm liên lạc tìm
contact for the receipt of Cospas-Sarsat distress data. kiếm và cứu nạn để nhận dữ liệu khẩn nguy Cospas-
Sarsat.
3.3 Dissemination of information 3.3 Phổ biến thông tin
3.3.1 Each Contracting State shall publish and 3.3.1 Mỗi Quốc gia Ký kết phải công bố và phổ biến tất
disseminate all information necessary for the entry of cả thông tin cần thiết cho các đơn vị tìm kiếm và cứu
search and rescue units of other States into its territory nạn của các Quốc gia khác tiến nhập vào lãnh thổ của
or, alternatively, include this information in search and Quốc gia đó hoặc, bao gồm cả thông tin này trong các
rescue service arrangements. thỏa thuận dịch vụ tìm kiếm và cứu nạn.
3.3.2 Recommendation.— When such information 3.3.2 Khuyến nghị. — Khi các thông tin đó có thể có
could benefit the provision of search and rescue ích cho việc cung cấp các dịch vụ tìm kiếm và cứu nạn,
services, Contracting States should make available, các Quốc gia Ký kết nên sẵn sàng, thông qua các trung
through the rescue coordination centres or other tâm hiệp đồng cứu nạn hoặc các cơ quan khác, thông tin
agencies, information regarding their search and rescue liên quan đến kế hoạch hoạt động tìm kiếm và cứu nạn
plans of operation. của họ.
3.3.3 Recommendation.— Contracting States should, 3.3.3 Khuyến nghị. — Các Quốc gia Ký kết nên, trong
to the extent desirable and practicable, disseminate phạm vi mong muốn và có thể thực hiện được, phổ biến
information to the general public and emergency thông tin cho công chúng và các cơ quan ứng phó khẩn
response authorities regarding actions to be taken when nguy về các hành động cần thực hiện khi có lý do tin
there is reason to believe that an aircraft’s emergency rằng tình trạng khẩn nguy của một tàu bay có thể trở
situation may become cause for public concern or thành nguyên nhân gây ra mối quan tâm của công chúng
require a general emergency response. hoặc yêu cầu một phản ứng khẩn nguy tổng quát.

CHAPTER 4. PREPARATORY MEASURES CHƯƠNG 4. CÁC BIỆN PHÁP KHỞI ĐẦU


4.1 Preparatory information 4.1 Thông tin mở đầu
4.1.1 Each rescue coordination centre shall have readily 4.1.1 Mỗi trung tâm hiệp đồng cứu nạn phải chuẩn bị
available at all times up-to-date information concerning sẵn sàng tại mọi thời điểm để cập nhật thông tin có liên
the following in respect of its search and rescue region: quan sau đây đặc biệt là khu vực tìm kiếm cứu nạn của
nó:
a) search and rescue units, rescue subcentres and a) các đơn vị tìm kiếm và cứu nạn, các trung tâm hỗ trợ
alerting posts; cứu nạn và các trạm báo động;
b) air traffic services units; b) các đơn vị cung cấp dịch vụ không lưu;
c) means of communication that may be used in search c) các phương tiện liên lạc có thể được sử dụng trong
and rescue operations; hoạt động tìm kiếm và cứu nạn;
d) addresses and telephone numbers of all operators, or d) địa chỉ và số điện thoại của tất cả nhà khai thác, hoặc
their designated representatives, engaged in operations các đại diện được chỉ định của họ, tham gia vào các hoạt
in the region; and động trong khu vực; và
e) any other public and private resources including e) bất cứ nguồn lực công cộng và tư nhân khác bao gồm
medical and transportation facilities that are likely to be các phương tiện vận chuyển và cơ sở y tế có thể có ích
useful in search and rescue. trong tìm kiếm và cứu nạn.
4.1.2 Recommendation.— Each rescue coordination 4.1.2 Khuyến nghị. — Mỗi trung tâm hiệp đồng cứu
centre should have readily available all other nạn nên có sẵn tất cả những thông tin khác liên quan
information of interest to search and rescue, including đến tìm kiếm và cứu nạn, bao gồm các thông tin liên
information regarding: quan đến:
a) the locations, call signs, hours of watch, and a) các địa điểm, tên gọi, giờ đồng hồ, và các tần số của
frequencies of all radio stations likely to be employed in tất cả các trạm truyền thanh có thể được vận hành hỗ
support of search and rescue operations; trợ cho các hoạt động tìm kiếm và cứu nạn;
b) the locations and hours of watch of services keeping b) các vị trí và giờ đồng hồ của dịch vụ canh giữ trạm
radio watch, and the frequencies guarded; truyền thanh, and các tần số bảo vệ;
c) locations where supplies of droppable emergency and c) các địa điểm nơi nguồn cung cấp các thiết bị cứu sinh
survival equipment are stored; and và cấp cứu có thể thả được được cất giữ; và
d) objects which it is known might be mistaken for d) các đối tượng mà chúng được biết có thể là nhầm lẫn
unlocated or unreported wreckage, particularly if do không định vị được hoặc đống đổ nát không được
viewed from the air. báo cáo, đặc biệt nếu nhìn từ trên không.
4.1.3 Recommendation.— Each rescue coordination 4.1.3 Khuyến nghị. — Mỗi trung tâm hiệp đồng cứu
centre whose search and rescue region includes nạn có khu vực tìm kiếm và cứu nạn bao gồm các khu
maritime areas should have ready access to information vực hàng hải nên sẵn sàng tiếp cận thông tin về vị trí,
regarding the position, course and speed of ships within đường đi và tốc độ của tàu trong các khu vực có thể hỗ
such areas that may be able to provide assistance to trợ máy bay gặp nạn và thông tin về cách liên lạc với họ.
aircraft in distress and information on how to contact
them.
Note.— This information may either be kept in the Lưu ý.— Thông tin này có thể được lưu giữ trong các
rescue coordination centres or be readily accessible trung tâm hiệp đồng cứu nạn hoặc sẵn sàng tiếp cận.
4.1.4 Recommendation.— Contracting States should, 4.1.4 Khuyến nghị. — Các Quốc gia Ký kết nên, cá
individually or in cooperation with other States, either nhân hoặc hợp tác với các Quốc gia khác, thiết lập hệ
establish ship reporting systems in cooperation with thống báo cáo tàu phối hợp với các cơ quan hàng hải
maritime authorities or arrange communication links hoặc sắp xếp các liên kết truyền thông với Amver hoặc
with Amver or regional ship reporting systems to hệ thống báo cáo tàu khu vực tạo điều kiện cho các hoạt
facilitate search and rescue operations at sea. động tìm kiếm và cứu nạn trên biển.
Note.— Amver is a cooperative international ship Lưu ý.— Amver là một hệ thống hợp tác báo cáo tàu
reporting system with worldwide coverage that is quốc tế với tầm phủ toàn cầu có sẵn để thẩm vấn bởi tất
available for interrogation by all rescue coordination cả các trung tâm hiệp đồng khẩn nguy. Một số Quốc gia
centres. A number of Contracting States also operate Ký kết cũng vận hành hệ thống báo cáo tàu khu vực.
regional ship reporting systems.
4.2 Plans of operation 4.2 Kế hoạch hoạt động
4.2.1 Each rescue coordination centre shall prepare 4.2.1 Mỗi trung tâm hiệp đồng cứu nạn phải chuẩn bị kế
detailed plans of operation for the conduct of search and hoạch hoạt động chi tiết để tiến hành các hoạt động tìm
rescue operations within its search and rescue region. kiếm và cứu nạn trong khu vực tìm kiếm và cứu nạn.
4.2.2 Recommendation.— Search and rescue plans of 4.2.2 Khuyến nghị. — Kế hoạch hoạt động tìm kiếm và
operations should be developed jointly with cứu nạn nên được phát triển cùng với các đại diện của
representatives of the operators and other public or các nhà khai thác và các dịch vụ công cộng hoặc tư
private services that may assist in providing search and nhân khác có thể hỗ trợ trong việc cung cấp các dịch vụ
rescue services or benefit from them, taking into tìm kiếm và cứu nạn hoặc lợi ích từ họ, phải tính đến số
account that the number of survivors could be large. lượng người sống sót có thể lớn.
4.2.3 The plans of operation shall specify arrangements
for the servicing and refuelling, to the extent possible, of 4.2.3 Kế hoạch hoạt động sẽ quy định các sắp xếp cho
aircraft, vessels and vehicles employed in search and việc phục vụ và tiếp nhiên liệu, trong phạm vi có thể,
rescue operations, including those made available by của máy bay, tàu và xe cộ được sử dụng trong các hoạt
other States. động tìm kiếm và cứu nạn, kể cả các hoạt động do các
4.2.4 The search and rescue plans of operation shall Quốc gia khác cung cấp.
contain details regarding actions to be taken by those 4.2.4 Kế hoạch hoạt động tìm kiếm và cứu nạn bao gồm
persons engaged in search and rescue, including: các chi tiết liên quan đến các hành động được thực hiện
bởi những người tham gia tìm kiếm và cứu nạn, bao
a) the manner in which search and rescue operations are gồm:
to be conducted in the search and rescue region; a) cách thức thực hiện các hoạt động tìm kiếm và cứu
b) the use of available communication systems and nạn trong khu vực tìm kiếm và cứu nạn;
facilities; b) việc sử dụng các hệ thống truyền thông và cơ sở vật
c) the actions to be taken jointly with other rescue chất có sẵn;
coordination centres; c) các hành động được thực hiện cùng với các trung tâm
d) the methods of alerting en-route aircraft and ships at hiệp đồng cứu nạn khác;
sea; d) các phương thức cảnh báo máy bay đường dài và tàu
e) the duties and prerogatives of persons assigned to thuyền trên biển;
search and rescue; e) nghĩa vụ và đặc quyền của người được giao nhiệm vụ
f) the possible redeployment of equipment that may be tìm kiếm cứu nạn;
necessitated by meteorological or other conditions; f) khả năng tái triển khai các thiết bị có thể được yêu cầu
g) the methods for obtaining essential information bởi khí tượng hoặc các điều kiện khác;
relevant to search and rescue operations, such as g) các phương pháp để có được thông tin cần thiết liên
weather reports and forecasts, appropriate NOTAM, quan đến hoạt động tìm kiếm và cứu nạn, chẳng hạn như
etc.; báo cáo thời tiết và bản tin dự báo, NOTAM thích hợp,
h) the methods for obtaining, from other rescue v.v.;
coordination centres, such assistance, including aircraft, h) các phương pháp thu thập, từ các trung tâm hiệp đồng
vessels, persons or equipment, as may be needed; cứu nạn khác, hỗ trợ như vậy, bao gồm cả máy bay, tàu
i) the methods for assisting distressed aircraft being thuyền, nhân lực hoặc thiết bị, có thể cần thiết;
compelled to ditch to rendezvous with surface craft; i) các phương pháp hỗ trợ máy bay gặp khẩn nguy đang
j) the methods for assisting search and rescue or other buộc phải hạ cánh trên biển để gặp tàu surface craft;
aircraft to proceed to aircraft in distress; and j) các phương pháp hỗ trợ tìm kiếm cứu nạn hoặc máy
k) cooperative actions to be taken in conjunction with bay khác tiến tới máy bay gặp nạn; và
air traffic services units and other authorities concerned k) các hành động hợp tác sẽ được thực hiện cùng với các
to assist aircraft known or believed to be subject to đơn vị dịch vụ không lưu và các cơ quan khác có liên
unlawful interference. quan để hỗ trợ máy bay được biết hoặc được tin rằng là
4.2.5 Recommendation.— Search and rescue plans of bị can thiệp bất hợp pháp.
operation should be integrated with airport emergency 4.2.5 Khuyến nghị. — Kế hoạch hoạt động tìm kiếm và
plans to provide for rescue services in the vicinity of cứu nạn cần được tích hợp với kế hoạch khẩn nguy sân
aerodromes including, for coastal aerodromes, areas of bay để cung cấp dịch vụ cứu nạn trong vùng lân cận của
water. sân bay bao gồm, đối với sân bay ven biển, khu vực
4.3 Search and rescue units nước.
4.3.1 Each search and rescue unit shall: 4.3 Các đơn vị tìm kiếm và cứu nạn
a) be cognizant of all parts of the plans of operation 4.3.1 Mỗi đơn vị tìm kiếm và cứu nạn sẽ:
prescribed in 4.2 that are necessary for the effective a) nhận thức được tất cả các phần của kế hoạch hoạt
conduct of its duties; and động được quy định trong 4.2 và điều đó là cần thiết để
b) keep the rescue coordination centre informed of its thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ của mình; và
preparedness. b) thông báo cho trung tâm hiệp đồng cứu nạn khi sẵn
4.3.2 Contracting States shall: sàng.
a) maintain in readiness the required number of search 4.3.2 Các Quốc gia Ký kết sẽ:
and rescue facilities; and a) duy trì sẵn sàng số lượng yêu cầu của các cơ sở tìm
b) maintain adequate supplies of rations, medical stores, kiếm và cứu nạn; và
signalling devices and other survival and rescue b) duy trì đầy đủ nguồn cung cấp khẩu phần ăn, nguồn
equipment. tích trữ y tế, thiết bị báo hiệu và các trang bị cứu sinh và
4.4 Training and exercises cứu nạn khác.
To achieve and maintain maximum efficiency in search 4.4 Đào tạo và tập luyện
and rescue, Contracting States shall provide for regular Để đạt được và duy trì hiệu quả tối đa trong tìm kiếm và
training of their search and rescue personnel and arrange cứu nạn, các Quốc gia Ký kết sẽ quy định việc đào tạo
appropriate search and rescue exercises. thường xuyên nhân viên tìm kiếm và cứu nạn của họ và
4.5 Wreckage sắp xếp các bài tập tìm kiếm và cứu nạn phù hợp.
Recommendation.— Each Contracting State should 4.5 Đống đổ nát
ensure that wreckage resulting from aircraft accidents Khuyến nghị. — Mỗi Quốc gia Ký kết phải đảm bảo
within its territory or, in the case of accidents on the rằng đống đổ nát do tai nạn máy bay trong lãnh thổ của
high seas or in areas of undetermined sovereignty, mình hoặc trong trường hợp xảy ra tai nạn trên biển
within the search and rescue regions for which it is hoặc trong khu vực chủ quyền chưa được xác định,
responsible, is removed, obliterated or charted trong khu vực tìm kiếm và cứu nạn chịu trách nhiệm, bị
following completion of the accident investigation, if its tẩy, xóa sạch hoặc lập biểu đồ sau khi hoàn thành điều
presence might constitute a hazard or confuse tra tai nạn, nếu sự hiện diện của nó có thể tạo thành một
subsequent search and rescue operations. mối nguy hiểm hoặc gây nhầm lẫn cho các hoạt động
tìm kiếm và cứu nạn tiếp theo.
CHAPTER 5. OPERATING PROCEDURES
5.1 Information concerning emergencies CHƯƠNG 5 : PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG
5.1.1 Any authority or any element of the search and 5.1 Thông tin liên quan đến tình huống khẩn nguy
rescue organization having reason to believe that an 5.1.1 Bất cứ cơ quan hay bộ phận nào của tổ chức tìm
aircraft is in an emergency shall give immediately all kiếm và cứu nạn có lý do tin rằng tàu bay đang trong
available information to the rescue coordination centre tình trạng khẩn nguy phải ngay lập tức thông báo tất cả
concerned. thông tin có sẵn đến trung tâm hiệp đồng cứu nạn có liên
5.1.2 Rescue coordination centres shall, immediately quan.
upon receipt of information concerning aircraft in 5.1.2 Các trung tâm hiệp đồng cứu nạn phải, ngay lập
emergency, evaluate such information and assess the tức thu thập các thông tin về tàu bay trong tình trạng
extent of the operation required. khẩn nguy, đánh giá mức độ thông tin và xem xét mở
5.1.3 When information concerning aircraft in rộng hoạt động tìm kiếm cứu nạn.
emergency is received from other sources than air traffic 5.1.3 Khi nhận các thông tin liên quan đến tàu bay lâm
services units, the rescue coordination centre shall nguy từ các nguồn tin tức khác ngoài các đơn vị dịch vụ
determine to which emergency phase the situation không lưu, trung tâm hiệp đồng cứu nạn phải xác định
corresponds and shall apply the procedures applicable to giai đoạn khẩn cấp nào tương thích với tình huống và để
that phase. có thể áp dụng các phương thức phù hợp với giai đoạn
5.2 Procedures for rescue coordination centres đó.
during emergency phases 5.2 Thủ tục cho các trung tâm hiệp đồng cứu nạn
5.2.1 Uncertainty phase: Upon the occurrence of an trong suốt giai đoạn khẩn nguy
uncertainty phase, the rescue coordination centre shall 5.2.1 Giai đoạn hồ nghi: Khi xuất hiện giai đoạn hồ
cooperate to the utmost with air traffic services units nghi, trung tâm hiệp đồng cứu nạn phải liên tục hiệp
and other appropriate agencies and services in order that đồng với các đơn vị cung cấp dịch vụ không lưu hoặc
incoming reports may be speedily evaluated. các cơ quan và đơn vị khác để các bản báo cáo sắp nhận
5.2.2 Alert phase: Upon the occurrence of an alert phase được có thể được đánh giá nhanh chóng.
the rescue coordination centre shall immediately alert 5.2.2 Giai đoạn báo động: Khi xuất hiện giai đoạn báo
search and rescue units and initiate any necessary động trung tâm hiệp đồng cứu nạn phải ngay lập tức
action. cảnh báo các đơn vị tìm kiếm và cứu nạn và bắt đầu các
5.2.3 Distress phase: Upon the occurrence of a distress hành động cần thiết.
phase, the rescue coordination centre shall: 5.2.3 Giai đoạn khẩn nguy: Khi xuất hiện giai đoạn khẩn
a) immediately initiate action by search and rescue units nguy, trung tâm hiệp đồng cứu nạn phải:
in accordance with the appropriate plan of operation; a) các đơn vị tìm kiếm và cứu nạn ngay lập tức bắt đầu
b) ascertain the position of the aircraft, estimate the hành động phù hợp với kế hoạch hoạt động;
degree of uncertainty of this position, and, on the basis b) xác định chính xác vị trí tàu bay, đánh giá mức độ sai
of this information and the circumstances, determine the lệch vị trí tàu bay, và, trên cơ sở của các tình huống và
extent of the area to be searched; các thông tin, quyết định phạm vi khu vực tìm kiếm;
c) notify the operator, where possible, and keep the
operator informed of developments; c) phải thông báo cho nhà khai thác, bất cứ nơi nào có
d) notify other rescue coordination centres, the help of thể, và thông báo cho nhà khai thác các tin tức mới;
which seems likely to be required, or which may be d) thông báo cho các trung tâm hiệp đồng cứu nạn khác,
concerned in the operation; việc giúp đỡ của họ dường như có thể được yêu cầu,
e) notify the associated air traffic services unit, when the hoặc có thể liên quan trong hoạt động;
information on the emergency has been received from e) thông báo cho các đơn vị cung cấp dịch vụ không lưu
another source; liên quan, khi nhận thông tin về tình trạng khẩn nguy từ
f) request at an early stage such aircraft, vessels, coastal một nguồn khác;
stations and other services not specifically included in f) yêu cầu ở giai đoạn sớm như tàu bay, thuyền cứu hộ,
the appropriate plan of operation and able to assist to: trạm cứu hộ ven biển và các dịch vụ khác không có
1) maintain a listening watch for transmissions from the trong kế hoạch hoạt động và có thể hỗ trợ:
aircraft in distress, survival radio equipment or an ELT; 1) duy trì canh nghe trên các tín hiệu truyền tin từ tàu
Note.— The frequencies contained in the specifications bay khẩn nguy, thiết bị phát thanh cứu sinh hay ELT;
for ELTs given in Annex 10, Volume III, are 121.5 MHz Lưu ý. — Các tần số có trong thông số kỹ thuật cho ELT
and 406 MHz. được nêu trong Phụ ước 10, Tập III, là 121.5 MHz và
2) assist the aircraft in distress as far as practicable; and 406 MHz.
2) hỗ trợ tàu bay khẩn nguy những gì có thể làm được;
3) inform the rescue coordination centre of any và
developments; 3) thông báo cho trung tâm hiệp đồng cứu nạn về bất kì
g) from the information available, draw up a detailed tiến triển nào;
plan of action for the conduct of the search and/or g) từ những thông tin có sẵn, phác thảo một bản kế
rescue operation required and communicate such plan hoạch hành động chi tiết để tiến hành hoạt động tìm
for the guidance of the authorities immediately directing kiếm và/hoặc cứu nạn cần thiết và truyền đạt kế hoạch
the conduct of such an operation; đó cho người hướng dẫn của các cơ quan ngay lập tức
h) amend as necessary, in the light of evolving chỉ đạo tiến hành một hoạt động như vậy;
circumstances, the detailed plan of action; h) cần thiết sửa đổi chi tiết bản kế hoạch hành động khi
i) notify the appropriate accident investigation tình trạng khẩn nguy theo chiều hướng khả quan hơn;
authorities; and i) thông báo cho cơ quan điều tra tai nạn thích hợp; và
j) notify the State of Registry of the aircraft.
The order in which these actions are described shall be j) thông báo cho Quốc gia đăng kí tàu bay.
followed unless circumstances dictate otherwise. Trật trự các hành động được mô tả sẽ được tuân theo trừ
5.2.4 Initiation of search and rescue action in respect of khi các tình huống mệnh lệnh khác.
an aircraft whose position is unknown 5.2.4 Khởi xướng các hoạt động tìm kiếm và cứu nạn
In the event that an emergency phase is declared in đối với tàu bay không xác định được vị trí
respect of an aircraft whose position is unknown and Trong trường hợp khi tình trạng khẩn nguy được công
may be in one of two or more search and rescue regions, bố đặc biệt khi vị trí của tàu bay vẫn còn là ẩn số và có
the following shall apply: thể trong một hai hoặc nhiều khu vực tìm kiếm cứu nạn,
a) When a rescue coordination centre is notified of the sẽ áp dụng như sau:
existence of an emergency phase and is unaware of a) Khi một trung tâm hiệp đồng cứu nạn được thông báo
other centres taking appropriate action, it shall assume xuất hiện giai đoạn khẩn nguy và không biết các trung
responsibility for initiating suitable action in accordance tâm khác đang thực hiện các hành động thích hợp, trung
with 5.2 and confer with neighbouring rescue tâm này phải có trách nhiệm khởi xướng các hành động
coordination centres with the objective of designating thích hợp phù hợp với 5.2 và bàn bạc với các trung tâm
one rescue coordination centre to assume responsibility hiệp đồng cứu nạn láng giềng với mục tiêu để chỉ định
forthwith. một trung tâm hiệp đồng cứu nạn chịu trách nhiêm ngay
b) Unless otherwise decided by common agreement of lập tức.
the rescue coordination centres concerned, the rescue b) Trừ phi có quyết định khác theo thỏa thuận chung
coordination centre to coordinate search and rescue giữa các trung tâm hiệp đồng cứu nạn có liên quan, trung
action shall be the centre responsible for: tâm hiệp đồng cứu nạn phối hợp hành động tìm kiếm
— the region in which the aircraft last reported its cứu nạn sẽ là trung tâm chịu trách nhiệm cho:
position; or — khu vực mà lần cuối cùng tàu bay báo cáo vị trí của
— the region to which the aircraft was proceeding when nó; hoặc
its last reported position was on the line separating two — khu vực mà tàu bay đang tiến tới mà lần cuối vị trí
search and rescue regions; or báo cáo của tàu bay đang ở trên đường ranh giới giữa hai
— the region to which the aircraft was destined when it khu vực tìm kiếm và cứu nạn; hoặc
was not equipped with suitable two-way radio — khu vực mà tàu bay dự định đến khi nó không được
communication or not under obligation to maintain trang bị thiết bị liên lạc vô tuyến hai chiều hay không có
radio communication; or bổn phận phải duy trì liên lạc vô tuyến; hoặc
— the region in which the distress site is located as — khu vực mà địa điểm khẩn nguy được xác định bởi hệ
identified by the Cospas-Sarsat system. thống Cospas-Sarsat.
c) After declaration of the distress phase, the rescue c) Sau khi công bố giai đoạn khẩn nguy, trung tâm hiệp
coordination centre with overall coordination đồng cứu nạn với trách nhiệm phối hợp tổng thể phải
responsibility shall inform all rescue coordination thông báo cho tất cả các trung tâm hiệp đồng cứu nạn có
centres that may become involved in the operation of all thể tham gia vào hoạt động của tất cả mọi trường hợp
the circumstances of the emergency and subsequent khẩn nguy hoặc bất kì sự tiến triển nào sau đó. Tương
developments. Likewise, all rescue coordination centres tự, tất cả trung tâm hiệp đồng cứu nạn khi nhận được
becoming aware of any information pertaining to the bất cứ thông tin nào liên quan tới tình huống khẩn nguy
emergency shall inform the rescue coordination centre phải thông báo cho trung tâm hiệp đồng cứu nạn chịu
that has overall responsibility. trách nhiệm chung.
5.2.5 Passing of information to aircraft in respect of 5.2.5 Truyền thông tin tới tàu bay trong trường hợp tình
which an emergency phase has been declared trạng khẩn nguy đã được công bố
Whenever applicable, the rescue coordination centre Bất cứ khi nào thích hợp, trung tâm hiệp đồng cứu nạn
responsible for search and rescue action shall forward to chịu trách nhiệm cho các hoạt động tìm kiếm cứu nạn
the air traffic services unit serving the flight information phải chuyển tiếp đến đơn vị dịch vụ không lưu phục vụ
region in which the aircraft is operating, information of trong vùng thông báo bay mà tàu bay đang hoạt động,
the search and rescue action initiated, in order that such thông tin về hành động tìm kiếm và cứu nạn được khởi
information can be passed to the aircraft. xướng để thông tin đó có thể được chuyển đến tàu bay.
5.3 Procedures where responsibility for operations 5.3 Các thủ tục cho nơi chịu trách nhiệm mở rộng
extends to two or more Contracting States hoạt động tới hai hoặc nhiều Quốc gia Ký kết
Where the conduct of operations over the entire search Nơi tiến hành các hoạt động trên toàn bộ khu vực tìm
and rescue region is the responsibility of more than one kiếm và cứu nạn là trách nhiệm của nhiều Quốc gia Ký
Contracting State, each involved State shall take action kết, mỗi Quốc gia liên quan sẽ thực hiện hành động phù
in accordance with the relevant plan of operations when hợp với kế hoạch hoạt động liên quan khi trung tâm hiệp
so requested by the rescue coordination centre of the đồng cứu nạn của khu vực yêu cầu.
region.
5.4 Procedures for authorities in the field 5.4 Các thủ tục cho cơ quan chức năng trong lĩnh vực
The authorities immediately directing the conduct of Cơ quan chức trách phải trực tiếp chỉ đạo hoạt động hay
operations or any part thereof shall: bất cứ phần nào thì nên:
a) give instructions to the units under their direction and a) hướng dẫn cho các đơn vị chịu sự chỉ đạo của họ và
inform the rescue coordination centre of such thông báo cho trung tâm hiệp đồng cứu nạn các hướng
instructions; and dẫn đó; và
b) keep the rescue coordination centre informed of b) thông báo cho trung tâm hiệp đồng cứu nạn khi có bất
developments. cứ tiến triển nào.
5.5 Procedures for rescue coordination centres — 5.5 Các thủ tục cho trung tâm hiê ̣p đồ ng cứ u na ̣n —
termination and suspension of operations kế t thúc và đin ̀ h chỉ hoa ̣t đô ̣ng
5.5.1 Search and rescue operations shall continue, when 5.5.1 Các hoa ̣t đô ̣ng tìm kiế m và cứu na ̣n phải đươ ̣c tiế p
practicable, until all survivors are delivered to a place of tu ̣c, khi có thể , cho tới khi tấ t cả người số ng sót đươ ̣c
safety or until all reasonable hope of rescuing survivors chuyể n tới nơi an toàn hay cho tới khi tấ t cả hy vo ̣ng
has passed. hợp lý về giải cứu người số ng sót đã trôi qua.
5.5.2 The responsible rescue coordination centre shall 5.5.2 Trung tâm hiê ̣p đồ ng cứu nạn chiụ trách nhiêm
normally be responsible for determining when to thông thường có trách nhiê ̣m xác đinh ̣ thời điểm ngừng
discontinue search and rescue operations. hoa ̣t đô ̣ng tìm kiế m cứu nạn.
Note.— Contracting States may require input from other Lưu ý. — Các Quố c gia Ký kế t có thể yêu cầ u ý kiế n của
appropriate State authorities in the decision-making các cơ quan của Quố c gia thích hợp khác trong quá
process leading to termination of SAR operations. trình đưa ra quyế t đi ̣nh chẩm dứt hoạt động SAR.
5.5.3 When a search and rescue operation has been 5.5.3 Khi mô ̣t hoa ̣t đô ̣ng tìm kiế m và cứu na ̣n thực hiê ̣n
successful or when a rescue coordination centre thành công hoặc là khi mô ̣t trung tâm hiêp̣ đồ ng cứu na ̣n
considers, or is informed, that an emergency no longer xem xét, hoặc là đươ ̣c thông báo, tình tra ̣ng khẩ n nguy
exists, the emergency phase shall be cancelled, the đã chấ m dứt, giai đoa ̣n khẩ n nguy sẽ đươ ̣c hủy bỏ, hoa ̣t
search and rescue operation shall be terminated and any đô ̣ng tìm kiế m và cứu na ̣n cũng sẽ kế t thúc và bấ t cứ cơ
authority, facility or service that has been activated or quan, cơ sở hoặc dich ̣ vu ̣ đươ ̣c kích hoa ̣t hay đươ ̣c thông
notified shall be promptly informed. báo cũng sẽ đươ ̣c thông báo chấ m dứt hoa ̣t đô ̣ng ngay
lập tức.
5.5.4 If a search and rescue operation becomes 5.5.4 Nế u mô ̣t hoa ̣t đô ̣ng tìm kiế m và cứu na ̣n không thể
impracticable and the rescue coordination centre thực hiê ̣n và trung tâm hiê ̣p đồ ng cứu na ̣n kế t luâ ̣n rằ ng
concludes that there might still be survivors, the centre có thể vẫn còn người số ng sót, trung tâm nên ta ̣m thời
shall temporarily suspend on-scene activities pending hoãn la ̣i các hành đô ̣ng cứu nạn ta ̣i hiê ̣n trường trong lúc
further developments and shall promptly inform any chờ đơị tiế n triể n và nên lâ ̣p tực thông báo với bấ t cứ cơ
authority, facility or service which has been activated or quan, cơ sở, hay dich ̣ vu ̣ đươ ̣c kić h ho ̣at hoặc thông báo.
notified. Relevant information subsequently received Những thông tin liên quan nhâ ̣n đươ ̣c sau đó sẽ đươ ̣c
shall be evaluated and search and rescue operations đánh giá và các hoa ̣t đô ̣ng tìm kiế m và cứu na ̣n sẽ đươ ̣c
resumed when justified and practicable. tiế p tu ̣c khi đươ ̣c xác minh và có thể thực hiê ̣n đươ ̣c.
5.6 Procedures at the scene of an accident 5.6 Các thủ tục ta ̣i hiên trường tai na ̣n
5.6.1 When multiple facilities are engaged in search and 5.6.1 Khi nhiều cơ sở tham gia vào các hoạt động tìm
rescue operations on-scene, the rescue coordination kiếm và cứu nạn tại hiện trường, trung tâm hiệp đồng
centre or rescue subcentre shall designate one or more cứu nạn hoặc trung tâm hỗ trợ cứu nạn sẽ chỉ định một
units on-scene to coordinate all actions to help ensure hoặc nhiều đơn vị tại hiện trường để điều phối mọi hành
the safety and effectiveness of air and surface động nhằm đảm bảo an toàn và hiệu quả của các hoạt
operations, taking into account facility capabilities and động trên không và bề mặt, phải tính đến các khả năng
operational requirements. cơ sở và các yêu cầu hoạt động.
5.6.2 When a pilot-in-command observes that either 5.6.2 Khi cơ trưởng quan sát thấ y mô ̣t tàu bay khác hoă ̣c
another aircraft or a surface craft is in distress, the pilot tàu surface craft đang gặp khẩn nguy, phi công nên, nế u
shall, if possible and unless considered unreasonable or có thể hoă ̣c trừ khi đươ ̣c xem là bấ t hơ ̣p lý hoă ̣c không
unnecessary: cầ n thiế t:
a) keep the craft in distress in sight until compelled to a) tiế p tu ̣c quan sát tàu bay gă ̣p na ̣n cho tới khi buô ̣c phải
leave the scene or advised by the rescue coordination rời hiê ̣n trường hay đươ ̣c khuyên bởi trung tâm hiê ̣p
centre that it is no longer necessary; đồ ng cứu na ̣n rằ ng viêc̣ đó là không cầ n thiế t;
b) determine the position of the craft in distress; b) xác đinh ̣ vi ̣trí của tàu bay lâm nguy;
c) as appropriate, report to the rescue coordination c) nế u thích hơ ̣p, báo cáo cho trung tâm hiêp̣ đồ ng cứu
centre or air traffic services unit as much of the nạn hoă ̣c cơ sở cung cấ p dich ̣ vu ̣ không lưu càng nhiề u
following information as possible: thông tin sau đây nhấ t có thể :
— type of craft in distress, its identification and — loa ̣i tàu bay lâm nguy, tình trạng và số hiêụ đăng kí
condition; tàu bay;
— its position, expressed in geographical or grid — vi ̣trí tàu bay, đươ ̣c mô tả trên hê ̣ to ̣a đô ̣ lưới hoă ̣c điạ
coordinates or in distance and true bearing from a lý hoă ̣c khoảng cách và hướng thực từ một mốc riêng
distinctive landmark or from a radio navigation aid; biệt hoặc từ một thiết bị hỗ trợ dẫn đường vô tuyến;
— time of observation expressed in hours and minutes — thời gian quan sát được thể hiện bằng giờ và phút
Coordinated Universal Time (UTC); theo giờ Quốc tế (UTC);
— number of persons observed; — số lượng người quan sát được;
— whether persons have been seen to abandon the craft — có quan sát thấy người rời khỏi tàu bay gặp nạn
in distress; không;
— on-scene weather conditions; — điều kiện thời tiết tại hiện trường;
— apparent physical condition of survivors; — tình trạng thể chất rõ ràng của người sống sót;
— apparent best ground access route to the distress site; — tuyến đường tiếp cận khu vực khẩn nguy tốt nhất trên
and mặt đất; và
d) act as instructed by the rescue coordination centre or d) hành động theo chỉ dẫn của trung tâm hiệp đồng cứu
the air traffic services unit. nạn hay là cơ sở cung cấp địch vụ không lưu.
5.6.2.1 If the first aircraft to reach the scene of an 5.6.2.1 Nếu tàu bay đầu tiên đến nơi xảy ra tai nạn
accident is not a search and rescue aircraft, it shall take không phải là tàu bay tìm kiếm cứu nạn, nó sẽ chịu trách
charge of on-scene activities of all other aircraft nhiệm các hoạt động tại hiện trường đối với các tàu bay
subsequently arriving until the first search and rescue đến sau đó cho tới khi tàu bay tìm kiếm cứu nạn tới hiện
aircraft reaches the scene of the accident. If, in the trường tai nạn. Nếu, trong khi chời đợi, các tàu bay này
meantime, such aircraft is unable to establish không thể thiết lập liên lạc với trung tâm tìm kiếm cứu
communication with the appropriate rescue coordination nạn thích hợp hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ không lưu,
centre or air traffic services unit, it shall, by mutual bằng thỏa thuận chung, phải bàn giao cho tàu bay có
agreement, hand over to an aircraft capable of khả năng thiết lập và duy trì các liên lạc đó cho tới khi
establishing and maintaining such communications until tàu bay tìm kiếm cứu nạn đầu tiên đến hiện trường.
the arrival of the first search and rescue aircraft.
5.6.3 When it is necessary for an aircraft to convey 5.6.3 Khi cần thiết tàu bay phải chuyển thông tới người
information to survivors or surface rescue units, and sống sót hoặc các đơn vị cứu nạn mặt đất, và liên lạc hai
two-way communication its not available, it shall, if chiều không hoạt động, nếu thực hiện được, thả các thiết
practicable, drop communication equipment that would bị liên lạc mà nó cho phép liên lạc trực tiếp được thiết
enable direct contact to be established, or convey the lập hoặc chuyển các thông tin bằng cách thả các tin nhắn
information by dropping a hard copy message. bằng giấy (tin nhắn bản sao cứng).
5.6.4 When a ground signal has been displayed, the 5.6.4 Khi xuất hiện một tín hiệu từ mặt đất, tàu bay phải
aircraft shall indicate whether the signal has been thể hiện dù tín hiệu có được hiểu hay không bằng những
understood or not by the means described in 5.6.3 or, if cách thức được mô tả trong 5.6.3 hoặc, nếu không thực
this is not practicable, by making the appropriate visual hiện được, bằng cách thực hiện tín hiệu có thể quan sát
signal. bằng mắt.
5.6.5 When it is necessary for an aircraft to direct a 5.6.5 Khi điều này là cần thiết cho một tàu bay hướng
surface craft to the place where an aircraft or surface tới một tàu surface craft đến nơi tàu bay hay là tàu
craft is in distress, the aircraft shall do so by surface craft đang gặp khẩn nguy, tàu bay phải thực hiện
transmitting precise instructions by any means at its bằng cách truyền đi những chỉ dẫn chính xác bằng cách
disposal. If no radio communication can be established, sử dụng bất cứ phương pháp nào tùy ý. Nếu không thiết
the aircraft shall make the appropriate visual signal. lập được liên lạc vô tuyến, tàu bay phải làm các dấu
hiệu thích hợp có thê quan sát được bằng mắt.
Note.— Air-to-surface and surface-to-air visual signals Lưu ý.— Các tín hiệu không đối mặt và mặt đối không
are published in Volume III of Doc 9731. được công bố trong Tập III của Doc 9731.
5.7 Procedures for a pilot-in-command intercepting a 5.7 Phương thức cho một cơ trưởng chặn truyền tín
distress transmission hiệu khẩn nguy
Whenever a distress transmission is intercepted by a Bất cứ khi nào việc truyền tín hiệu khẩn nguy bị chặn lại
pilot-incommand of an aircraft, the pilot shall, if bởi một cơ trưởng của một tàu bay, nếu có thể phi công
feasible: phải :
a) acknowledge the distress transmission; a) xác nhận việc truyền tín hiệu khẩn nguy;
b) record the position of the craft in distress if given; b) ghi lại vị trí của tàu lâm nạn nếu được gửi đi;
c) take a bearing on the transmission; c) xác định hướng của tín hiệu truyền phát;
d) inform the appropriate rescue coordination centre or d) thông báo cho trung tâm hiệp đồng cứu nạn hoặc đơn
air traffic services unit of the distress transmission, vị cung cấp dịch vụ không lưu về việc tín hiệu khẩn
giving all available information; and nguy được phát, cung cấp toàn bộ thông tin có sẵn, và
e) at the pilot’s discretion, while awaiting instructions, e) trong lúc chờ đợi theo ý muốn của phi công ,tiến đến
proceed to the position given in the transmission. nơi phát tín hiệu được gửi đi;
5.8 Search and rescue signals 5.8 Các tín hiệu tìm kiếm và cứu nạn
5.8.1 The air-to-surface and surface-to-air visual signals 5.8.1 Các tín hiệu trực quan không đối mặt và mặt đối
in the Appendix shall, when used, have the meaning không trong Phụ lục phải, khi được sử dụng, phải có ý
indicated therein. They shall be used only for the nghĩa được thể hiện. Các tín hiệu này chỉ được sử dụng
purpose indicated and no other signals likely to be để thể hiện mục đích và sẽ không thể nhầm lẫn với các
confused with them shall be used. tín hiệu khác được sử dụng.
5.8.2 Upon observing any of the signals in the 5.8.2 Trong lúc quan sát thất bất kì tín hiệu nào trong
Appendix, aircraft shall take such action as may be Phụ lục, tàu bay phải thực hiện những hành động có thể
required by the interpretation of the signal given in that được yêu cầu bằng cách diễn tả các tín hiệu trong Phụ
Appendix. lục.
5.9 Maintenance of records 5.9 Lưu trữ hồ sơ
5.9.1 Recommendation.— Each rescue coordination 5.9.1 Khuyến nghị.— Mỗi trung tâm hiệp đồng cứu nạn
centre should keep a record of the operational efficiency nên lưu giữ hồ sơ về hiệu quả hoạt động của tổ chức tìm
of the search and rescue organization in its region. kiếm và cứu nạn trong khu vực của mình.
5.9.2 Recommendation.— Each rescue coordination 5.9.2 Khuyến nghị.— Mỗi trung tâm hiệp đồng cứu nạn
centre should prepare appraisals of actual search and nên chuẩn bị đánh giá các hoạt động tìm kiếm và cứu
rescue operations in its region. These appraisals should nạn thực tế trong khu vực của mình. Những đánh giá
comprise any pertinent remarks on the procedures used này phải bao gồm những nhận xét thích hợp về các quy
and on the emergency and survival equipment, and any trình được áp dụng cũng như các thiết bị cấp cứu và cứu
suggestions for improvement of those procedures and sinh, và bất kỳ đề xuất nào để cải thiện các quy trình và
equipment. Those appraisals which are likely to be of thiết bị đó. Những thẩm định có khả năng hướng sự
interest to other States should be submitted to ICAO for quan tâm đến các Quốc gia khác nên được gửi đến
information and dissemination as appropriate. ICAO để thông báo và phổ biến khi thích hợp.

APPENDIX. SEARCH AND RESCUE SIGNALS PHỤ LỤC. CÁC TÍN HIỆU TÌM KIẾM VÀ CỨU
NẠN
(Note.— See Chapter 5, 5.8 of the Annex) (Lưu ý. — Xem Chương 5, 5.8 của Phụ ước)
1. Signals with surface craft 1. Các tín hiệu với tàu surface craft
1.1 The following manoeuvres performed in sequence 1.1 Các thao tác sau đây được thực hiện theo trình tự bởi
by an aircraft mean that the aircraft wishes to direct a một chiếc máy bay có nghĩa là máy bay muốn chỉ dẫn
surface craft towards an aircraft or a surface craft in một tàu surface craft tiến đến một tàu bay hay một tàu
distress: surface craft đạng gặp khẩn nguy:
a) circling the surface craft at least once; a) lượn tròn quanh tàu surface craft ít nhất một lần;
b) crossing the projected course of the surface craft b) cắt qua hướng dự kiến của tàu surface craft gần phía
close ahead at low altitude and: trước ở độ cao thấp và:
1) rocking the wings; or 1) lắc cánh; hoặc
2) opening and closing the throttle; or 2) tăng giảm tay ga; hoặc
3) changing the propeller pitch. 3) thay đổi bước xoắn lá quạt.
Note.— Due to high noise level on board surface craft, Lưu ý. — Do mức độ tiếng ồn cao trên tàu surface craft,
the sound signals in 2) and 3) may be less effective than tín hiệu âm thanh ở mục 2) và 3) có thể kém hiệu quả
the visual signal in 1) and are regarded as alternative hơn tín hiệu trực quan ở mục 1) và được coi là phương
means of attracting attention. tiện thu hút sự chú ý thay thế.
c) heading in the direction in which the surface craft is c) hướng mũi hướng theo hướng mà tàu surface craft
to be directed. được chỉ dẫn.
Repetition of such manoeuvres has the same meaning. Sự lặp lại các thao tác như vậy có cùng ý nghĩa.
1.2 The following manoeuvres by an aircraft means that 1.2 Sau đây các hành động của tàu bay có nghĩa là sự hỗ
the assistance of the surface craft to which the signal is trợ của tàu surface craft mà tín hiệu được chỉ dẫn là
directed is no longer required: không cần thiết:
— crossing the wake of the surface craft close astern at — cắt qua vệt khí nhiễu động của tàu surface craft gần
a low altitude and: phía đuôi ở độ cao thấp và:
1) rocking the wings; or 1) lắc cánh; hoặc
2) opening and closing the throttle; or 2) tăng giảm tay ga; hoặc
3) changing the propeller pitch. 3) thay đổi bước xoắn lá quạt.
Note.— The following replies may be made by surface Lưu ý. — Các phản hồi sau đây được thực hiện bởi tàu
craft to the signal in 1.1: surface craft cho tín hiệu ở mục 1.1:
— for acknowledging receipt of signals: — đối với việc báo đã nhận được tín hiệu:
1) the hoisting of the “code pennant” (vertical red and 1) kéo cao “mã cờ hiệu” (dọc đỏ và sọc trắng) gần lại
white stripes) close up (meaning understood); (có nghĩa là đã hiểu);
2) the flashing of a succession of “T’s” by signal lamp 2) nhấp nháy của một “T’s” liên tục bởi tín hiệu đèn
in the Morse code; theo mã Morse;
3) the changing of heading to follow the aircraft. 3) thay đổi hướng mũi theo sau tàu bay.
— for indicating inability to comply: — cho thấy không có khả năng tuân thủ:
1) the hoisting of the international flag “N” (a blue and 1) giơ cao cờ quốc tế “N” ( một màu xanh và trắng rô
white checkered square); vuông);
2) the flashing of a succession of “N’s” in the Morse 2) nhấp nháy của một “N’s” liên tục theo mã Morse.
code.
Note.— See Note following 1.1 b), 3). Lưu ý. — Xem Lưu ý kèm theo 1.1 b), 3).
2. Ground-air visual signal code 2. Mã tín hiệu trực quan đất đối không
2.1 Ground-air visual signal code for use by survivors 2.1 Mã tín hiệu trực quan đất đối không được sử dụng
bởi người sống sót
Code
No. Message
symbol 1. Yêu cầu hỗ trợ
1 Require assistance 2. Yêu cầu hỗ trợ y tế
2 Require medical assistance 3. Không hoặc Không phải
3 No or Negative 4. Đúng hoặc Xác nhận
4 Yes or Affirmative 5. Tiến theo hướng này
5 Proceeding in this direction
2.2 Ground-air visual signal code for use by rescue units 2.2 Mã tín hiệu đất đối không cho đơn vị cứu nạn
Code
No. Message
symbol 1. Hoàn thành quy trình hoạt động
2. Chúng tôi đã tìm thấy tất cả nhân viên
1 Operation completed
3. Chúng tôi chỉ tìm thấy một vài nhân viên
2 We have found all personnel
4. Chúng tôi không thể tiếp tục. Quay trở
3 We have found only some personnel lại căn cứ.
We are not able to continue. 5. Chia thành hai nhóm. Mỗi nhóm tiến đến
4
Returning to base hướng chỉ định.
Have divided into two groups. Each 6. Thông tin nhận được rằng máy bay theo
5
proceeding in direction indicated hướng này.
Information received that aircraft is
6
in this direction 7. Không tìm thấy gì. Sẽ tiếp tục tìm kiếm.
Nothing found. Will continue to
7
search
2.3 Symbols shall be at least 2.5 metres (8 feet) long and 2.3 Ký hiệu phải dài ít nhất 2.5 mét (8 feet) dài và được
shall be made as conspicuous as possible. làm cho dễ nhìn thấy nhất có thể
Note 1.— Symbols may be formed by any means such as: Lưu ý1. — Ký hiệu có thể được tạo thành bởicác phương
strips of fabric, parachute material, pieces of wood, tiện khác nhau như: mảnh vải, dù, vài mảnh gỗ, đá hoặc
stones or such like material; marking the surface by các vật liệu tương tự; đánh dấu bề mặt bằng cách rải,
tramping, or staining with oil. hoặc vấy dầu.
Note 2.— Attention to the above signals may be attracted Lưu ý 2. — Chú ý đến các tín hiệu bên trên có thể thu
by other means such as radio, flares, smoke and reflected hút bởi các phưởng tiện khác như radio, các đèn pháo
light. hiệu, khói và ánh sáng phản chiếu.
3. Air-to-ground signals 3. Các tín hiệu không địa.
3.1 The following signals by aircraft mean that the 3.1 Các tín hiệu sau đây bởi tàu bay có nghĩa là tín hiệu
ground signals have been understood: mặt đất đã được hiểu:
a) during the hours of daylight: — by rocking the a) ban ngày: — bằng cách lắc cánh tàu bay;
aircraft’s wings;
b) during the hours of darkness: — flashing on and off b) ban đêm: — tắt mở đèn hạ cánh của tàu bay hai lần
twice the aircraft’s landing lights or, if not so equipped, hoặc, nếu không được trang bị, bằng cách tắt mở hai lần
by switching on and off twice its navigation lights. đèn dẫn đường.
3.2 Lack of the above signal indicates that the ground 3.2 Việc thiếu tín hiệu bên trên cho thấy rằng các tín
signal is not understood.4, E/P1/ hiệu mặt đất không được hiểu.

You might also like