Professional Documents
Culture Documents
ICAO Annex 12
ICAO Annex 12
APPENDIX. SEARCH AND RESCUE SIGNALS PHỤ LỤC. CÁC TÍN HIỆU TÌM KIẾM VÀ CỨU
NẠN
(Note.— See Chapter 5, 5.8 of the Annex) (Lưu ý. — Xem Chương 5, 5.8 của Phụ ước)
1. Signals with surface craft 1. Các tín hiệu với tàu surface craft
1.1 The following manoeuvres performed in sequence 1.1 Các thao tác sau đây được thực hiện theo trình tự bởi
by an aircraft mean that the aircraft wishes to direct a một chiếc máy bay có nghĩa là máy bay muốn chỉ dẫn
surface craft towards an aircraft or a surface craft in một tàu surface craft tiến đến một tàu bay hay một tàu
distress: surface craft đạng gặp khẩn nguy:
a) circling the surface craft at least once; a) lượn tròn quanh tàu surface craft ít nhất một lần;
b) crossing the projected course of the surface craft b) cắt qua hướng dự kiến của tàu surface craft gần phía
close ahead at low altitude and: trước ở độ cao thấp và:
1) rocking the wings; or 1) lắc cánh; hoặc
2) opening and closing the throttle; or 2) tăng giảm tay ga; hoặc
3) changing the propeller pitch. 3) thay đổi bước xoắn lá quạt.
Note.— Due to high noise level on board surface craft, Lưu ý. — Do mức độ tiếng ồn cao trên tàu surface craft,
the sound signals in 2) and 3) may be less effective than tín hiệu âm thanh ở mục 2) và 3) có thể kém hiệu quả
the visual signal in 1) and are regarded as alternative hơn tín hiệu trực quan ở mục 1) và được coi là phương
means of attracting attention. tiện thu hút sự chú ý thay thế.
c) heading in the direction in which the surface craft is c) hướng mũi hướng theo hướng mà tàu surface craft
to be directed. được chỉ dẫn.
Repetition of such manoeuvres has the same meaning. Sự lặp lại các thao tác như vậy có cùng ý nghĩa.
1.2 The following manoeuvres by an aircraft means that 1.2 Sau đây các hành động của tàu bay có nghĩa là sự hỗ
the assistance of the surface craft to which the signal is trợ của tàu surface craft mà tín hiệu được chỉ dẫn là
directed is no longer required: không cần thiết:
— crossing the wake of the surface craft close astern at — cắt qua vệt khí nhiễu động của tàu surface craft gần
a low altitude and: phía đuôi ở độ cao thấp và:
1) rocking the wings; or 1) lắc cánh; hoặc
2) opening and closing the throttle; or 2) tăng giảm tay ga; hoặc
3) changing the propeller pitch. 3) thay đổi bước xoắn lá quạt.
Note.— The following replies may be made by surface Lưu ý. — Các phản hồi sau đây được thực hiện bởi tàu
craft to the signal in 1.1: surface craft cho tín hiệu ở mục 1.1:
— for acknowledging receipt of signals: — đối với việc báo đã nhận được tín hiệu:
1) the hoisting of the “code pennant” (vertical red and 1) kéo cao “mã cờ hiệu” (dọc đỏ và sọc trắng) gần lại
white stripes) close up (meaning understood); (có nghĩa là đã hiểu);
2) the flashing of a succession of “T’s” by signal lamp 2) nhấp nháy của một “T’s” liên tục bởi tín hiệu đèn
in the Morse code; theo mã Morse;
3) the changing of heading to follow the aircraft. 3) thay đổi hướng mũi theo sau tàu bay.
— for indicating inability to comply: — cho thấy không có khả năng tuân thủ:
1) the hoisting of the international flag “N” (a blue and 1) giơ cao cờ quốc tế “N” ( một màu xanh và trắng rô
white checkered square); vuông);
2) the flashing of a succession of “N’s” in the Morse 2) nhấp nháy của một “N’s” liên tục theo mã Morse.
code.
Note.— See Note following 1.1 b), 3). Lưu ý. — Xem Lưu ý kèm theo 1.1 b), 3).
2. Ground-air visual signal code 2. Mã tín hiệu trực quan đất đối không
2.1 Ground-air visual signal code for use by survivors 2.1 Mã tín hiệu trực quan đất đối không được sử dụng
bởi người sống sót
Code
No. Message
symbol 1. Yêu cầu hỗ trợ
1 Require assistance 2. Yêu cầu hỗ trợ y tế
2 Require medical assistance 3. Không hoặc Không phải
3 No or Negative 4. Đúng hoặc Xác nhận
4 Yes or Affirmative 5. Tiến theo hướng này
5 Proceeding in this direction
2.2 Ground-air visual signal code for use by rescue units 2.2 Mã tín hiệu đất đối không cho đơn vị cứu nạn
Code
No. Message
symbol 1. Hoàn thành quy trình hoạt động
2. Chúng tôi đã tìm thấy tất cả nhân viên
1 Operation completed
3. Chúng tôi chỉ tìm thấy một vài nhân viên
2 We have found all personnel
4. Chúng tôi không thể tiếp tục. Quay trở
3 We have found only some personnel lại căn cứ.
We are not able to continue. 5. Chia thành hai nhóm. Mỗi nhóm tiến đến
4
Returning to base hướng chỉ định.
Have divided into two groups. Each 6. Thông tin nhận được rằng máy bay theo
5
proceeding in direction indicated hướng này.
Information received that aircraft is
6
in this direction 7. Không tìm thấy gì. Sẽ tiếp tục tìm kiếm.
Nothing found. Will continue to
7
search
2.3 Symbols shall be at least 2.5 metres (8 feet) long and 2.3 Ký hiệu phải dài ít nhất 2.5 mét (8 feet) dài và được
shall be made as conspicuous as possible. làm cho dễ nhìn thấy nhất có thể
Note 1.— Symbols may be formed by any means such as: Lưu ý1. — Ký hiệu có thể được tạo thành bởicác phương
strips of fabric, parachute material, pieces of wood, tiện khác nhau như: mảnh vải, dù, vài mảnh gỗ, đá hoặc
stones or such like material; marking the surface by các vật liệu tương tự; đánh dấu bề mặt bằng cách rải,
tramping, or staining with oil. hoặc vấy dầu.
Note 2.— Attention to the above signals may be attracted Lưu ý 2. — Chú ý đến các tín hiệu bên trên có thể thu
by other means such as radio, flares, smoke and reflected hút bởi các phưởng tiện khác như radio, các đèn pháo
light. hiệu, khói và ánh sáng phản chiếu.
3. Air-to-ground signals 3. Các tín hiệu không địa.
3.1 The following signals by aircraft mean that the 3.1 Các tín hiệu sau đây bởi tàu bay có nghĩa là tín hiệu
ground signals have been understood: mặt đất đã được hiểu:
a) during the hours of daylight: — by rocking the a) ban ngày: — bằng cách lắc cánh tàu bay;
aircraft’s wings;
b) during the hours of darkness: — flashing on and off b) ban đêm: — tắt mở đèn hạ cánh của tàu bay hai lần
twice the aircraft’s landing lights or, if not so equipped, hoặc, nếu không được trang bị, bằng cách tắt mở hai lần
by switching on and off twice its navigation lights. đèn dẫn đường.
3.2 Lack of the above signal indicates that the ground 3.2 Việc thiếu tín hiệu bên trên cho thấy rằng các tín
signal is not understood.4, E/P1/ hiệu mặt đất không được hiểu.