Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 14

www.thuvienhoclieu.

com

Đáp án

1-C 2-A 3-A 4-C 5-D 6-C 7-D 8-B 9-C 10-B
11-A 12-D 13-B 14-A 15-D 16-C 17-C 18-B 19-A 20-D
21-B 22-B 23-C 24-C 25-D 26-B 27-D 28-A 29-C 30-B
31-B 32-A 33-B 34-A 35-D 36-B 37-A 38-D 39-D 40-C
41-A 42-C 43-C 44-B 45-A 46-C 47-D 48-B 49-C 50-A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Kiến thức: Câu đồng nghĩa, liên
từ Giải chi tiết: because: bởi vì
since: bởi vì although: mặc dù so:
vì vậy, vì thế
Tạm dịch: Đề xuất có vẻ là một ý tưởng tốt. Giám đốc đã từ chối nó.
A. Giám đốc không thích đề xuất bởi vì nó dường như không phải là một ý tưởng hay. => sai nghĩa
B. Bởi vì đề xuất có vẻ là một ý tưởng hay, giám đốc đã từ chối nó. => sai nghĩa
C. Giám đốc đã từ chối đề xuất mặc dù nó có vẻ là một ý tưởng tốt.
D. Đề xuất có vẻ không giống một ý tưởng hay, vì vậy giám đốc đã không chấp nhận nó. => sai
nghĩaCâu 2: Đáp án A
Kiến thức: Câu đồng nghĩa, đảo ngữ với “Not only...but also...”
Giải chi tiết:
Cấu trúc: Not only + trợ V + S + V_nguyên thể, but + S + also + V

Tạm dịch: Thể thao khiến đầu óc tôi thư giãn. Chúng cũng giúp tôi duy trì một lối sống lành mạnh.
A. Thể thao không chỉ khiến đầu óc tôi thư giãn, mà chúng còn giúp tôi duy trì một lối sống lành mạnh.
B. Thể thao không khiến đầu óc tôi thư giãn cũng không giúp tôi duy trì một lối sống lành mạnh. => sai
nghĩa
C. Thể thao khiến đầu óc tôi thư giãn để mà tôi có thể duy trì một lối sống lành mạnh. => sai nghĩa
D. Tất cả điều mà thể thao có thể làm là khiến đầu óc tôi thư giãn thay vì duy trì một lối sống lành
mạnh. => sai nghĩa
Câu 3: Đáp án A
Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết
Giải chi tiết:
A. argument /ˈɑːɡjumənt/
B. admission /ədˈmɪʃn/
C. domestic /dəˈmestɪk/
D. acquaintance /əˈkweɪntəns/

www.thuvienhoclieu.com Trang 1
www.thuvienhoclieu.com

Phương án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm thứ 2
Câu 4: Đáp án C
Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết
Giải chi tiết:
A. precede /prɪˈsiːd/
B. confide /kənˈfaɪd/
C. modern /ˈmɒdn/
D. remind /rɪˈmaɪnd/
Phương án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm thứ 2
Câu 5: Đáp án D
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải chi tiết:
Tạm dịch:
Teacher: “Jenny, em đã làm rất tốt dự án”
Jenny: “_________."
A. Không thực sự. Em đã không làm.
B. Ồ. Em đoán vậy.
C. Đừng bao giờ nhắc đến nó.
D. Cảm ơn cô!
Các phản hồi A, B, C không phù hợp ngữ cảnh.
Câu 6: Đáp án C
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải chi tiết:
Tạm dịch:
Mark đang nói chuyện với anh trai mình về màu yêu thích của anh ấy.
Mark: “Tại sao anh lại thích màu
đỏ?” Anh trai Mark: “_________."
A. Em khiến anh thấy tự tin.
B. Đó là một ý kiến hay, cảm ơn.
C. Nó là màu của tình yêu và sự đam mê.
D. Em đã không làm được gì cho anh.
Các phản hồi A, B, D không phù hợp ngữ cảnh.
Câu 7: Đáp án D
Kiến thức: Từ loại, từ vựng
Giải chi tiết:
A. relatives (n): những người họ hàng

www.thuvienhoclieu.com Trang 2
www.thuvienhoclieu.com

B. relation (n): sự liên quan


C. relate (v): liên quan
D. relationships (n): mối quan hệ
Sau mạo từ “the” cần một danh từ => loại C
For example, the (7) relationships in a monkey family, such as between brother and sister, are often
very close.
Tạm dịch: Ví dụ, các mối quan hệ trong một gia đình nhà khỉ, như là giữa anh trai và em gái, thì thường
rất gần gũi.
Câu 8: Đáp án B
Kiến thức: Mạo từ
Giải chi tiết:
Danh từ “team” ở dạng số ít => trước nó cần mạo từ hoặc đại từ chỉ định đi với danh từ số ít
Those/These + N số nhiều => Loại A, C
A + N số ít, chưa xác định
The + N đã xác định
Danh từ “team” đã xác định, đã được đề cập trong câu trước => dùng
“the” (8) The brother and sister team had learned how to make knives
from stone. Tạm dịch: Cặp anh trai và em gái này đã học cách làm dao từ
đá. Câu 9: Đáp án C Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết:
A. performance (n): màn trình diễn
B. usage (n): cách sử dụng
C. function (n): chức năng
D. application (n): sự ứng dụng
The (9) function of this knife was to cut open the box to get the banana.
Tạm dịch: Chức năng của con dao này là để cắt mở chiếc hộp để lấy quả
chuối. Câu 10: Đáp án B Kiến thức: Từ loại Giải chi tiết:
Sau động từ tri giác “feel” cần một tính từ chỉ cảm giác
A. disappointing (adj): thất vọng (bản chất của thứ gì đó)
B. disappointed (adj): thất vọng (cảm giác về cái gì)
C. disappointment (n): sự thất vọng
D. disappoint (v): làm cho thất vọng
Kanzi saw his sister was feeling (10) disappointed ...
Tạm dịch: Kanzi đã thấy em gái mình cảm thấy thất vọng...

www.thuvienhoclieu.com Trang 3
www.thuvienhoclieu.com

Câu 11: Đáp án A Kiến


thức: Đại từ quan hệ
Giải chi tiết:
A. where = in/at which: nơi mà
B. how: như thế nào
C. that: cái mà, người mà
D. what = the things that: cái mà
When no one was looking, he put his knife (11) where his sister could easily find it, and she finally got
her banana.
Tạm dịch: Khi không có ai nhìn, nó đã đặt con dao của mình ở nơi mà em gái nó có thể dễ dàng tìm
thấy, và cuối cùng em gái nó có thể lấy được quả chuối của mình.
Câu 12: Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải chi tiết:
limitations (n): những hạn chế
A. certainties (n): sự chắc chắn
B. boundaries (n): những ranh giới
C. possibilities (n): những khả năng, điều có thể
D. advantages (n): những thuận lợi
=> limitations >< advantages
Tạm dịch: Một vài người nghĩ khả năng của họ có những hạn chế nhưng với sự khích lệ, họ có thể biểu
hiện tốt hơn mong đợi nhiều.
Câu 13: Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải chi tiết:
enhance (v): nâng cao
A. improve (v): cải
thiện
B. worsen (v): tệ hơn
C. maximize (v): tối ưu hóa
D. enrich (v): làm giàu hơn
=> enhance >< worsen
Tạm dịch: Nhiều phụ nữ thích sử dụng mĩ phẩm hơn để nâng cao vẻ đẹp của họ và khiến họ trông trẻ
hơn.

www.thuvienhoclieu.com Trang 4
www.thuvienhoclieu.com

Câu 14: Đáp án A


Kiến thức: Đọc
hiểu Giải chi tiết:
Trẻ em người mà dành nhiều thời gian vào máy tính ________.
A. sẽ bị tổn thương não
B. không đạt được nhiều tiến bộ cần thiết hơn những đứa trẻ khác không dùng máy tính
C. có xu hướng có nhiều tai nạn hơn những đứa trẻ không dùng máy tính
D. có xu hướng thích âm nhạc và mĩ thuật hơn những đứa trẻ không dùng máy tính
Thông tin: Educational psychologists claim that too much exposure to computers, especially for the
very young, may negatively affect normal brain development.
Tạm dịch: Các nhà tâm lí về giáo dục khẳng định rằng việc tiếp xúc quá nhiều với máy tính, đặc biệt là
với trẻ quá nhỏ, có thể gây tác động tiêu cực tới sự phát triển bình thường của não bộ. Câu 15: Đáp án
D Kiến thức: Đọc hiểu Giải chi tiết:
Câu nào sẽ là một nhan đề phù hợp cho bài đọc này?
A. Nhiều máy tính hơn có nghĩa là tương lai tươi sáng hơn
B. Không bao giờ quá sớm để bắt đầu
C. Máy tính ở các trường họcD. Hãy để trẻ em là trẻ em Thông tin:
- So, as educational psychologists suggest, instead of government funding going to more and more
computer classes, it might be better to devote resources to music and art programs.
- It is ludicrous to think that children will fall behind if they are not exposed to computers from an
early age.
Tạm dịch:
- Vì vậy, khi những nhà tâm lí học giáo dục đề nghị, thay vì chính phủ sẽ gây quĩ cho nhiều các lớp
học máy tính, nó có thể tốt hơn khi tận dụng nguồn tài nguyên đó vào các chương trình nghệ thuật và
âm nhạc.
- Thật lố bịch khi nghĩ rằng trẻ em sẽ bị bỏ lại phía sau nếu không được tiếp xúc với máy tính từ
sớm.Các phương án A, B, C không phù hợp
Câu 16: Đáp án C
Kiến thức: Đọc
hiểu Giải chi tiết:
Đại từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến_________.
A. những cái đầu
B. những cái miệng
C. những đứa trẻD. những đồ vật
Thông tin: Ten-month-old babies may benefit more from bumping their heads or putting various objects
in their mouths than they will from staring at eye-catching cartoons.

www.thuvienhoclieu.com Trang 5
www.thuvienhoclieu.com

Tạm dịch: Trẻ 10 tháng tuổi có thể đạt được lợi từ việc va đầu chúng vào đâu đó hoặc cho những đồ vật
khác nhau vào trong miệng hơn là chúng đạt được từ việc nhìn chằm chằm vào các bộ phim hoạt hình
bắt mắt.
Câu 17: Đáp án C
Kiến thức: Đọc
hiểu Giải chi tiết:
Cái nào dưới đây đúng theo đoạn văn?
A. Tốt hơn cho trẻ khi tham gia các tiết học máy tính thay vì các tiết học mĩ thuật
B. Cha mẹ không nên trì hoãn việc mua máy tính cho trẻ.
C. Không có bằng chứng rằng trẻ em mà sử dụng máy tính thì thông minh hơn những đứa trẻ không sử
dụng.
D. Máy tính gây hại đến thị lực của trẻ một cách nghiêm trọng.
Thông tin: No one has proved that computers make children more creative or more intelligent.
Tạm dịch: Không một ai đã chứng minh rằng máy tính khiến trẻ thông minh hoặc sáng tạo hơn.
Câu 18: Đáp án B
Kiến thức: Đọc
hiểu Giải chi tiết:
Từ “ludicrous” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với _______.
ludicrous (adj): lố bịch
A. sensible (adj): hợp lí
B. ridiculous (adj): ngớ ngẩn
C. humorous (adj): hài hước
D. ironic (adj): trớ trêu
=> ludicrous = ridiculous: lố bịch, ngớ ngẩn
Câu 19: Đáp án A Kiến
thức: Phát âm “oo”
Giải chi tiết:
A. blood /blʌd/
B. food /fuːd/
C. mood /muːd/
D. boot /buːt/
Phần gạch chân phương án A được phát âm là /ʌ/, còn lại là
/uː/ Câu 20: Đáp án D Kiến thức: Phát âm “ed” Giải chi
tiết:
A. missed /mɪst/
B. hoped /həʊpt/

www.thuvienhoclieu.com Trang 6
www.thuvienhoclieu.com

C. washed /wɒʃt/ D. removed /rɪˈmuːvd/ Quy tắc:


Cách phát âm đuôi “-ed”:
- Đuôi “-ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
- Đuôi “-ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
- Đuôi “-ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
Phần gạch chân phương án D được phát âm là /d/, còn lại
là /t/ Câu 21: Đáp án B Kiến thức: Thành ngữ Giải chi
tiết:
putting his foot in his mouth (idiom): nói những điều ngu ngốc, gây lúng túng (không nên nói)

A. speaking directly (v): nói trực tiếp


B. saying embarrassing things (v): nói những điều gây lúng túng
C. doing things in wrong order (v); làm mọi thứ sai trật tự
D. making a mistake (v): mắc lỗi
=> putting his foot in his mouth = saying embarrassing things: nói những điều gây lúng túng
Tạm dịch: Mỗi khi anh ấy mở miệng, anh ấy ngay lập tức nói hối hận với những gì anh ấy đã nói. Anh
ấy luôn nói những điều gây lúng túng.
Câu 22: Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải chi tiết:
challenging (adj): thách thức, khiêu khích
A. hard (adj): khó khăn
B. curious (adj): tò mò
C. demanding (adj): khắc nghiệt
D. difficult (adj): khó khăn
=> challenging = curious: tò mò, thách thức
Tạm dịch: Mặc dù bối rối trước cái nhìn hối thúc và đầy thách thức của Rodya, cô ấy cũng không thể
phủ nhận sự thỏa mãn đó. Câu 23: Đáp án C Kiến thức: Đọc hiểu Giải chi tiết:
Có thể suy ra suy ra từ đoạn văn rằng từ thế kỉ 20 _________.
A. tất cả các trường học và đại học đã dạy văn học cổ điển, triết học và lịch sử
B. văn học cổ điển, triết học và lịch sử được coi như là các môn học chính
C. văn học cổ điển, triết học và lịch sử không được dạy như là các môn học chính
D. các trường học và đại học đã không dạy văn học cổ điển, triết học và lịch sử

www.thuvienhoclieu.com Trang 7
www.thuvienhoclieu.com

Thông tin: What, for example, the word cultured means has changed substantially since the study of
classical (that is, Greek and Roman) literature, philosophy, and history ceased in the 20th century to be
central to school and university education.
Tạm dịch: Ví dụ, từ có nghĩa là văn hóa đã thay đổi đáng kể từ khi nghiên cứu về văn học, triết học và
lịch sử cổ điển (đó là Hy Lạp và La Mã) đã dừng lại ở thế kỷ 20 để trở thành trọng tâm của giáo dục
trường học và đại học. Câu 24: Đáp án C Kiến thức: Đọc hiểu Giải chi tiết:
Từ “It” trong đoạn 1 đề cập đến __________.
A. việc phát sóng
B. đất
C. văn hóa
D. cách đối xử và chăm sóc
Thông tin: Culture is a word in common use with complex meanings, and is derived, like the term
broadcasting, from the treatment and care of the soil and of what grows on it. It is directly related to
cultivation and the adjectives cultural and cultured are part of the same verbal complex.
Tạm dịch: Văn hóa là một từ thông dụng sử dụng với nhiều ý nghĩa phức tạp, và được bắt nguồn, giống
như khái niệm phát sóng, từ việc xử lý và chăm sóc đất và những gì nuôi trồng trên đó. Nó liên quan
trực tiếp đến việc canh tác và các tính từ liên quan đến văn hóa và có văn hóa là một phần của cùng một
phức hợp bằng lời nói.
Câu 25: Đáp án D
Kiến thức: Đọc
hiểu Giải chi tiết:
Bài văn chủ yếu đề cập đến __________.
A. nguồn gốc của từ văn hóa
B. sự khác biệt giữa văn hóa và văn minh
C. những ý nghĩa điển hình của từ văn hóaD. tính đa nghĩa của từ văn hóa
Thông tin: Culture is a word in common use with complex meanings,... The multiplicity of meanings
attached to the word made and will make it difficult to define.
Tạm dịch: Văn hóa là một từ thông dụng sử dụng với nhiều ý nghĩa phức tạp,... Tính đa nghĩa của từ
gắn liền với từ được tạo ra và sẽ gây khó khăn cho việc định nghĩa. Câu 26: Đáp án B Kiến thức: Đọc
hiểu Giải chi tiết:
Cái nào dưới đây không đúng với từ văn hóa?
A. Tính ứng dụng của nó đã thay đổi đáng kể.
B. Nó là một từ không thể định nghĩa
C. Nó khác với từ văn minhD. Nó phát triển từ nông nghiệp Thông tin:
- Culture is a word in common use with complex meanings, and is derived, like the term broadcasting,
from the treatment and care of the soil and of what grows on it.
- Distinctions have been drawn too between culture and civilization...

www.thuvienhoclieu.com Trang 8
www.thuvienhoclieu.com

- ...the word cultured means has changed substantially,...


Tạm dịch:
- Văn hóa là một từ thông dụng sử dụng với nhiều ý nghĩa phức tạp, và được bắt nguồn, giống như khái
niệm phát sóng, từ việc xử lý và chăm sóc đất và những gì nuôi trồng trên đó.
- Sự khác biệt đã được rút ra giữa văn hóa và nền văn minh...
- ... từ văn hóa có nghĩa đã thay đổi đáng kể...Các phương án A, C, D đều được nhắc đến.
Câu 27: Đáp án D
Kiến thức: Đọc
hiểu Giải chi tiết:
Tác giả ghi lại rằng văn hóa và văn minh là 2 từ mà ________.
A. có cùng mẫu hình thành từ
B. có nghĩa gần như nhau
C. cả hai đều liên quan đến nông nghiệp và canh tác
D. không phát triển từ cùng một ý nghĩa
Thông tin: Distinctions have been drawn too between culture and civilization; the latter is a word
derived not, like culture or agriculture, from the soil, but from the city.
Tạm dịch: Sự khác biệt đã được rút ra giữa văn hóa và nền văn minh; từ sau là một từ có nguồn gốc,
giống như văn hóa hoặc nông nghiệp, không phải từ đất, mà là từ thành phố. Câu 28: Đáp án A Kiến
thức: Đọc hiểu Giải chi tiết:
Từ “attributes” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với
_______ attributes (n): các thuộc tính A. qualities (n):
những tính chất
B. aspects (n): các khía cạnh
C. fields (n): các lĩnh vực
D. skills (n): các kĩ năng
=> attributes = qualities: thuộc tính, tính chất
Câu 29: Đáp án C
Kiến thức: Đọc
hiểu Giải chi tiết:
Từ “static” trong đoạn 2 có thể thay thể bằng
_______ static (adj): yên, đứng yên A. dense (adj):
đông đúc
B. balanced (adj): cân bằng
C. unchanged (adj): không thay đổi
D. regular (adj): thường xuyên
=> static = unchanged: yên, không thay đổi

www.thuvienhoclieu.com Trang 9
www.thuvienhoclieu.com

Câu 30: Đáp án B


Kiến thức: Đọc
hiểu Giải chi tiết:
Được đề cập trong đoạn 1 rằng một người có văn hóa _________.
A. làm việc liên quan đến giáo dục
B. có kiến thức về mĩ thuật, văn học, và âm nhạc
C. có công việc liên quan đến canh tác
D. chăm sóc đất và những gì trồng trên đó
Thông tin: A person of culture has identifiable attributes, among them a knowledge of and interest in
the arts, literature, and music.
Tạm dịch: Một người có văn hóa có những đặc tính có thể xác nhận được, trong số đó có kiến thức và
quan tâm đến nghệ thuật, văn học và âm nhạc.
Câu 31: Đáp án B
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải chi tiết:
Liên từ “and” kết nối các từ cùng tính chất
“sleeping”, “resting” ở dạng V_ing => động từ sau “and” cũng phải ở dạng _ing
Sửa: “to drink” => “drinking”
Tạm dịch: Ngủ, nghỉ ngơi và uống nước ép trái cây là những cách tốt nhất để trị cảm lạnh.
Câu 32: Đáp án A
Kiến thức: Cấu trúc “so...that…; such…that…”
Giải chi tiết:
Cấu trúc: S1 + be + so + adj + that + S2 + V: Cái gì quá làm sao đến nỗi mà ai đó làm gì
= S1 + be + such + a/an + adj + N + that S2 + V
“interesting” là tính từ, sau nó không có danh từ
Sửa: “such” => “so”
Tạm dịch: Cuốn tiểu thuyết quá thú vị đến nỗi mà tôi đã đọc nó từ đầu đến cuối trong 4 tiếng.
Câu 33: Đáp án B
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải chi tiết:
Chủ ngữ là “The result” => động từ chia theo chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít
Sửa: “have had” => “has had”
Tạm dịch: Kết quả của các cuộc nghiên cứu đã có ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự phát triển tương lai.

www.thuvienhoclieu.com Trang 10
www.thuvienhoclieu.com

Câu 34: Đáp án A Kiến


thức: Câu đồng nghĩa
Giải chi tiết:
make sb + adj: khiến ai đó thế nào surprised (adj): cảm thấy ngạc
nhiên surprising (adj): ngạc nhiên => chỉ đặc điểm, tính chất của
sự vật Tạm dịch: Tin tức đã gây ngạc nhiên cho mọi người trong
gia đình. A. Mọi người trong nhà đã cảm thấy tin tức đáng ngạc
nhiên.
B. Sai ngữ pháp vì “made + sb + adj”
C. Tin tức khiến mọi người ngạc nhiên trong gia đình. => sai nghĩa
D. Mọi người bị ngạc nhiên bởi tin tức trong gia đình. => sai nghĩa
Câu 35: Đáp án D
Kiến thức: Câu bị động gián tiếp
Giải chi tiết:
People say that S + V_ed.
= It is said that S + V_ed.
= S + is/ am/ are said to + have + P2.
Động từ 1 (say) chia hiện tại đơn, động từ 2 (was) chia quá khứ đơn => dùng “to have + P2”
Tạm dịch:
Mọi người nói rằng Cameron đã là đạo diễn xuất sắc nhất ở thời đại anh ấy.
A. Sai ngữ pháp “be” => “have been”, “best => the best”
B. Sai thì. “was” => “is” (vì “say” chia hiện tại đơn)
C. Sai thì. “was” => “is”
D. Cameron được cho là người đạo diễn xuất sắc nhất ở thời đại của anh ấy.
Câu 36: Đáp án B
Kiến thức: Lời nói gián tiếp
Giải chi tiết:
“Be sorry for V_ing …” : Rất xin lỗi vì đã làm gì …
= S + apologized to + O + for V_ing: Ai đó đã xin lỗi ai vì đã làm gì
Tạm dịch: “Rất xin lỗi vì đã gửi sai thông tin, Kate” Rita đã nói
A. Kate đã gửi sai thông tin, và cô ấy đã xin lỗi => sai nghĩa
B. Rita đã xin lỗi Kate vì đã gửi cho cô ấy sai thông tin.
C. Rita rất xin lỗi về việc Kate gửi sai thông tin. => sai nghĩa
D. Rita rất xin lỗi vì đã không gửi thông tin cho Kate. => sai nghĩa
Câu 37: Đáp án A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải chi tiết:

www.thuvienhoclieu.com Trang 11
www.thuvienhoclieu.com

- Dấu hiệu: có mệnh đề chứa “if”, mệnh đề chính “would + V_nguyên thể”
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả một điều kiện không có thực ở hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại.
- Công thức câu nghi vấn: If + S + V_ed , wh_word + would + S + V_nguyên thể?find => found
Tạm dịch: Nếu bạn tìm thấy một cái ví trên phố, bạn sẽ làm gì với nó?
Câu 38: Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
Giải chi tiết:
A. competed (adj): đã hoàn thành
B. original (adj): nguyên bản
C. estimated (adj): được ước tínhD. sincere (adj): chân thành
Tạm dịch: Hãy chấp nhận lời xin lỗi chân thành của chúng tôi cho sự bất tiện vì sự trì hoãn này đang
khiến tất cả các hành khách ở đây tại sân bay quốc tế Pearson.
Câu 39: Đáp án D
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Giải chi tiết:
- Cách dùng: thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang diễn ra trong quá khứ (chia quá khứ tiếp diễn)
thì có hành động khác cắt ngang (chia quá khứ đơn)
- Công thức: While S + was/were +V_ing, S + V_ed/V cột 2
Tạm dịch: Trong khi Peter đang tưới cho bụi hoa hồng ở sân phía sau, thì điện thoại
kêu. Câu 40: Đáp án C Kiến thức: Từ loại Giải chi tiết:
Trước danh từ “relationship” cần một tính từ
A. contract (n): hợp đồng
B. contractually (adv): một cách có tính hợp đồng
C. contractual (adj): có tính hợp đồngD. contracting (v_ing): kí hợp đồng
Tạm dịch: Một vài cặp đôi hiện đại tổ chức hôn lễ của họ và thực hiện các nhiệm vụ, nghĩa vụ, cái mà
có thể dần biến cuộc hôn nhân thành một cuộc giao dịch hoặc mối quan hệ hợp đồng. Câu 41: Đáp án A
Kiến thức: Câu phỏng đoán Giải chi tiết:
must have been: chắc hẳn đã should have been: lẽ
ra nên đã (nhưng đã không làm)
Tạm dịch: Bạn trông rất mệt mỏi! Bạn chắc hẳn đã ở bên ngoài rất muộn tối hôm
qua. Câu 42: Đáp án C Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết:
“do sb a favor”: giúp ai đó một việc
Tạm dịch: Tôi băn khoăn rằng liệu bạn có thể giúp tôi làm một việc không nhỉ Jackson.
Câu 43: Đáp án C
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải chi tiết:
Ta dùng phân từ bị động để rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động.

www.thuvienhoclieu.com Trang 12
www.thuvienhoclieu.com

Dạng đầy đủ: The song which/that was chosen by our listeners as their favorite of the week
Rút gọn: The song chosen by our listeners as their favorite of the week
Tạm dịch: Bài hát được chọn bởi người nghe của chúng ta như là bài hát yêu thích của tuần là
“Goodbye Baby” của Tunesmiths. Câu 44: Đáp án B Kiến thức: to V/ V_ing Giải chi tiết:
allow + sb + to V_nguyên thể: cho phép ai đó làm gì
Tạm dịch: Thư điện tử cho phép con người giữ liên lạc, bất kể khoảng cách.
Câu 45: Đáp án A
Kiến thức: Câu ước ở quá khứ
Giải chi tiết:
Dấu hiệu: “I wish” (Tôi ước), “last night” (đêm qua)
Cách dùng: diễn tả điều ước, mong muốn trái với kết quả nào đó trong quá khứ
Cấu trúc: S + wish + S + had (not) + P2
have to => had to
Tạm dịch: Hôm nay tôi thực sự buồn ngủ. Tôi ước rằng tối qua tôi đã không phải đưa Bob đến sân bay.
Câu 46: Đáp án C
Kiến thức: Cấu trúc tăng tiến
Giải chi tiết:
- “difficult” là tính từ dài => more difficult
- Cấu trúc: S + V + more and more + adj/adv dài: Cái gì càng ngày càng thế nào
Tạm dịch: Tìm một công việc trong thời kì khủng hoảng kinh tế này thì đang càng ngày càng trở nên
khó khăn.
Câu 47: Đáp án D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải chi tiết:
Trong mệnh đề quan hệ:
- that: cái mà, người mà => thay thế cho từ chỉ vật, chỉ người hoặc hỗn hợp người, vật
- what = the thing that: cái mà => dùng làm chủ ngữ
Tạm dịch: Cái xếp hạng là vụ mùa quan trọng nhất ở Hawaii là
mía. Câu 48: Đáp án B Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết:
A. keeping (v): giữ
B. preparing (v): chuẩn bị
C. making (v): làm (make a meal)
D. arranging (v): sắp đặt
Tạm dịch: Thỉnh thoảng vào những ngày cuối tuần, bố tôi giúp mẹ tôi chuẩn bị các bữa
ăn. Câu 49: Đáp án C Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải chi tiết:
“take notice of sth”: chú ý đến cái gì

www.thuvienhoclieu.com Trang 13
www.thuvienhoclieu.com

Tạm dịch: Không ai đã chú ý đến cảnh báo và họ đã đi bơi ở chỗ nước bị ô
nhiễm. Câu 50: Đáp án A Kiến thức: Cụm động từ Giải chi tiết:
A. put up with: chịu đựng
B. look up to: kính trọng
C. get on with: hòa thuận vớiD. catch up with: theo kịp
Tạm dịch: Là bạn cùng phòng của Joe, tôi cảm thấy anh ấy là một người bạn khá tốt, ngay cả khi có đôi
lúc không dễ để chịu đựng cách hành xử ồn ào của anh ấy.

www.thuvienhoclieu.com Trang 14

You might also like