Professional Documents
Culture Documents
Điện Tử Công Suất - CH4B - BBDxungapDC
Điện Tử Công Suất - CH4B - BBDxungapDC
Điện Tử Công Suất - CH4B - BBDxungapDC
11/26/2019 1
Cần hiểu được tầm quan trọng của các BBĐ xung áp một chiều.
Nắm rõ các phạm vi ứng dụng của các loại BBĐ.
Đặc điểm quan trọng nhất của các BBĐ xung áp là làm việc với tần
số cao. Phân biệt bộ băm xung và các bộ biến đổi nguồn DC-DC.
Thiết kế các BBĐ DC-DC
11/26/2019 2
7.1 Các bộ biến đổi xung áp một chiều
Khái niệm chung
Các bộ biến đổi xung áp một chiều có vai trò đặc biệt
quan trọng vì phạm vi ứng dụng ngày càng to lớn.
Nếu điện áp xoay chiều có thể dùng MBA để biến đổi điện
áp thì điện áp một chiều bắt buộc phải dùng BBĐ xung áp.
Các BBĐ xung áp dần loại trừ các loại biến áp tần số thấp
trong các bộ nguồn, dẫn đến kích thước các thiết bị điện tử
ngày càng nhỏ gọn.
Hai loại bộ biến đổi xung áp một chiều:
1. Các bộ băm xung áp (Chopper).
2. Các bộ biến đổi nguồn DC-DC.
11/26/2019 3
7.1 Các bộ biến đổi xung áp một chiều
Khái niệm chung
Ưu điểm cơ bản:
1. Sử dụng các phần tử MOSFET, IGBT, đặc biệt là
MOSFET, với tần số đóng cắt cao, vài chục đến vài trăm
kHz. Trong tương lai đến 1Mhz.
2. Nhờ tần số đóng cắt cao giảm được độ đập mạch của
dòng điện, điện áp một chiều, tiến tới lý tưởng.
3. Kích thước các phần tử phản kháng như điện cảm, tụ điện
giảm đáng kể, giảm kích thước BBĐ nói chung đến mức rất
nhỏ.
4. Không dùng biến áp nguồn tần số thấp nữa. Giảm tổn
hao, tiết kiệm sắt thép.
Nhược điểm: Phát sinh nhiều vấn đề cần nghiên cứu!!!
11/26/2019 4
7.2 Bộ băm xung áp (Chopper) một chiều nối tiếp
Khái niệm chung
Phần tử cơ bản là khoá điện Sơ đồ bộ băm xung áp.
tử V, là một van điều khiển
hoàn toàn (GTO, IGBT, V i
MOSFET, BJT), được mắc
iV L
nối tiếp giữa tải và nguồn.
E D0 iD
Điôt D0 có vai trò quan R
trọng trong sự hoạt động
của sơ đồ, gọi là điôt không.
Điôt này sẽ dẫn dòng tải khi Trạng thái 1: từ 0 đến tx, V
V khoá. thông, nối tải vào nguồn,
Sơ đồ có 2 trạng thái van: Ut = E;
di
Khi V thông: iR L E Trạng thái 2: từ tx đến T, V
dt
khoá lại, tải bị cắt khỏi
Khi V khóa: iR L
di
0
nguồn. Nếu tải có tính cảm,
dt dòng tải phải tiếp tục duy trì
qua điôt D0, Ut = 0.
11/26/2019 5
7.2 Bộ băm xung áp (Chopper) một chiều nối tiếp
Khái niệm chung
Ứng dụng: Sơ đồ bộ băm xung áp.
1. Điều khiển dòng điện một
V i
chiều, những chỗ nào trước
đây dùng chỉnh lưu thyristor iV L
thì nay có thể dùng băm E D0 iD
xung. Ví dụ các bộ điều R
khiển kích từ cho máy phát
đồng bộ, cho máy điện một
chiều. Từ 0 đến tx: V thông, nối tải
2. Đặc biệt thích hợp cho vào nguồn, Ut = E;
điều khiển các máy điện Từ tx đến T: V khoá lại, tải
một chiều công suất nhỏ. bị cắt khỏi nguồn. Nếu tải
Xét hai loại tải: có tính cảm, dòng tải phải
1. Trở cảm (cuộn cảm). tiếp tục duy trì qua điôt D0,
Ut = 0.
2. Tải có s.p.đ.đ (máy điện).
11/26/2019 6
7.2 Bộ băm xung áp (Chopper) một chiều nối tiếp
7.2.1 Tải trở cảm (Vd: cuộn kích từ của máy điện)
1. Chế độ dòng liên tục: dòng qua Đồ thị dạng dòng điện, điện áp.
van, qua điôt và độ đập mạch dòng
ut
điện. E
T t x tx
t t x
1
t
E Ee Q
E 1 e Q
iV T
e ; iD T
Q
e Q
. t
R R R
1 e Q 1 e Q 0 tx T 2T
T t x i
Imax
1 Qx
Q t
I
Ee
T
e 1 I
R Imin
Q
1 e iV iD t
0
(a)
2. Chế độ dòng gián đoạn:
i
Imax
E E
t t t t
x x
iV 1 e Q
; iD 1 e
Q
e Q
. t
R R
0 tx t0 T (b) 2T
11/26/2019 7
7.2 Bộ băm xung áp (Chopper) một chiều nối tiếp
7.2.2 Tải có s.p.đ.đ. (Vd: phần ứng ĐCMC)
Trạng thái 1: Khi V thông, Sơ đồ bộ băm xung khi tải có
di s.p.đ.đ.
iR L E Ed
dt V i
Trạng thái 2: Khi V không thông,
iV L
di iD
iR L Ed E D0 R
dt
1. Chế độ dòng liên tục: Ed
T t x
E Ed E e 1 QQ t
Độ đập mạch dòng tải không
iV T
e ; phụ thuộc vào Ed:
R R
1 e Q
T t x
1 Qx
Q t
tx Ee
E E 1 e Q t t x I T
e 1
iD Q R
e . Q
Ed R
T 1 e
1 e Q
11/26/2019 8
7.2 Bộ băm xung áp (Chopper) một chiều nối tiếp
7.2.2 Tải có s.p.đ.đ.
2. Chế độ dòng gián đoạn: 3. Chế độ tới hạn: Dòng sẽ
gián đoạn với mọi tx nhỏ hơn
E Ed
1 e
t
hoặc bằng tx,th.
;
Q
iV
R
QT
Ed E E Ed Qx Q x
t t
E Ed e 1
t
iD e e .
R R R t x ,th Q ln
E
ut ut
E E
Ed
t t
0 tx T 2T 0 tx T 2T (a) Dòng liên tục.
Imax
i (b) Dòng gián
I i đoạn.
Imin Imax
iV iD t t
0 0 tx t0 T 2T
(a) (b)
11/26/2019 9
Cần hiểu được vai trò quan trọng của các BBĐ nguồn DC-DC.
Nắm được 3 sơ đồ DC-DC cơ bản: 1. Buck Converter; 2. Boost Converter;
3. Buck-Boost Converter.
Thiết kế các BBĐ DC-DC
Các bộ biến đổi DC-DC cách ly.
Các bộ biến đổi cộng hưởng.
11/26/2019 10
7.3 Các bộ biến đổi nguồn DC-DC
Đặc điểm chung
Dựa trên nguyên lý băm xung áp.
Đầu ra phải có tụ đủ lớn để san bằng điện áp trên tải.
Nếu bộ băm xung áp dùng để điều chỉnh dòng điện một
chiều ra tải (nguồn dòng) thì bộ biến đổi nguồn DC-DC
dùng để điều chỉnh điện áp ra tải (nguồn áp).
Có thể coi trong một khoảng thời gian đủ nhỏ, vài chu kỳ
cắt mẫu, điện áp ra là không đổi.
Giả thiết này cho phép đơn giản hóa tối đa quá trình phân
tích các sơ đồ DC-DC.
Các sơ đồ thực tế còn nhiều vấn đề cần xem xét.
11/26/2019 11
7.3 Các bộ biến đổi nguồn DC-DC
Đặc điểm chung
Các sơ đồ không cách ly: Buck, Boost, Buck-Boost
Converter.
Trong ba sơ đồ cơ bản mạch van đều chỉ gồm 2 phần tử, van
MOSFET và điôt, chỉ có 2 trạng thái đóng cắt ứng với khi
van MOSFET mở và khi van khóa.
Có thể làm việc ở chế độ dòng liên tục và chế độ dòng gián
đoạn.
Các sơ đồ cách ly: Flyback, Forward, Half-Bridge, Full
Bridge.
Sử dụng khi hệ số biến đổi lớn và yêu cầu cách ly.
Sơ đồ cộng hưởng: nối tiếp, song song, LCC, LLC.
Cho hiệu suất cao.
11/26/2019 12
7.3 Các bộ biến đổi nguồn DC-DC
7.3.1 BBD DC-DC giảm áp (Buck Converter)
Đồ thị dạng dòng điện, điện áp Buck Converter. Sơ đồ nguyên lý
UGS,V D V S L iL io
ON
(a) OFF t iC
0 tx Ts G
Ug D C uo R
uL
Ug-Uo
UL+
t
(b) 0 UL-
Hai trạng thái đóng cắt của van
-Uo
ILmax
iL 0 < t < tx : Van V thông
I L
IL
I L diL
ILmin uL L U g Uo
dt
(c) t
0 tx < t < Ts: van V khóa, điôt D thông
uo=uC 2U o
UC diL
iC IC+ uL L U o
(d) t dt
0
IC- Bỏ qua độ đập mạch của điện áp trên
tụ C suy ra dòng điện trên cuộn cảm iL
thay đổi tuyến tính.
11/26/2019 13
7.3 Các bộ biến đổi nguồn DC-DC
7.3.1 BBD DC-DC giảm áp (Buck Converter)
Trong chế độ xác lập dòng qua Dòng điện qua cuộn cảm thay đổi
cuộn cảm ở đầu chu kỳ và cuối tuyến tính nên:
chu kỳ Ts phải bằng nhau. Điều U g Uo
này nghĩa là giá trị trung bình của I min t x I max
L
điện áp trên cuộn cảm phải bằng
0. Đây là một quy luật chung. Độ đập mạch của dòng điện:
Theo đồ thị dạng điện áp trên cuộn U g Uo
cảm: I I max I min tx
L
T
tx Ts
Biểu diễn các mối quan hệ qua D=tx/Ts
g o
1 s 1
U L uL dt U U dt t o
U dt (0 < D < 1), gọi là hệ số lấp đầy xung
Ts 0 Ts 0
x
(Duty Ratio) hay hệ số điều chế:
1
Ts
U g U o tx U o Ts tx 0 U o DU g ,
U g Uo
Từ đó suy ra: I DTs
t L
Uo x U g
Ts
Với Buck Converter Uo < Ug.
11/26/2019 14
7.3 Các bộ biến đổi nguồn DC-DC
7.3.2 BBD DC-DC tăng áp (Boost Converter)
Đồ thị dạng dòng điện, điện áp Boost Converter. Sơ đồ nguyên lý
UGS,V L iL D io
ON
(a) OFF t iC
0 tx Ts D
uL Ug G V C uo R
Ug
S
UL+
(b) t
0 UL- Hai trạng thái đóng cắt của van
Ug-Uo
iL
0 < t < tx : Van V thông
ILmax
I L diL
IL
I L uL L Ug
ILmin dt
(c) t
0 tx < t < Ts: van V khóa, điôt D thông
diL
uo=uC 2U o uL L U g Uo
UC dt
iC IC+
(d) t
Bỏ qua độ đập mạch của điện áp trên
0
IC- tụ C suy ra dòng điện trên cuộn cảm iL
thay đổi tuyến tính.
11/26/2019 15
7.3 Các bộ biến đổi nguồn DC-DC
7.3.2 BBD DC-DC tăng áp (Boost Converter)
Trong chế độ xác lập giá trị trung Dòng điện qua cuộn cảm thay đổi
bình của điện áp trên cuộn cảm tuyến tính nên:
phải bằng 0. Phần diện tích bôi Ug
đen trên đồ thị dạng điện áp trên I min t x I max
L
cuộn cảm phần dương phải bằng
phần âm. Độ đập mạch của dòng điện:
Theo đồ thị dạng điện áp trên cuộn Ug
cảm: I I max I min tx
L
T
tx Ts
Biểu diễn các mối quan hệ qua D=tx/Ts
U g dt U g U o dt
1 s 1
U L uL dt
Ts 0 Ts 0 tx (0 < D < 1), gọi là hệ số lấp đầy xung
(Duty Ratio) hay hệ số điều chế:
U g t x U g U o Ts t x 0
1
Ts 1
Uo Ug ,
1 D
Từ đó suy ra: Ug U
Ts I DTs o 1 D DTs
Uo Ug L L
Ts t x
Với Boost Converter Uo > Ug.
11/26/2019 16
7.3 Các bộ biến đổi nguồn DC-DC
7.3.3 BBD DC-DC tăng-giảm áp (Buck-Boost )
Đồ thị dạng dòng điện, điện áp Buck-Boost Converter. Sơ đồ nguyên
UGS,V lý
ON D V S D
(a) OFF t
iL
0 tx Ts
G L
uL Ug C uo R
Ug
iC
UL+ io
(b) t
0 UL-
Uo
Hai trạng thái đóng cắt của van
iL 0 < t < tx : Van V thông
ILmax
I L
IL diL
ILmin I L uL L Ug
dt
t
(c)
0
tx < t < Ts: van V khóa, điôt D thông
diL
uo=uC 2U o uL L U o
UC dt
(d)
iC IC+ t Bỏ qua độ đập mạch của điện áp trên
0
IC-
tụ C suy ra dòng điện trên cuộn cảm iL
thay đổi tuyến tính.
11/26/2019 17
7.3 Các bộ biến đổi nguồn DC-DC
7.3.3 BBD DC-DC tăng-giảm áp (Buck-Boost)
Trong chế độ xác lập giá trị trung Dòng điện qua cuộn cảm thay đổi
bình của điện áp trên cuộn cảm tuyến tính nên:
phải bằng 0. Phần diện tích bôi Ug
đen trên đồ thị dạng điện áp trên I min t x I max
L
cuộn cảm phần dương phải bằng
phần âm. Lưu ý điện áp đầu ta có Độ đập mạch của dòng điện:
cực tính âm so với Ug.
Ug
Theo đồ thị dạng điện áp trên cuộn I I max I min tx
L
cảm: Biểu diễn các mối quan hệ qua D=tx/Ts
T
1 s 1 tx Ts
(0 < D < 1), gọi là hệ số lấp đầy xung
U L uL dt U g dt U o dt (Duty Ratio) hay hệ số điều chế:
Ts 0 Ts 0 tx
D
1
U g t x U o Ts t x 0 Uo Ug ,
Ts 1 D
Ug U
tx I DTs o 1 D Ts
Từ đó suy ra: U o Ug L L
Ts t x
Với Buck-Boost Converter Uo >< Ug.
11/26/2019 18
7.4 Tính toán thiết kế BBD DC-DC
7.4.1 Thiết kế Buck Converter
Hệ số lấp đầy xung (Duty Ratio) Thông thường ΔiL=(10 – 30)%IL.
tx Nhiệm vụ thiết kế:
D
Ts Xác định các tham số của mạch,
giá trị điện cảm L, tụ C.
Tần số làm việc fs=1/Ts. Thông
Xác định dòng đỉnh (Ipeak) qua
thường fs cỡ vài chục đến vài trăm
van, điôt.
kHz. Ts cũng gọi là tần số trích
Xác định dòng trung bình qua van
mẫu.
và điôt để tính toán chế độ nhiệt.
Thiết kế theo các yêu cầu cho Tính toán hiệu suất của BBĐ.
trước:
Tính toán giá thành sản phẩm.
Điện áp đầu vào, đầu ra: Uin, Uo.
Thiết kế các mạch vòng điều chỉnh
Dòng đầu ra định mức: Io .
dòng điện, điện áp.
Độ đập mạch điện áp đầu ra: Δuo.
Mô hình hóa BBĐ.
Thông thường Δuo =(0,1 – 1)%Uo.
Mô hình tín hiệu lớn.
Độ đập mạch dòng qua cuộn cảm.
Mô hình tín hiệu nhỏ.
Tổng hợp các mạch vòng.
11/26/2019 19
7.4 Tính toán thiết kế BBD DC-DC
7.4.1 Thiết kế Buck Converter
tx ton
Hệ số điều chế: D ; Đồ thị để tính toán gần đúng độ
Ts ton toff
đập mạch dòng điện và điện áp.
ton DTs ; toff 1 D Ts
t
Điện áp đầu ra: U o T U in DU in
x
11/26/2019 21
7.4 Tính toán thiết kế BBD DC-DC
7.4.1 Thiết kế Buck Converter
Các yếu tố thực tế phải xem xét: Với dạng dòng hình tam giác qua
Khi chọn tụ điện phải tính được tụ, trị hiệu dụng bằng:
giá trị hiệu dụng dòng qua tụ, đó iL / 2 1 Ts U o2
IC 1
chính là thành phần đập mạch của 3 2 3 L U in
dòng qua cuộn cảm. Từ dòng hiệu Tổn thất trên điện cảm gồm tổn
dụng sẽ tính được tổn thất trên thất trên mạch từ, có thể lấy được
điện trở tác dụng nối tiếp với tụ từ nhà sản xuất, và tổn thất trên
(ESR – Effective Series điện trở dây cuốn, thường rất nhỏ.
Resistance). ESR cho bởi nhà sản Do đó cũng cần tính toán dòng
xuất tụ điện. hiệu dụng qua cuộn cảm. Đó là
Tụ hóa: RESR cỡ 20 – 50 mOhm, dòng điện có dạng hình thang
Tụ vỏ nhôm RESR cỡ 10 – 15 vuông, tính toán không có gì khó.
mOhm,
Tụ gốm RESR rất nhỏ 5 – 10
mOhm,
11/26/2019 22
7.4 Tính toán thiết kế BBD DC-DC
7.4.2, 3 Tính toán boost và buck-boost converter
Đối với Boost converter và Buck- Chọn độ đập mạch dòng điện
Boost converter phương pháp tính 10-30%Io, tính ra L.
toán rất giống nhau. (Tại sao ?)
1 Chọn độ đập mạch điện áp 0,5
Dòng qua cuộn cảm I L Io
1 D – 1%Uo, tính ra C.
Giá trị peak dòng qua van và
Độ đập mạch dòng bằng:
điôt:
Ug I L U
I L DTs IV max I D max I L
1
I L DTs g
L 2 2 L
Giả thiết điện áp đập mạch không
đáng kể nên dòng tải hầu như Dòng trung bình qua van và
không đổi. Do đó trong khoảng điôt bằng:
thời gian DTs Q1 mở, điôt khóa, IV DI L ; I D 1 D I L
điện áp trên tụ C sụt đi một lượng
bằng: Io
U C U o DTs
C
11/26/2019 23
7.5 BBD DC-DC cách ly
7.5.1 Flyback Converter
Khi hệ số biến đổi điện áp lớn Sơ đồ nguyên lý
cần sơ đồ có máy biến áp. D1 io
Khi cần cách ly, phải có máy iC
biến áp. LM C
uo
R
Flyback là sơ đồ đơn giản nhất,
Ug D
dùng cho dải công suất từ vài
wat đến vài chục wat. G Q1
giống sơ đồ Buck-Boost
converter. Khi van Q1 khóa năng lượng
chuyển sang phía thứ cấp, D1 mở,
Khi van Q1 thông cuộn sơ
truyền năng lượng ra tải.
cấp nạp năng lượng, D1
khóa
11/26/2019 24
7.5 BBD DC-DC cách ly
7.5.1 Flyback Converter
Mạch điện tương đương của Dạng sóng dòng điện, điện
máy biến áp. áp.
ig D1 io
(a) 1:n uL U
i g
iC
LM uo
C
R t
D
0
Ug Uo/n
Máy biến áp lý
G Q1 tưởng
iC I/n-Uo/R
S
ig io t
1:n
(b) i 0
iC
LM uL uo -Uo/R
C
Ug R
ig I
i:n io
1:n t
(c) ig=0 i
iC
uL uo:n uo 0 tx Ts
C
Ug R DTs (1-D)Ts DTs
Q1 D1 Q1
11/26/2019 25
7.5 BBD DC-DC cách ly
7.5.1 Flyback Converter
Theo mạch điện tương đương, Nếu cuộn cảm có quy luật về
cuộn cảm từ hóa MBA đóng vai điện áp trung bình bằng 0 trong
trò như cuộn cảm trong Buck- chế độ xác lập thì với tụ điện có
Boost converter. Giá trị trung bình quy luật về giá trị trung bình
của điện áp trên cuộn cảm này
của dòng điện phải bằng 0. Áp
phải bằng 0. Theo dạng sóng ta có:
dụng cho Flyback converter:
1 tx Ts
1 Uo
UL uL dt uL dt t U
x g T t tx Ts
1 U I U o
n
1
0
Ts Ts
s x
IC C i dt iC dt t x o
Ts t x
s n R
tx
Ts 0 tx T R
U
DU g 1 D o 0 U I U
n D o 1 D o 0
R n R
Uo D
Do đó: n Uo
Ug 1 D Do đó:
I
1 D R
giống như buck-boost, thêm hệ số I là dòng từ hóa MBA quy đổi
MBA n . về phía sơ cấp.
Dòng đầu vào: I g DI
11/26/2019 26
7.5 BBD DC-DC cách ly
7.5.2 Forward Converter
Forward Converter rất giống Sơ đồ nguyên lý
D2 L
Buck converter. ig n1:n2:n3 io
iC
Trước hết ta thay thế sơ đồ bằng D3 uo R
C
mạch điện tương đương của MBA.
Khi Q1 thông, do cực tính điện áp Ug
t
n2 0
D2 D -Ugn1/n2
n1
D3 1 ( D D2 ) 0 iM
-Uo/LMn1/n2
11/26/2019 28
7.5 BBD DC-DC cách ly
7.5.3 Full bridge Converter
Các sơ đồ Flayback, Forward là Sơ đồ nguyên lý
các sơ đồ một nhịp, chỉ dùng cho
công suất nhỏ, dưới 150 W. G
D1
G
D3 1:n D5 iD5(t) L i(t)
i1(t) uo
Khi công suất yêu cầu cỡ 1000 – Q1 Q3 C R
Q3. Q2 D2 Q4 D4
(b)
Từ Ts/2+tx đến Ts: Q2 mở cùng
Q4.
11/26/2019 29
7.5 BBD DC-DC cách ly
7.5.3 Full bridge Converter
Phương pháp điều khiển đảm bảo dạng
điện áp ra bên sơ cấp MBA không phụ iM(t)
thuộc vào tải. t
11/26/2019 30
7.5 BBD DC-DC cách ly
7.5.4 Half bridge Converter
Dạng xung dòng điện, điện áp. Sơ đồ nguyên lý
11/26/2019 31
7.5 BBD DC-DC cách ly
7.5.5 Push-pull converter (Sơ đồ đẩy kéo)
Dạng sóng dòng điện, điện áp. Sơ đồ nguyên lý.
11/26/2019 32
7.6 Các BBD cộng hưởng
7.6.1 Sơ đồ nguyên lý chung
Sơ đồ nguyên lý chung gồm 4 Sơ đồ nguyên lý chung.
phần:
1. Mạch van đóng cắt, biến điện áp
một chiều thành điện áp xoay
chiều đối xứng, tức là khâu DC-
AC.
2. Khâu cộng hưởng LC.
3. Khâu chỉnh lưu, AC-DC. Thông Sơ đồ cộng hưởng sẽ tạo ra
thường khâu chỉnh lưu bao gồm điện áp hoặc dòng điện có
MBA cách ly và biến đổi mức điện dạng sin, từ đó van sẽ chuyển
áp. mạch hoặc khi dòng qua 0
4. Tụ lọc một chiều. (ZCS) hoặc khi áp qua 0
Nếu van có thể đóng cắt với tần số (ZVS), giảm tổn hao đóng cắt,
cao và rất cao (vài trăm kHz đến 1 tăng hiệu suất.
MHz) kích cỡ BBĐ sẽ rất nhỏ.
11/26/2019 33
7.6 Các BBD cộng hưởng
7.6.1 Sơ đồ nguyên lý chung
1. Sơ đồ van: có thể là cầu hoặc Các mạng mạch cộng
nửa cầu. hưởng.
2. Mạch cộng hưởng có thể là nối
tiếp, song song, LCC, LLC.
3. Chỉnh lưu có thể là chỉnh lưu
điôt hoặc chỉnh lưu đồng bộ, trong
đó thay điôt bằng MOSFET đóng
cắt theo điện áp. Do sụt áp trên
mosfet nhỏ hơn nhiều trên điôt nên
hiệu suất tăng đáng kể.
Về điều khiển thường dùng
phương pháp điều khiển tần số,
không dùng phương pháp thay đổi
độ rộng xung (PWM).
11/26/2019 34
7.6 Các BBD cộng hưởng
7.6.2 Phân tích sóng hài bậc nhất
1. Mạch van: biến điện áp một Dạng điện áp.
chiều thành điện áp xoay chiều.
4U g
Điện áp đầu ra us t sin nst
Dạng dòng điện.
n1,3,5,...
Sóng cơ bản: us1 t
4U g
sin st U s1 sin st
Ig i dt I
s s1 sin s d
Ts 0 0
2
I s1 cos s
11/26/2019 35
7.6 Các BBD cộng hưởng
7.6.2 Phân tích sóng hài bậc nhất
2. Chỉnh lưu: biến điện áp xoay Dạng điện áp.
chiều thành điện áp một chiều .
Dòng đầu vào:iR t I R sin st R Điện áp trên tụ được là phẳng nên
Dòng chỉnh lưu: có thể coi điện áp vào chỉnh lưu có
R
dạng chữ nhật. Thành phần bậc
2 2
I I R1 sin R d I R1 nhất của nó bằng:
4U o
uR1 t sin st R
R
11/26/2019 36
7.6 Các BBD cộng hưởng
7.6.2 Phân tích sóng hài bậc nhất
3. Mạng cộng hưởng tuyến tính. Sơ đồ khối.
Hàm truyền của mạng cộng
hưởng:
U R1 s
H s
U s1 s
Nếu biết cấu hình của mạng cộng
hưởng có thể xác định được quan
hệ điện áp vào ra
U R1
H s s j
U s1 s
U R1 1
I R1 H s s j U s1
Re Re s
11/26/2019 37
7.6 Các BBD cộng hưởng
7.6.2 Phân tích sóng hài bậc nhất
4. Quan hệ điện áp giữa đầu vào Mô hình tương đương sóng hài
đến đầu ra M = Uo/Ug. bậc nhất của BBĐ cộng hưởng.
Uo
M H s s j
Ug s
11/26/2019 38
7.6 Các BBD cộng hưởng
7.6.3 Sơ đồ cộng hưởng nối tiếp
1
M H s s j Mô hình tương đương sóng hài
2
1 bậc nhất của BBĐ cộng hưởng
s
1 Qe2 F
F nối tiếp.
F=fs/fo
Re Re
. H s
Z i s R sL 1
e
sC
s
Qeo
2
s s
1
Qeo o
1 L R
o ; Ro ; Qe o
LC C Re
11/26/2019 39
7.6 Các BBD cộng hưởng
7.6.3 Sơ đồ cộng hưởng song song
Trong sơ đồ cộng hưởng song Mô hình tương đương sóng hài
song dòng đầu ra chỉnh lưu có bậc nhất của BBĐ cộng hưởng
cuộn cảm, coi là được là phẳng. nối tiếp.
Do đó dòng đầu vào chỉnh lưu có
dạng xung vuông.
Sóng hài bậc nhất dòng đầu vào
chỉnh lưu: 4I
iR1 t sin st R
Sóng hài bậc nhất điện áp ra của
mạng cộng hưởng:
uR1 t U R1 sin st R
Điện trở tương đương:
uR1 t U R1
Re
iR1 t 4I
2
Re R 1, 2337 R
8
11/26/2019 40
7.6 Các BBD cộng hưởng
7.6.3 Sơ đồ cộng hưởng song song
Mô hình tương đương của
BBĐ cộng hưởng song song.
Zo s 1
H s Z o s sL Re
sL sC
8 Zo s 8 1
M
2 sL s j 2 s s
2
s
1
Qeo o s js
8 1
2
2
1 F QF
2
e
11/26/2019 41
7.6 Các BBD cộng hưởng
7.6.4 Sơ đồ cộng hưởng LLC
Sơ đồ van có thể là nửa cầu, cầu Sơ đồ bộ biến đổi cộng hưởng
H. LLC.
Mạng cộng hưởng nối tiếp CrLr.
Song song với tải có cuộn cảm
Lm, có thể chính là điện cảm mạch
từ hóa MBA. Chỉ có điều khác là
Lm không lớn vô cùng, Lm = 2
đến 10 lần Lr.
Chỉnh lưu là mạch thông thường.
Điện trở tương đương: Re 82 R
Thay thế MBA bằng mạch tương Cr Lr
đương, suy ra điện trở tương n:1
đương: 8n2 LM
Rac n Re 2 R
2 Re
Máy biến áp lý
tưởng
11/26/2019 42
7.6 Các BBD cộng hưởng
7.6.4 Sơ đồ cộng hưởng LLC
= Lr/Lm là tỷ số giữa điện cảm từ Quan hệ vào ra M=Ug/Uo
hóa so với điện cảm cộng hưởng
nối tiếp;
2 LmCr Rac
L
M
C là trở kháng đặc trưng của
Z r
2 2
o
r
e 8R là hệ số chất lượng
o
1 1
.o ; p
Lr Cr Lm Lr Cr
11/26/2019 43
7.6 Các BBD cộng hưởng
7.6.5 Chuyển mạch mềm
Chuyển mạch mềm: van chuyển Ví dụ xét với sơ đồ CHNT
mạch hoặc khi điện áp trên van
bằng không (ZVS) hoặc khi dòng
điện qua van bằng không (ZCS).
.
Nếu fs < fo, tải mang tính dung,
dòng vượt trước áp.
Xét: 0 < t < Ts/2, khi Q1, Q4 dẫn
dòng, dòng is(t) sẽ về bằng không
trước Ts/2. Tại thời điểm đó Q1,
Q4 sẽ khóa lại. Không có tổn thất
khi van khóa vì dòng bằng 0, gọi
là chuyển mạch tại dòng bằng 0
(ZCS). Tiếp theo dòng đổi chiều,
chạy qua điôt ngược D1, D4.
11/26/2019 44
7.6 Các BBD cộng hưởng
7.6.5 Chuyển mạch mềm
Chuyển mạch nặng, tổn hao khi
mở:
Trước khi van vào dẫn dòng, dòng
chảy qua điôt ngược của van bên
dưới.
Điện áp trên van bằng điện áp
nguồn uDS = Ug. Khi van mở ra:
1. Tụ ký sinh CDS phóng điện qua
. D-S.
2. Điôt trước đó dẫn dòng bị khóa
lại, có dòng ngược để phục hồi
tính chất khóa (nạp điện tích cho
tiếp giáp p-n).
Như vậy tổn hao công suất lớn.
Nghĩa là ZCS không mang lại lợi
ích gì.
11/26/2019 45
7.6 Các BBD cộng hưởng
7.6.5 Chuyển mạch mềm
Khi fs > fo sơ đồ có tính cảm, dòng Nếu fs > fo
chậm pha so với điện áp như trên đồ Xét: 0 < t < Ts/2, khi Q1, Q4 được
thị. điều khiển mở, dòng đang chạy
chạy qua điôt D1, D4. Đến thời
. điểm dòng đổi chiều các điôt D1,
D4 sẽ tự khóa lại, không có dòng
phục hồi vì các điện tích qua điôt
đã bằng không. Các van Q1, Q4 sẽ
tự động vào dẫn dòng từ giá trị
bằng không trở đi. Như vậy
chuyển mạch khi van vào dẫn
dòng khi điện áp trên nó bằng
không không gây nên tổn thất nào,
gọi là chuyển mạch ở điện áp bằng
không – ZVS, là chế độ làm việc
tốt nhất cho các nghịch lưu cộng
hưởng.
11/26/2019 46
7.6 Kết luận
Nội dung của chương đề cập đến các bộ Đã phân tích ZCS, ZVS. Chỉ có ZVS đưa
biến đổi DC-DC, một lĩnh vực đặc biệt đến lợi ích rất lớn, giảm tổn hao trên van
quan trọng của Điện tử công suất vì những khi đóng cắt.
ứng dụng vô cùng rộng rãi của các bộ biến Để có thể ứng dụng các bộ biến đổi trong
đổi loại này. thực tế cần những nghiên cứu sâu thêm các
Phân tích chế độ xác lập trong hoạt động quá trình tức thời như chuyển mạch, quá
của các bộ biến đổi có ý nghĩa tiên quyết vì trình khởi động, cũng như việc xây dựng
nó xác định các mối quan hệ chủ yếu của các mạch vòng điều chỉnh tự động, đảm
quá trình biến đổi năng lượng, chức năng bảo sơ đồ đáp ứng trong mọi tình huống
đầu tiên của các bộ biến đổi bán dẫn công như mong muốn.
suất. Tài liệu tham khảo chương 7.
Đối với các bộ biến đổi cộng hưởng Fundamentals of Power Electronics, Part I
phương pháp gần đúng sóng hài bậc nhất Converters in Equilibrium, Part V
được áp dụng một cách thống nhất để đưa Resonant Converters; Robert W. Erickson,
ra các đặc tính quan trọng nhất của sơ đồ. Dragan Maksimovic; SECOND EDITION;
Mặc dù cơ sở của phương pháp dựa trên Kluwer Academic/Plenum Publishers,
phân tích Fourier rất đơn giản nhưng có thể 2004.
thấy qua các sơ đồ cộng hưởng nối tiếp, DC/DC LLC Reference Design Using the
song song và đặc biệt mạch LLC, việc áp dsPIC® DSC; AN1336 Microchip;
dụng phương pháp phải có tính linh hoạt www.microchip.com
nhất định, đòi hỏi một số kỹ năng nhất định
vì tính đa dạng, phức tạp của quá trình xảy
ra trong các bộ biến đổi.
.
11/26/2019 47