Professional Documents
Culture Documents
BÀI TẬP XÁC SUẤT THỐNG KÊ ĐẦY ĐỦ NHẤT
BÀI TẬP XÁC SUẤT THỐNG KÊ ĐẦY ĐỦ NHẤT
BÀI TẬP XÁC SUẤT THỐNG KÊ ĐẦY ĐỦ NHẤT
P(Ā2)= =
TH3: Chọn được 1 h/s lớp 10A, 1 h/s lớp 10B, 2 h/s lớp 10C
P(Ā3)= =
⇨ P(Ā) = P(Ā1) + p(Ā2) + P(Ā3) = .Vì A và Ā là đối lập nên xác suất chọn được 4 học
sinh không quá 2 trong 3 lớp trên nên
P(A) = 1- P(Ā) = 1 – 6/11 = 5/11
Bài 2:
a, Gọi A là biến cố 4 quả lấy được có 2 quả đỏ, 1 quả xanh và 1 quả vàng.
m = = 90
n =
P(A) = = = 0,18
b, Gọi B là biến cố 4 quả lấy được thuộc đúng 2 trong 3 màu.
⇨ P(B) = = =0,44
Bài 3:
Số trường hợp có thể xảy ra khi rút ngẫu nhiên từ mỗi hòm ra 1 tấm thẻ là: n= 5.5 = 25
a. Gọi A là biến cố tổng các biến cố “ tổng các số ghi trên 2 tấm thẻ là 7 ”.
Số thuận lợi cho A là: m
A
= 4.
Ω = { 2 5, 5 2, 3 4, 4 3}
⇨ P(A) = = 0,16
b. Gọi B là biến cố “tổng các số ghi trên 2 tấm thẻ rút ra không nhỏ hơn 3”
Ta có: tổng số ghi trên 2 tấm thẻ nhỏ hơn 3 chỉ khi rút cả 2 hòm đều vào 1
⇨ Chỉ có 1 trường hợp
⇨m
B
= 25-1 = 24
⇨ P(B) = = 0,96
Bài 4:
Vì có 12 hành khách lên 3 toa tàu nên ta có cách lên tàu;
a)
Gọi A là biến cố 12 hành khách đều lên toa I,
Ta có số trường hợp thuận lợi cho A là: 1
Vậy xác suất để 12 hành khách đều lên toa I là:
P(A) = .
b)
Gọi B là biến cố có 4 hành khách lên toa I, 5 hành khách lên toa II và còn lại lên toa III,
Ta có số trường hợp thuận lợi cho B là: . . = 2770,
Vậy xác suất để có 4 hành khách lên toa I, 5 hành khách lên toa II và còn lại lên toa III:
P(B) = ≈ 0,052.
Bài 5:
Gọi A là biến cố gồm 6 sinh viên trong đó có ít nhất 2 nữ;
Ta có = = n;
+)TH1: Ban cán sự lớp có Cường mà không có Hoa,
* + * = 141 (cách);
+)TH2: Ban cán sự lớp có Hoa mà không có Cường,
* + * + * = 185 (cách);
+)TH3: Ban cán sự lớp không có cả Cường và Hoa,
* + * = 65 (cách);
Vậy P(A) = = 0,85.
Bài 6 :
a,
Gọi Ai là biến cố lần quay thứ i quay trúng số màu đỏ ( i=1,2)
Ta có xác suất cả hai lần quay đều dừng ở con số màu đỏ là: P(A1.A2)
Do A1, A2 độc lập với nhau nên: P(A1.A2)=P(A1).P(A2) = = 0,224
b,
Gọi Bi là biến cố lần quay thứ i quay trúng số màu đen (i=1,2)
Ta có xác suất cần tính là P(A1.B2+A2.B1)=P(A1.B2)+P(A2.B1)-P(A1.B2.A2.B1)
= P(A1).P(B2)+P(A2).P(B1)
Do đó: P(A1.B2+A2.B1)= + = 0,448
Bài 7
Số trường hợp có thể xảy ra là
a, Gọi A là biến cố 3 lần quay lần lượt dừng ở 3 vị trí khác nhau.
Để 3 lần quay vào 3 vị trí khác nhau:
Lần 1 vào 1 trong 7 vị trí=> có 7 khả năng
Lần 2 vào 1 trong 6 vị trí => có 6 khả năng
Lần 3 vào 1 trong 5 vị trí => có 5 khả năng
=>m=7*6*5.
Vậy P(A)= =
b,
Gọi B là biến cố 3 lần quay liên tiếp chỉ dừng ở đúng 1 vị trí
Ta có lần 1 có 7 khả năng.
Lần 2 có 1 khả năng
Lần 3 có 1 khả năng
Vậy: m=7*1*1=7
P(B)= =
Bài 8
a,
Gọi A1 là biến cố quay lần đầu bánh xe dừng lại tại một số thuộc [1,6]
Gọi A2 là biến cố quay lần hai bánh xe dừng là tại một số thuộc [1,6]
Ta có : P(A1)=P(A2) = ; P( )=1-P(A2) =
Ta có xác suất cần tính là P(A1. ).
Do A1 và là hai biến cố độc lập lên ta có:
P(A1. )=P(A1).P( )= = 0,133
b,Gọi A là biến cố sau 3 lần quay nhận được bộ ba số khác nhau từng đôi một.
Ta có số trường hợp thuận lợi cho việc xuất hiện biến cố A là =38.37.36
Số trường hợp đồng khả năng (bộ ba số bất kỳ) có thể xảy ra là: 38x38x38
Vậy ta suy ra xác suất cần tính là P(A)= = 0.922
Bài 9: Không có đề bài trong tờ bài tập.
Bài 10 :
a, Do chỉ có 3 lớp nên xs trong 4 em có luôn có 2 em cùng lớp.Vậy xác suất 4 em được chọn
không cùng lớp là bằng 0.
b, Có 2 t/h:
T/H1: số học sinh lớp 10A=số học sinh lớp 10C = 1, số cách là:5*3*C(4,2)=90
T/H1: số học sinh lớp 10A=số học sinh lớp 10C = 2, số cách là:C(5,2)*C(3,2)=30
Vậy tổng số cách là : 120.
Xác suất là : 120/C(12,4) = 120/495=0,2424
Bài 11:
Gọi A
1
là biến cố máy 1 hoạt động tốt và là biến cố máy 1 không hoạt động tốt
Gọi A
2
là biến cố máy 2 hoạt động tốt và là biến cố máy 2 không hoạt động tốt
Gọi A
3
là biến cố máy 3 hoạt động tốt và là biến cố máy 3 không hoạt đông tốt
P(A
1
) = 0,99 P(A
2
) = 0,95 P(A
3
) = 0,90
a, Tìm sắc xuất trong thời gian T có đúng 1 máy hoạt động tốt.
P = [(1-0,99) .(1-0,95) .(0,90) + (1-0,99). (0,95).(1-0,90) + (0,99) . (1-0,95).(1-0,99) ]
= 0,00635
b, Ít nhất 1 máy hoạt động tốt.
Cả 3 máy không hoạt động tốt:
Do là 3 biến cố độc lập
=(1 – 0,99) . (1 – 0,95) . (1 – 0,90) = 0,00005
Ít nhất 1 máy hoạt động tốt tức là không xảy ra trường hợp 3 máy không hoạt động tốt
Bài 12:
Gọi A là biến cố lấy được i quả hỏng ( i= 0,1,2)
Gọi A1 là biến cố lấy ra 1 quả hỏng :
P(A1) = [(C(60,9).C(20,1)]/ C(80,10) = 0,175
Gọi A2 là biến cố lấy được 2 quả hỏng:
P(A2) = [C(60,8).C(20,2)]/ C(80,10) = 0,295
Gọi A0 là biến cố không lấy phải quả hỏng nào
P(A0) = [C(60,10).C(20,0)]/ (80C10) = 0,046
Vậy xác suất lấy được nhiều nhất 2 quả hỏng là
P(A) = P(A0) + P(A1) + P(A2) = 0,175 + 0,295 + 0,046 = 0,5209
Bài 13:
a, Gọi A là biến cố có đúng 2 người ném trúng rổ
Gọi A
i
là biến cố người thứ i ném trúng rổ (i= 1 3)
P(A) = P(Ā
1
) P(A
2
) P(A
3
) + P(A
1
) P(Ā
2
) P(A
3
) + P(A
1
) P(A
2
) P(Ā
3
)
= 0,3 0,9 0,8 + 0,7 0,1 0,8 + 0,7 0,9 0,2 = 0,398
b, Gọi B là biến cố có ít nhất một người ném trúng rổ.
Gọi là biến cố không ai ném trúng rổ
⇨ P( ) = P(Ā
1
) P(Ā
2
) P(Ā
3
) = 0,3 0,1 0,1 = 0,006
Vậy P(B) = 1 – 0,006 = 0,994
c, Gọi C là biến cố người thứ 2 ném trúng rổ và có 2 người ném trúng rổ.
P(C) = P(Ā
1
) P(A
2
) P(A
3
) + P(A
1
) P(A
2
) P(Ā
3
)
= 0,3 0,9 0,8 + 0,7 0,9 0,2 = 0,342
Bài 14.
Gọi A
i
là biến cố “máy thứ i bị hỏng trong 1 ca làm việc” , i= 1,2, 3.
a. Gọi A là biến cố có ít nhất 1 máy bị hỏng
Ta có là biến cố đối lập của A, trong đó là biến cố không có máy nào bị hỏng.
=
123
⇨ = P(
123
) = P(
1
)P(
2
)P(
3
)
= (1 – 0,01)(1 - 0,1)(1 - 0,5) = 0,4455
Vậy P(A) = 1 - = 1 – 0,4455 = 0,5545
b. Gọi B là biến cố có đúng 1 máy không bị hỏng
Ta có B =
1
A
2
A
3
+A
12
A
3
+A
1
A
23
⇨ P(B) = P(
1
A
2
A
3
+A
12
A
3
+A
1
A
23
)
= (1-0,01).0,1.0,5+0,01.(1-0,1).0,5+0,01.0,1.(1-0,5)
=0,0545
c. Ta có:
P(
1
/B) = =
= =
Bài 15:
Gọi E là biến cố lấy được ít nhất 2 em sinh viên khá hoặc giỏi toán,
Gọi A
i
là biến cố lấy được i sinh viên khá hoặc giỏi toán là: i = 2,3,4,5.
Ta có:
P(A
2
) = ≈ 0,355.
P(A
3
) = ≈ 0,26.
P(A
4
) = ≈ 0,09.
P(A
5
) = ≈ 0,011.
Vậy xác suất để lấy được ít nhất 2 em sinh viên khá hoặc giỏi toán là:
P(E) = P(A
2
) + P(A
3
) + P(A
4
) + P(A
5
)
= 0,355 + 0,26 + 0,09 + 0,011 = 0,716.
Bài 16:
a)
Gọi A là biến cố có đúng một máy hỏng.
A= + + ,
→ P(A)= P( ) + P( ) + P( )
=P( ).P( ).P( ) + P( ).P( ).P( ) + P( ).P( ).P( )
= 0,09.0,05.0,1 + 0,01.0,95.0,1 + 0,01.0,05.0,9 =0,0063.
b)
Gọi B là biến cố có ít nhất một máy hoạt động tốt,
P(B)= P(B
1
+B
2
+B
3
)
= P(B
1
) + P(B
2
) + P(B
3
) – P(B
1
.B
2
) – P(B
2
B
3
) – P(B
3
B
1
) + P(B
1.
B
2
.B
3
)
= 0,09 + 0,95 + 0,9 – 0,95.0,09 – 0,95.0,9 – 0,9.0,99 + 0,95.0,99.0,9 = 0,999
c)
Gọi C là biến cố máy I hoạt động tốt và có đúng 1 máy hoạt động tốt,
Ta có: P(C) = P( ).P( ).P( )
=0,99.0,95.0,9 = 0,00495.
Bài 17
A, Gọi Ai là biến cố lấy được 2 chính phẩm ở lô 1 (i=1,2)
Xác suất để lấy được cả 4 chính phẩm là P(A1.A2)=P(A1).P(A2) ( vì A1,A2 độc lập)
P(A1.A2)= * = 0,28
b, Gọi Bi là biến cố lấy được 2 phế phẩm ở lô i (i=1,2)
Ci là biến cố lấy được duy nhất 1 chính phẩm ở lô i (i=1,2)
Ta có xác suất cần tính là:
P(A1.B2+A2.B1+C1.C2)=P(A1.B2)+P(A2.B1)+P(C1.C2)
=P(A1).P(B2)+P(A2)*P(B1) + P(C1).P(C2)
= * + * + P(C1).P(C2)
P(C1)=
P(C2)=
Suy ra P(A1.B2+A2.B1+C1.C2) = * + * + *
=0,02+0,07+0,15=0,24;
1.2.Công thức xác suất đầy đủ. công thức Bayes
Bài 1
a,
Gọi A1 là biến cố bắt gặp 1 người dân là nam
A2 là biến cố bắt gặp 1 người dân là nữ.
A là biến cố bắt gặp 1 người dân tốt nghiệp đại học.
⇨ A=A.A1+A.A2
Ta có: P(A1)=0,45; P(A2)= 0,55; P(A/A1)=0,2; P(A/A2)=0,15
Vậy P(A)=P(A1).P(A/A1)+P(A2).P(A/A2) = 0,45*0,2 + 0,55*0,15 =0,1725
b, Ta cần tính xác suất P(A1/A)
Có P(A1/A)= = = 0,52
Bài 2
a,
Gọi biến cố A là biến cố rút được bệnh án của bệnh nhân bị biến chứng.
A1 là biến cố rút được bệnh án của bệnh nhân bị bỏng do nóng. => P(A1)=0,8
A2 là biến cố rút được bệnh án của bệnh nhân bị bỏng do hóa chất. =>P(A2)=0,2
Ta có: P(A/A1)=0,3 , P(A/A2)=0,5
Mặt khác A1,A2 lập thành nhóm biến cố đầy đủ và A chỉ xảy ra đồng thời với 1 trong 2 biến cố
A1,A2.Do đó áp dụng công thức xác suất đầy đủ ta có:
P(A)=P(A1).P(A/A1)+P(A2).P(A/A2)
⇨ P(A)=0,8x0,3+0,2x0,5=0,34
b, Ta có xác suất cần tính sẽ là P(A1/A).
Áp dụng công thức Bayes ta có: P(A1/A)= = = 0,705
Bài 3:
a)
Gọi A là biến cố lấy được 2 chính phẩm từ lô II,
A
1
là biến cố lấy được 1 chính phẩm từ lô I,
A
2
là biến cố lấy được 1 phế phẩm từ lô I.
Ta có: P(A
1
) =30/40=0,75; P(A
2
) = 0,25;
Theo định nghĩa xác suất ta có:
P(A/A
1
)=;
P(A/A
2
)=;
Vậy xác suất để 2 sản phẩm lấy ra từ lô II đều là chính phẩm là:
P(A) = P(A
1
)*P(A/A
1
) + P(A
2
)*P(A/A)
= 0,75* + 0,25* = 0,3887.
b)
Gọi B là biến cố sản phẩm lấy ra từ lô II có 1 chính phẩm và 1 phế phẩm,
B
1
là biến cố sản phẩm lấy từ lô I là chính phẩm,
B
2
là biến cố sản phẩm lấy từ lô I là phế phẩm.
Ta có: P(B
1
) = = 0,75; P(B
2
) = = 0,25;
Theo định nghĩa xác suất ta có:
P(B/B
1
)===;
P(B/B
2
)===;
Vậy xác suất để 2 sản phẩm lấy ra từ lô II có 1 chính phẩm và 1 phế phẩm là:
P(B) = P(B
1
)*P(B/B
1
) + P(B
2
)*P(B/B
2
)
= 0,75* + 0,25* = 0,4786;
Bài 4:
a, Gọi biến cố mua được máy chính hãng là A
A1 là biến cố mua máy của IBM
A2 là biến cố mua máy ACER
Có A=A.A1+A.A2
P(A1)=0,4;P(A2)=0,6; P(A/A1)=0,8; P(A/A2)=0,9
Suy ra P(A)=P(A1).P(A/A1)+P(A2).P(A/A2)=0,4*0,8+0,6*0,9=0,86
B,Ta tính P( ) và P( ) rồi so sánh .
P( ) . P( ) = P( /A1).P(A1) => P( ).(1-0,86)=0,2 *0,4=> P( )=0,57
P( ) . P( ) = P( /A2).P(A2) => P( ).(1-0,86)=0,1 *0,6> P( )=0,428
Vậy xác suất là máy của Ibm nhiều hơn.
Bài 5:
Gọi E
1
: nhóm 5 thí sinh có khả năng đạt giải suất sắc
E
2
: nhóm 7 thí sinh có khả năng đạt giải suất sắc
E
3
; nhóm 4 thí sinh có khả năng đạt giải suất sắc
E
4
; nhóm 2 thí sinh có khả năng đạt giải suất sắc
Theo bài ra ta có;
P(E
1
) = ; P(E
2
) = ; P(E
3
) = ; P(E
4
)=;
P(A/E
1
) = 0,2 P(A/E
2
) = 0,3 P(A/E
3
) = 0,4 P(A/E
4
) = 0,5
Áp dụng công thức Bayet, nên ta có;
P(E
1
/A) = =
P(E
2
/A) = =
P(E
3
/A) = =
P(E
4
/A) = =
Vậy thí sinh có khả năng ở nhóm 2
Bài 6
Gọi Ai là xạ thủ thứ i bắn trúng mục tiêu (i= 1,2,3)
Gọi A1 là biến cố xạ thủ thứ nhất bắn trúng mục tiêu: P(A1) = 0,8
A2 là biến cố xạ thủ thứ hai bắn trúng mục tiêu: P(A2) = 0,85
A3 là biến cố xạ thủ thứ ba bắn trúng mục tiêu: P(A3) = 0,9
a,Xác suất để 2 viên đạn trúng đích
A = A1A2 Ā3 + A1 Ā2A3 + Ā1A2A3
P(A) = P(A1A2 Ā3 + A1 Ā2A3 + Ā1A2A3)
= P( A1).P(A2).P( Ā3) + P (A1)P( Ā2)P(A3) + P (Ā1)(A2)(A3)
= 0,8.0,85.(1-0,9) + 0,8.(1-0,85).0,9 + (1-0.8).0,85,0.9
= 0,329
b, Gọi Ai là biến cố có i viên đạn trúng đích (i= 0,1,2,3)
Ai là hệ đầy đủ
Gọi A là biến cố mục tiêu bị tiêu diệt
Xác suất để đúng 1 mục tiêu bị trúng đích là:
P1= P(A1).P(Ā2).P(Ā3) + P (Ā 1)P( A2)P(Ā 3) + P (Ā1)( Ā 2)(A3)
= 0,8.0,15.0,1 + 0,2.0,85.0,1 + 0,2.0,15.0,9 = 0,056
Xác suất để đúng 2 mục tiêu bị trúng đích là:
P2 = P( A1).P(A2).P( Ā3) + P (A1)P( Ā2)P(A3) + P (Ā1)(A2)(A3)
= 0,8.0,85.(1-0,9) + 0,8.(1-0,85).0,9 + (1-0.8).0,85,0.9 = 0,329
Xác suất để đúng 3 mục tiêu bị trúng đích là:
P3 = 0,8.0,85.0,9 = 0,612
⇨ P(A) = 0,7.P1 + 0,9.P2 + 1.P3 = 0,7.0,056 + 0,9.0,329 + 1.0,612 = 0,9473
Bài 7:
a, Gọi A
i
là biến cố công suất của máy i (i = 1,2)
Gọi A là biến cố tỷ lệ phế phẩm.
Giả sử công suất của máy là 100%
Mà công suất của máy 2 gấp đôi công suất máy 1
⇨ Công suất máy 1 = 33%
Công suất máy 2 = 67%
⇨ P() = P(A
1
) P(A/A
1
) + P(A
2
) P(A/A
2
)
= 0,33 0,1 + 0,67 0,2 = 0,167
b, Lấy ngẫu nhiên 2 sản phẩm của xưởng thì chỉ có một sản phẩm tốt.
Gọi B là biến cố sản phẩm tốt đó là của máy 1.
P(B) = = = 0,198
Bài 8
Gọi A
1
,A
2
,A
3
lần lượt là biến cố chuyển 1,2,3 file.xls từ thư mục 1 sang thư mục 2