2018 - 09 - 19 - Bao Cao Xuong Dong Thanh

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 19

BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM TRA

HỒ SƠ THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG


Hợp đồng số: 124/2018 VĐKT

CÔNG TRÌNH: NHÀ MÁY SẢN XUẤT DÂY CÁP ĐIỆN ĐÔNG THÀNH
HẠNG MỤC: KIẾN TRÚC, KẾT CẤU, ĐIỆN, NƯỚC, ĐIỀU HÒA
ĐỊA CHỈ: XÃ GIAI PHẠM, HUYỆN YÊN MỸ, TỈNH HƯNG YÊN
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI ĐÔNG THÀNH
HƯNG YÊN

HÀNỘI, 2019
BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM TRA
HỒ SƠ THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
Hợp đồng số: 124/2018 VĐKT

CÔNG TRÌNH: NHÀ MÁY SẢN XUẤT DÂY CÁP ĐIỆN ĐÔNG THÀNH
HẠNG MỤC: KIẾN TRÚC, KẾT CẤU, ĐIỆN, NƯỚC, ĐIỀU HÒA
ĐỊA CHỈ: XÃ GIAI PHẠM, HUYỆN YÊN MỸ, TỈNH HƯNG YÊN
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI ĐÔNG THÀNH
HƯNG YÊN

Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm 2019


Chủ trì: ThS. Đồng Thị Tâm
Người thực hiện: ThS. Bùi Đăng Lương KTS.Nguyễn Trung Kiên
KS. Đoàn Văn Động KS. Phùng Thế Hiệu

VIỆN CN ĐỊA KỸ THUẬT

1
MỤC LỤC
I. Thông tin chung về công trình 3
II. Danh mục các hồ sơ đề nghị thẩm tra 4
1. Các văn bản pháp lý 4
2. Danh mục hồ sơ đề nghị thẩm tra 4
III. Nội dung chủ yếu thiết kế công trình 5
1. Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng 5
2. Giải pháp thiết kế chủ yếu của công trình 8
2.1. Giải pháp kiến trúc 8
2.2. Giải pháp kết cấu 9
2.3. Giải pháp cơ điện 10
IV. Nhận xét về chất lượng hồ sơ đề nghị thẩm tra 14
1. Quy cách, danh mục hồ sơ đề nghị thẩm tra 14
2. Nhận xét về nội dung thiết kế theo luật xây dựng 15
3. Kết luận về điều kiện thẩm tra 15
V. Kết quả thẩm tra thiết kế 15
1. Sự phù hợp giữa thiết kế bản vẽ thi công với thiết kế cơ sở 15
2. Sự tuân thủ về quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng, về sử dụng vật liệu cho công trình 15
3. Đánh giá về sự phù hợp của giải pháp thiết kế với công năng sử dụng của công trình, mức
độ an toàn của công trình và đảm bảo an toàn công trình lân cận 15
4. Sự tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ 16
5. Điều kiện năng lực hoạt động của các tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế xây
dựng 16
6. Các yêu cầu về hoàn thiện hồ sơ 17
VI. Kết luận và kiến nghị 26
Phụ lục I. Báo cáo kết quả thẩm tra Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công 28
A. Điều kiện địa chất công trình 29
B. Tải trọng tác dụng 31
C. Tính toán sức chịu tải của kết cấu móng 41
D. Tính toán sức chịu tải của kết cấu phần thân công trình 86
Phụ lục II. Những nội dung tồn tại của hồ sơ thiết kế 130

2
BỘ XÂY DỰNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VIỆN KHCN XÂY DỰNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 124/2018 VĐKT
V/v: Thẩm tra hồ sơ thiết kế BVTC
Nhà máy sản xuất dây cáp điện Đông Thành Hà Nội, ngày tháng năm 2019

BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM TRA


HỒ SƠ THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
Công trình: Nhà máy sản xuất dây cáp điện Đông Thành
Hạng mục: Kiến trúc, kết cấu, điện, nước, điều hòa
Địa chỉ: xã Giai Phạm, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên

Kính gửi: Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Đông Thành Hưng Yên

‒ Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc Hội khoá XIII.
‒ Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình.
‒ Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự
toán xây dựng công trình.
‒ Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về việc phân
cấp công trình xây dựng hướng dẫn áp dụng quản lý đầu tư xây dựng.
‒ Căn cứ Thông tư số 10/2016/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng về việc Quy
định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
‒ Căn cứ Nghị định, Thông tư khác có liên quan.
‒ Thực hiện Hợp đồng số 124/2018VĐKT ký ngày tháng 7 năm
2018 giữa Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Đông Thành Hưng Yên với Viện
Chuyên ngành Địa kỹ thuật về việc thẩm tra Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công công trình
“Nhà máy sản xuất dây cáp điện Đông Thành” tại xã Giai Phạm, huyện Yên Mỹ, tỉnh
Hưng Yên, hạng mục Kiến trúc, kết cấu, điện, nước, điều hòa. Sau khi xem xét, Viện
Chuyên ngành Địa kỹ thuật báo cáo kết quả như sau:

I. Thông tin chung về công trình


‒ Tên công trình: “Nhà máy sản xuất dây cáp điện Đông Thành”.
‒ Cấp công trình: Công trình cấp III.
3
‒ Chủ đầu tư: Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Đông Thành Hưng Yên.
‒ Địa điểm xây dựng: xã Giai Phạm, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên.
‒ Nhà thầu khảo sát xây dựng: Công ty Cổ phần Xây dựng ALPHACO Hà nội.
‒ Nhà thầu thiết kế xây dựng: Công ty Cổ phần Xây dựng ALPHACO Hà nội.
II. Danh mục các hồ sơ đề nghị thẩm tra
1. Các văn bản pháp lý
a. Báo cáo Khảo sát địa chất, công trình: Nhà máy sản xuất dây, cáp điện Đông Thành do
Công ty Cổ phần Xây dựng ALPHACO Hà nội thực hiện năm 2018.

2. Danh mục hồ sơ đề nghị thẩm tra


a. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, phần I - Kiến trúc, dự án “Nhà máy sản xuất dây, cáp điện
Đông Thành” tại xã Giai Phạm, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên do Công ty Cổ phần Xây
dựng ALPHACO Hà nội lập năm 2018. Tập hồ sơ bao gồm các bản vẽ có số hiệu:
‒ Khu vực Nhà Xưởng 1 và 3: KT-NX-01 đến KT-NX-31.
‒ Khu vực Nhà Văn Phòng: KT-VP-01 đến KT-VP-51.
‒ Khu vực Phụ trợ: KT-PT-01 đến KT-PT-14.
‒ Khu vực Hàng rào: KT-HR-01 đến KT-HR-08.
b. Thuyết minh thiết kế thi công, dự án “Nhà máy sản xuất dây, cáp điện Đông Thành” tại
xã Giai Phạm, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên do Công ty Cổ phần Xây dựng ALPHACO Hà
nội lập năm 2018.`
c. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, Phần II - Kết cấu, dự án “Nhà máy sản xuất dây, cáp điện
Đông Thành” tại xã Giai Phạm, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên do Công ty Cổ phần Xây
dựng ALPHACO Hà nội lập năm 2018. Tập hồ sơ bao gồm các bản vẽ có số hiệu:
‒ Nhà Xưởng 1: KC-QDC-(từ 1 đến 2), S.FT.01.(từ 1 đến 3), S.FT.02.(từ 1 đến 3),
S.FT.03.(từ 1 đến 3), S.FT.04.(từ 1 đến 4), S.FT.05.(từ 1 đến 2), S.FT.06.(từ 1 đến 3),
S.FT.07.(từ 1 đến 2), KCT-FAC1-A, KCT-FAC1-B, KCT-FAC1-C, KCT-FAC1-(từ 01
đến 08, 08A, từ 09 đến 28).
‒ Nhà Xưởng 3: KC-QDC-(từ 1 đến 2), S.FT.01.(từ 1 đến 2), S.FT.02.(từ 1 đến 3),
S.FT.03.(từ 1 đến 2), S.FT.04.(từ 1 đến 3), S.FT.05.(từ 1 đến 2), S.FT.06.(từ 1 đến 3),
S.FT.07.1, KCT-FAC3-A, KCT-FAC3-B, KCT-FAC3-C, KCT-FAC3-(từ 01 đến 07,
07A, từ 08 đến 26).
‒ Nhà Văn Phòng: KC-QDC-1, KC-QDC-2, OF-S-01-(từ 01 đến 02), OF-S-02-(từ 01 đến
09), OF-S-03-(từ 01 đến 04), OF-S-04-(từ 01 đến 04), OF-S-05A-(từ 01 đến 07), OF-S-
05B-(từ 01 đến 07), OF-S-05C-(từ 01 đến 07), OF-S-06-(từ 01 đến 05), OF-S-(từ 01 đến
02), OF-S-08-(từ 01 đến 07), OF-S-08-(từ 1 đến 10).

4
‒ Nhà bảo vệ: S.GH.(từ 01 đến 02).
‒ Hàng rào: AU-S-01A-(01 đến 02), AU-S-01B-(01 đến 02), AU-S-02.
‒ Nhà Rác: S.WT.(từ 01 đến 02).
‒ Khu kỹ thuật: S.TH.(từ 01 đến 03), S.BP.01, S.BP.02, S.UIT.(từ 01 đến 03), S.WT.(từ 00
đến 10), S.CL.(từ 00 đến 05), S.SP.01.
‒ Đường và hệ thống thoát nước mưa: INF-(từ 01 đến 20)
‒ Kết cấu thép hạng mục phụ trợ: KCT-UT-A, KCT-UT-B, KCT-UT-C, KCT-UT-(từ 01
đến 29).
d. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công phần cơ điện dự án dự án “Nhà máy sản xuất dây, cáp điện
Đông Thành” tại xã Giai Phạm, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên do Công ty Cổ phần Xây
dựng ALPHACO Hà nội lập năm 2018. Tập hồ sơ bao gồm các bản vẽ có số hiệu:
‒ Điều hòa không khí: M-00 đến M-01, MA-01 đến MA-11.
‒ Hệ thống khi nén: MU-01 đến MU-04.
‒ Cấp thoát nước:
+ Ngoài nhà: INF-01 đến INF-21.
+ Phần công trình: MP-00, MP-01 đến MP-06.2.
‒ Phần Điện, điện nhẹ: E-00 đến E.00-1; E-01.1 đến E-05.3; E-07.1 đến E-07.2, E-09.0 đến
E-13.6; E-13.1 đến E-13.10.
e. Phụ lục tính toán phần kết cấu xây dựng, dự án “Nhà máy sản xuất dây, cáp điện Đông
Thành” tại xã Giai Phạm, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên do Công ty Cổ phần Xây dựng
ALPHACO Hà nội lập năm 2018.
f. Phụ lục tính toán phần kết cấu thép, dự án “Nhà máy sản xuất dây, cáp điện Đông Thành”
tại xã Giai Phạm, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên do Công ty Cổ phần Xây dựng ALPHACO
Hà nội lập năm 2018.
g. Phụ lục tính toán phần cơ điện dự án “Nhà máy sản xuất dây, cáp điện Đông Thành” tại
xã Giai Phạm, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên do Công ty Cổ phần Xây dựng ALPHACO Hà
nội lập năm 2018.
h. Chỉ dẫn kỹ thuật phần cơ điện, dự án “Nhà máy sản xuất dây, cáp điện Đông Thành” tại
xã Giai Phạm, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên do Công ty Cổ phần Xây dựng ALPHACO Hà
nội lập năm 2018.

5
III. Nội dung chủ yếu thiết kế công trình
1. Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng
1.1. Phần Kiến trúc
‒ QCXDVN 01:2008/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng. (Quy
chuẩn này được soát xét và thay thế phần II, tập I, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam được
ban hành kèm theo quyết định số 682/BXD-CSXD);
‒ QCVN 02: 2009/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Số liệu điều kiện tự nhiên dùng
trong xây dựng;
‒ QCVN 03: 2012 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nguyên tắc phân loại phân cấp công
trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị;
‒ QCXDVN 05:2008/BXD Nhà ở và công trình công cộng - An toàn sinh mạng và sức
khoẻ;
‒ QCVN 09:2013/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình sử dụng năng lượng
hiệu quả;
‒ TCXDVN 4319:2012 Nhà và công trình công cộng - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế ;
‒ TCXDVN 175:2005 Mức ồn tối đa cho phép trong công trình công cộng - Tiêu chuẩn
thiết kế;
‒ TCVN 4601:2012 Công sở cơ quan hành chính nhà nước - Yêu cầu thiết kế;
‒ TCVN 353:2004 Nhà ở - Tiêu chuẩn thiết kế;
‒ TCVN 4451:2012 Nhà ở - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế;
‒ TCVN 4601:2012 Công sở cơ quan hành chính nhà nước - Yêu cầu thiết kế;
‒ Quyết định 260/2006/QĐ-Ttg Quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc
tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp.
1.2. Phần kết cấu
‒ TCVN 10304: 2014 Móng cọc. Tiêu chuẩn thiết kế.
‒ TCVN 2737: 1995 Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế.
‒ TCVN 5573: 2011 Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế.
‒ TCVN 5574: 2012 Kết cấu bê tông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế.
‒ TCVN 5575: 2012 Kết cấu thép. Tiêu chuẩn thiết kế.
‒ TCVN 9362: 2012 Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình.
‒ TCVN 9386: 2012 Thiết kế công trình chịu động đất.

6
‒ TCVN 9393: 2012 Cọc. Phương pháp thử nghiệm hiện trường bằng tải trọng tĩnh ép dọc
trục.
‒ TCVN 9394: 2012 Đóng và ép cọc. Thi công và nghiệm thu.
‒ TCXD 205: 1998 Móng cọc. Tiêu chuẩn thiết kế.
‒ Các tiêu chuẩn và quy phạm chuyên ngành liên quan khác.

1.3. Phần Cơ Điện:


‒ QCVN 01:2008/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện;
‒ QCVN 08:2010/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện hạ áp;
‒ QCVN 04:2008/BKHCN Quy chuẩn quốc gia về an toàn đối với thiết bị điện và điện tử;
‒ QCVN 12:2014/BXD Quy chuẩn quốc gia về Hệ thống điện trong nhà ở và nhà công
cộng
‒ QCVN 09:2013/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia-về các công trình xây dựng sử dụng
năng lượng hiệu quả
‒ Quy phạm trang bị điện. Bộ Công nghiệp ban hành theo quyết định số 19/2006/ QĐ-BCN
ngày 11/7/2006;
‒ TCVN 9207:2012 Đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng - Tiêu
chuẩn thiết kế;
‒ TCVN 9206:2012 Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng - Tiêu chuẩn
thiết kế;
‒ TCVN 7447:2012 Hệ thống lắp đặt điện hạ thế - Tiêu chuẩn thiết kế;
‒ TCVN 7114:2008 Ecgônômi. Chiếu sáng nơi làm việc;
‒ TCVN 16:1986 Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng;
‒ TCVN 9385:2012 Chống sét cho công trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và
bảo trì hệ thống;
‒ TCVN 6768-1:2000 Thiết bị và hệ thống nghe nhìn, video và truyền hình;
‒ TCVN 6697-5:2000 Thiết bị âm thanh loa;
‒ TCVN 6851-1:2001 Bàn trộn âm thanh, thông số cơ bản;
‒ TCN 68-190:2000 Tiêu chuẩn về thiết bị đầu cuối viễn thông;
‒ TCN 68-132:1998 Cáp thông tin kim loại dùng cho mạng điện thoại nội hạt - Yêu cầu kỹ
thuật;
‒ TCVN 5687: 2010- Thông gió, điều hòa không khí. Tiêu chuẩn thiết kế;
‒ TCXDVN 306: 2004- Nhà ở công cộng- Các thông số vi khí hậu trong phòng;

7
‒ TCVN 232: 1999- Chế tạo lắp đặt và nghiệm thu hệ thống thông gió, điều hòa không khí
và cấp lạnh;
‒ TCXDVN:298-2003-Cấu kiện và các bộ phận của công trình. Nhiệt trở và các bộ phận
truyền nhiệt, phương pháp tính toán;
‒ QCXDVN-02-2008/BXD: Quy chuẩn xây dựng việt nam. Số liệu điều kiện tự nhiên dùng
trong xây dựng;
‒ QCVN 06: 2010-BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công
trình;
‒ QCXDVN 05:2008- BXD: Quy chuẩn xây dựng Việt nam. Nhà ở và công trình công
cộng- An toàn sinh mạng và sức khỏe;
‒ QCVN 47/1999/BXD Quy chuẩn Hệ thống Cấp thoát nước trong nhà và công trình;
‒ TCVN 323 – 2004 Tiêu chuẩn thiết kế nhà cao tầng;
‒ TCVN 4474: 1987 Thoát nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế;
‒ TCVN 4474: 1987 Thoát nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế;
‒ TCVN 4513: 1988 Cấp nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế;
‒ TCVN 7957:2008 Thoát nước. Mạng lưới và công trình bên ngoài. Tiêu chuẩn thiết kế;
‒ TCXD 33: 2006 Cấp nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình. Tiêu chuẩn thiết kế.
2. Giải pháp thiết kế chủ yếu của công trình
2.1. Giải pháp kiến trúc
Dự án “Nhà máy sản xuất dây, cáp điện Đông Thành” có vị trí nằm bên mặt đường 376 tại
huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên, Việt Nam. Tổng diện tích đất của nhà máy 51634,4 m 2
trong đó 21804 m2 dành cho giai đoạn I.
Ở giai đoạn I diện tích 21804 m2 được chia thành: Diện tích cây xanh 2474,3 m 2 (chiếm
11.35%), diện tích xây dựng 13025 m 2 (chiếm 59.74%), diện tích giao thông 6304,7 m 2
(chiếm 28.92%).
a) Nhà Xưởng số 1
Nhà xưởng 1 được thiết kế dưới dạng khung thép tiền chế, mái tôn, tường gạch bên dưới kết
hợp tường tôn bên trên. Nhà xưởng có chiều dài 12m, rộng 5m, cao độ đỉnh mái +11.000m
phù hợp với công năng và kiến trúc xung quanh. Mái được thiết kế đối xứng với độ dốc
12% thuận tiện cho việc thoát nước mưa.
b) Nhà Xưởng 3
Nhà xưởng 3 được thiết kế dưới dạng khung thép tiền chế, mái tôn, tường gạch bên dưới kết
hợp tường tôn bên trên. Nhà xưởng có chiều dài 3m, rộng 5m, cao độ đỉnh mái +11.000m

8
phù hợp với công năng và kiến trúc xung quanh. Mái được thiết kế đối xứng với độ dốc
12% thuận tiện cho việc thoát nước mưa.
c) Nhà Văn phòng
Nhà văn phòng 3 tầng, kích thước dài 31m, rộng 15m được thiết kế sử dụng kết cấu bê tông
cốt thép, bố trí trước khu nhà xưởng. Mặt trước và mặt bên sử dụng kiến trúc kính kết hợp
các đường gạch xây tạo bố cục hiện đại, cách điệu. Để tạo điểm nhấn cho tòa nhà các góc
của tòa nhà được dán gạch INAX. Chiều cao thông thủy tầng 1 - 3.9m, tầng 2,3 - 3.5m là
phù hợp với công năng và không gian nhà văn phòng.
2.2. Giải pháp kết cấu
Dự án “Nhà máy sản xuất dây, cáp điện Đông Thành” tại xã Giai Phạm, huyện Yên Mỹ, tỉnh
Hưng Yên với các chỉ tiêu cơ bản như sau:
‒ Giải pháp kết cấu phần thân sử dụng cho nhà xưởng 1 và 3 là hệ khung kết cấu thép dạng
zamil. Hệ khung kết cấu thép nhà xưởng 1 có nhịp 50m có cột giữa, bước cột 8m và 9m.
Khung chính có kích thước cột vát tiết diện I(300-700)x215x8x10, bán kèo vát 25m được
tổ hợp từ 3 tiết diện khác nhau với kích thước lần lượt là I(700-450)x215x8x10,
I450x190x6x8, I(450-850)x215x8x10. Khung hồi có tiết diện cột H250x190x6x8, tiết
diện bán kèo H250x190x6x8. Các khung chính và khung hồi được liên kết với nhau bằng
hệ giằng mái cấu tạo từ thép tròn D18 và bao che bằng hệ xà gồ mạ kẽm Z200x1.8.
‒ Giải pháp kết cấu phần thân sử dụng cho nhà văn phòng là hệ khung bê tông cốt thép
chịu lực. Kết cấu sàn điển hình có chiều dày 150mm và 170mm. Cột có kích thước lần
lượt là 400x400mm, 400x500mm, 300x300mm, 220x300mm. Kích thước hệ dầm chính
có tiết diện 300x500mm, 300x300mm, 400x400mm. Hệ dầm phụ có kích thước
220x400mm, 220x450mm.
‒ Hệ kết cấu phụ trợ sử dụng giải pháp móng đơn bê tông cốt thép kết hợp hệ cột mái thép
kích thước I250x190x6x8 cho kết cấu nhà rác và khu kỹ thuật, nhà để xe. Hệ móng đơn
có kích thước điển hình 1400x1400mm, sâu 1,35m so với cos +0.00, sử dụng hệ giằng
liên kết có kích thước 220x400mm. Khu vực bể nước sử dụng hệ kết cấu vách dày
250mm chôn sâu -3,8m so với cốt +0.00.
‒ Công trình nhà xưởng 1 và 3, nhà văn phòng sử dụng hệ cọc nền bê tông cốt thép dự ứng
lực đường kính 300mm loại PHC300, sức chịu tải nén thiết kế 550 kN. Mũi cọc được vào
lớp đất cát hạt nhỏ màu xám xanh, kết cấu chặt từ 0,7 đến 1m. Cọc được tổ hợp từ 2 đốt
hoặc 3 đốt với chiều dài mỗi đốt từ 8m đến 12m. Đài cọc biên đỡ cột thép nhà xưởng 1
và 3 cao 0,7m và chôn sâu 1,4m so với cốt hoàn thiện. Đài cọc nền cao 0,7m và chôn sâu
0,7m so với cốt hoàn thiện. Đài cọc nhà văn phòng cao 0,8m. Sàn nền nhà xưởng 1 và 3
có chiều dày 200mm.
Vật liệu sử dụng:
‒ Bê tông:
9
+ Cọc PHC 300: Cấp bền B80 mác 1000#.
+ Nhà văn phòng: Móng, cột, dầm, sàn, thang mác 300#
+ Nhà xưởng 1 và 3: móng, giằng móng, cổ cột, dầm, sàn nền mác 250#.
+ Trụ, lanh tô, giằng tường: mác 200#.
+ Các kết cấu khác: mác 100#.
‒ Cốt thép dùng cho cột, dầm, sàn nhà văn phòng, nhà xưởng 1 và 3
+ D < 10 mm: thép nhóm CI
+ 14 ≥ D ≥ 10 mm: thép nhóm CII
+ D > 10 mm: thép nhóm CIII
‒ Cốt thép dùng cho các cấu kiện khác:
+ D < 10 mm: thép CI.
+ D ≥ 10 mm: thép CII.
‒ Kết cấu thép:
+ Thép tổ hợp: mác thép SS400.
+ Xà gồ có giới hạn chảy fy = 2350 kg/cm2.
+ Giằng thép tròn, thép góc: mác thép CT3.
+ Bu lông liên kết cấp bền 8.8
+ Bu lông neo M30 cấp bền 6.6, các loại đường kính khác cấp bền 5.6.
Tải trọng thiết kế: tĩnh tải bản thân kết cấu, hoạt tải sử dụng, tải phụ thêm (hoàn thiện, cơ
điện, hè đường ngoài nhà), tải trọng gió, động đất, áp lực đất (tường hầm).
2.3. Giải pháp cơ điện
a. Giải pháp phần Điện
‒ Cung cấp nguồn cho trạm biến áp của công trình lấy từ đường cáp ngầm 22kv của khu
vực. Từ điểm đấu nối vào trạm biến áp dùng cáp trung thế 24kv loại cáp đồng chống
thấm dọc Cu/XLPE/DSTA/PVC 3x70mm2 đi ngầm trong ống luồn dây HDPE D125.
‒ Trong công trình bố trí một trạm biến áp 22/0.4kV với công suất 2000kVA tại tầng
phòng máy biến áp gần nhà xưởng 1 để cấp điện hạ thế cho toàn bộ phụ tải điện trong
công trình. Máy biến áp sử dụng trong công trình là loại máy biến áp dầu.
‒ Khi có sự cố mất lưới máy phát 250 KVA sẽ cấp điện 100% phụ tải cho khối nhà văn
phòng. Máy phát sẽ lắp đặt ở giai đoạn sau của dự án.

10
‒ Sơ đồ cấp điện của công trình được thiết kế theo nguyên tắc chung: Từ tủ điện phân phối
hạ thế tổng của công trình đặt tại phòng kỹ thuật điện có các lộ cáp đi trong thang cáp và
rãnh cáp dẫn tới các tủ điện khu vực. Trong các tủ điện phân phối hạ thế và tủ điện khu
vực có lắp đặt các thiết bị đo đếm, thiết bị đóng ngắt, bảo vệ quá tải và ngắn mạch. Để
bảo vệ riêng từng thiết bị cuối cùng, các nhánh đều được bảo vệ bằng các cầu dao tự
động có tính năng bảo vệ quá tải và ngắn mạch, đảm bảo độ an toàn tuyệt đối trong sử
dụng.
‒ Cáp điện hạ thế sử dụng trong công trình là loại 0.6/1kV-CXV. Các lộ cáp được đi trong
thang cáp và rãnh cáp luồn trong ống HDPE.
‒ Các khu vực Nhà vệ sinh, sảnh nhà vệ sinh, hành lang, phòng thờ, phòng chung, phòng
ngủ cho phòng tổng giám đốc, phòng ngủ cho phòng Chủ tịch sử dụng đèn downlight
11W, 15W.
Phòng chuyên gia, Phòng Tuyển dụng, canteen, phòng Vip 1, phòng Truyền thống, hội
trường, phòng Giặt là, văn phòng, phòng Thay đồ, phòng KCS, phòng Giám đốc (Nhà
xưởng), P. Quản lý chất lượng (Nhà xưởng), phòng bảo vệ sử dụng đèn V-Shap 2x18W
Nhà bếp sử dụng đèn chống bụi theo tiêu chuẩn, có công suất 2x18W
Phòng Tổng giám đốc làm việc, Phòng Chủ tịch làm việc, phòng họp sử dụng đèn
recessed 3x18W.
Phòng kho, văn phòng (nhà xưởng 1), phòng bơm (nhà xưởng 1), phòng máy biến áp
(Nhà xưởng 1), phòng điện (Nhà xưởng 1), phòng bơm, nhà để xe, phòng vệ sinh nhà bảo
vệ sử dụng đèn reflector 1x18W, 2x18W.
Nhà xưởng 1 (Khu vực máy sản xuất), nhà xưởng 3 sử dụng đèn highbay 120W
Hệ thống chiếu sáng đường nội bộ nhà máy được tính theo bảng 3 TCXDVN 259:2001,
đối với đường nhà máy độ chói trung bình 0.4 (Cd/m2) và độ rọi trung bình trên mặt
đường 8 (Lx).
‒ Chiếu sáng đường giao thông nội bộ ngoài nhà sử dụng loại đèn chiếu sáng bóng LED
90W, 60 W lắp trên cột thép mạ kẽm cao 7m và trên tường của nhà xưởng.
‒ Thống cấp nguồn ổ cắm: Cao độ lắp đặt ổ cắm cấp nguồn cao 300mm (So với sàn hoàn
thiện) cho khối văn phòng, cao 500mm (So với sàn hoàn thiện) cho khu nhà xưởng 1, 3.
‒ Chống sét cho công trình sử dụng loại đầu kim thu sét loại phát xạ sớm. Sử dụng 02 đầu
kim thu sét có bán kính bảo vệ tối thiểu lần lượt là 114m, 75m đặt trên mái của nhà
xưởng 1, nhà xưởng 3. Hai kim thu sét được đặt tại nóc của nhà máy với chiều cao 5m
tính từ nóc mái đến điểm cao nhất để bảo vệ chống sét đánh thẳng cho công trình. Dây
dẫn sét dùng dây đồng bện có tiết diện 70mm2. Đầu thu sét được nối với hệ thống nối đất
bằng hai dây cáp Cu/PVC 1x70mm2 và cọc nối đất bọc đồng D16, dài 2,40m. Hệ thống
nối đất chống sét đặt ngoài nhà xưởng 1, nhà xưởng 3.

11
‒ Hệ thống nối đất an toàn cho thiết bị được thực hiện độc lập với hệ thống nối đất chống
sét và được đặt ngoài nhà máy 1, nhà máy 3. Hệ thống nối đất an toàn bao gồm các cọc
nối đất mạ đồng D16 liên kết với nhau bằng cáp Cu/PVC 1x70mm2 được bố trí bên dưới
móng công trình.

b. Phần Điện nhẹ


 Hệ thống camera
‒ Hệ thống camera IP được thiết kế để đảm bảo giám sát một cách tổng thể thường xuyên
liên tục các khu vực trong công trình.
‒ Chức năng tìm kiếm và kiểm tra lại các sự kiện xảy ra đã được quay và ghi lại, lưu trữ
trong hệ thống…
‒ Tủ rack 42U đặt các thiết bị đầu ghi, switch được đặt tại văn phòng tầng 3
‒ Đầu ghi được chọn 48 kênh, 01 màn hình 42” có độ phân giải 1902x1080 pixel được kết
nối với đầu ghi bằng cáp HDMI đảm bảo hình ảnh xuất ra đạt chuẩn full HD (1902x1080
pixel)
‒ Công trình sử dụng 2 loại camera: camera fix gắn trần và camera PTZ out door.
‒ Nguồn cấp cho các camera có thể cấp nguồn bằng công nghệ PoE trên đường cable mạng
LAN hoặc nguồn DC trực tiếp từ điện lưới.

 Hệ thống điện thoại – mạng


‒ Hệ thống đảm bảo truyền tải tốt nhất thông tin liên lạc giữa các khu vực trong công trình
với nhau và với bên ngoài.
‒ Các tủ đấu dây chính Rack 42U chứa các thiết bị đấu nối của nhà cung cấp đặt tầng 3 khu
văn phòng.
‒ Tủ đấu rack tầng/ khu vực chứa các giá phối cáp quang, switch quang đặt tại phòng kỹ
thuật tầng/ khu vực
‒ Tủ đấu dây, switch được đặt tại văn phòng, cáp tín hiệu đi từ trong nhà ra ngoài nhà, đi
theo mương cáp, các hố cáp.
‒ Cáp điện thoại, mạng được đi trong máng cáp, ống pvc đi ngâm tường, đi nổi, đi trên
trần….
‒ Các ổ cắm điện thoại, mạng internet được bố trí ở các vị trí thích hợp tại văn phòng, nhà
xưởng
‒ Nhân chuẩn Cat5e (RJ45) cho hệ thống mạng, cáp điện thoại Cat3 (RJ11)
c. Phần Nước
 Cấp nước

12
‒ Hệ thống cấp nước có nhiệm vụ đưa nước từ mạng lưới cấp nước ngoài nhà đến mọi thiết
bị, dụng cụ vệ sinh trong nhà để cung cấp cho nhu cầu dùng nước của người dùng. Ngoài
ra hệ thống cấp nước còn kết hợp với hệ thống cấp nước chữa cháy, nhằm mục đích chữa
cháy cho toà nhà khi hoả hoạn xảy ra.
‒ Hệ thống cấp nước bao gồm các bộ phận sau:
 Đường ống dẫn nước vào nhà máy: Có nhiệm vụ dẫn nước từ đường ống cấp nước bên
ngoài tới đồng hồ đo nước.
 Nút đồng hồ đo nước: Có chức năng đo lượng nước tiêu thụ của nhà máy trong một
đơn vị thời gian.
 Trạm bơm nước: Có nhiệm vụ bơm cấp nước tới các thiết bị trong công trình
 Đường ống chính: Dẫn nước từ trạm bơm nước đến các khu vực dùng nước trong nhà
máy.
 Đường ống đứng: Cấp nước từ đường ống chính đến các tầng khu vực văn phòng.
 Các đường ống nhánh: Dẫn nước từ đường ống đứng tới các thiết bị dùng nước.
 Hệ thống các thiết bị quản lý: Giúp cho việc quản lý hệ thống cấp nước được thực hiện
một cách dễ dàng, đơn giản.
‒ Phương án cấp nước cho công trình:
 Từ mạng cấp nước khu vực dẫn về bể chứa nước ngầm đặt bên ngoài công trình (vị trí
bể ngầm xem bản vẽ MP-02).
 Bơm nước sinh hoạt sẽ hút nước từ bể ngầm bơm tới các thiết bị dùng nước.
 Tổng nhu cầu sử dụng nước là 11.2m3/ngđ, xây 01 bể chứa nước ngầm có V=16m3.
 Thoát nước
‒ Hệ thống thoát nước ngoài nhà: Hiện nay trên mặt bằng khu đất xây dựng có hệ thống
thoát nước của khu vực chung truyển nằm trong khu đất. Hệ thống này gồm:
 Tuyến mương thoát nước chạy phía trước cổng ra vào của nhà máy
‒ Giải pháp thoát nước cho công trình: Công trình được chia làm 02 hạng mục chính là khu
nhà máy và khu văn phòng. Các hạng mục xây dựng các khu vệ sinh riêng, do đó giải
pháp thoát nước cho công trình như sau:
 Nước thải từ các chậu rửa, thu sàn ( nước xám) được thu theo đường ống nhánh, ống
chính (ống u.PVC) riêng và thoát thẳng ra mạng thoát nước ngoài nhà.
 Nước thải từ các xí bệt, tiểu nam ( nước đen) được thu gom theo ống nhánh, ống chính
(ống u.PVC) riêng sau đó thu gom vào mạng lưới thoát nước thải ngoài nhà. Ở đây
nước thải sẽ được các bơm chung chuyển sử dụng bơm cánh chém đặt tại các hố thu
bơm về hệ thống xử lý nước thải, sau khi được xử lý theo tiêu chuẩn cho phép mới xả
vào mạng lưới thoát nước toàn khu.
13
 Với mạng thoát nước ngoài nhà: Thiết kế hệ cống tròn thoát nước cho khu, bố trí các
ga chờ đấu nối hợp lý với mạng thoát nước trong nhà.Thu nước và dẫn ra mạng lưới
thoát nước toàn khu.
 Hệ thống xử lý nước thải sử dụng Modul hợp khối đặt ngầm phù hợp với cảnh quan,
công suất xử lý 14m3/ngày đêm. Nước thải đầu ra đảm bảo quy chuẩn hiện hành.
d. Hệ thống điều hòa không khí
‒ Hệ thống thống gió:
 Hệ thống thông gió phục vụ cho các khu vực sau: khu vực văn phòng, nhà máy, các
phòng kỹ thuật.
 Ống cấp và ống thải gió được làm bằng tôn tráng kẽm dầy 0.6 - 1.0 mm.
 Quạt hút là loại gắn tường, áp trần hoặc dạng hướng trục.
 Quạt thông gió các khu văn phòng, các phòng vệ sinh, phòng kho được điều khiển
bằng các công tắc lắp trong các phòng tương ứng. Các quạt trong nhà máy được điều
khiển bằng các tủ điều khiển.
 Phía ngoài các quạt tường hoặc các ống gió được lắp các louver che mưa và trang trí.
‒ Hệ thống điều hòa cho công trình được thiết kế lựa chọn:
 Hệ thống điều hoà được thiết kế dạng dàn lạnh cassette lắp áp trần, treo tường.
 Cục ngoài nhà (Condensing unit) sẽ được lắp đặt ngoài trời trên các bệ bê tông hoặc
các giá đỡ.
 Ống gas, ống dịch cho máy điều hoà được bọc cách nhiệt bằng loại cao su cách nhiệt
Superlon dạng ống và được bọc cùng với dây điều khiển bằng loại băng quấn bảo ôn.
Các ống gas/dịch và dây điện ngoài trời được đi trong máng bảo vệ.
 Ống thoát nước ngưng là ống uPVC được bọc cách nhiệt bằng loại cao su dạng ống
dày 9mm.
e. Hệ thống khí nén
‒ Hệ thống máy nén khí theo yêu cầu của bên chủ đầu tư bao gồm:
 03 máy nén khí 22kW
 03 máy sấy khí
 03 bộ lọc khí
 01 bình khí nén 2m3
‒ Đường ống chính 65A chạy mạch vòng quanh khu vực sản xuất và bố trí các van chờ
20A phía trên cao tại vị trí các cột.

14
‒ Việc đấu nối từ các van chờ vào máy sản xuất sẽ thực hiện cụ thể trên hiện trường cho
chính xác với vị trí đặt thiết bị.

15
IV. Nhận xét về chất lượng hồ sơ đề nghị thẩm tra
Sau khi nhận được hồ sơ của Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Đông Thành Hưng
Yên, qua xem xét Viện KHCN Xây dựng báo cáo về chất lượng hồ sơ đề nghị thẩm tra như
sau:
1. Quy cách, danh mục hồ sơ đề nghị thẩm tra
‒ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật bản vẽ thi công công trình “Nhà máy sản xuất dây cáp điện Đông
Thành” tại xã Giai Phạm, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên, hạng mục kiến trúc, kết cấu và
M&E có đầy đủ chữ ký và dấu của đơn vị tư vấn thiết kế.
‒ Nội dung hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công công trình “Nhà máy sản xuất dây cáp điện Đông
Thành” tại xã Giai Phạm, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên (các bản vẽ và thuyết minh tính
toán) về cơ bản đã thể hiện đầy đủ.
2. Nhận xét về nội dung thiết kế theo luật xây dựng
‒ Phương án kiến trúc: Đã thể hiện rõ phương án kiến trúc, có đủ mặt bằng, mặt đứng và
mặt căt theo quy định. Hồ sơ đã triển khai các chi tiết kiến trúc phục vụ cho việc thi công
công trình.
‒ Phương án kết cấu – vật liệu chủ yếu: Đã thể hiện đầy đủ phương án kết cấu móng – thân
– mái bằng kết cấu bê tông cốt thép toàn khối, cọc ép đúc sẵn. Đây là các vật liệu phổ
biến tại Việt Nam hiện giờ.
‒ Chỉ dẫn kỹ thuật: đã có chỉ dẫn kỹ thuật chung cho toàn bộ dự án.
‒ Giải pháp về hệ thống M&E: Đã thể hiện chi tiết phương án thiết kế M&E trong hồ sơ
thiết kế.
3. Kết luận về điều kiện thẩm tra

Nội dung hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công công trình “Nhà máy sản xuất dây cáp điện Đông
Thành” tại xã Giai Phạm, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên Phần Kiến trúc, Kết cấu và M&E
(các bản vẽ và thuyết minh tính toán) về cơ bản đã thể hiện tương đối đầy đủ, đủ điều kiện
để thực hiện công tác thẩm tra.
V. Kết quả thẩm tra thiết kế
1. Sự phù hợp giữa thiết kế bản vẽ thi công với thiết kế cơ sở
2. Sự tuân thủ về quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng, về sử dụng vật liệu cho công trình
‒ Các tiêu chuẩn được sử dụng trong Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công sử dụng hệ thống tiêu
chuẩn Việt Nam hiện có. Các tiêu chuẩn này phù hợp với hệ thống tiêu chuẩn hiện hành
của Việt Nam. Hồ sơ thiết kế về cơ bản phù hợp với các các quy chuẩn kỹ thuật, các tiêu
chuẩn chủ yếu áp dụng cho công trình.

16
‒ Về sử dụng vật liệu cho công trình: Vật liệu sử dụng cho công trình là loại vật liệu thông
thường, sẵn có và không bị cấm ở Việt Nam, sử dụng vật liệu gạch xây phù hợp theo quy
định tại Thông tư 09/2012/TT-BXD ngày 28/11/2012 của Bộ Xây dựng.

3. Đánh giá về sự phù hợp của giải pháp thiết kế với công năng sử dụng của công
trình, mức độ an toàn của công trình và đảm bảo an toàn công trình lân cận
a. Giải pháp Kiến trúc
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công phần kiến trúc đã đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của hồ sơ thiết kế
bản vẽ thi công phù hợp với công năng sử dụng công trình đảm bảo an toàn khi vận hành sử
dụng.

b. Giải pháp Kết cấu


Giải pháp kết cấu móng do thiết kế lựa chọn phù hợp với quy mô và điều kiện địa chất công
trình. Số lượng cọc và cách bố trí cọc hợp lý. Giải pháp thiết kế kết cấu phần thân phù hợp
với quy mô và công năng kiến trúc công trình, đáp ứng được yêu cầu sử dụng. Kết cấu phần
móng, thân công trình đảm bảo an toàn khả năng chịu lực, an toàn cho các công trình lân
cận. Chuyển vị công trình trong giới hạn cho phép. Công trình đã được tính toán, thiết kế,
cấu tạo và chỉ dẫn kỹ thuật đảm bảo yêu cầu kháng chấn.

c. Giải pháp Điện


Hồ sơ thiết kế phần điện của công trình đáp ứng yêu cầu của hồ sơ thiết kế kỹ thuật, công
trình đảm bảo an toàn khi vận hành sử dụng.

d. Giải pháp Điện nhẹ


Hồ sơ thiết kế phần điện nhẹ của công trình đáp ứng yêu cầu của hồ sơ thiết kế kỹ thuật,
công trình đảm bảo an toàn khi vận hành sử dụng.

e. Giải pháp Cấp thoát nước


Hồ sơ thiết kế hệ thống cấp thoát nước của công trình đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của hồ sơ
thiết kế bản vẽ thi công, công trình đảm bảo an toàn khi vận hành sử dụng.

f. Giải pháp Điều hòa, thông gió


Hồ sơ thiết kế phần điều hoà không khí và thông gió của công trình đáp ứng yêu cầu kỹ
thuật của hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, công trình đảm bảo an toàn khi vận hành sử dụng.

4. Sự tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ
Chủ đầu tư cần liên hệ với đơn vị chức năng khu vực (cơ quan cảnh sát PCCC) để tổ chức
thẩm định và được chấp nhận về phương án bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ.

17
5. Điều kiện năng lực hoạt động của các tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế
xây dựng
‒ Đơn vị Tư vấn khảo sát địa chất công trình: Công ty Cổ phần Xây dựng ALPHACO Hà
nội có đủ hồ sơ năng lực và tư cách pháp nhân hành nghề Khảo sát địa chất. Trung tâm
đã thực hiện việc đăng tải thông tin trên trang web Bộ Xây dựng.
‒ Đơn vị Thiết kế xây dựng: Công ty Cổ phần Xây dựng ALPHACO Hà nộicó đủ hồ sơ
năng lực và tư cách pháp nhân hành nghề thiết kế kiến trúc công trình dân dụng và công
nghiệp.
‒ Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án và chủ trì các bộ môn:
 Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm dự án, và chủ trì các bộ môn
là đầy đủ và còn thời hạn sử dụng.

VI. Kết luận và kiến nghị


‒ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công công trình “Nhà máy sản xuất dây cáp điện Đông Thành”
tại xã Giai Phạm, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên, hạng mục Kiến trúc và Kết cấu và
M&E cơ bản đủ điều kiện triển khai các bước tiếp theo.

VIỆN CHUYÊN NGÀNH ĐỊA KỸ THUẬT


Nơi nhận:
‒ Như trên.
‒ Lưu VT, chủ trì.

18

You might also like