Mau Bieu 2 Bao Cao Tai Chinh Doanh Nghiep

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

PHỤ LỤC 8: BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP CỦA

DOANH NGHIỆP TẠI NƯỚC NGOÀI

TỔNGCÔNGTYCỔPHẦNĐẦUTƯQUỐCTẾVIETTEL CỘNGHÒAXÃHỘICHỦNGHĨAVIỆT
CÔNG TY… NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /BC-….. .., ngày tháng năm 201..

BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH KỲ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2020
Công ty ……………

Kính gửi: Tổng Công ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế Viettel.

1. Thông tin chung về doanh nghiệp, dự án đầu tư ra nước ngoài:


a. Thông tin dự án đầu tư ra nước ngoài:
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mã số: ….. cấp lần đầu ngày….,
điều chỉnh lần… ngày…. do
- Tổng vốn đầu tư của dự án:
- Tiến độ góp vốn đầu tư ra nước ngoài:
b. Thông tin pháp lý của Doanh nghiệp tại nước ngoài:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:……
+ Ngành nghề kinh doanh:
+ Vốn điều lệ
+ Thông tin về chủ sở hữu:
2. Các thông tin khác về doanh nghiệp tại nước ngoài
3. Tình hình đầu tư vốn ra nước ngoài và thu hồi vốn đầu tư về Việt Nam, tiến
độ thực hiện các dự án tại nước ngoài
a. Tình hình đầu tư vốn ra nước ngoài theo GCN đăng ký ĐTRNN:
ĐVT: tr USD
STT Theo GCN đăng Lũy kế đến Trong Lũy kế đến
Mục
ký ĐTRNN hết 2019 kỳ này hết T6/2020
1 Tổng vốn đầu tư của dự
án
2 Trong đó, vốn đầu tư ra
nước ngoài của Công ty  
mẹ tại Việt Nam
Góp vốn điều lệ
Cho vay cổ đông
Bảo lãnh vay vốn
 Đánh giá về tỷ lệ góp vốn, tiến độ góp vốn của Công ty mẹ tại Việt Nam, của các cổ đông có
tuân thủ theo cam kết cổ đông, hợp đồng đồng liên doanh, hoặc thỏa thuận khác (nếu có), đề
xuất ý kiến trong trường hợp tỷ lệ góp vốn, tiến độ góp vốn chưa tuân thủ.

b. Tình hình thu hồi vốn đầu tư ra nước ngoài


Lũy kế đến Lũy kế đến
Mục Trong kỳ này
hết 2019 hết kỳ này
Tình hình thu hồi vốn
Cổ tức
Thu hồi gốc cho vay CĐ
Lãi vay cổ đông
Thu hồi bảo lãnh cho Công ty con
vay
Tổng cộng:
 Đánh giá về tỷ lệ góp vốn, tiến độ góp vốn của Công ty mẹ tại Việt Nam, của các cổ đông có
tuân thủ theo cam kết cổ đông, hợp đồng đồng liên doanh, hoặc thỏa thuận khác (nếu có), đề
xuất ý kiến trong trường hợp tỷ lệ góp vốn, tiến độ góp vốn chưa tuân thủ.
 Đánh giá tình hình thu hồi vốn đầu tư theo mục tiêu tài chính đề ra, tìm hiểu nguyên nhân, đề
xuất các giải pháp nếu tiến độ chậm so với kế hoạch

c. Tình hình tuân thủ Quy chế hoạt động và quản lý, sử dụng vốn, tài sản của
VTG.
+ Nêu các văn bản của Công ty thị trường được ban hành trong kỳ báo cáo liên
quan đến hoạt động và quản lý, sử dụng vốn, tài sản của Công ty mẹ đầu tư tại
nước ngoài (số văn bản, ngày tháng ban hành, trích yếu văn bản).
+ Đánh giá hiệu quả và tác động của các văn bản hướng dẫn được ban hành đối
với việc quản lý đầu tư
+ Đánh giá tình hình chấp hành pháp luật quản lý và sử dụng vốn VTG tại
doanh nghiệp; ban hành và thực hiện quy chế quản lý tài chính của doanh
nghiệp.
+ Quản lý tài sản: Thẩm quyền quyết định dự án đầu tư, mua sắm tài sản của dự
án tại nước ngoài; tình hình trích khấu hao, thanh lý, nhượng bán tài sản;

d. Tiến độ thực hiện dự án tại nước ngoài, tiến độ giải ngân


- Kết quả thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu của Công ty thị trường về đầu tư:
+ Giá trị đầu tư thực hiện (trong kỳ, lũy kế). Tỷ trọng (%) thực hiện so kế hoạch.
+ Giá trị thanh toán thực hiện trong kỳ (cho đầu tư mua sắm trong kỳ, công nợ
trả chậm). Tỷ trọng (%) thực hiện so với kế hoạch.
+ Giá trị tiết kiệm đầu tư mua sắm. Tỷ trọng (%) tiết kiệm/tổng đầu tư mua sắm
so sánh với chỉ tiêu (KPI) cả năm của công ty.
+ Tỷ trọng (%) giá trị đầu tư thực hiện/ Doanh thu dịch vụ (trong kỳ, lũy kế). So
sánh với KPI.
+ Kết quả các chỉ tiêu hiệu quả về đầu tư xây dựng hạ tầng mạng lưới theo bộ
KPI Tập đoàn ban hành cho từng thị trường nước ngoài (VD tỷ suất đầu tư/
thuê bao; đầu tư/ trạm; tỷ trọng đầu tư các thành phần mạng lưới;…)
+ Đánh giá tình hình chấp hành pháp luật về đầu tư
- Đánh giá tiến độ thực hiện, tiến độ thanh toán so với kế hoạch đã được phê
duyệt
- Đề xuất ý kiến trường hợp tiến độ thực hiện, thanh toán chậm so với tiến độ
được phê duyệt

4. Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dự án đầu tư ra
nước ngoài
+ Quản lý nợ phải thu đến kỳ báo cáo: Tổng số nợ phải thu trong đó nợ phải
thu khó đòi (trích lập dự phòng, xử lý nợ khó đòi trong kỳ báo cáo);
+ Quản lý hàng tồn kho: tồn hàng hóa, thiết bị so sánh với đầu kỳ, giải thích
nguyên nhân tồn kho, giải pháp, lộ trình xử lý hàng tồn kho.
+ Quản lý nợ phải trả đến kỳ báo cáo: Tổng nợ phải trả, nợ đến hạn, nợ quá
hạn , khả năng thanh toán nợ; nợ quá hạn từ doanh nghiệp trong nước và
công ty mẹ, làm rõ nguyên nhân và phương án trả nợ; dư nợ các khoản vay
+ Biến động vốn chủ sở hữu của dự án tại nước ngoài: vốn đầu tư của chủ sở
hữu, lợi nhuận hoặc lỗ lũy kế. Đối với những dự án có lỗ lũy kế lớn hơn 50%
vốn đầu tư của chủ sở hữu, hoặc lỗ hai năm liên tiếp (ngoài giai đoạn lỗ kế
hoạch), doanh nghiệp phải báo cáo cơ quan thực hiện giám sát nguyên nhân
và biện pháp khắc phục;
+ Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của dự án tại nước ngoài: Đánh giá
sự biến động về doanh thu, dòng tiền, Ebitda, và lợi nhuận sau thuế, lợi
nhuận được chia của doanh nghiệp trong nước (so sánh giữa chỉ tiêu thực
hiện tại kỳ báo cáo với chỉ tiêu kế hoạch và chỉ tiêu thực hiện cùng kỳ báo
cáo của năm trước liền kề năm báo cáo);
+ Tình hình sử dụng lợi nhuận được chia và thực hiện nghĩa vụ với ngân sách
nhà nước. Đánh giá sự tuân thủ các quy định của pháp luật về việc chuyển
lợi nhuận về nước, quy định về thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với lợi
nhuận được chi từ dự án đầu tư tại nước ngoài.
+ Đánh giá tình hình thực hiện công tác quản lý lao động (số lượng lao động,
tình hình bố trí có phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh), công tác
tuyển dụng lao động (quy chế , quy trình, tuyển dụng đảm bảo yêu cầu kinh
doanh,.); công tác quản lý sử dụng tiền lương, tiền thưởng (tổng quỹ lương,
tiền lương bình quân so với kế hoạch, so với quy chế, quy định)
+ Đánh giá về tình thực hiện hiện các chỉ tiêu, chiến lược kinh doanh, các
chính sách, chiến lược kinh doanh.
+ Đánh giá tuân thủ các quy định pháp lý
+ Đánh giá các rủi ro: pháp lý, tài chính, kinh doanh.
5. Đánh giá hoạt động của công ty ví điện tử
+ Tình hình đầu tư, thu hồi vốn vào công ty ví: Trình bày như mục 3.a; 3.b
+ Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh 6 tháng đầu năm 2020 so với cùng kỳ
và so với kế hoạch: Bảng số liệu và đánh giá chính về: Doanh thu, chi phí,
Ebitda, lợi nhuận.
+ Đánh giá các chỉ tiêu trên BCĐKT về tiền, khoản phải thu, các khoản phải
trả, vốn chủ sở hữu cuối kỳ so với đầu kỳ.
+ Đánh giá tình hình chấp hành pháp luật về quản lý hoạt động ví điện tử: các
quy định về chống rửa tiền, các quy định về quản lý của NHNN đối với hoạt
động ví điện tử.
+ Tình hình quản lý, giám sát của NDD vốn/ Công ty thị trường đối với hoạt
động của công ty ví điện tử: Tổ chức việc giám sát, quản trị như thế nào, cơ
chế báo cáo, điều hành hoạt động như thế nào

6. Cập nhật tình hình thực hiện các kiến nghị trước đó của Chủ sở hữu
+ Tình hình thực hiện các kiến nghị của chủ sở hữu (cơ quan VTG và Tập
đoàn)

7. Đánh giá các dấu hiệu mất an toàn tài chính của dự án tại nước ngoài
Đánh giá theo các tiêu chí
CÔNG TY… /NGƯỜI ĐẠI DIỆN
VỐN THỨ 1 CỦA VTG TẠI CÔNG
TY…

NGƯỜI ĐẠI DIỆN VỐN THỨ 2


CỦA VTG TẠI CÔNG TY

You might also like