Professional Documents
Culture Documents
Chuong03 FTP SMTP
Chuong03 FTP SMTP
Chuong03 FTP SMTP
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG Nội dung học phần Internet và giao
thức (30 tiết=3đvht, Lớp chính quy)
Lý thuyết: 24 tiết
BÀI GIẢNG MÔN C1- Các nguyên lý lớp ứng dụng mạng Internet
Internet và giao thức
Chương 3: Truyền tệp và thư điện tử Giao thức truyền tệp FTP
Internet
Cho phép truyền file qua
SMTP: Simple Mail FTP: File Transfer Protocol
Transfer Protocol
mạng (FTP-File Transfer Protocol)
Máy chủ
Application layer
Cần có một máy chủ và một máy File file
Ping SMTP FTP Telnet NNTP etc...
NFS
DNS TFTP BOOTP etc... khách, máy chủ chạy software ftp tên miền
cung cấp dịch vụ FTP, máy khách
RPC
hoặc địa chỉ IP
Người
Transport layer TCP UDP chạy software dùng cho người sử
dùng
OSPF ICMP IGMP BGP dụng
RIP
FTP thiết lập hai kết nối, một
I nternet layer IP điều khiển (control)/khởi tạo
2019- Nguyễn Thị Thu Hằng-PTIT
1
Internet và giao thức Internet và giao thức
Giao thức truyền tệp (cont.) Truyền điều khiển và dữ liệu riêng biệt
TCP control connection
port 21
FTP file transfer
FTP FTP
user client server
interface TCP data connection
user FTP port 20 FTP
at host
local file
remote file client server
system
system Người sử dụng cung cấp địa chỉ, mật khẩu. Máy khách FTP liên lạc với
máy chủ FTP tại cổng 21, trên kết nối TCP.
Truyền file từ/tới host ở xa: Người sử dụng có thể truy nhập file và các thư
Máy khách được cấp phép trên kết nối điều khiển.
Liệt kê các file trong thư mục cục bộ ở xa Máy khách duyệt thư mục từ xa bằng lệnh gửi qua kết nối điều khiển.
Đổi tên và xoá tập tin (nếu được phân quyền) Khi máy chủ nhận được lệnh chuyển tệp, nó mở kết nối TCP thứ hai để
Chuyển file từ máy ở xa về máy cục bộ (download) truyền dữ liệu.
2019- Nguyễn Thị Thu Hằng-PTIT
Mô hình client/server
Máy chủ mở kết nối dữ liệu TCP khác để truyền tệp khác.
server: host ở xa
Kết nối điều khiển: ngoài dải “out of band”
Máy chủ FTP duy trì trạng thái: thư mục hiện thời, xác thực trước đó.
5 6
chủ ở xa
2
Internet và giao thức Internet và giao thức
Thư điện tử
Hàng đợi
Hoạt động của giao thức truyền thư điện tử bản tin ra
user mailbox
Người gửi
Ba thành phần cơ bản:
user
agent
user agents (đại lý người sử dụng) mail
Hòm thư user
server
Máy chủ thư A mail servers (máy chủ thư) agent
simple mail transfer protocol: SMTP SMTP
mail
Giao thức gửi A B C (giao thức truyền thư đơn giản) server user
Giao thức gửi (SMTP) SMTP agent
(SMTP) User Agent
D E F Đọc thư SMTP
user
Viết, hiệu chỉnh, đọc thư mail
agent
server
Máy chủ thư B Giao thức nhận Ví dụ: Eudora, Outlook, elm,
(POP3) Mozilla Thunderbird user
agent
Thư tới, thư đi được lưu trữ trên
user
server agent
Người
9 10
nhận
Thư điện tử: các server thư Thư điện tử: SMTP [RFC 2821]
Mail Servers user
agent
Sử dụng TCP để thực hiện truyền thư tin cậy từ client tới server,
mailbox chứa bản tin gửi tới dùng cổng 25.
mail
người sử dụng server
user Truyền trực tiếp: từ server gửi tới server nhận.
agent
message queue hàng đợi thư SMTP
Ba pha truyền thư
đầu ra (sẽ được gửi đi) mail Bắt tay (greeting)
server user
SMTP protocol giữa server thư SMTP agent
Truyền thư
client: máy chủ gửi thư SMTP Tương tác lệnh/đáp ứng
user
“server”: máy chủ nhận thư mail Lệnh (commands): văn bản ASCII
server agent
Đáp ứng (response): mã trạng thái và mệnh đề
user
agent
Bản tin dùng mã 7-bit ASCII
user
agent
11 12
3
Internet và giao thức Internet và giao thức
Kịch bản: Lan gửi thư cho Nam So sánh SMTP với HTTP
1) Lan dùng UA để viết thư gửi tới 4) SMTP phía khách gửi thư của
SMTP sử dụng kết So sánh với HTTP:
Lan trên kết nối TCP đó
nam@ptit.edu.vn
nối ổn định
2) UA của Lan gửi thư tới server 5) Server thư của Nam chuyển thư HTTP: chủ yếu là kéo (pull)
(persistent)
thư của cô ấy, thư được lưu vào hòm thư của Nam
SMTP: đẩy (push)
SMTP yêu cầu bản
trong hàng đợi thư 6) Nam sử dụng UA của mình để
3) Phía client của giao thức SMTP đọc thư tin (thư) (header & Cả hai đều dùng lệnh/phản hồi
mở kết nối TCP với server thư body) là mã 7-bit ASCII, các mã trạng thái, mệnh
của Nam
ASCII đề
SMTP server dùng
HTTP: mỗi đối tượng đóng trong
1 CRLF.CRLF để xác
bản tin phản hồi của nó
mail mail
user server server user
agent định kết thúc bản tin
agent 2 3 4 5
6
(thư) SMTP: nhiều đối tượng gửi trong
một bản tin gồm nhiều phần
13 14
Subject:
khác với các lệnh SMTP! POP: Post Office Protocol [RFC 1939]
Là bản tin thư, chỉ là ký tự IMAP: Giao thức truy nhập thư Internet [RFC 1730]
ASCII
Nhiều đặc tính hơn (Phức tạp hơn)
15 16
4
Internet và giao thức Internet và giao thức
POP3 protocol S:
C:
+OK POP3 server ready
user nam
POP3 và IMAP
Pha cấp quyền/ cho phép S: +OK
Thông tin thêm về POP3
C: pass hungry IMAP
Lệnh máy khách (client
Chế độ (mode) “ tải và Giữ toàn bộ thư tại địa
S: +OK user successfully logged on
commands):
xoá” (ví dụ trước): Nam điểm duy nhất là server
C: list
user: tên S: 1 498
pass: mật khẩu
S: 2 912 không thể đọc lại email Cho phép người dùng tổ
Đáp ứng máy chủ (server
S: . nếu anh ấy thay đổi máy chức thư vào các thư mục
khách.
C: retr 1
responses) S: <message 1 contents> IMAP giữ trạng thái người
Chế độ “Tải và giữ ”:
dùng suốt phiên:
+OK S: .
nhiều bản sao trên các
-ERR
C: dele 1
C: retr 2 Tên các thư mục và ánh xạ
Pha giao dịch, client: máy khách.
S: <message 1 contents> giữa ID của bản tin và tên
list: liệt kê số của thư POP3 không giữ trạng thái thư mục
S: .
suốt phiên
C: dele 2
retr: lấy thư theo số C: quit
dele: xoá S: +OK POP3 server signing off
quit:
17 18
Web e-mail
Ví dụ: Hotmail, Yahoo, Google.
Đại lý người sử dụng là một trình duyệt Web.
Người sử dụng truyền thông với hòm thư từ xa
của họ thông qua HTTP.
19 20
5
Tìm RFC của IETF Tìm RFC của IETF
Internet và giao thức Internet và giao thức
21 22
23 24
6
Internet và giao thức Internet và giao thức
MIME
25 26
27 28
7
Internet và giao thức Internet và giao thức