Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 2

Công thức giải nhanh trắc nghiệm vật lí 11_ Ôn thi THPT QUỐC GIA.

TỔNG HỢP VẬT LÝ 11 5. Toàn mạch I 


E
; U N  E  Ir  I .RN
CHƯƠNG I: ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG RN  r
q .q
1. F  k 1 22 6. Nối tiếp: E b = E1 + E 2 +..... + E n ; rb  r1  r2  ....  rn
 .r
k = 9.10ur9 N.m2/C2 - Nối tiếp nguồn giống nhau: E b = n.E và rb = n.r
ur F F r
2. E  ; E  - Ghép song song: E b = E và rb =
q q n
m.r
Q - Ghép hỗn hợp đối xứng: E b = m.E và rb =
Điện tích điểm: E  k 2 n
 .r Tổng số nguồn điện: N = m.n
ur ur
3. Lực điện: F  qE CHƯƠNG III:
r uur uur uur r DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG
4. Nguyên lý chồng chất: E  E1  E2  E3  ...En U l
1. Điện trở: R  ; R  .
I S
E  E  E  2 E1 E2 cos 
2 2 2

2.    0 (1   (t  t0 )) ; R  R0  1   (t  t0 ) 
1 2
* Các trường hợp đặc biệt:
r r 2
- Nếu E1  E2 thì E  E1  E2 U dm
r r * Đèn sáng bình thường RD 
Pdm
- Nếu E1  E2 thì E  E1  E2
r r 3. Nhiệt điện: E = T .T = T.(T1-T2) = T(t1-t2)
- Nếu E1  E2 thì E  E1  E2
2 2 2
1 A 1 A
4. Định luật I và II Faraday: m  k .q  . .q  . .It
 F n F n
- Nếu E1 = E2 thì: E = 2E1.cos CHƯƠNG IV. TỪ TRƯỜNG
2
1. Lực từ: F  BI l sin 
ĐIỆN TRƯỜNG ĐỀU: E  U d hay U= E.d
7 I
AMN  qEd  qE .s cos   qU MN  q (VM  VN )  WM  WN 2. Dòng điện thẳng dài: B  2.10
r
1. TỤ ĐIỆN: C  Q U NI
3. Dòng điện tròn: B  2 10
7

*Đổi đơn vị: 1  F = 10–6F; 1nF = 10–9F ;1 pF =10–12F R


  .S  .S N
2.Điện dung tụ phẳng: C  0  4. Ống dây dẫn: B  4 .107 nI ; n
d 4 k .d l
r r
1 1 1 Q2 * Lực Lorenxơ: f  q vBSin  : Góc tạo bởi [v ; B]
3. Năng lượng tụ điện: W  QU  CU 2 
2 2 2 C CHƯƠNG V. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
CHƯƠNG II DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI r r
1. Từ thông: Φ = NBS.cosα (Wb); - Với   [n;B]
q
1. Cường độ dòng điện : I  2. Từ thông riêng qua ống dây:   Li
t
2
Pdm L  4 107 n 2V (H) ; n  N l
U dm
2. Giá trị định mức: RĐ = ; I dm   i
Pdm U dm 3. Suất điện động cảm ứng:  c   ; tc   L
t t
3. Ghép điện trở: - Ghép song r
- Ghép nối tiếp 1 1 1
   .... 
1 Đoạn dây chuyển động: c  Bl v sin  ;   ( B, vr )
RAB  R1  R2  ....  Rn RAB R1 R2 Rn 1 2
4. Năng lượng từ trường trong ống dây: W  Li (J)
U AB  U1  U 2  ....  U n U AB  U1  U 2  ....  U n 2
Chương VI. KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
I AB  I1  I 2  ....  I n I AB  I1  I 2  ....  I n
*Khúc xạ ánh sáng: n1.sin i1  n2 .sin i2
U
- Định luật Ôm: I AB  AB * Góc lệch: D  i  r
RAB n2 v1 8
* Chiết suất: n21   ; n = c  3.10
A n1 v2
4. Điện năng: A=UIt ; Công suất:  U .I p v v
t tan i  n21  n2 n1
Tia phản xạ  tia khúc xạ:
Q U2
Nhiệt lượng: Q=R.I2.t => p   R.I 2  S ' H tan i s ini n2
t R Ảnh qua lưỡng chất phẳng:   
SH t anr s inr n1
Ang UN RN
Ang = Eit; png   E.I ; H   1. Phản xạ toàn phần: – Chiết suất: n1>n2
t E RN  r
n1 n
E2 - Góc tới: i  i gh ; sin i  sin igh ; sin igh   <1
(1): R = r ; Pmax  ; 2
(2): P = P1 = P2 => r = R1.R2 n2 n
A
4r Chương VII: MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG
LĂNG KÍNH: I
D
i1 J
S r I2
GV: Nguyễn Văn Tỉnh _ THPT NBK r
R
1 2
B
Công thức giải nhanh trắc nghiệm vật lí 11_ Ôn thi THPT QUỐC GIA.
1. Công thức lăng kính:
AB Ñ
tg  G 
si n i  n si n r

=>
1 1
si n i2  n si n r
 2

 A  r  r

f f
1 2
 D
  i1  i2  A

Khi ngắm chừng ở vô cực


+ Mắt không phải điều tiết
+ Độ bội giác của kính lúp không phụ thuộc vào vị
2. Góc nhỏ A, i1  100 ; D  A(n  1) trí đặt mắt.
3. Góc lệch cực tiểu: i1 = i2; r1 = r2; Dmin= 2i-A Giá trị của G được ghi trên vành kính: 2,5x ; 5x.
THẤU KÍNH MỎNG 25
1. Công thức thấu kính: Lưu ý: Trên vành kính thường ghi giá trị G¥ =
f (cm)
1 1 1 d .d  d . f d. f
25
  / ; f  ; d ; d 
f d d d  d 
d f d  f Ví dụ: Ghi 10x thì G¥ = = 10 Þ f = 2,5cm
f (cm)
2. Độ phóng đại của ảnh
A' B' d  f f d  f
k     KÍNH HIỂN VI
AB d d f f d f a) Định nghĩa:
* k > 0 : Ảnh cùng chiều với vật. Kính hiển vi là một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt
* k < 0 : Ảnh ngược chiều với vật. làm tăng góc trông ảnh của những vật nhỏ, với độ bội giác
MẮT_CÁC TẬT CỦA MẮT lớn lơn rất nhiều so với độ bội giác của kính lúp.
1.Góc trong vật : tg   AB  b) Cấu tạo: Có hai bộ phận chính:
1
2.Năng suất phân ly của mắt:  min  1'  rad - Vật kính O1 là một thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn
3500 (vài mm), dùng để tạo ra một ảnh thật rất lớn của vật cần
- sự lưu ảnh trên võng mạc quan sát.
là thời gian  0,1s để võng mạc hồi phục lại sau khi tắt - Thị kính O2 cũng là một thấu kính hội tụ có tiêu cự
ánh sáng kích thích. ngắn (vài cm), dùng như một kính lúp để quan sát ảnh thật
3. Các tật của mắt – Cách sửa nói trên.
a. Cận thị:Không điều tiết tiêu điểm nằm trước võng mạc Hai kính có trục chính trùng nhau và khoảng cách giữa
fmax < OV; OCc< Đ ; OCv <  => Dcận > Dthường chúng không đổi.
Sửa tật : nhìn xa được như mắt thường : phải đeo một thấu Bộ phận tụ sáng dùng để chiếu sáng vật cần quan sát.
kính phân kỳ sao cho ảnh vật ở  qua kính hiện lên ở c) Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực:
điểm cực viễn của mắt. fk = -OCV
b. Viễn thị .Ñ
Là mắt khi không điề tiết có tiêu điểm nằm sau võng mạc .
G 
f1 .f2
fmax >OV; OCc > Đ ; OCv : ảo ở sau mắt . => Dviễn < Dthường
Sửa tật : 2 cách : /
Với: d = F1 F2 gọi là độ dài quang học của kính hiển vi.
+ Đeo một thấu kính hội tụ để nhìn xa vô cực như mắt Người ta thường lấy Đ = 25cm
thương mà không cần điều tiết(khó thực hiện).
+ Đeo một thấu kính hội tụ để nhìn gần như mắt thường KÍNH THIÊN VĂN
cách mắt 25cm . (đây là cách thương dùng ) a) Định nghĩa:
KÍNH LÚP Kính thiên văn là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt
a/. Định nhgĩa: làm tăng góc trông ảnh của những vật ở rất xa (các thiên
Là một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt trông việc thể).
quang sát các vật nhỏ. Nó có tác dụng làm tăng góc trông b) Cấu tạo: Có hai bộ phận chính:
ảnh bằng cách tạo ra một ảnh ảo, lớn hơn vật và nằm trông - Vật kính O1: là một thấu kính hội tụ có tiêu cự dài (vài
giới hạn nhìn thấy rõ của mắt. m)
b/. cấu tạo - Thị kính O2: là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn
Gồm một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn(cỡ vài cm) (vài cm)
c/. Độ bội giác của kính lúp Hai kính được lắp cùng trục, khoảng cách giữa chúng
* Định nghĩa: có thể thay đổi được.
Độ bội giác G của một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt c) Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực:
là tỉ số giữa góc trông ảnh  của một vật qua dụng cụ
quang học đó với góc trông trực tiếp  0 của vật đó khi đặt
f1
vật tại điểm cực cận của mắt.(vì góc  và  0 rất nhỏ) G 
 tan  AB f2
G  Với: tg 0 
 0 tan  0 Ñ
* Độ bội giác của kính lúpkhi ngắm chừng ở vô cực:

GV: Nguyễn Văn Tỉnh _ THPT NBK

You might also like