Professional Documents
Culture Documents
HSGTP 2006 2007
HSGTP 2006 2007
HSGTP 2006 2007
Trang 1/2
Kết quả:
Cho trong tập tin văn bản ANUM.OUT, chứa số dư thừa nhỏ nhất không nhỏ hơn N. Giả sử
rằng kết quả là số tự nhiên không quá 10000.
Ví dụ:
ANUM.INP ANUM.OUT
6 12
Giải thích: 3+2+1=6; 1<7; 4+2+1 < 8; 3+1 < 9; 5+2+1 < 10; 1<11; 6+4+3+2+1 > 12
Cạnh hình vuông lớn nhất trong bảng trên mà không có lỗ hổng là 4, do đó chu vi cần tìm
là 4×4 = 16.
Dữ liệu:
Cho trong tập tin văn bản BOARD.INP. Dòng đầu là các số nguyên M, N (1 ≤M, N ≤ 100)
chỉ số dòng và cột của bảng.
Dòng kế tiếp gồm một số nguyên K duy nhất chỉ số ô vuông bị loại (số lỗ hổng) của bảng.
Trên K dòng tiếp theo, mỗi dòng gồm hai số nguyên tương ứng là chỉ số dòng và cột của ô
vuông bị loại. Chỉ số dòng được đánh số từ 1, tính từ trên xuống dưới trong bảng. Chỉ số
cột được đánh số từ 1, tính từ trái sang phải trong bảng.
Kết quả:
Cho trong tập tin văn bản BOARD.OUT, gồm số nguyên duy nhất là chu vi hình vuông lớn
nhất trong bảng không có lỗ hổng.
Ví dụ:
BOARD.INP BOARD.OUT
6 9 16
3
2 6
3 2
5 7
--------HẾT--------
• Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
• Thí sinh không được sử dụng lệnh readln; trong chương trình.
• Giám thị không giải thích gì thêm.
Trang 2/2