Professional Documents
Culture Documents
LINH CANI- QUY TẮC ĐÁNH DẤU TRỌNG ÂM TRONG TIẾNG ANH
LINH CANI- QUY TẮC ĐÁNH DẤU TRỌNG ÂM TRONG TIẾNG ANH
2. Danh từ có 2 âm tiết -> trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất
* Chú ý: Một số từ 2 âm tiết sẽ có trọng âm khác nhau tùy thuộc vào từ loại.
Ví dụ: record, desert nếu là danh từ sẽ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất nếu là danh
từ: ‘recor; ‘desert, rơi vào âm tiết thứ 2 khi là động từ: re’cord; de’sert…
3. Tính từ có 2 âm tiết -> trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất
6. Trọng âm rơi vào chính các âm tiết sau: sist, cur, vert, test, tain,
tract, vent, self
8. Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết
thứ 2
9. Các từ tận cùng bằng các đuôi , – ety, – ity, – ion ,- sion, – cial,- ically, –
ious, -eous, – ian, – ior, – iar, iasm – ience, – iency, – ient, – ier, – ic, – ics, -
ial, -ical, -ible, -uous, -ics*, ium, – logy, – sophy,- graphy – ular, – ulum , thì
trọng âm nhấn vào âm tiết ngay truớc nó
10. Các từ kết thúc bằng – ate, – cy*, -ty, -phy, -gy nếu 2 âm tiết thì trọng âm nhấn vào
âm tiết thứ 1. Nếu từ có từ 3 âm tiết trở lên thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối
lên.
11. Các từ tận cùng bằng đuôi – ade, – ee, – ese, – eer, – ette, – oo, -oon , – ain (chỉ
động từ), -esque,- isque, -aire ,-mental, -ever, – self thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi
này :
12. Các từ chỉ số luợng nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng đuôi – teen. ngược lại sẽ
nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi – y
13. Các tiền tố (prefix) và hậu tố không bao giờ mang trọng âm , mà thuờng nhấn mạnh
ở từ từ gốc – Tiền tố không làm thay đổi trọng âm chính của từ
14. Từ có 3 âm tiết:
a. Động từ
– Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 nếu âm tiết thứ 3 có nguyên âm ngắn và kết thúc bằng
1 phụ âm:
Ví dụ: encounter /iŋ’kauntə/, determine /di’t3:min/
– Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm dài hay nguyên
âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên.
Ví dụ: exercise / ‘eksəsaiz/, compromise/
Một số trường hợp ngoại lệ: entertain /entə’tein/, comprehend /,kɔmpri’hend/
b. Danh từ
Đối với danh từ có ba âm tiết: nếu âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm sẽ
rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ:
paradise /ˈpærədaɪs /, pharmacy /ˈfɑːrməsi/, controversy /ˈkɑːntrəvɜːrsi/, holiday
/ˈhɑːlədeɪ /, resident /ˈrezɪdənt/…
Nếu các danh từ có âm tiết thứ nhất chứa âm ngắn (/ə/ hay/i/) hoặc có âm tiết thứ hai
chứa nguyên âm dài/ nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Ví dụ:
computer /kəmˈpjuːtər/, potato /pəˈteɪtoʊ/, banana /bəˈnænə/, disaster /dɪˈzɑːstə(r)/
c. Tính từ
Đáp án:
1.d /2.b/ 3.d/ 4.c/ 5.d/ 6.c/ 7.c/ 8.a/ 9.b/ 10.c