Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 15

Confused words and structures

CONFUSED WORDS AND STRUCTURES


Trong tiếng anh có một số cụm từ hay nhầm lẫn. Nếu tra tiếng việt có thể nghĩa giống nhau nhưng
trong tiếng anh, khi được dùng trong những ngữ cảnh khác nhau thì nghĩa cũng khác nhau hoàn toàn
các em nhé !
Cùng phân tích một số cụm hay nhầm ( confused words )
I. MỘT SỐ TỪ DỄ NHẦM LẪN

1. LEARN - STUDY
+ Learn: to gain knowledge or skill by studying, practicing, being taught, or experiencing
something. ( nhận được kiến thức bằng cách học, thực hành, được dạy hay trải nghiệm)
+ Study: to read, memorize facts, attend school, etc., in order to learn about a subject.
( đọc, nhớ sự vật, hiện tượng, tham gia vào lớp học, … để nhận được kiến thức về một chủ đề /
môn học nào đó )

Lưu ý: “ study” chỉ là một hình thức của “ learn” và mục đích của “ study” là “ learn”. Có câu:
“I studied but I didn’t learn anything”. Nghĩa là ta có thể ghi nhớ sự vật hiện tượng, có tham gia
vào lớp học.. nhưng chưa chắc ta đã gặt được kiến thức, tức là chưa chắc “learn”.
Ex: A: I want to learn English.
B: How ?
A: Studying hard ( not learning hard )
2. AMONG - BETWEEN ( giữa, trong số )
- Between: giữa 2 người/ vật
Ex: There are a hole between the two houses
- Among: giữa 3 người/ vật trở lên
Ex: Among ten of you, there is only one winner
3. HEAR – LISTEN
- Hear: nghe không có chủ ý, âm thanh tự lọt vào tai mình
- Listen: Nghe có chủ ý
Ex:
- Do you hear what I have said ?
- Oh no, I don’t listen to you.
4. SEE, LOOK, WATCH :
- See: xem không có chủ ý, hình ảnh tự lọt vào mắt
- Look: nhìn có chủ ý, có mục đich
- Watch: nhìn vật gì đó có chủ ý, và thường là vật đó đang chuyển động
Ex:
- When I was crossing the road, I saw her ( tôi chỉ nhìn thấy cô ấy một cách vô tình )
- “ Now class, look at the board” – the teacher told us. ( nhìn/ tập trung lên bảng có chủ ý )
- “ what are you doing ?” - “ I’m watching an interesting TV program “
5. PERSON/ PERSONS – PEOPLE/ PEOPLES
- Person: chỉ 1 người
- Persons: một trường hợp số nhiều của person
- People:
+ Nghĩa thứ nhất: một dạng số nhiều của person
+ Nghĩa thứ 2: dân tộc

S ư u t ầ m t ổ n g h ợ p P a g e 1 | 15
Confused words and structures
Ex: Vietnamese people : dân tộc Việt Nam
- Peoples: số nhiều của people khi mang nghĩa “ dân tộc “
Ex: There are many peoples in the world ( dịch: “ có nhiều dân tộc trên thế giới “ – Không dịch
“ có nhiều người trên thế giới “ )
6. PERSUADE – CONVINCE:
- Persuade: thuyết phục ai làm gì
- Convince: Thuyết phục ai tin điều gì
Ex: He persuade his parents to let him open a book store
She convinced her boss that she was the most suitable person for this position.
 Note:
- To convince people of something
- To persuade people to act something
7. COME – GO
- Giống: đều có nghĩa là “ đi đến”. Tuy nhiên:
+ Come: Chuyển động theo xu hướng gần về phía người nói
Ex: Come here! ( đến đây nào )
+ Go: Chuyển động theo xu hướng ra xa người nói
Ex: Go out ! ( cút ngay – không ai dùng “ come out” để diễn tả ý này )
Note: “ come in” và “ go in” đều có nghĩa là “ vào”. Tuy nhiên:
- Come in: người nói ở trong phòng
- Go in: Người nói ở ngoài phòng
8. PUT ON – WEAR
- Put on: Chỉ hành động “ mặc” quần áo
- Wear: chỉ tình trạng ( đang mặc quần áo, hay váy kiểu gì, màu gì .. )
Dịch câu: “ Tôi ăn sáng xong và mặc đồng phục để đi học”
 I ate breakfast then putting on my uniform to go to school
Nhưng: “ what are you wearing ?” – “ I’m wearing uniform”
Nghĩa là muốn nhấn mạnh “ uniform”
9. ROUND - AROUND
- Around: dùng trong một phạm vi diện tích nào đó
Ex: I searched around the park but I haven’t found out my shoes. ( đi tìm trong vòng diện tích
của công viên )
- Round: Chuyển động xung quanh 1 vật
Ex: The Earth goes round the Sun ( Trái đất chuyển động quanh mặt trời )
 Dịch câu: Tôi đã đi du lịch khắp thế giới
 I travelled around the world
10, AT THE END & IN THE END
- At the end: Cuối một điểm hoặc một phần của cái gì
- In the end: Rốt cuộc, cuối cùng thì …
Ex: There is a small supermarket in the end of the street. ( Sai )
 There is a small supermarket at the end of the street ( Đúng )
- In the end, she accepted my proposal.

11, ALONE, LONELY, LONESOME, LONE


- Alone ( tính từ và trạng từ ): chỉ một người/ vật nào đó tách riêng lẻ ra, không có ai/ vật gì ở
xucbbbng quanh.
Ex: Please, leave me alone! ( Mặc kệ mình/ để mình một mình đi )

S ư u t ầ m t ổ n g h ợ p P a g e 2 | 15
Confused words and structures
She expected to live alone in this big house ( cô ta mong đợi được sống MỘT MÌNH trong
căn nhà lớn ấy )
Note:
- Alone thường được nhấn mạnh bằng “all”
Ex: After her grandparents passed away, she was all alone.
- Alone khi được dùng với feel sẽ mang nghĩa “ đơn độc, cô đơn – không hạnh phúc)
Ex: Now, in this big city, though I may be surrouned by millions of people, I still feel all
alone.
- Alone không đứng trước danh từ
Ex: The only evidence of people survival in this desert is the alone small house.(sai)
 thay alone = Lone hoặc Solitary
- Lone: ( tính từ ) : đơn lẻ, đơn chiếc, không có sự hiện diện của người hay vật khác ( nghĩa này
giống với alone)
Tuy nhiên, khác với alone, lone đi được với danh từ
Ex: The lone tree in the paddy field couldn’t stand up to the storm lastnight
- Lonely: ( tính từ) dùng sau feel và be để diễn tả sự cô đơn
I felt lonely when I moved to HCM city.
- Lonesome: = lonely
12. HOUSE – HOME
- House: muốn nói về một công trình kiến trúc, là chỗ để ở ( mang ý nghĩa vật chất )
- Home: muốn nói về “ tổ ấm”, có những thành viên trong gia đình sống trong đó. “house” có
gia đình ở mới thành “home” được.
Ex: I wanna go home. ( Tôi muốn về nhà, nơi có gia đình tôi ở đó )
Can you help me to decorate my house ? ( sơn lại căn nhà – vật vô tri vô giác )
13. WAIT – AWAIT
- Về ngữ pháp:
+ Await bắt buộc phải có tân ngữ đi kèm ( tân ngữ là VẬT gì đó, không phải người, thường
mang tính trừu tượng )
I’m awaiting your letter. ( không dùng : I’m awaiting for you )
+ Wait có thể dùng trong nhiều cấu trúc khác nhau, có thể có tân ngữ hoặc không
Ex: They are waiting for 5 hours but no one comes and says what happened.
+ I have been waiting for you 4 hours.
- Mức độ trịnh trọng hay thân mật
Await nghe trịnh trọng hơn và thường được dùng trong các văn bản trang trọng, thư từ chính
thức
14. FEW – A FEW
- Few: ít, hầu như không có ( mang nghĩa phủ định )
+ There are only few people on the street
( có ít người/ hầu như không có ai trên phố )
+ Many people studying philosophy but few understand them.
- A few: một ít/ ít nhất là một số ( vẫn có )
You have many friends, but you can believe in only a few of whom.
Tương tự với little – a little ( chỉ khác chỗ little và a little không đếm được)
15. WISH – HOPE
- Wish được dùng theo nhiều cách khác nhau trong khi Hope không thể dùng như một động từ
đứng riêng rẽ ( trừ I hope so/ I hope not )

S ư u t ầ m t ổ n g h ợ p P a g e 3 | 15
Confused words and structures
- Wish:
+ Wish dùng riêng lẻ ( không kèm theo các động từ khác )
I wish you a merry christmas and a happy new year.
+ Theo sau wish là mệnh đề ( dùng trong câu ước – ước những điều không có thực )
I wish I would have passed the final exam
+ Wish to ( thay thế cho want to )
I wish to pass the exam.
- Hope: dùng chỉ dấu hiệu cho tương lai, hi vọng cho việc mình làm.
+ Hope+ to – V
I hope to win the game.
+ Hope + Object + clause
I hope (that) you will get over this difficult time.
So sánh: I hope you have a good time in our country
I wish you a good time in our country.
16. FLOOR – GROUND
- Floor: chỉ đất trong nhà ( nền nhà )
- Ground: chỉ đất ở ngoài nhà
Ex: when her mother entered the room, the vase had been broken into pieces on the floor.
The ground is wet. It must have rained last night
17. SUCH AS – AS SUCH
Ta thường nhầm lẫn và cho rằng as such là trường hợp nhầm lẫn của such as. Nhưng as such
trong một số trường hợp vẫn có nghĩa:
- Làm gọn, tránh lặp từ:
Ex: I’m a chief, and as a chief I hate seeing bad meal. ( a chief đã lặp lại 2 lần )
 để rút gọn, ta dùng as such để thay thế
 I’m a chief, and as such I hate seeing bad meal.
-As such còn được dùng với nghĩa exactly trong một số trường hợp:
He doesn’t a doctor as such, but he diagnose decease well.
- Such as = like, as, for example

18. DATE – DAY


- Date: cuộc hẹn, ngày tháng, kỳ, niên hiệu ( thường đề cập đến một ngày xác định trên lịch )
Ex: Do you want to have a date with me ?

- Day:
+ Chỉ các ngày trong tuần ( thứ 2, 3, …)
+ chỉ thời gian 24h
+ Có thể dùng để chỉ ngày thứ mấy trong một khoảng thời gian nào đó
+ ban ngày ( day and night )

Wedding is one of the most important days of one’s life.


What is the date today ?
- Today is 28th, December, 2014
What is the day today?
- Today is Thursday
19. ROAD – STREET

S ư u t ầ m t ổ n g h ợ p P a g e 4 | 15
Confused words and structures
- Road: con đường nối 2 địa điểm khi khoảng cách xa nhau, là một thuật ngữ chung chung,
mang nghĩa rộng
- Street : nghĩa hẹp hơn, cũng là con đường, nhưng được trải nhựa, dọc theo những ngôi làng,
nhà
Khi street không có những đặc điểm đó, nó trở thành road. Road có thể dùng thay thế cho street.
Nhưng street không phải lúc nào cũng thay thế cho road được.
Ex: The road between the two town is empty
The street from supermarket to our house is empty today
20. PROPERTY – ATTRIBUTE
- Attribute: chỉ một đặc tính, đặc điểm vốn có hoặc được gán cho của sự vật
- Property: chỉ nét ĐẶC TRƯNG ( đặc điểm nổi bật trong những đặc điểm nó có ) hoặc chỉ tài
sản thuộc sở hữu của ai
Ex:
- Carefulness is an attribute of accounting ( được người khác gán cho thông qua sự lặp đi lặp
lại của tính chất công việc )
- Organizational ability is an essential attribute for a good leader ( cũng được gán )
- Herbs have medicinal property ( đặc tính nổi bật của thảo mộc là chữa bệnh )
- One special property of metal is that it can conducts heat and electricity
21. SUIT – DRESS : cần được phân biệt cẩn thận
- Suit: bộ quần áo của người đàn ông
- Dress:
+ Bộ quần áo của người đàn bà
+ Áp dụng cho “ bộ quần áo” nói chung, nhưng số nhiều không thay đổi
Ex: I gave my brother a new suit in his birthday ‘
My sister received 2 dresses in her birthday
My father bought 2 dress for new year ( số nhiều không thay đổi )
22. MAY BE – PERHAPS – POSSIBLY
Khá giống nhau, thường dùng để chỉ điều gì đó có thể xảy ra, có thể có thực, có thể thực hiện
được
Tuy nhiên tùy theo ngữ cảnh:
- May be: không trịnh trọng, thường dùng trong ngôn ngữ thường ngày
Ex: may be I will be absent from class today
- Perhaps: trung trung, không quá trang trọng nhưng cũng không quá sỗ sàng
Ex: Perhaps we should depart right now
- Possibly: Trịnh trọng hơn, thường dùng trong các văn bản thỏa thuận hay bất đồng
Ex: Do you think he will win the election?
Possibly, possibly not.
Nói chung, xếp theo mức độ thân mật, may be thân mật nhất, đến perhaps, rồi đến possibly
23. ABOVE – OVER: đều có điểm giống và khác
- Giống:
+ đều diễn tả vị trí cao hơn một vật
Lotteria was built over/ above the supermarket
+ Đều có nghĩa là “ nhiều hơn”
Inflation is over/ above 10%
Children above/over 16 can see this film
- Khác:
+ above thường dùng cho một mốc cố định, tiêu chuẩn
The flat is 500 metres above the sea level
S ư u t ầ m t ổ n g h ợ p P a g e 5 | 15
Confused words and structures
+ chuyển động từ chố này qua chỗ khác dùng over
I jumped over the stream
+ Over còn có nghĩa “ phủ lên”
He put a blanket on the sleeping child.
24. USUAL – ORDINARY- NORMAL
- Normal và ordinary có nghĩa giống nhau là bình thường, thông thường, usual khá một chút
Ex: a normal/ ordinary day at school : một ngày đi học bình thường ( một ngày như mọi ngày )
A normal/ ordinary party : một bữa tiệc bình thường, không có gì đặc sắc
ordinary và normal khác nhau khi nói về người
A normal people: một người có cư xử và suy nghĩ giống người bình thường
An ordinary people ( muốn nói đến địa vị, tiền bạc ) : người bình thường, không giàu có hay
có địa vị trong xã hội. Ngược lại với ordinary people là extraordinary people ( người đặc biệt, khác
thường )
- Usual: nói đến thói quen, thông lệ
Ex: an usual TV program
At the usual: nơi thường gặp nhau
Their usual: món hàng quen thuộc mà khách hàng hay mua
25. PARTICULAR – SPECIAL – ESPECIAL
- Special: muốn nhấn mạnh sự khác biệt so với những cái thông thường khác (distinguished)
Ex: I have a special admiration for your love
- Especial: chỉ trường hợp nổi trội, đáng chú ý hơn hẳn khi so sánh với những cái khác
He loves the academic side of school, especial math. ( nhấn mạnh sự nổi trội của môn Toán so
với những môn học khác)
- Particular: chỉ những cá nhân, sự vật cụ thể, chi tiết ( nhấn mạnh sự cụ thể - specific )
Maybe he is one of the particular employees we need.
Note: Tuy tính từ của especial và particular nghĩa khác nhau, nhưng nghĩa của phó từ thì giống
nhau.
Particularly = especially = in particular: đặc biệt hơn tất cả ( above all ) và nhằm mục đích
nhấn mạnh.
Ex: Butterflies are noticeable in April and May, especially in these meadows.
The road between Cairo and Alexandria is particularly dangerous at night.
He loves science fiction in particular
Specially: dành riêng cho một đối tượng cụ thể ( muốn nhấn mạnh một mục đích cụ thể )
This shower gel is specially designed for people with sensitive skins ( dầu gội dành riêng
cho những người có da đầu nhạy cảm)
My father made this cake specially for me in my birthday.
26. CLEVER- INTELLIGENT- SMART
Đều được hiểu là thông minh, thông thái nhưng sắc thái có phần khác nhau:
- Intelligent mang đúng nghĩa thông minh nhất. Nó dùng để miêu tả những người có trí tuệ, có tư
duy logic hoặc chỉ những kết quả đạt được do quá trình suy nghĩ, vận động của não bộ.
Ex: the boy was so inteligent that he can answer 10 difficult questions within 10 seconds.
- Smart: có nhiều nghĩa và có nghĩa cũng gần giống inteligent. Tuy nhiên trong khi inteligent chỉ
tư duy logic, khả năng phân tích thì smart chỉ sự nhanh nhạy nắm bắt, xử lí tình huống.
Ex: Smart lawyers can effectively manipulate juries
- Clever: chỉ sự lanh lợi, khôn ngoan.
She is a clever girl. She can sell all these cakes within 2 hours, while others spend all
morning.
Clever thường dùng với nghĩa ngành nghề, khéo léo. Lúc nàu, clever = skilful.
S ư u t ầ m t ổ n g h ợ p P a g e 6 | 15
Confused words and structures
She is clever in making hand- made.

27. THINK OF – THINK ABOUT:

- Think of: suy nghĩ, tưởng tượng hình ảnh hay điều gì đó trong đầu.
Ex: when you tell me that you saw a ghost, I think of a very horrible person.
When I feel homesick, I think of my parents and brothers.
- Think about: suy nghĩ, xem xét, phân tích một vấn đề gì đó. ( gần với consider: xem xét )
Ex: I think about this problem all week, but I haven’t found out any solution to it.
What do you think about building a new supermarket in this area.

28. SOMETIME, SOMETIMES VÀ SOME TIME


- Sometime: Trước đây, trước kia, có một lúc nào đó. ( thường dùng với các thì quá khứ )
Vd: I went to this street sometime but I don’t remember clearly when. ( tôi đã có lần đến con
đường này nhưng không nhớ rõ ràng là khi nào )
- Sometimes: trạng từ chỉ tần suất ( thỉnh thoảng, đôi lúc )
I sometimes walk to school ( thỉnh thoảng tôi đi bộ đến trường )
Sometimes when I’m stressful , I like to ride my bike as fast as I can to be better ( thỉnh
thoảng khi tôi thấy căng thẳng, tôi thường đạp xe nhanh nhất có thể cảm thấy khá hơn )
- Some time: một vài lần ( time ở đây là “ lần” )
I have seen him some time since I study at this school ( tôi nhìn thấy anh ta vài lần )
I ate this dish in this restaurant sometime ( tôi đã ăn món này ngay tại nhà hàng này được
vài lần rồi )
29. ANOTHER/ OTHERS/ OTHER/ THE OTHER/ THE OTHERS
- Another ( adj) + N : một cái khác
Thường được sử dụng để đề cập tới MỘT vấn đề/ người/ sự vật hiện tượng sau khi đã đề cập
đến 1 hoặc nhiều sự vật hiện tượng ở phía trước
My glass has been broken, so I want another one.
Ex: Another disadvantage of E-commerce is the lack of warranty. ( nghĩa là trước đó đã đề
cập đến 1 disadvantage rồi )

- Others ( n) những … khác ( dùng cho danh từ số nhiều không xác định )
Some people don’t like durian, but others do
Some people have special abilities distinguishing themselves from others
(một vài người có những khả năng đặc biệt giúp họ nổi bật so với những người khác – những
người này ko xác định )
- The others: những --- khác ( dùng cho danh từ số nhiều xác định )
Ex: I can see Julie, but where have all the others gone?

- Other ( adj) + N : … khác


Ex: He is much taller than the other students in his class.
30. BECAUSE/ AS, SINCE, FOR ( VÌ, BỞI VÌ )
- Because: ( used when you are giving the reason for something ) dùng để đưa ra lí do cho
một điều gì đó
'Why can't I go?' 'Because you're not old enough.
- As: used to state why a particular situation exists or why someone does something ( trình
bày một lí do hiển nhiên, tất yếu, không có gì phải bàn cãi hay hỏi thêm về lí do đó )
S ư u t ầ m t ổ n g h ợ p P a g e 7 | 15
Confused words and structures
Ex: As it was getting late, I turned around to start for home.
We asked Philip to come with us, as he knew the road.
- Since: used to give the reason for something ( giống as ), since thường dùng trong tình huống
trang trọng hơn.
Since there was little evidence to support these observations, they were not influential
- For: used to introduce the reason for something ( giống because )
31. PRICE – COST – CHARGE:
- Price: the amount of money you have to pay for something ( số tiền phải trả cho cái gì, không
quan tâm có đúng với giá trị, mắc hay rẻ )
Price tag: giá tiền dán trên sản phẩm ( khi mua ở siêu thị ……)
People are prepared to pay high prices for designer clothes.
- Cost: he amount of money that you have to pay in order to buy, do, or produce something
Trong một số trường hợp cost và price giống nhau, nhưng price thường chỉ dùng tính giá
tiền cho những mặc hàng cụ thể ( quần áo, giày dép ). Cost thì thường chỉ những dịch vụ
hay quá trình và không nhắc đến số tiền cụ thể, hoặc cost cũng chỉ những phí tổn, hao phí.
Ex: The cost of living, production cost, …
- Charge: số tiền phải trả để được dùng cái gì hay sử dụng một dịch vụ.
Ex: electricity charge
There is no charge for parking her
- Price, cost và charge cũng là những động từ:
Ex: The tickets were priced at $25. (Vé được niêm yết với giá 25 đô
Our trip didn't cost very much. (Chuyến đi của tụi tôi không tốn nhiều)
How much do they charge for a pizza? (Họ phải trả bao nhiêu để mua pizza ăn?)
32. INTRODUCE – RECOMMEND
- Introduce: giới thiệu cho ai biết đến cái gì
Ex: Who introduced you to this club? ( Ai giới thiệu cho anh BIẾT TỚI câu lạc bộ này )
June, let me introduce you to Bob
- Recommend: to say that something or someone is good, or suggest them for a particular
purpose or job ( giới thiệu, chỉ cho ai biết cái gì là tốt …. )

Can you recommend a good lawyer? ( giới thiệu cho tôi một luật sư giỏi – điều này có thể
giúp ích cho tôi )
Who recommended you for admission to this club? (tức là: ai đã giới thiệu anh và nói
rằng anh phù hợp với câu lạc bộ?)

. Recommend, chứ không phải Introduce, được dùng đồng nghĩa với Advise khi mang
nghĩa "khuyên".
Who recommended / advised you to see an eye specialist?
Ai đã khuyên anh đi coi bệnh với 1 chuyên gia về mắt?
(ta không dùng that-clause sau recommend/advise)
recommend someone = speak well of someone: nói tốt về ai đó.
introduce someone (to someone else): giới thiệu 1 người với 1 người (hai người chưa biết
nhau, đó là lần gặp đầu tiên).
be introduced (into): được đưa vào sử dụng, có được lần đầu tiên.
I wonder when tomatoes were introduced into Europe

S ư u t ầ m t ổ n g h ợ p P a g e 8 | 15
Confused words and structures
33. CAREER – JOB:
- Job : the regular paid work that you do for an employer ( đơn giản chỉ là những công việc
mình làm được trả công, có thể là tạm thời hoặc lâu dài )
It was the first paid job I ever had.
Eventually, Mary got a job as a waitress.
- Career: a job or profession that you have been trained for, and which you do for a long period
of your life ( đã được đào tạo và làm trong thời gian dài, nghĩa là sẽ gắn bó cả đời, trở thành
NGHIỆP chứ không đơn giản là một cái nghề nữa )
a career in journalism
a teaching career
He realized that his acting career was over.
34. A NUMBER OF – THE NUMBER OF

A number of = “Một số những ...”, đi với danh từ số nhiều, động từ chia ở số nhiều. ( một
lượng ….. -> Số nhiều )

A number of + plural noun + plural verb

Ex :
A number of students are going to the class picnic .
A number of applicants have already been interviewed.

The number of = “Số lượng những ...” ( danh từ chỉ “ con số” ) đi với danh từ số nhiều,
động từ vẫn ở ngôi thứ 3 số ít.

The number of + plural noun + singular verb...


Ex :
The number of days in a week is seven.
The number of residents who have been questioned on this matter is quite small.

35. EVERY DAY – EVERYDAY


- Every day là trạng từ chỉ tần suất, đứng ở đầu hoặc cuối câu.
I learn English every day. (Tôi học tiếng Anh hàng ngày.)
- Everyday là tính từ, đứng trước danh từ.
English has become a part of everyday life. (Tiếng Anh đã trở thành một phần trong cuộc
sống hàng ngày.)

36. BESIDE – BESIDES :


Beside: là giới từ chỉ nơi chốn, tương đương với “next to”
My house is beside his house
Besides: vừa là giới từ, vừa là trạng từ, tương đương với “In addition to”
Besides working as a tutor, she was a scientist.
Besides, she was a scientist

37. LATER – LATTER:


-Later (adv): sau, sau đó
S ư u t ầ m t ổ n g h ợ p P a g e 9 | 15
Confused words and structures
See you later: gặp bạn sau nhé.
-Latter: cái thứ 2, cái đằng sau được nhắc tới (trong 2 cái) – Trái nghĩa với former
The latter problem is more serious. (Vấn đề thứ 2 nghiêm trọng hơn.)

38. MISS - LOSE:


Giống nhau : don't have st ( không có cái gì )
Khác:
- Miss: not hit st, not connect to st: tức là bỏ lỡ cái mình KHÔNG CÓ, không nhắm trúng đích hay
kết nối với cái gì.
Vd: yesterday, I missed the bus.
có nghĩa là không bắt được xe buýt, không "connect" được với xe buýt
- A: Do you hear what I say ?
- B: sorry, I have missed it. Can you say it again?
thường dùng: miss transportation, miss information ...

-Lose: less, reduce or st go away from you/ stop having st ( bị giảm xuống, hoặc bị mất đi cái gì
mình ĐANG CÓ )
Vd: I have lost my job ( lúc trước công việc đó thuộc về mình, nhưng giờ bị mất đi )
Dùng: lose a game, key, things .....
Và " lose" thì mình có thể tìm lại được, nhưng " miss" thì không nhé.

39. FARTHER - FURTHER : xa hơn


- Farther: nói về khoảng cách ĐỊA LÝ ( physical distance )
Vd: Tokyo is farther from Toronto than Berlin.
- Further: ko phải khoảng cách địa lí, mà khoảng cách theo nghĩa bóng, không đo đạt được (
figurative distance )
Vd: he will go further in his career if he works hard.
( đi xa hơn, thăng tiến xa hơn trong công việc- không phải khoảng cách địa lý )

40. BRING - TAKE : có nghĩa chung là " mang lại "


- Bring: bring st toward speaker , bring st to speaker's direction ( mang VỀ PHÍA NGƯỜI NÓI )
vd: can you bring me a glass of water.
remember to bring you essay to class tomorrow ( mang theo theo sách đến lớp, tức là mang về phía
thầy giáo - người nói )
- Take: take away from the speaker ( mang RA XA phía người nói )
Please, take it away from me. I can't stand it terrible smell.
Before you leave home, remember to take your umbrella with you. It's supposed to rain all day. (
mang theo " you" - người nghe, tức là mang RA XA người nói, mang đi khỏi nơi mà người nói đang
đứng )

II, MỘT SỐ CẤU TRÚC DỄ NHẦM LẪN:


1, IN CASE OF – IN CASE:

- In case of + N (= If there is/are )


In case of a fire, you should use stair.
(= If there is a fire, you shoulh use stair)
- In case + S + do/does/did + V (= Because it may/might happen)
He took an umbrella in case it rained
S ư u t ầ m t ổ n g h ợ p P a g e 10 | 15
Confused words and structures
(= He took an unbrella because it might rain)
2, AS A RESULT – AS A RESULT OF:
- As a result (+ clause) = therefore
Bill had not been working very hard during the course. As a result, he failed the exams.
( Bill had not been working very hard during the course. Therefore, he failed the exams)
- As a result of (+ noun phrase) = because of
The accident happened as a result of the fog.
(= The accident happened because of the fog)

3, HARDLY, SCARELY, NO SOONER (với nghĩa ngay khi)


- Hardly/ Sccarely + clause 1 + when + clause 2
Hardly will he come when he wants to leave.
- No sooner + clause 1 + than + clause 2
No sooner does she earn some money than she spends it all.

4, LIKE DOING ST VÀ WOULD LIKE DOING ST:


- Like doing something: Ta dùng cấu trúc này để nói về một sở thích
I like playing guitar. = My hobby is playing guitar.
- Would like to do something: Ta dùng cấu trúc này để nói về sở thích nhất thời
I'd like to drink some coffee. = I want to drink some coffee now.
5, NOT LIKE TO DO ST - NOT LIKE DOING ST
- Not like to do something: Ta dùng cấu trúc này để nói về một việc ta không thích và không làm
I don't like to go out with you.
- Not like doing something: Ta dùng cấu trúc này để nói đến một việc ta không thích nhưng vẫn
phải làm
I don't like doing my homework.
6. USED TO, GET USED TO VÀ BE USED TO:

Be used to: Đã quen với


Be used to + cụm danh từ hoặc verb-ing (trong cấu trúc này, used là 1 tính từ và to là 1 giới từ).
You are used to do something, nghĩa là bạn đã từng làm việc gì đó rất nhiều lần hoặc đã có kinh
nghiệm với việc đó rồi, vì vậy nó không còn lạ lẫm, mới lạ hay khó khăn gì với bạn nữa.
Ex:
- I am used to getting up early in the morning.
(Tôi đã quen với việc dậy sớm vào buổi sáng).
- He didn’t complain about the noise nextdoor. He was used to it.
(Anh ta không than phiền về tiếng ồn bên nhà hàng xóm nữa. Anh ta đã quen với nó rồi).
Nghĩa ngược lại của be used to la be NOT used to: không quen với, chưa quen với
Ex:
I am not used to the new system in the factory yet.
(Tôi vẫn chưa quen với hệ thống mới ở nhà máy).

Get used to: Dần quen với


Get used to + cụm danh từ hoặc verb-ing (trong cấu trúc này, used là 1 tính từ và to là 1 giới từ)
You are used to something, nghĩa là bạn đang trở nên quen với việc đó. Đây là một quá trình của
việc dần trở nên quen với việc gì đó.
S ư u t ầ m t ổ n g h ợ p P a g e 11 | 15
Confused words and structures
Ex:
- I got used to getting up early in the morning.
(Tôi đã quen dần với việc dậy sớm buổi sáng.)
- After a while he didn’t mind the noise in the office, he got used to it.
(Sau một thời gian không để ý đến tiếng ồn trong văn phòng thì anh ta quen dần với nó.)

Used to: Đã từng, từng


Used to + verb chỉ một thói quen hay một tình trạng ở quá khứ. Nó thường chỉ được sử dụng ở quá
khứ đơn.
a) Thói quen trong quá khứ: You used to do something, nghĩa là bạn đã làm việc đó trong 1 khoảng
thời gian ở quá khứ, nhưng bạn không còn làm việc đó nữa.
Ex:
- We used to live there when I as a child.
(Chúng tôi đã từng sống ở đó khi tôi còn là một đứa trẻ.)
- I used to walk to work when I was younger.
(Tôi từng hay đi bộ đến công ty khi tôi còn trẻ.)
b) Tình trạng / trạng thái trong quá khứ: Used to còn thể hiện tình trạng trong quá khứ nhưng không
còn tồn tại nữa được thể hiện bằng những động từ biểu hiện trạng thái sau: have, believe, know và
like.
Ex:
- I used to Like The Beatles but now I never listen to them.
(Tôi đã từng thích nhóm The Beatles nhưng bây giờ tôi không còn nghe nhạc của họ nữa.)
- He used to have long hair but nowadays this hair is very short.
(Anh ta đã từng để tóc dài nhưng dạo này anh ấy để tóc rất ngắn.)
Dạng câu hỏi của Used to: Did(n’t) + subject + use to
Ex:
Did he use to work in the office very late at night?
(Anh ta có thường hay làm việc trong văn phòng rất trễ vào buổi tối không?)
Dạng phủ định của Used to: Subject + didn’t + used to
Ex:
- We didn’t use to be vegestarians.
(Chúng tôi không từng những người ăn chay.)
- We didn’t use to get up early when we were children.
(Chúng tôi không từng dậy sớm khi còn là những đứa trẻ)
7. REGRET DOING ST VÀ REGRET TO DO ST
a. Regret to do something: (Hối tiếc vì phải làm gì)
Eg: I regret to kill you.
( Tao rất tiếc là phải cho mày về chầu ông bà )
b. Regret doing something: (Hối tiếc vì đã làm gì)
I regret telling you the secret
(Tôi rất hối hận vì đã nói cho anh bí mật )
8. TRY TO DO ST VÀ TRY DOING ST
- Try to do something: (Cố gắng làm gì)
Eg: I'm trying to make her happy.
(Tôi đang cố gắng làm cô ây hạnh phúc)
- Try doing something: (Thử làm gì)
Why don't you try to play guitar ?
(Tại sao bạn không thử chơi guitar nhỉ? )
S ư u t ầ m t ổ n g h ợ p P a g e 12 | 15
Confused words and structures
9. SO – SO THAT
- So: Dùng để chỉ kết quả của hành động
She didn't learn very hard, so she failed the exams.
(Nó đã không học hành cẩn thận, vì vậy mà nó thi trượt)
- So that: chỉ mục đích “ để mà”
She gets up early, so that she can catch the first bus.
(Cô ấy dậy sớm để có thể bắt kịp chuyến buýt đầu tiên )

10, SHOULD DO ST – SHOULD HAVE DONE ST


- Should do something: (Nên làm gì)
You should come to meet her.
Bạn nên đến gặp cô ấy
- Should have done something: (Lẽ ra thì nên làm gì- việc nên làm trong quá khứ )
You should have go to meet the dentist yesterday.
(Lẽ ra hôm qua bạn nên đến gặp nha sĩ )
11. STOP TO DO ST – STOP DOING ST
- Stop to do something: (Dừng lại để làm gì)
I stop to fill fuel
( Tôi dừng lại để đổ thêm nhiên liệu )
- Stop doing something: (Dừng làm gì)
Eg: I stopped talking when the teacher saw me.
(Tôi dừng nói khi thầy giáo nhìn tôi )
12. CÁC CẤU TRÚC “ HƠN” ( prefer, would prefer, would rather )
1. Prefer:
- Thường bạn có thể dùng “Prefer to (do)” hoặc “Prefer - Ving” để diễn tả bạn thích điều gì đó hơn.
Ex:
I don’t like cities. I prefer to live in the country (hoặc I prefer living in the country.)
(Tôi không thích thành phố. Tôi thích sống ở nông thôn hơn)

- Ngoài ra 'Prefer' còn có cấu trúc sau:


+ Prefer sth to sth
Ex:
I prefer this dress to the one you were wearing yesterday.
(Anh thích bộ quần áo này hơn chiếc bộ em đã mặc ngày hôm qua.)

+ Prefer doing sht to doing sth = prefer to do sth rather than (do) sth
Ex:
I prefer flying to travelling by train.
(Tôi thích đi máy bay hơn là đi bằng xe lửa.)

Anh prefers to live in Haiphong city rather than (live) in Ha Noi .


(Anh thích sống ở thành phố Haiphong hơn là sống ở Ha Noi)

2. Would prefer:
“Would prefer” để nói tới điều ta muốn làm trong một tình huống cụ thể nào đó (không phải chung
chung):
- "Would prefer sth (+ or+sth)" (thích cái gì 'hơn cái gì')
Ex:
S ư u t ầ m t ổ n g h ợ p P a g e 13 | 15
Confused words and structures
“Would you prefer tea or coffee?” - “Coffee, please.”
(Anh muốn uống trà hay cà phê vậy?" " Cà phê.

- “Would prefer to do”:


Ex:
“Shall we go by train?” - “Well, I’d prefer to go by car.”=> không nói 'going'.
(Chúng ta đi xe lửa nhé? Ồ tôi thích đi xe hơi hơn.)

I’d prefer to stay at home tonight rather than go to the cinema.


(Tối nay tôi thích ở nhà hơn là đi xem phim.)

3. Would rather:
- Would rather 'do' sth = would prefer 'to do' st.
Ex:
“Shall we go by train?”- “Well, I’d prefer to go by car.”
(Chúng ta đi xe lửa nhé?"- "Ồ, tôi thích đi xe hơi hơn." (hoặc “Well, I’d rather go by car.”)
NOTE:
Câu phủ định là: would rather not 'do' sth.
Ex:
I’m tired. I’d rather not go out this evening, if you don’t mind.
(Tôi cảm thấy mệt. Tôi không muốn đi chơi tối nay, nếu anh không giận.)

“Do you want to go out this evening?” “I’d rather not.


("Bạn muốn đi chơi tối nay không?" "Tôi không muốn.")

- Ngoài ra 'Would rather' còn có cấu trúc sau:


+ Would rather do something than (do) something
Ex:
I’d rather stay at home tonight than go to the cinema.
(Tối nay tôi thích ở nhà hơn là đi xem phim.)

+ Would rather you 'did' st: Dùng khi bạn muốn người khác làm một điều gì đó.
Ex:
“Shall I stay here?” “I’d rather you came with us.”
("Tôi ở lại đây nhé?" "Tôi muốn anh đi với chúng tôi hơn.")

“Shall I tell them the news?” “No, I’d rather they didn’t know.”
("Tôi nói cho họ biết tin nhé?" "Không tôi muốn họ không biết.")

“Shall I tell them or would you rather they didn’t know?”


("Tôi sẽ nói với họ nhé hay là anh không muốn cho họ biết?")

NOTE:
* Trong cấu trúc này chúng ta dùng thì Quá khứ (came, did v.v...) nhưng ý nghĩa lại là hiện tại hoặc
tương lai, chứ không phải quá khứ.
Hãy so sánh:
I’d rather cook the dinner now. (Tôi muốn nấu bữa tối ngay bây giờ.)
NHƯNG:
S ư u t ầ m t ổ n g h ợ p P a g e 14 | 15
Confused words and structures
I’d rather you cooked the dinner now.=>không nói 'I'd rather you cook'.
(Anh muốn em nấu bữa tối ngay lúc này.)

+ Dạng phủ định là “would rather you didn’t...”


Ex:
I’d rather you didn’t tell anyone what I said.
(Tôi không muốn anh nói với ai những gì tôi đã nói.)

“Do you mind if I smoke?” “I’d rather you didn’t.”


("Anh có phiền không nếu tôi hút thuốc?" "Tôi mong anh đừng hút.")

S ư u t ầ m t ổ n g h ợ p P a g e 15 | 15

You might also like