Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

Mệnh đề trạng ngữ

Mệnh đề trạng ngữ ( adverbial clause)


1. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn ( adverbial clause of place)

-Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn được bắt đầu bằng where ( nơi mà ) và whereever ( bất cứ nơi
nào)

Ex:

She will go where you tell her. (Cô ta sẽ đi nơi mà bạn bảo cô ta).

You can go whereever you like. (Bạn có thể đi bất cứ nơi nào mà bạn thích).

-Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn có chức năng của một phó từ

2. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ( adverbial clauses of the time)

- Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường được bắt đầu bằng:

When (khi)

Ex: When he came, I had gone out.

After : Sau khi

Ex: After he had had breakfast, he went to school.

Before: trước khi

Ex: I’ll study English before I fly to England.

While : trong khi

Ex: While they were 5watching TV, the telephone rang.

Till/Untill: cho đến khi

Ex: Don’t leave here untill I come back.

As soon as: Ngay khi

Ex: I will call you as soon as I arrive at the place.

Sice: Từ khi

Ex: We haven’t seen her sice we left for Ha Noi capital.

Tài liệu sưu tầm, tổng hợp Page 1|4


Mệnh đề trạng ngữ
Whenever: Bất cứ lúc nào

Ex: You can use my computer whenever you like.

Just as: Ngay khi

Ex: She turned the light off just as she entered the room.

*Chú ý: Chúng ta không được sử dụng thì tương lai trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.

Ex: When it will rain, I usually stay at home. ( incorrect)

When it rains, I usually stay at home. (correct)

3. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản ( adverb clause of concession)

3.1. Although/ Even though/ Though + clause ( mặc dù, cho dù)

Ex: Although he was ill, he wasn’t absent from school.

*Chúng ta không được dùng Although/ Though / Even though và But trong cùng một lúc.

Ex: Although it rained heavily, but they arrived at the airport on time. ( incorrect)

Although it rained heavily, they arrived at the airport on time. (correct)

3.2. No matter: cho dù, có ý nghĩa tương tự như Although/ Though/ Eventhough.

Theo sau nó là how, what, who, where

 No matter how = however


 No matter who = whoever
 No matter what = whatever
 No matter where = wherever

Ex: No matter what you say, I won’t believe in that story. = Whatever you say, I won’t believe in
that story.

3.3. Despite và In spite of: Mặc dù

In spite of + V_ing/Noun

Ex: In spite of the interesting film, she felt sleepy.

*Sau despite có hai cách dùng :

Despite + N/V_ing

Ex: Despite the bad weather, they continued to play football.


Tài liệu sưu tầm, tổng hợp Page 2|4
Mệnh đề trạng ngữ
Despite the fact that + clause

Ex: Despite the fact that they played well, they didn’t win the game.

4. Mệnh đề chỉ trạng ngữ chỉ lý do và cụm từ chỉ lý do.( adverbial clause and phrases of
reason)

+ Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do thường bắt đầu bằng : Because/Since/As/Seeing that + clause : Vì

Ex: Because it rained, we stayed at home.

* Chú ý Chúng ta cần tránh cá lỗi sai sau:

Because it rained, so we stayed at home. ( incorrect)

Because it rained, we stayed at home. (correct)

Ở ví dụ thứ nhất chúng ta dùng hai liên từ chỉ nguyên nhân-kết quả. Chúng ta không có cách dùng
như vậy trong Tiếng Anh mặc dù Tiếng Việt vẫn thường dùng lối nói như thế.

+ Cụm từ chỉ lý do – Because of Because of + N/V_ing

* Since/ as -> vì lý do chung chung. Còn Because/ for -> vì lý do cá nhân.

5. Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích ( adverbial clauses of purpose)


Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích thường bắt đầu bằng : So that = in order that : Cốt để, để mà
So that/ In order that + S + may/might/shall/should/can/could/will/would + V_bare infinitive
Ex: He studies hard so that he can pass the examination. They started the journey early in order
that they would get there on time.
Cụm phó từ chỉ mục đích ( adverbial phrases of purpose) thường bắt đầu bằng: So as to= in
order to = to + V_bare infinitive ( để mà, cốt để)
Ex: She went to the bookstore to buy some books. We kept silent in order to see the film.
6. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thể cách As và As if ( adverbial clauses of manner with As and As
if)
As: Như là
Ex: They acted as she was asked.
As if: Như thể là
- Diễn tả việc người nói tin có thể xảy ra ở hiện tại hoặc trong tương lai( dùng với các thì hiện
tại hoặc tương lai)
Ex: It looks as if it’s going to rain.
- Diễn tả việc người nói tin là khó hoặc không có thậ ở hiện tại ( dùng với thì quá khứ đơn hoặc
với were)
Ex: He said as if he were my father.
- Diễn tả việc người nói tin là khó hoặc không có thật ở trong quá khứ( dùng thì quá khứ hoàn
thành)
Tài liệu sưu tầm, tổng hợp Page 3|4
Mệnh đề trạng ngữ
Ex: He looks as if he had known what happened.

7. Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện (Adverbial clause of condition)

- If:

Ex: If it rains, we shall stay at home.

- Unless:

Ex: I will fail in French unless I work harder.

- As/ so long as (miễn là, nếu):

Ex: As long as you agree, I will accept.

8. Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả (Adverbial clause of result)

So + tính từ/trạng từ + that (thế nào đó đến nỗi mà):

Ex: The coffee is so hot that I can not drink it.

Such (a/ an) + danh từ + that:

Ex: It was such a hot day that I took off my Jacket.

So (vì vậy, cho nên):

Ex: The shops were closed, so I didn’t get any milk.

Therefore, consequently, as a result, as a consequence, with the result that + S + V:

Ex: I was late, with the result that I missed my train.

Tài liệu sưu tầm, tổng hợp Page 4|4

You might also like