Các QUY LUẬT PBCDV DONE

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 38

CÁC QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH BIỆN CHỨNG 1

1. Một số vấn đề chung về quy luật


a.Định nghĩa quy luật
Giữa các mặt, các yếu
tố, các thuộc tính bên
Quy Mối liên hệ trong mỗi 1 sự vật
luật bản chất, tất
nhiên, phổ
biến và lặp đi
lặp lại Hay giữa các sự vật,
hiện tượng với nhau

CÁC QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH BIỆN CHỨNG 2


b. Phân loại quy luật
là những QL chỉ tác động trong
QL riêng phạm vi nhất định của các sự vật,
Dựa vào
hiện tượng cùng loại
mức độ
tính phổ QL là những QL tác động trong phạm vi
biến của chung rộng hơn QL riêng, tác động trong
QL
nhiều loại sv, hiện tượng khác nhau
QL Là QL tác động trong tất cả các lĩnh
phổ vực từ TN. XH, TD. Đây chính là
biến những QL của PBC DV
CÁC QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH BIỆN CHỨNG 3
QL tự
Là những QL nảy sinh và tác động
nhiên trong giới tự nhiên, kể cả cơ thể con
người, không phụ thuộc vào ý thức
Dựa
con người
QL
vào xã Là những QL hoạt động của chính
lĩnh hội con người trong các quan hệ XH
vực
tác Là những QL nói lên mqh nội tại của
động QL các khái niệm, phạm trù và phán đoán.
có tư Nhờ đó, trong tư tưởng của con người
duy
hình thành tri thức nào đó về sự vật
CÁC QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH BIỆN CHỨNG 4
a. Vai trò của quy luật
Là một trong ba quy luật cơ bản của PBC DV, quy luật
này đi vào lý giải cách thức của sự phát triển của sự
vật, hiện tượng.

CÁC QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH BIỆN CHỨNG 5


b.Khái niệm chất và lượng
* Khái niệm Chất
- Chất: là khái niệm dùng để chỉ tính quy định khách quan
vốn có của SV, là sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính, yếu tố
cấu thành SV, nói lên SV đó là cái gì, phân biệt nó với SV
khác.

CÁC QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH BIỆN CHỨNG 6


(1) - Cái tạo nên chất của SV chính là những thuộc tính
khách quan vốn có của SV.
•Thuộc tính của SV là những tính chất, những trạng thái,
những yếu tố cấu thành SV. Là những cái vốn có của SV,
từ khi SV sinh ra hoặc được hình thành thông qua sự vận
động, phát triển của SV.
•Mỗi SV đều có những thuộc tính cơ bản và không cơ
bản. Chỉ có những thuộc tính cơ bản mới hợp thành chất
của SV. Khi những thuộc tính cơ bản thay đổi thì chất của
SV cũng thay đổi.
CÁC QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH BIỆN CHỨNG 7
Thuộc tính của SV chỉ bộc lộ qua những mlh cụ thể với các
SV khác. Do đó, việc phân chia thuộc tính cơ bản và không
cơ bản của SV phải tuy theo quan hệ cụ thể của sự phân tích.
(2)- Chất của SV còn được tạo bởi cấu trúc và phương thức
liên kết giữa các yếu tố.

CÁC QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH BIỆN CHỨNG 8


*Khái niệm Lượng
Lượng là 1 phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định vốn
có của SV về mặt số lượng, quy mô, tốc độ, trình độ, nhịp
điệu của sự vận động, phát triển của SV.
Phân loại Lượng

Lượng là yếu tố Lượng biểu thị Lượng trừu tượng,


quy định bên bằng những con khó đo lường chính
trong, cấu thành số, đại lượng xác
SV chính xác
CÁC QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH BIỆN CHỨNG 9
Sự phân biệt chất và lượng chỉ mang tính tương đối. Nó phụ
thuộc vào từng mqh cụ thể, xác định.
C. Mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng.
*Những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất
của SV.
•Bất cứ 1 SV, hiện tượng nào cũng là 1 thể thống nhất
giữa 2 mặt chất và lượng. Hai mặt này không tách rời
nhau mà luôn tác động lẫn nhau 1 cách biện chứng.
•Trong quá trình vận động và phát triển của SV, sự thay
đổi về lượng sẽ dẫn tới sự chuyển hóa về chất của SV.
CÁC QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH BIỆN CHỨNG 10
•“Độ” là 1 phạm trù triết học dùng để chỉ khoảng giới
hạn trong đó sự thay đổi về lượng của SV chưa làm thay
đổi căn bản chất của SV.
• “Điểm nút” là 1 phạm trù triết học dùng để chỉ cái
điểm giới hạn mà tại đó sự thay đổi về lượng đã đủ làm
thay đổi về chất của SV.
• “Bước nhảy” là 1 phạm trù triết học dùng để chỉ sự
chuyển hoá về chất của SV do sự thay đổi về lượng của SV
trước đó gây nên. “Bước nhảy” là sự kết thúc 1 giai đoạn
vận động, phát triển của SV, đồng thời nó cũng là điểm khởi
đầu cho 1 giai đoạn phát triển mới.
CÁC QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH BIỆN CHỨNG 11
• Các hình thức bước nhảy
Là bước nhảy được thực
Căn cứ
Bước nhảy hiện trong 1 thời gian ngắn,
vào nhịp
đột biến chất của SV biến đổi nhanh
điệu
thực Là bước nhảy được thực hiện
hiện từ từ, từng bước bằng cách
“bước tích lũy dần dần những nhân
Bước nhảy
nhảy” tố của chất mới và những
dần dần
nhân tố của chất cũ dần dần
mất đi
CÁC QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH BIỆN CHỨNG 12
Là bước nhảy dẫn đến sự
Căn cứ Bước thay đổi toàn bộ về chất
vào quy nhảy của SV
mô thực toàn bộ
hiện
“bước
Bước Là bước nhảy thay đổi 1
nhảy”
nhảy mặt nào đó của SV, hiện
cục bộ tượng

CÁC QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH BIỆN CHỨNG 13


* Sự tác động của chất đối với lượng của SV (những thay đổi về
chất dẫn tới sự thay đổi về lượng)

• Sau khi chất mới của SV ra đời nó sẽ tác động trở lại
lượng của SV thể hiện: tạo ra ĐK mới cho sự thay đổi về
lượng. Chất mới ấy có thể làm thay đổi kết cấu, quy mô,
nhịp điệu, trình độ của sự vận động và phát triển của SV.

CÁC QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH BIỆN CHỨNG 14


Tóm lại, quy trình vận động của SV diễn ra liện tục,
quy trình bắt đầu từ sự tích lũy về lượng trong Độ tới 1
điểm nút nhất định sẽ tạo ra bước nhảy và chất mới ra đời.
Chất mới ra đời lại tiếp tục có quy trình tích luỹ về lượng
mới rồi lại dẫn tới sự thay đổi về chất. Cứ như vậy thể
hiện qua phạm trù chất - lượng SV luôn vận động, phát
triển không ngừng theo nguyên tắc từ thấp đến cao, từ đơn
giản đến phức tạp, từ chưa hoàn thiện tới hoàn thiện hơn.

CÁC QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH BIỆN CHỨNG 15


D. Ý nghĩa phương pháp luận
Ø Cần coi trọng cả mặt chất và lượng của SV, tạo nên sự
nhận thức toàn diện về SV
Ø Tùy theo mục đích cụ thể cần từng bước tích lũy về lượng
để có thể làm thay đổi chất của SV, đồng thời có thể phát huy
tác động của chất mới theo hướng làm thay đổi về lượng của
SV
Ø Vận dụng linh hoạt các bước nhảy cho phù hợp với từng
ĐK, từng lĩnh vực cụ thể. Đặc biệt trong đời sống XH cần
phải nâng cao tính tích cực, chủ động của chủ thể để thúc
đẩy quá trình chuyển hóa từ lượng sang chất 1 cách có hiệu
quả nhất CÁC QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH BIỆN CHỨNG 16
• Tránh tuyệt đối hóa sự thay đổi về lượng cũng như tuyệt
đối hóa sự thay đổi về chất.
+ Tuyệt đối hóa sự thay đổi về chất → tả khuynh (không
chú ý đến quy trình tích lũy về lượng), dẫn tới chủ quan,
duy ý chí, nóng vội,…
+ Tuyệt đối hóa sự thay đổi về lượng → hữu khuynh
(không dám thực hiện bước nhảy) dẫn tới luôn do dự,
không quyết đoán.

CÁC QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH BIỆN CHỨNG 17


a. Vai trò của quy luật:
• Là 1 trong 3 quy luật căn bản của PBC, là hạt nhân của
PBC bởi quy luật này chỉ ra nguồn gốc, động lực, nguyên
nhân sâu xa của sự vận động, phát triển.

CÁC QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH BIỆN CHỨNG 18


b. Khái niệm mâu thuẫn và các tính chất chung của
mâu thuẫn
* Khái niệm mâu thuẫn:
• Khái niệm “ mặt đối lập” là những mặt, những thuộc
tính, những khuynh hướng vận động trái ngược nhau
nhưng đồng thời lại là ĐK, tiền đề tồn tại của nhau.

CÁC QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH BIỆN CHỨNG 19


Những mặt, * Mâu thuẫn biện chứng là
Mặt đối những thuộc tính khái niệm dùng để chỉ mlh
lập trái ngược nhau thống nhất, đấu tranh và
chuyển hóa giữa các mặt đối
Cùng tồn tại trong lập của mỗi SV, hiện tượng
1 sv, hiện tượng hay giữa các SV, hiện tượng
với nhau.
Là tiền đề, cơ sở
cho nhau
* Phân biệt mâu thuẫn thông
thường và mâu thuẫn biện chứng.
CÁC QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH BIỆN CHỨNG 20
* Các tính chất chung của mâu thuẫn:
Mâu thuẫn có 3 tính chất: tính khách quan; tính phổ biến;
tính đa dạng, phong phú.
-Tính khách quan: do các MĐL tồn tai 1 cách khách quan
trong tất cả các SV, hiện tượng nên >< do các MĐL tạo
thành cũng tồn tại khách quan.
- Tính phổ biến:
Không có sv, hiện tượng nào không có mâu thuẫn
Mâu thuẫn tồn tại trong suốt quá trình vận động và phát triển
của sv.
Nếu mâu thuẫn này được giải quyết, mâu thuẫn khác sẽ nảy
sinh. CÁC QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH BIỆN CHỨNG 21
- Tính đa dạng, phong phú

SV khác nhau thì MT khác nhau.


Trong cùng 1 sv, hiện tượng nhưng ở những giai
đoạn khác nhau thì MT biểu hiện khác nhau.
MT có thể chia làm nhiều loại, nhưng chúng có
đặc điểm riêng và giữ vị trí, vai trò khác nhau.

CÁC QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH BIỆN CHỨNG 22


MT bên Là MT giữa những yếu tố cấu
trong thành SV
MT bên Là MT giữa SV này với SV khác
ngoài
Là MT quyết định bản chất của
MT cơ SV, quyết định quá trình phát
bản triển của SV

MT Là MT chỉ đặc trưng cho 1


không cơ phương diện nào đó của SV,
bản không quy định bản chất của SV
CÁC QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH BIỆN CHỨNG 23
MT Là MT nổi lên hàng đầu trong giai đoạn
chủ yếu phát triển của SV, nó chi phối các MT
khác trong giai đoạn đó.
MT thứ
Là MT không đóng vai trò chi phối các
yếu
MT khác trong 1 giai đoạn phát triển
của SV mà bị MT chủ yếu chi phối.
MT đối
Là MT giữa các giai cấp, các tập đoàn
kháng
XH có lợi ích căn bản đối lập nhau.
Là MT giữa các giai cấp, các
MT không
tập đoàn XH có lợi ích căn
đối kháng
bản thống nhất với nhau.
CÁC QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH BIỆN CHỨNG 24
c. Quá trình vận động của mâu thuẫn
*Trong mỗi sv, các mặt đối lập (MĐL) vừa thống nhất,
vừa đấu tranh với nhau.
(1) Thống nhất của các MĐL
• “Thống nhất của các MĐL” là khái niệm dùng để chỉ sự
liên hệ, ràng buộc, không tách rời nhau, quy định lẫn nhau,
nương tựa vào nhau, sự tồn tại của MĐL này phải lấy MĐL
kia làm tiền đề.
Sự thống nhất của những MĐL còn bao hàm cả sự “đồng
nhất”, sự phù hợp, sự tác động ngang nhau của các
MĐL. CÁC QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH BIỆN CHỨNG 25
(2) Đấu tranh của các MĐL
•Khái niệm “đấu tranh của các MĐL”: là khái niệm dùng để
chỉ khuynh hướng tác động qua lại theo xu hướng bài trừ, phủ
định lẫn nhau giữa các MĐL.
*Trong sự thống nhất và đấu tranh giữa các MĐL, sự đấu
tranh giữa chúng là tuyệt đối, còn sự thống nhất giữa chúng là
tương đối, có ĐK tạm thời.
*Quá trình thống nhất và đấu tranh của các MĐL tất yếu dẫn
đến sự chuyển hóa giữa chúng. Chuyển hóa được xem như
là kết quả của việc giải quyết MT.
CÁC QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH BIỆN CHỨNG 26
* Sự t/đ qua lại của các MĐL (đấu tranh) dẫn tới chuyển hóa
chúng là 1 quá trình.
+ Khi mới hình thành, >< chỉ là sự khác biệt → phát triển
thành 2 MĐL.
+ Khi 2 mặt của >< xung đột với nhau 1 cách gay gắt và khi
điều kiện đã chín muồi các MĐL sẽ chuyển hóa lẫn nhau, ><
được giải quyết.
→ Nhờ vậy, >< cũ mất đi, >< mới hình thành, SV cũ mất đi
SV mới ra đời. Và quá trình tđ qua lại, chuyển hóa giữa
2MĐL lại tiếp diễn làm cho SV luôn vđ, phát triển không
ngừng. Do đó, sự liên hệ, t/đ và chuyển hoá giữa các MĐL
là nguồn gốc động lực của sự vđ và phát triển trong TG .
CÁC QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH BIỆN CHỨNG 27
→Tóm lại: Sự tác động qua lại, sự đấu tranh của các MĐL
quy định 1 cách tất yếu những thay đổi của các mặt đang tác
động qua lại cũng như của SV nói chung, nó là nguồn gốc vận
động và phát triển.
Nội dung của quy luật “Mâu thuẫn”:
Mọi SV, hiện tượng đều chứa đựng những mặt, những khuynh
hướng đối lập nhau tạo thành những >< trong bản thân SV.
Các MĐL vừa thống nhất, vừa đấu tranh và chuyển hóa lẫn
nhau làm cho >< được giải quyết. Nhờ vây, SV luôn vận động,
phát triển, cái cũ mất đi, cái mới ra đời thay thế.
CÁC QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH BIỆN CHỨNG 28
d. Ý nghĩa phương pháp luận
- Do >< có tính khách quan, phổ biến và là nguồn gốc, động
lực của sự vđ, phát triển. Do đó, trong nhận thức và hoạt
động thực tiễn cần phải tôn trọng ><, phát hiện ><, phân
tích đầy đủ các MĐL, nắm được bản chất, nguồn gốc,
khuynh hướng của sự phát triển.
- Vì >< có tính đa dạng, phong phú nên trong nhận thức và
giả quyết >< cần phải biết phân tích cụ thể từng loại >< và
có phương pháp giải quyết phù hợp.
- Cần phân biệt đúng vai trò, vị trí của các loại >< trong
từng hoàn cảnh, ĐK để tìm ra phương pháp giải quyết phù
hợp. CÁC QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH BIỆN CHỨNG 29
a. Vai trò của quy luật
Là 1 trong 3 quy luật cơ bản của PBC. Nó
vạch ra khuynh hướng của sự vận động, phát
triển của SV.

CÁC QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH BIỆN CHỨNG 30


b. Khái niệm phủ định và phủ định biện chứng.
*Khái niệm phủ định.
- “Phủ định” là sự thay thế SV này bằng SV khác, thay
thế hình thái tồn tại này bằng hình thái tồn tại khác của
cùng 1 SV, htg trong quá trình vận động, phát triển của
nó.
- “Phủ định siêu hình” là sự phủ định sạch trơn, thủ
tiêu SV, chấm dứt sự phát triển của SV.
CÁC QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH BIỆN CHỨNG 31
* Khái niệm phủ định biện chứng
- “Phủ định biện chứng” là 1 phạm trù triết học dùng để
chỉ sự phủ định tự thân, sự phát triển tự thân, là mắt khâu
trong quá trình dẫn tới sự ra đời của SV mới, tiến bộ hơn
SV cũ.
- Đặc điểm cơ bản của phủ định biện chứng

Tính khách quan


Phủ
định BC
Tính kế thừa
CÁC QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH BIỆN CHỨNG 32
•Tính khách quan: vì nguyên nhân của sự phủ định nằm
trong chính bản thân SV, nó là kết quả của quá trình đấu
tranh giải quyết >< ở bên trong SV. Chính nhờ việc giải
quyết >< đó làm cho cái mới ra đời thay thế cái cũ, nhờ
đó tạo nên xu hướng phát triển của chính bản thân SV.
•Tính kế thừa: SV mới ra đời trên cơ sở:
Gạt bỏ những cái tiêu cực, lỗi thời,
Giữ lại và cải tạo những mặt còn thích hợp
Bổ sung những mặt mới cho phù hợp với hiện thực.

CÁC QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH BIỆN CHỨNG 33


c. Phủ định của phủ định
 Tính chu kì của sự phát triển.
- Tính chu kì của sự phát triển là từ 1 điểm xuất phát
trải qua 1 số lần phủ định SV dường như quay trở lại
điểm xuất phát ban đầu nhưng trên cơ sở cao hơn.
- Khuynh hướng của sự phát triển rất quanh co và phức
tạp, nó vừa mang tính giai đoạn, vừa mang tính chu kì,
trải qua 1 số giai đoạn sẽ hoàn thành 1 chu kì phát triển
và mở ra 1 chu kỳ mới cho sự phát triển tiếp theo.

CÁC QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH BIỆN CHỨNG 34


- Để hoàn thành 1 chu kì phát triển, SV ít nhất phải trải qua
2 lần phủ định lớn, với 3 hình thái tồn tại.
•Phủ định lần 1: SV cũ mất đi, SV mới ra đời, SV mới này
có đặc trưng quan trọng là nó đối lập với cái ban đầu.
Đây là khâu trung gian tất yếu của sự phát triển.
•Phủ định lần 2: SV mới ở phủ định lần 1 mất đi, SV mới
hơn ra đời. SV mới này có đặc trưng quan trọng là nó
dường như quay trở lại cái ban đầu nhưng cao hơn về cả
số lượng và chất lượng → phủ định của phủ định.
CÁC QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH BIỆN CHỨNG 35
- Khái niệm “Phủ định của phủ định”
Là 1 phạm trù triết học chỉ sự vận động, phát triển của SV,
thông qua 2 lần phủ định biện chứng SV dường như quay
trở về với điểm xuất phát ban đầu nhưng trên cơ sở cao hơn.

Quy luật phủ định của phủ định phản ánh mối liên hệ, sư kế
thừa giữa cái khẳng địn và cái phủ định, nhờ đó phủ định
biện chứng là ĐK cho sự phát triển. Nó bảo tồn những nội
dung tích cực của giai đoạn trước và bổ sung những thuộc
tính mới làm cho SV, hiện tượng phát triển không ngừng.
CÁC QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH BIỆN CHỨNG 36
d. Ý nghĩa phương pháp luận
- Quy luật giúp chúng ta nhận thức đúng đắn về xu hướng
vđ, phát triển của SV không phải diễn ra theo đường thẳng
mà là con đường quanh co, phức tạp, trải qua nhiều chu kì
khác nhau. Trong đó, chu kì sau bao giờ cũng tiến bộ hơn
chi kì trước.
-Do mỗi chu kì vđ, phát triển của SV có những đặc điểm
riêng nên chúng ta phải tìm hiểu các đặc điểm cụ thể của
từng chu kì vđ để có cách tđ phù hợp với yêu cầu của sự
phát triển của SV đó.
CÁC QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH BIỆN CHỨNG 37
- Vì trong XH, cái mới ra đời trên cơ sở hoạt động có mục
đích,có ý thức và sáng tạo của con người. Vì vậy, trong hoạt
động con người cần biết nâng cao tính tích cực của yếu tố
chủ quan, để chủ động phát hiện ra cái mới, đấu tranh cho
cái mới thắng lợi. Cần khắc phục tư tưởng bảo thủ, trì trệ,
giáo điều, kìm hãm sự phát triển.
- Quan điểm biện chứng về sự phát triển đòi hỏi: trong quá
trình phủ định cái cũ phải dựa trên nguyên tắc kế thừa có
phê phán, tức là kế thừa những nhân tố hợp quy luật, loại bỏ
những cái lạc hậu và bổ sung những cái mới nhằm thức đẩy
sự phát triển theo hướng tiến bộ.
CÁC QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH BIỆN CHỨNG 38

You might also like