Professional Documents
Culture Documents
Bai 5. Vitamin
Bai 5. Vitamin
MÔN HỌC
1
2
3
4
VITAMIN
5
VITAMIN
Định nghĩa:
6
VITAMIN
Đặc điểm:
7
VITAMIN
Cách gọi tên:
Rau: gấc, cà rốt, ớt vàng to, rau ngót, mồng tơi, cải cúc,
rau muống, hẹ lá, bí ngô, hành lá và hành củ, cà chua, ớt
xanh to
Rau quả giàu Vitamin C, có nhiều ở các loại rau quả có vị chua:
Rau: ớt xanh, rau ngót, cần tây, rau thì là, cải soong, cải
bắp đỏ, hành lá
Töø laâu ngöôøi ta cho raèng Vitamin A chæ toàn taïi chuû yeáu ôû
caùc saûn phaåm ñoäng vaät nhö:
Gan caù, môõ boø, tröùng, gan caùc ñoäng vaät ôû bieån
Trong thòt löôïng Vitamin A thaáp hôn
Treû em soáng ôû vuøng bieån raát hieám maéc phaûi caùc trieäu
chöùng thieáu Vitamin A
1920 Osborn, Mendel phaùt hieän thaáy moät hôïp chaát töông
töï ôû thöïc vaät ñoù laø caùc Caroten chính laø Provitamin A 14
VITAMIN A (retinol)
16
VITAMIN A
Nguồn thực phẩm: dầu gan cá, cà rốt, bắp cải, cà
chua, gan bò, lòng đỏ trứng, bơ, phomat
Vitamin A dễ bị oxy hóa, ánh sáng làm tăng nhanh
quá trình oxy hóa
Bền với acid, kiềm, khi luộc và rán nó bị phá hủy 5-
10%
Khi muối chua và ướp muối caroten vẫn được bảo
tồn
Các chất chống oxy hóa có tác dụng bảo quản tốt
Vitamin A* 17
VITAMIN A
Vai trò của vitamin A:
Thị giác
Các mô
Sự sinh trưởng
Là các dẫn xuất của sterol, bao gồm các chất có cấu
tạo gần giống nhau: vitamin D1, D2, D3, D4…
20
• Viatmin D là dẫn xuất của
Sterol. Cấu tạo như sau:
D3
D2
22
23
VITAMIN D
Tính chất của vitamin D:
• Tham gia vào quá trình điều hòa, trao đổi phospho và
canxi
Nhu cầu
29
NGUỒN CUNG CẤP VITAMIN D
30
VITAMIN E
Tên gọi hóa học là
tocopherol...
Tên tocopherol-Toco: con
cháu; pherol: sinh ra.
Là một chất chống oxy hoá
rất tốt
31
VITAMIN E
Vai trò
• Ngăn ngừa lão hoá: do phản ứng chống oxy hoá
bằng cách ngăn chặn các gốc tự do
• Ngăn ngừa ung thư: kết hợp với vitamin C tạo thành
nhân tố quan trọng làm chậm sự phát sinh của một số
bệnh ung thư
Khuynh hướng mỏi cơ, rối loạn thị lực, co thắt bắp thịt,
suy nhược, hay quên
Gia tăng trong trường hợp có thai, trên đối tượng đang
cho con bú 33
VITAMIN E
Nguồn thực phẩm giàu Vitamin E
34
35
VITAMIN E
37
VITAMIN K
Vai trò:
38
VITAMIN K
39
VITAMIN K
Nguồn thực phẩm giàu Vitamin K
40
41
CAÙC VITAMIN TAN TRONG NÖÔÙC
Vitamin B1 Thiamin
Nguồn gốc:
Có nhiều ở lớp ngoài ngũ cốc, men bia, thịt lợn, thịt bò,
lòng đỏ trứng, cà rốt…
• Cám gạo: 2,32 mg/100 g
• Trứng gà : 0,1 – 0,15 mg/100g
• Gạo lức: 0,1 – 0,45 mg/100g
• Thịt heo: 0,05 – 0,1 mg/100g
• Gạo trắng: 0,02 – 0,04 mg/100g
• Rau muống: 0,163 mg/100g 43
VITAMIN B1
Tính chất:
44
VITAMIN B1
Ảnh hưởng của quá trình chế biến:
• Khi chế biến lương thực cần phải có biện pháp để giảm
thấp sự tổn thất Vitamin quan trọng này.
• Vo gạo: Gạo gãy nhiều hay ít cũng ảnh hưởng tới hàm
lượng Vitamin B1.
45
• Nấu cơm cũng làm tổn thất Vitamin B1
46
VITAMIN B1
• Bánh đúc, bánh tro có pH= 10–12 thì Vitamin B1 còn lại 1–
5% so với trong gạo
• Khi chế biến sản phẩm từ bột mì như: bánh mì, mì sợi có
sử dụng chất làm nở (có tính kiềm) thì Viatmin B1 cũng bị
hao tổn đáng kể
48
49
VITAMIN B1
• Bệnh tê phù
50
VITAMIN B1
Vai trò:
• Đồng hoá đường: tham gia vào quá trình chuyển hoá
đường và quá trình phát triển của cơ thể
52
53
VITAMIN B2
• Bền khi đun nóng tới 1000C trong môi trường trung
tính và acid
56
Nguồn cung cấp vitamin B2
57
Nguồn cung cấp vitamin B2
58
Nhu cầu vitamin B2
59
VITAMIN B3
• Có trong nấm men, gan bò, thịt, lạc, đậu, khoai tây…
• Hòa tan trong nước và rượu, bền đối với tác động của
ánh sáng, oxy không khí, acid, kiềm nên không bị biến
đổi khi đun nấu thông thường. 60
61
VITAMIN B3
• Tham gia vào thành phần các coenzyme NAD và NAD.P
• Khi thiếu Vitamin B3: sẽ dẫn đến triệu chứng thiếu NAD sẽ
làm cho quá trình oxy hóa khử trong cơ thể không xảy ra
được, gây trở ngại cho việc tổng hợp Protein và cung cấp
năng lượng.
• Thiếu Vitamin B3 sẽ gây ra hiện tượng viêm da, nhất là
phần da tiếp xúc với ánh sáng, sẫm lại, sần sùi, hóa sừng,
lở loét
• Viêm niêm mạc: thường ở đường tiêu hóa (viêm lợi, loét
miệng…)
• Rối loạn tâm thần: lú lẫn, ảo giác, nhức đầu, mất ngủ
62
• Nhu cầu 50-500mg/ngày
VITAMIN B5
• Viêm dạ dày, viêm ruột, tiêu chảy kéo dài dẫn đến hoại
tử xuất huyết ruột, tóc bạc sớm
65
66
VITAMIN C
67
VITAMIN C
Nguồn thực phẩm giàu Vitamin C
68
69
VITAMIN C
Nguồn Vitamin C:
• Rau quả có nhiều: cam, chanh, bắp cải, rau dền, cà
chua, khoai tây, cà rốt.
• Lượng Vitamin C giảm dần từ vỏ vào ruột
• Các hạt ngũ cốc, trứng, thịt hầu như không có Vitamin
C
• Hạt đậu, bắp chứa ít Vitamin C, nhưng khi hạt nảy
mầm thì chính mầm lại tạo ra Vitamin C từ đường:
Đậu xanh hột có Vitamin C từ 0 – 9 mg/100 g
Giá đậu xanh có Vitamin C 50 mg/100 g* 70
VITAMIN C
Ảnh hưởng của sự chế biến và bảo quản thực phẩm
• Tính kháng oxy của Vitamin C: Đối với một số dịch quả có
chứa polyphenol (chất chát ở thị và sung, mơ…), thì với
sự có mặt của Vitamin C dịch quả bị sẫm màu chậm hơn,
do sự khử oxy của Vitamin C.
71
VITAMIN C
Ảnh hưởng của sự chế biến và bảo quản thực phẩm
72
VITAMIN C
Ảnh hưởng của sự chế biến và bảo quản thực phẩm
• Trong quá trình bảo quản: sau 6 tháng bảo quản khoai tây, hàm
lượng Vitamin C chỉ còn 30–50%.
• Trong chế biến nhiệt: khi nấu ăn, thường lấy nước máy, trong
đó có một số nguyên tố vi lượng (Cu, Fe, Pb, Mn) các kim loại
này sẽ xúc tác quá trình oxy hóa làm cho Vitamin C bị phá hủy
• Trong quá trình đun nấu các loại rau quả, nếu cho thêm
thịt, cá, trứng, cà chua thì sự oxy hóa của Vitamin C giảm
đi vì nhờ có chất làm giảm tác động xúc tác của ion đồng.
• Với món ăn nào có lớp chất béo trên bề mặt cũng đỡ tổn
thất Vitamin C hơn, vì lớp dầu mỡ ngăn cản oxy của
không khí tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm.
74
VITAMIN C
Ảnh hưởng của sự chế biến và bảo quản thực phẩm
• Tốc độ đun nóng nguyên liệu, tác dụng của enzyme oxy hóa,
trong thực tế người ta chỉ cho rau vào nấu sau khi nước đã sôi
mà không cho rau vào trong nước lạnh.
• Luộc bắp cải bằng nước đang sôi Vitamin C hao hụt là 14,97 %
• Nấu có đậy vung hay không đậy vung cũng ảnh hưởng:
Nếu thừa:
• Nguy cơ sạn thận do tạo ra những chất muối khoáng
không hòa tan
• Gây viêm loét dạ dày thượng thận và tăng huyết áp, mất
ngủ
• Làm giảm hấp thu đồng, nicken trong cơ thể dẫn đến
những biểu hiện lâm sàng như xương chậm phát triển, dễ
biến dạng và dễ bị viêm kết mạc
• Thừa vit C ở thai phụ có khả năng tăng nguy cơ gây dị tật
bẩm sinh ở trẻ*
77
VITAMIN C
78
VITAMIN C
79
VITAMIN C
Các biện pháp hạn chế sự tổn thất Vitamin C
Khi chế biến cần sử dụng các loại rau tươi tốt, tránh dự trữ
quá nhiều và lâu ngày. Trường hợp cần dự trữ nên tiến hành
đúng yêu cầu kỹ thuật của chế độ bảo quản.
Rau nhặt sạch rồi mới rửa, xong mới thái sau đó không nên
ngâm rửa cần chế biến ngay (trừ trường hợp ngâm để tránh
thâm đen cho rau quả).
Những thiết bị đun nấu không nên dùng loại bằng đồng,
gang, sắt.
Cần tiến hành nhanh quá trình gia nhiệt: đun lửa to, không
để kéo dài thời gian làm chín, không nấu đi nấu lại nhiều lần.
80
VITAMIN C
Khi nấu hay luộc rau chỉ cho rau vào khi nuớc đã sôi,
tránh khuấy trộn nhiều hay đun sôi sùng sục quá mạnh.
Lượng nước luộc rau cần lấy vừa đủ để có thể tận dụng
được hết.
Nên chế biến những món ăn hỗn hợp bằng cách nấu
rau với các thực phẩm có tác dụng ổn định Vitamin C