Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 79

§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

CHƯƠNG I

TíNH TOáN PHụ TảI & cân bằng công suất

1.1 Chọn máy phát điện :


Nhà máy nhiệt điện gồm 4 tổ máy, công suất mỗi máy là : 100 MW.
- Chọn máy phát điện đồng bộ tuabin hơi có các thông số sau :

Loại Thông số định mức Điện kháng tương đối


máy phát n S P U cos  I X’’d X’d Xd
v/ph MVA MW KV KA
TB-100-2 3000 117,65 100 10,5 0,85 6,475 0,183 0,263 1,79

1.2 Tính toán phụ tải và cân bằng công suất :


xây dựng đồ thị phụ tải ở các cấp điện áp, có :
P( t ) P %( t ) P( t )
 (t) = P .100  P (t) = 100
.Pmax ; S (t) = Cos .
max

Trong đó :
- S : là công suất biểu kiến của phụ tải thời điểm t.
- P : là công suất tác dụng của phụ tải tại thời điểm t.
- Cos  : là hệ số công suất phụ tải.

1. Phụ tải điện áp máy phát (địa phương) :


Uđm = 10 kV ; Pmax = 16 MW ; Cos  = 0,86
Gồm : 3 đường dây kép  3 MW  ……. km ;
4 đường dây đơn  2 MW  ……. km ;

- có bảng phụ tải :

t(h) 0–7 7 - 12 12 - 18 18 - 24
công suất
P % (t) 65 100 80 60
P (t) (MW) 10,4 16 12,8 9,6
S (t) (MVA) 12,1 18,6 14,88 11,16

-1-
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

S (MVA)

18,6 14,88

12,1
11,16

t(h)
0 7 12 18 24

2. Phụ tải điện áp trung :


Uđm = 110 KV ; Pmax = 170 MW ; Cos  = 0,88 ;
Gồm 2 đường dây kép x 40MVA x …….km
3 đường dây kép x 35MVA x …….km
P%( t ) P( t )
; P (t) = .Pmax ; S (t) = Cos
.
100

- Kết quả tính toán cân bằng công suất ở phụ tải trung áp :

t (h) 0–8 8 - 12 12 - 18 18 - 24
công suất
P % (t) 60 85 100 70
P (t) (MW) 102 144,5 170 119
S (t) (MVA) 115,91 164,2 193,18 135,23

- Đồ thị phụ tải trung áp :

-2-
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

S (MVA)

193,18
164,2
115,91 135,23

t(h)
0 7 12 18 24

3. Phụ tải toàn nhà máy :

PNMmax =  Pđm = n.PđmF = 4.100 = 400 (MW) .

SNMmax =  Sđm = n.SđmF = 4.117,65 = 470,6 (MVA) .

Cos  = 0,85.

P%( t ) P( t )
P (t) = .Pmax ; S (t) = Cos
.
100

- Bảng tính toán cân bằng công suất ở phụ tải toàn nhà máy :

t (h) 0–8 8 - 11 11 - 20 20 - 24
công suất
P % (t) 80 90 100 85
P (t) (MW) 320 360 400 340
S (t) (MVA) 376,47 423,53 470,6 400

- Đồ thị phụ tải toàn nhà máy :

-3-
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

S (MVA)

470,6

423,53
376,47 400

t(h)
0 7 11 11 24

4. Công suất tự dùng :


- Xác định phụ tải tự dùng của nhà máy nhiệt điện theo công thức sau :
S NM ( t )
S td (t) =  . S NMmax. ( 0,4 + 0,6. S );
NM max

- Trong đó :
S td(t) : phụ tải tự dùng tại thời điểm t.
S NMmax : công suất đặt của toàn nhà máy.
S NM(t) : công suất nhà máy phát ra tại thời điểm t.
 : số phần trăm lượng điện tự dùng.
S NMmax = 470,6 (MVA) ; Tự dùng của nhà máy :  = 6 % ;
- Tính toán theo công thức trên có bảng kết quả sau :

t (h) 0–8 8 – 11 11 - 20 20 - 24
công suất
S NM (t) 376,47 423,53 470,6 400
S td (t) 24,85 26,54 28,236 25,69

- Đồ thị phụ tải tự dùng :

-4-
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

S (MVA)

28,236

26,54
24,85 25,69

t(h)
0 8 11 20 24

5. Cân bằng công suất toàn nhà máy và công suất phát vào hệ thống :
- xác định công suất của toàn nhà máy theo biểu thức :
SNM(t) = Sđf (t) + ST (t) + Std (t) + SHT (t)
- Công suất phát vào hệ thống :
SHT (t) = SNM (t) – Sđf (t) + ST (t) + Std (t)
- Bảng tính toán cân bằng công suất toàn nhà máy và công suất phát vào hệ
thống :

t (h) 0–8 8 - 11 11 - 20 20 - 24
công suất
SNM(t) (MVA) 376,47 423,53 470,6 400
Sđf (t) (MVA) 12,1 18,6 14,88 11,16
ST (t) (MVA) 115,91 164,2 193,18 135,23
Std (t) (MVA) 24,85 26,54 28,236 25,69
SHT (t) (MVA) 223,61 214,19 234,3 227,92

1.3 Nhận xét :


- Nhà máy thiết kế có tổng công suất là :
SNMđm =  Sđm = n.SđmF = 4.117,65 = 470,6 (MVA)
- So với công suất hệ thống S HT = 4100 (MVA) thì nhà máy thiết kế chiếm
11,478 % công suất của hệ thống.
- Công suất phát vào hệ thống:
max = 234,3MVA từ :11 h - 20 h
min = 214,19MVA từ : 8 h – 11 h

-5-
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

- Phụ tải trung áp :


+ STmax = 193,18 MVA từ 11 h – 20 h chiếm 4,712 % công suất nhà máy.
+ STmax = 115,91 MVA từ 0 h – 8 h chiếm 2,83 % công suất nhà máy.
- Nhà máy được thiết kế cung cấp điện cho phụ tải điện áp trung 110 kV và cấp
lên hệ thống 220 kV . Do vậy sử dụng các máy biến áp tự ngẫu.(ở những cấp
điện áp này có trung tính trực tiếp nối đất)
- Phụ tải địa phương có :
S đfmax= 18,6MVA
Với: S đmF = 117,65 MVA.
- có :
Sdf max 18,6
SdmF
= 117 ,65
= 0,158.
Công suất địa phương cực đại (Sđfmax) chỉ bằng 15,8 % công suất định mức
phát (SđmF).
* Khả năng phát triển của nhà máy phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vị trí nhà
máy, địa bàn phụ tải, nguồn nhiên liệu.....Riêng về phần điện nhà máy hoàn toàn
có khả năng phát triển thêm phụ tải ở các cấp điện áp sẵn có.

-6-
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

chương ii

Chọn sơ đồ nối dây của nhà máy

2.1 Đề xuất phương án :


A. Sơ đồ nối điện chính :
Thiết bị, MFĐ, MBA, ....được nối với nhau theo một sơ đồ nhất định gọi là
sơ đồ nối điện chính.
Sơ đồ nối điện phụ thuộc vào số nguồn, số phụ tải, công suất nguồn, công
suất phụ tải,phụ thuộc vào tính chất hộ tiêu thụ, phụ thuộc vào khả năng đầu
tư ....
Sơ đồ phải thỏa mãn điều kiện :
+ Về kỹ thuật :
- đảm bảo an toàn cung cấp điện theo yêu cầu.
- Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
+ Về kinh tế :
- Vốn đầu tư ít .
- Dễ vận hành, thay thế, lắp đặt, sửa chữa.
- Sự linh hoạt trong vận hành (vận hành theo nhiều phương pháp).
- Có khả năng phát triển về sau.
Chọn sơ đồ nối điện chính của nhà máy điện là một khâu quan trọng trong
quá trình thiết kế nhà máy điện. Các phương án vạch ra phải đảm bảo cung cấp
điện liên tục cho các hộ tiêu thụ và phải khác nhau về cách ghép nối máy biến áp
với các cấp điện áp, về số lượng và dung lượng của máy biến áp, về số lượng
máy phát điện nối vào thanh góp điện áp máy phát, số máy phát điện ghép bộ
với máy biến áp v.v...
- Công suất mỗi bộ máy phát điện - máy biến áp không lớn hơn dự trữ quay của
hệ thống.
- Phụ tải điện áp máy phát lấy rẽ nhánh từ các bộ máy phát – máy biến áp với
công suất không quá 15 % công suất bộ.
- Không nối bộ hai máy phát với một máy biến áp vì công suất của một bộ như
vậy sẽ lớn hơn dự trữ quay của hệ thống.
- Cả phía cao và trung áp đều có trung tính trực tiếp nối đất nên sử dụng máy
biến áp tự ngẫu để liên lạc.

Từ đó đề xuất các phương án :

-7-
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

B. Các phương án :

1. Phương án I :

HT
ST
220 kV 110 kV

F1 F2 F3 F4

+ Ưu điểm :
Giảm được tối đa số thiết bị nối vào thanh góp điện áp nên giá thành rẻ có
lợi về mặt kinh tế. Cả hai phía điện áp cao và điện áp trung đều có trung tính
trực tiếp nối đất (U  110 kV) nên sử dụng máy biến áp tự ngẫu để liên lạc.
Mặt khác, chủng loại máy biến áp ít nên sơ đồ dễ chọn lựa thiết bị cũng như vận
hành, độ tin cậy cao, cung cấp điện đảm bảo .
+ Nhược điểm :
Có một phần công suất truyền qua hai lần biến áp làm tăng tổn thất công
suất. Nhưng vì sơ đồ trên sử dụng máy biến áp tự ngẫu liên lạc nên tổn thất công
suất không đáng kể, có thể bỏ qua.

-8-
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

2. Phương án II:

HT ST

220 kV 110 kV

F3 F1 F2 F4

+ Ưu điểm :
Về mặt công suất khắc phục được nhược điểm của phương án I, luôn luôn
cung cấp đủ công suất cho các phụ tải cho dù gặp phải sự cố ngừng một trong
các máy. Do đó, độ tin cậy cung cấp điện được nâng cao, cải thiện đáng kể.
+ Nhược điểm :
Chủng loại máy biến áp nhiều gây khó khăn trong vận hành và sửa chữa.
Vốn đầu tư máy biến áp đắt hơn so với phương án một.

-9-
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

3. Phương án III:

HT
ST
220 kV 110 kV

F3 F4 F1 F2

Nhận xét :
Tất cả các bộ máy phát điện – máy biến áp đều nối vào thanh góp điện áp
cao (220 kV) .Hai máy biến áp tự ngẫu dùng để liên lạc và truyền công suất sang
cho thanh góp điện áp trung. Khi xảy ra sự cố hỏng một máy biến áp tự ngẫu
liên lạc, máy biến áp tự ngẫu còn lại không đảm bảo đủ cung cấp cho phụ tải
điện áp bên trung (110 kV).
Số lượng và chủng loại máy biến áp nhiều nên không có lợi về mặt kinh tế
và gây khó khăn trong tính toán thiết kế cũng như trong vận hành, sửa chữa.

* Kết luận :
So sánh 3 phương án :
- Hai phương án đầu đều có ưu điểm đảm bảo cung cấp điện cho các phụ tải ở
các cấp điện áp và có cấu tạo tương đối đơn giản, dễ vận hành.
- Phương án III tập trung quá nhiều chủng loại máy biến áp ,cấu tạo phức tạp
gây nhiều khó khăn trong vận hành và sửa chữa. Bên trung áp không có bộ máy
phát - máy biến áp nên khi sự cố 1 máy biến áp tự ngẫu liên lạc sẽ không cung
cấp đủ cho phụ tải, không đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện.

- 10 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

Do đó, thấy hai phương án I & II có nhiều ưu điểm hơn, đảm bảo độ an
toàn , độ tin cậy, cung cấp điện ổn định , dễ vận hành ... nên chọn hai phương
án này để so sánh về mặt kinh tế, kĩ thuật, chọn ra phương án tối ưu.

2.2 Chọn máy biến áp :

Máy biến áp là một thiết bị rất quan trọng. Trong hệ thống điện, tổng công
suất các máy biến áp rất lớn và bằng khoảng 4  5 lần tổng công suất các máy
phát điện. Do đó vốn đầu tư cho máy biến áp cũng rất nhiều. Yêu cầu đặt ra là
phải chọn số lượng máy biến áp ít và công suất nhỏ mà vẫn đảm bảo an toàn
cung cấp điện cho các hộ tiêu thụ. Điều đó có thể đạt được bằng cách thiết kế hệ
thống điện một cách hợp lý, dùng máy biến áp tự ngẫu và tận dụng khả năng quá
tải của máy biến áp, không ngừng cải tiến cấu tạo của máy biến áp.
Trong hệ thống điện người thường dùng các máy biến áp tăng áp và giảm
áp, 2 cuộn dây và 3 cuộn dây. Các máy biến áp 3 pha 2 cuộn dây và 3 cuộn dây
được sử dụng rộng rãi trong hệ thống điện.
Trong hệ thống điện có điện áp cao và trung tính nối đất trực tiếp thường
dùng máy biến áp tự ngẫu. Loại MBA này có điểm ưu việt hơn MBA thường :
giá thành chi phí vật liệu và tổn hao năng lượng khi vận hành của nó nhỏ hơn so
với MBA thường có cùng công suất.

2.2.1. Phương án I :
- Sơ đồ nối dây :
HT ST

220 kV 110 kV

F1 F2 F3 F4

- 11 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

1.Chọn máy biến áp cho phương án I :


- Bộ máy phát điện – máy biến áp hai cuộn dây :
SđmB  SđmF = 117,65 (MVA).

- Bộ máy phát điện – máy biến áp tự ngẫu :


1 U C  U T 220  110
SđmTN  
.SđmF ;  : Hệ số có lợi ; (  UC

220
 0,5 )

1
- có : SđmB  .117 ,65 = 235,3 (MVA).
0,5
- Bảng tham số máy biến áp cho phương án I :

Uđm (KV) UN% PN


Loại Sđm P0 I0%
MBA MVA C T H C- C-H T- C-T C-H T-H
T H
TÄệ 125 121 _ 10,5 _ 10,5 _ 100 _ 400 _ 0,5
ATÄệTH 250 230 121 11 11 32 20 120 520 _ _ 0,5

2. Phân phối công suất : các máy biến áp và các cuộn dây :
+ Các bộ máy phát – máy biến áp hai cuộn dây vận hành với phụ tải bằng phẳng
suốt trong năm :
1 1
S BT = S đmF - .S tdmax = 117,65 - .28,236= 110,6 (MVA)
4 4
+ Công suất truyền qua máy biến áp tự ngẫu :
- Công suất truyền qua cuộn cao :
1
S c(t) = .S HT(t)
2
- Công suất truyền qua cuộn trung :
1
S t(t) = .S T(t) – 2.S BT
2
- Công suất truyền qua cuộn hạ :
S h(t) = S T (t) + S c(t)
- Sau khi tính toán có Bảng phân phối công suất :

Thời gian
Loại MBA Cấp điện áp Công suất
(kV) (MVA) 0-8 8 –11 11 –20 20 –24

220 Sc 111,805 107,1 117,15 113,96

- 12 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

Tự ngẫu 110 St -52,645 -28,5 -14,01 -42,985


10,5 Sh 59,16 78,6 103,14 70,975

3. Kiểm tra quá tải :


* Khi làm việc bình thường :
Công suất định mức của các máy biến áp chọn lớn hơn công suất cực đại nên
không cần kiểm tra điều kiện quá tải khi làm việc bình thường .
* Khi sự cố :
a. Sự cố một bộ máy phát – máy biến áp bên trung :

HT ST = 193,18
220 kV 110 kV

60,01 60,01

41,29

41,29

101,3 101,3 110,6

F1 F2 F3 F4

- Bộ máy phát điện – máy biến áp hai dây quấn bên trung :
1 1
SBT = SđmF - Std = 117,65 - .28,236= 110,6 (MVA)
4 4
ST max  SBT
+ Điều kiện kiểm tra sự cố : 2Kqt .SđmTN  STmax- SBT  SđmTN  2K qt
193,18  110,6
SđmTN  = 58,98 (MVA)
2.0,5.1,4
SđmTN = 250 (MVA) > 58,98 (MVA) thỏa mãn điều kiện sự cố .
+ Phân bố công suất trên các cuộn dây MBA tự ngẫu khi xảy ra sự cố :
- Công suất qua cuộn trung của máy biến áp tự ngẫu:
1 1
ST = .(STmax – SBT) = .(193,18–110,6) = 41,29 (MVA)
2 2
- Công suất qua cuộn hạ của máy biến áp tự ngẫu :
1 1 1 1
S H  S dmF  S td  S df  117 ,65  .28,236  18,6  101,3( MVA ).
4 2 4 2

- 13 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

- Công suất truyền qua cuộn cao của máy biến áp tự ngẫu :
S C  S H  S T  101,3  41,29  60,01( MVA ).
- Khi đó, công suất phát lên hệ thống là 234,3 (MVA), vì thế lượng công suất
thiếu là :
Sthiếu = S HT  2S C  234,3  2.60,01  114,28( MVA).
Lượng công suất thiếu nhỏ hơn dự trữ quay của hệ thống (287 MVA) nên máy
biến áp đã chọn thoả mãn .

b. Sự cố hỏng một máy biến áp tự ngẫu liên lạc ( ST max ):

HT ST =
193,18
220 kV 110 kV

120,02

- 28,02

92
110,6 110,6

F1 F2 F3 F4

+ Điều kiện kiểm tra sự cố :


ST max  2.S BT
.Kqt .SđmTN  STmax- 2.SBT  SđmTN  K qt
193,18  2.110,6
SđmTN = 250 (MVA)   40,03( MVA )  thỏa mãn điều kiện.
0,5.1,4
+ Xét phân bố công suất trên các cuộn dây của MBA tự ngẫu khi sự cố :
- Công suất truyền qua cuộn trung :
S T  S T max  2.S BT  193,18  2.110 ,6  28,02( MVA ).

(Công suất truyền từ bên trung áp (110 kV) sang nên mang dấu âm)

- 14 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

- Công suất truyền qua cuộn hạ của MBA tự ngẫu :


1 1
S H  S dmF  S td  S df  117 ,65  28,236  18,6  92( MVA ).
4 4
- Công suất truyền qua cuộn cao của máy biến áp tự ngẫu :
S C  S H  S T  92  ( 28,02)  120,02( MVA).
- Khi đó, công suất phát lên hệ thống là 234,3 (MVA), vì thế lượng công suất
thiếu là :
Sthiếu = S HT  S C  234,3  120,02  114.28( MVA ).
- Lượng công suất thiếu nhỏ hơn dự trữ quay của hệ thống (287MVA) nên
máy biến áp đã chọn thoả mãn .

2.2.2. Phương án II :
- Sơ đồ nối dây :

HT
ST
220 kV 110 kV

F3 F1 F2 F4

1. Chọn máy biến áp cho phương án II :


- Bộ máy phát điện – máy biến áp hai dây quấn bên trung :
SđmB  SđmF = 117,65 (MVA).
- Bộ máy phát điện – máy biến áp hai dây quấn bên cao :
SđmB  SđmF = 117,65 (MVA).
- Bộ máy phát điện – máy biến áp tự ngẫu :

- 15 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn
1
SđmB  .117 ,65 = 235,3 (MVA).
0,5

- Bảng tham số máy biến áp cho phương án II :

Uđm (KV) UN% PN


Loại Sđm P0 I0%
MBA MVA C T H C- C-H T- C-T C-H T-H
T H
TÄệ 125 121 _ 10,5 _ 10,5 _ 100 _ 400 _ 0,5
TÄệ 125 230 _ 10,5 _ 11 _ 115 _ 380 _ 0,5
ATÄệTH 250 230 121 11 11 32 20 120 520 _ _ 0,5

2. Tính dòng phân phối cho các máy biến áp và các cuộn dây :
+ Các bộ máy phát – máy biến áp hai cuộn dây vận hành với phụ tải bằng phẳng
suốt trong năm :
1 1
SBC = S BT = S đmF - .S tdmax = 117,65 - .28,236= 110,6 (MVA)
4 4
+ Công suất truyền qua máy biến áp tự ngẫu :
- Công suất truyền qua cuộn cao :
1
Sc ( t )   SHT ( t )  SBC 
2
- Công suất truyền qua cuộn trung:
1
St (t )   ST ( t )  SBT 
2
- Công suất truyền qua cuộn hạ :

S h ( t )  S t ( t )  Sc ( t )

Bảng phân phối công suất :

Thời gian
Loại Cấp điện áp Công suất
MBA (kV) (MVA) 0-8 8 – 11 11- 20 20- 24

220 SC 56,51 51,79 61,85 58,66

Tự ngẫu 110 St 2,655 26,8 41,29 12,315


10,5 Sh 59,165 78,59 103,14 70,975

- 16 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

3. Kiểm tra quá tải:


* Khi làm việc bình thường :
Công suất định mức của các máy biến áp chọn lớn hơn công suất cực đại nên
không cần kiểm tra điều kiện quá tải khi làm việc bình thường .
* Khi sự cố :
a. Sự cố bộ máy phát – máy biến áp bên trung :

HT
ST = 193,18
220 kV 110 kV

4,71 4,71
110,6
96,59

96,59

101,3 101,3

- Bộ máy phát điện – máy biến áp hai dây quấn :


1 1
S B  SdmF  S td = 117,65 - .28,236= 110,6 (MVA)
4 4
+ Điều kiện kiểm tra sự cố :
S T max 193,18
2 K qt .SdmTN  ST max  S dmTN    138( MVA )
2K qt 2.0,5.1,4
có : SdmTN = 250 (MVA) > 138 (MVA) nên điều kiện trên thoả mãn .
+ Phân bố công suất trên các cuộn dây MBA tự ngẫu khi xảy ra sự cố :
- Công suất truyền tải qua cuộn trung của máy biến áp tự ngẫu là :
1 193,18
ST  .S T max   96,59( MVA ).
2 2
- Công suất truyền tải qua cuộn hạ của máy biến áp tự ngẫu là :
1 1 1 1
S H  S dmF  S td  S df  117 ,65  .28,236  18,6  101,3( MVA ).
4 2 4 2
- Công suất truyền qua cuộn cao của máy biến áp tự ngẫu là :
S C  S H  S T  101,3  96,59  4,71( MVA ).
(Công suất lấy về từ cao áp (220 kV) nên mang dấu âm)

- 17 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

- Công suất cần phát vào hệ thống là 234,3 (MVA), công suất còn thiếu là :
Sthiếu = S HT  (2S C  S B )  234,3   2.(4,71)  110,6.  114,28( MVA ).
- Lượng công suất thiếu nhỏ hơn dự trữ quay của hệ thống nên máy biến áp
đã chọn thoả mãn .
b. .Sự cố máy biến áp tự ngẫu liên lạc ( ST max ) :
HT ST =193,18

220 kV 110 kV
110,6 18,72 110,6

82,58

101,3

F3 F1 F F

- Điều kiện kiểm tra sự cố : . K qt .SđmTN  STmax – SB


S T max  S B 193,18  110,6
 S dmTN    117 ,97( MVA )
K qt 0,5.1,4
Máy biến áp đã chọn thoả mãn điều kiện quá tải vì S dmB  250  117 ,97.
- Xét phân bố công suất trên các cuộn dây của MBA trong điều kiện sự cố :
- Công suất truyền qua cuộn trung của máy biến áp :
S T  S T max  S B  193,18  110 ,6  82,58( MVA ).
- Công suất truyền qua cuộn hạ của máy biên áp :
1 1 1 1
S H  S dmF  S td  S df  117 ,65  .28,236  18,6  101,3( MVA ).
4 2 4 2
- Công suất phía cao của máy biến áp tự ngẫu :
S C  S H  S T  101,3  82,58  18,72( MVA ).
(Công suất lấy về từ cao áp (220 kV) nên mang dấu âm)
- Công suất cần phát vào hệ thống là 221,52 MVA ,lượng công suất còn thiếu
là :
Sthiếu = SHT – (SC + SB) = 234,3 – ( 18,72 + 110,6) =104,98 (MVA)
- Lượng công suất thiếu nhỏ hơn dự trữ quay của hệ thống (287MVA) nên
máy biến áp đã chọn thoả mãn .

- 18 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

2.2.3 - Tính tổn thất công suất và tổn thất điện năng :
- Tổn thất trong máy biến áp hai cuộn dây và máy biến áp tự ngẫu gồm hai phần:
+ Tổn thất sắt không phụ thuộc vào phụ tải của máy biến áp và bằng tổn thất
không tải của nó.
+ Tổn thất đồng trong dây dẫn phụ thuộc vào phụ tải máy biến áp.
Công thức tính tổn thất điện năng trong máy biến áp ba pha hai cuộn dây trong
một năm :
 Si2 .t i
A 2cd = 365.(Po.t + PN. 2 )
SdmB
+ Đối với máy biến áp tự ngẫu ba pha :
365
ATN =365.Po.t + S2 . (PNC .SCi .t i  PNT .STi .t i  PNH .SHi .t i )
2 2 2

dmB

Trong đó :
- SCi, STi, SHi : là công suất tải qua cuộn trung, cao ,hạ của máy biến áp tự ngẫu
trong thời gian t.
- S i : là công suất tải qua máy biến áp hai cuộn dây trong khoảng thời gian t.
- Po : tổn hao sắt từ.
- PNm : tổn thất ngắn mạch.
* Tổn hao ngắn mạch của các cuộn dây trong máy biến áp tự ngẫu :
PN.CH PN.T H
PN.C = 0,5.(PN.C-T +  )
2 2
PN.CH PN.T H
PN.T = 0,5.(PN.C-T -  )
2 2
PN.CH PN.T H
PN.C = 0,5.(- PN.C-T +  )
2 2
* Từ các thông số trên của máy biến áp tính được tổn thất điện năng trong
máy biến áp trong từng phương án :

I. Phương án I :
a. Máy biến áp ba pha hai dây quấn :
Máy biến áp 3&4 luôn làm việc với công suất truyền qua nó S B=110,6(MVA)
trong cả năm , do đó :
110,6 2
AB= 8760.(100 + 400. ) = 3619180,124(kWh).
125 2

- 19 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

b. Máy biến áp tự ngẫu :


1
Có PNC-T do đó lấy PNC-H = PNT-H = 2 PNC-T = 260 kW.
260 260
PNC = 0,5.(520 +  ) = 260 kW
0,5 2 0,5 2
260 260
PNT = 0,5.(520 - 0,5 2  0,5 2 ) = 260 kW
260 260
PNH = 0,5.(-520 + 0,5 2  0,5 2 ) = 780 kW.
 SCi
2
.t i = 111,8052.8 + 107,12.3 + 117,152.9 + 113,962.4 = 519733195,2
 2
STi .t i = (-52,645)2.8 + (-28,5)2.3 + (-14,01)2.9 + (-42,985)2.4 = 33766,08
 S2Hi .t i = 59,162.8 + 78,62.3 + 103,142.9 + 70,9752.4 = 162423,66
Từ đó có :
365
ATN=365.24.120 + (260. 519733195,2+ 260. 33766,08+ 780. 162423,66)
250 2
= 1051200 +789954026,3 = 791005226,3 (kWh).
Phương án I có tổng tổn thất điện năng của các máy biến áp trong một năm là :
AI = AB1 + AB2 + AB3 + AB4
=2 . 3619180,124+ 2 . 791005226,3 = 1589248813 (kWh).

II. Phương án II :
a. Máy biến áp ba pha hai dây quấn :
Máy biến áp luôn làm việc với công suất truyền qua nó S B=110,6 (MVA)
trong cả năm , do đó :
Máy biến áp 4 bên trung áp :
110,6 2
AB4= 8760.(100 + 400. ) = 3619180,124(kWh).
125 2
Máy biến áp 3 bên cao :
110,6 2
AB3 = 8760.(115 +380. ) = 3613421,12 (kWh).
125 2
b. Máy biến áp tự ngẫu :
1
Có PNC-T do đó lấy PNC-H = PNT-H = 2 PNC-T = 260 kW.
260 260
PNC = 0,5.(520 +  ) = 260 kW
0,5 2 0,5 2
260 260
PNT = 0,5.(520 -  ) = 260 kW
0,5 2 0,5 2

- 20 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

260 260
PNH = 0,5.(-520 +  ) = 780 kW.
0,5 2 0,5 2
 SCi
2
.t i = 56,512.8 + 51,792.3 +61,852.9 +58,662.4 = 81786,44
 2
STi .t i = 2,6552.8 + 26,82.3 + 41,292.9 + 12,3152.4 = 18161,53
 S2Hi .t i
= 59,1652.8 +78,592.3 + 103,142.9 + 70,9752.4 = 162423,68
Từ đó có :
365
ATN=365.24.120 + (260. 81786,44+ 260. 18161,53+ 780. 162423,68) =
250 2
1051200 + 891633,345 = 1942833,345 (kWh).
Phương án II có tổng tổn thất điện năng của các máy biến áp trong một năm là :
AII = AB1 + AB2 + AB4 + AB3
= 2. 1942833,345 + 3677525,458 + 3613421,12 = 11176613,27 (kWh).

2.2.4 .Tính dòng điện làm việc bình thường và dòng điện làm việc cưỡng
bức
I. Phương án I :
a. Các mạch phía cao áp 220 kV:
- Mạch đường dây :
S HT max 234,3
Ibt =   0,31( kA)
2 3.U dm 2 3.220
Icb = 2.Ibt =2.0,31= 0,62 (kA).
* Máy biến áp liên lạc :
- Cuộn cao của máy biến áp liên lạc khi làm việc bình thường:
S C max 117,15
Ibt =   0,31(kA).
3.U dm 3.220
Dòng cưỡng bức được xét trong các trường hợp sau :
+ Khi sự cố máy biến áp bên trung :
SC 60,01
Icb =   0,157(kA)
3.U dm 3.220

+ Khi sự cố máy biến áp tự ngẫu (STmax):


SC 120,02
Icb =   0,315(kA)
3.U dm 3.220
Icb = max (0,62; 0,157 ; 0,315) = 0,62 (kA).

b. Các mạch phía 110 kV :

- 21 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

* Mạch đường dây : ( gồm 3 đường dây kép )


S T max 193,18
1
Ibt = . 3 1 3 = 0,17 (kA).
 .
2 3.U dm 2 3.110
Icb = 2.Ibt =2.0,17= 0,34 (kA).
* Mạch máy biến áp nối bộ MFĐ - MBA hai dây quấn :
S dmF 117 ,65
Ibt =   0,62(kA)
3.U dm 3.110
Icb = 1,05.Ibt =1,05.0,62 = 0,65 (kA).
* Máy biến áp liên lạc :
- Cuộn trung của máy biến áp liên lạc khi làm việc bình thường :
ST 52,645
Ibt =   0,276(kA).
3.U dm 3.110
Dòng cưỡng bức được xét trong các trường hợp sau :
+ khi sự cố máy biến áp bên trung :
ST 41,29
Icb =   0,22(kA)
3.U dm 3.110
+ Khi sự cố máy biến áp tự ngẫu tại thời điểm STmax :
ST 28,02
Icb =   0,147(kA)
3.U dm 3.110
Icb= max (0,34 ; 0,65 ; 0,22 ; 0,147 ) = 0,65 (kA).

c. Các mạch phía 10,5 kV :


- Mạch máy phát :
S dmF 117 ,65
Ibt =   6,47(kA)
3.U dm 3.10,5
Icb = 1,05.Ibt =1,05. 6,47 = 6,79 (kA).

Tổng hợp kết quả có bảng sau:

Cấp điện áp 220 kV 110 kV 10,5 kV


Dòng điện
Icb (kA) 0,62 kA 0,65 kA 6,79 kA

II. Phương án II :
a. Các mạch phía cao áp 220 kV:

- 22 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

- Mạch đường dây :


S HT max 234,3
Ibt =   0,31( kA)
2 3.U dm 2 3.220
Icb = 2.Ibt =2.0,31 = 0,62 (kA).
- Mạch máy biến áp nối bộ MFĐ - MBA hai dây quấn :
S dmF 117 ,65
Ibt =   0,31(kA)
3.U dm 3.220
Icb = 1,05.Ibt =1,05.0,31= 0,33 (kA).
* Máy biến áp liên lạc :
- Cuộn cao của máy biến áp liên lạc khi làm việc bình thường:
SC 60,01
Ibt =   0,157(kA)
3.U dm 3.220
Dòng cưỡng bức được xét trong các trường hợp sau :
+ Khi sự cố máy biến áp bên trung :
SC 4,71
Icb =   0,01236(kA)
3.U dm 3.220
+ Khi sự cố máy biến áp tự ngẫu tại thời điểm STmax :
SC 18,72
Icb =   0,049(kA)
3.U dm 3.220

 Icb= max (0,62; 0,33; 0,01236; 0,049) = 0,62 (kA).

b. Các mạch phía 110 kV :


- Mạch đường dây :
(gồm 3 đường dây kép ):

- Dòng điện làm việc bình thường :


S T max 193,18
1
Ibt = . 3 1 3 = 0,17 (kA).
 .
2 3.U dm 2 3.110
- Dòng điện làm việc cưỡng bức :
Icb = 2.Ibt = 2.0,17 = 0,34 (kA).
- Mạch máy biến áp nối bộ MFĐ - MBA hai dây quấn :
S dmF 117 ,65
Ibt =   0,62(kA)
3.U dm 3.110
Icb = 1,05.Ibt =1,05.0,62= 0,65 (kA).
* Máy biến áp liên lạc :

- 23 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

- Cuộn trung của máy biến áp liên lạc :


ST 41,29
Ibt =   0,22( kA)
3.U dm 3.110
Dòng cưỡng bức được xét trong các trường hợp sau :
+ khi sự cố máy biến áp bên trung :
ST 96,59
Icb =   0,51( kA)
3.U dm 3.110
+ Khi sự cố máy biến áp tự ngẫu tại thời điểm STmax :
ST 82,58
Icb =   0,433(kA)
3.U dm 3.110
Icb= max (0,34 ; 0,65 ; 0,51 ; 0,433) = 0,65 (kA).

c. Các mạch phía 10,5 kV :


S dmF 117 ,65
- Mạch máy phát : Ibt =   6,47(kA)
3.U dm 3.10,5
Icb = 1,05.Ibt =1,05. 6,47 = 6,79 (kA).

Tổng hợp kết quả có bảng sau:

Cấp điện áp 220 kV 110 kV 10,5 kV


Dòng điện
Icb (kA) 0,62 kA 0,65 kA 6,79 kA

- 24 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

Chương Iii

Tính toán dòng điện ngắn mạch

I - Mục đích :
Mục đích tính toán dòng điện ngắn mạch là để lựa chọn các khí cụ điện và
các phần tử khi có dòng điện chạy qua, những thiết bị đó phải thoả mãn điều
kiện làm việc bình thường và có tính ổn định khi có dòng điện ngắn mạch.
Do vậy việc tính toán ngắn mạch chính là để lựa chọn các khí cụ điện và các
phần tử có dòng điện chạy qua,đường cong tính toán dùng để tính dòng điện
tại điểm ngắn mạch, biểu thị quan hệ giữa độ lớn tương đối của dòng điện
ngắn mạch và điện kháng tính toán của mạch điện ngắn mạch tại những thời
điểm khác nhau.
Để tính được dòng điện ngắn mạch trước hết phải thành lập sơ đồ thay thế,
chọn các đại lượng cơ bản như : công suất cơ bản và điện áp cơ bản, tính
điện kháng các phần tử.
chọn : Scb =100 MVA
Ucb = Utb = Uđmtb.
Cấp điện áp 220 kV có Utb = 230 kV
Cấp điện áp 110 kV có Utb = 115 kV
Cấp điện áp 10 kV có Utb = 10,5 kV
3.1. Xác định tham số :
- Điện kháng hệ thống trong hệ tương đối cơ bản được tính như sau :

S CB 100
X HT *    0,022
SN 4500

- Điện kháng của đường dây kép :


1 S cb 1 100
XD = 2 .xo .l. 2  2 .0,4.125.  0,047 .
U cb 230 2
- Điện kháng của máy biến áp ba pha hai cuộn dây :
U % S
N cb
XB = 100 . S :
dmB
10,5 100
+ Bên trung : XB(110) = .  0,084 :
100 125
11 100
+ Bên cao : XB(220) = .  0,088
100 125

- 25 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

- Điện kháng của máy biến áp ba pha :


1 Scb
XC = 200 .(UNC-T% + UNC-H% - UNT-H%). S
dmB
1 100
= 200
.(11 + 32 – 20). 250 = 0,046.
1 Scb
XT = 200 .(UNC-T% + UNT-H% - UNC-H%). S
dmB
1 100
= 200
.(11 + 20 – 32). 250 < 0.
1 Scb
XH = 200 .(UNC-H% + UNT-H% - UNC-T%). S
dmB
1 100
= 200
.(32 + 20 – 11). 250 = 0,082.
- Điện kháng của máy phát điện :
3.2. Phương án I :
XF = Xd’’. .
+ Sơ đồ nối điện :
– Chọn các điểm ngắn mạch :

ST
N1 220 kV N2 110 kV
HT

N’3 N4

N3

F1 F2 F3 F4

- Sơ đồ thay thế :

- 26 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

EHT

X1

X2
N1 N2

X3 X4
X7 X8

X5 X6

N’3 N4

N3
X9 X11 X12
X10

E1 E2 E3 E4

+ Tính dòng ngắn mạch tại các điểm ngắn mạch tính toán :
* Điểm ngắn mạch N1 :
Cấp điện áp 220 kV, các thiết bị như : máy cắt ,dao cách ly... nên chọn cùng
một loại .Vì vậy, chọn N1 là điểm ngắn mạch trên thanh góp 220 kV. Nguồn
cung cấp bao gồm tất cả các máy phát điện của nhà máy thiết kế và hệ thống.

- 27 -

X4
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

Sơ đồ :
EHT

X1/ 0,022

X2/ 0,047
N1

X3/ 0,046
X7 X8/ 0,084

X5/ 0,082 X6

X9/0,156 X10 X11 X12

E1 E2 E3 E4

- N1 là điểm ngắn mạch có tính chất đối xứng , sau khi thu gọn sơ đồ có :

EHT
X13 = X1 + X2 = 0,022 + 0,047 = 0,069 X13/ 0,069
X 3 0,046 N1
X14 =   0,023
2 2
(X 7  X 11 ) 0,084  0,156 X14/ 0,023
X15 =   0,12 X15/ 0,12
2 2
(X 5  X 9 ) 0,082  0,156
X16 =   0,119
2 2 X16/ 0,119

E1,2 E3,4

- Phía nhà máy ghép nguồn lại :


X .X 0,12.0,119
X17 = (X15//X16) ntX14  X17 = X  X  X14  0,12  0,119  0,023  0,083 .
15 16

15 16

- 28 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

- Sơ đồ tối giản là :

Chapter 1
X13/ 0,069 X17/ 0,083
E HT E
1,2,3,4

- Nhánh hệ thống có mức điện kháng tính toán là :


S 4100
XttHT = X 13 . S  0,069. 100  2,829
dmHT

cb

+ Dòng ngắn mạch phía hệ thống tại mọi thời điểm bằng nhau :
1 S 1 4100
I’’HT= X .
dmHT
 .  3,64(kA)
ttHT 3.U cb 2,829 3.230

- Điện kháng tính toán phía nhà máy :


S 4.117 ,65
XttNM = X17 . S  0,083.  0,39
NM

cb 100

- Tra đường cong tính toán có :


I CK(0) = 2,55 ; I CK() = 2,04
- Dòng ngắn mạch phía nhà máy cung cấp :
S 4.117 ,65
I’’NM = I CK(0). 3.U  2,55.  3,01(kA)
NM

cb 3.230

S 4.117,65
INM() = I CK(). 3.U  2,04.  2,41(kA)
NM

cb 3.230

- Dòng ngắn mạch tại N1 :


I’’N1 = I’’HT + I’’NM = 3,64 + 3,01 = 6,65 (kA).
IN1() = IHT() + INM() = 3,64 + 2,41 = 6,05 (kA).
- Dòng điện xung kích :
IXKN1 = 2 .Kxk. I’’N1 = 2 .1,8.6,65 = 16,93 (kA)

* Điểm ngắn mạch N2:

- 29 -

E1 XE
64 2 E3 X7 E4
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

EHT

X1/ 0,022

X2/ 0,047
N2

X3/ 0,046
X8/ 0,084

X5/ 0,082

X9/0,156 X10 X11 X12/0,156

- N2 là điểm ngắn mạch có tính chất đối xứng , sau khi thu gọn sơ đồ có :

X3 0,046
X13 = X1 + X2 +  0,022  0,047   0,092
2 2
EHT
(X  X 9 ) 0,082  0,156 N2
X14 = 5   0,119
2 2
(X 7  X 11 ) 0,084  0,156 X13/ 0,092
X15 =   0,12 X15/ 0,12
2 2
- Ghép các nguồn E1,2 và E3,4 có :
X16 = (X14 // X15)
15X .X
14 0,12.0,119 X14/ 0,119
= X  X  0,12  0,119  0,06
15 14
E3,4
E1,2

- Sơ đồ tối giản là :

E HT - 30 - E
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

X13/ 0,092 X16/ 0,06


1,2,3,4

- Nhánh hệ thống có mức điện kháng tính toán là :


S 4100
XttHT = X 13 . S  0,092. 100  3,772.
dmHT

cb

- Dòng ngắn mạch phía hệ thống tại mọi thời điểm :


1 S 1 4100
. 3.U  3,772 . 3.115  5,457(kA)
dmHT
I’’HT = X
ttHT cb

- Điện kháng tính toán phía nhà máy :


NM S 4.117 ,65
XttNM = X 16 . S  0,06. 100
 0,28
cb

- Tra đường cong tính toán có : I CK(0) = 3,5 ; I CK()= 2,3


- Dòng ngắn mạch phía nhà máy cung cấp :
S 4.117,65
I’’NM = I CK(0). 3.U  3,5.  8,27( kA)
NM

cb 3.115

S 4.117 ,65
I NM() = I CK(). 3.U  2,3.  5,43( kA)
NM

cb 3.115

- Dòng ngắn mạch tại N2 :


I’’N2 = I’’HT + I’’NM = 5,457 + 8,27 = 13,727 (kA).
IN2() = I HT() + INM() = 5,457 + 5,43 = 10,887 (kA).
- Dòng điện xung kích :
IXKN2 = 2 .Kxk. I’’N2 = 2 .1,8. 13,727 = 34,94 (kA)

* Điểm ngắn mạch N3 :


Nguồn cung cấp là các máy phát điện và hệ thống trừ máy phát E1 :

- 31 -

XE
64 2 E3 X7 E4
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

EHT

X1/ 0,022

X2/ 0,047

X3/ 0,046
X8/ 0,084

X5/ 0,082

N3

X9 X10 X11/ 0,156

- Thu gọn các kháng :


X3 0,046 EHT
X12 = X1 + X2 +  0,022  0,047   0,092 .
2 2

X13 = X5 = 0,082 X12/ 0,092


(X 7  X 10 ) 0,084  0,156
X14 =   0,12
2 2
X13/ 0,082
X15 = X6 + X9 = 0,082 + 0,156 = 0,238 X15/ 0,238 X14/ 0,12

- Ghép nguồn E2 với nguồn E3,4 có :


0,12.0,238
X16 = (X14//X15) = 0,12  0,238  0,08 . N3

E3,4
E2

+ Sơ đồ rút gọn :

X12/ 0,092 X16/ 0,08


EHT
E2,3,4

- 32 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

X13/ 0,082

- Biến đổi Y (X12, X13, X16)  (X17, X18) bỏ nhánh cân bằng có :
X 12 . X 13 0,092.0,082
X17 = X12 + X13 +  0,092  0,082   0,2683
X 16 0,08
X 13 . X 16 0,082.0,08
X18 = X13 + X16 +  0,082  0,08   0,2333
X 12 0,092

X17/ 0,2683 X18/ 0,2333


EHT E 2,3,4

- Nhánh hệ thống có mức điện kháng tính toán là :


S 4100
XttHT = X 17 . S  0,2683. 100  11
dmHT

cb

- Dòng ngắn mạch phía hệ thống tại mọi thời điểm :


1 S 1 4100
. 3.U  11 . 3.10,5  20,49(kA)
dmHT
I’’HT = X
ttHT cb

- Điện kháng tính toán phía nhà máy :


S 3.117,65
XttNM = X 18 . S  0,2333. 100  0,823
NM

cb

- Tra đường cong tính toán có :


I CK(0) = 1,35 ; I CK() = 1,55
- Dòng ngắn mạch phía nhà máy cung cấp :
S NM 3.117 ,65
I’’NM = I CK(0).  1,35.  26,11( kA)
3.U cb 3.10,5

- 33 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

S 3.117 ,65
INM() = I CK(). 3.U  1,55. 3.10,5  30,1( A)
NM

cb

- Dòng ngắn mạch tại N3 :


I’’N3 = I’’HT + I’’NM = 20,49 + 26,11 = 46,6 (kA).
IN3() = I HT() + INM() = 20,49 + 30,1 = 50,59 (kA).
Dòng điện xung kích :
IXKN3 = 2 .Kxk. I’’N3 = 2 .1,8.46,6 = 118,62 (kA).

* Điểm ngắn mạch N’3 :


Nguồn cung cấp chỉ có máy phát 1, có sơ đồ :

XF / 0,156
E1

- Điện kháng tính toán :


S 117,65
Xtt = X’’d = XF. S  0,156. 100  0,183
dmF

cb

Tra đường cong tính toán có : I CK(0) = 5,4 ; I CK() = 2,55


- Dòng ngắn mạch tại N’3 :
S 117,65
I’’N’3 = I CK(0). 3.U  5,4. 3.10,5  34,93(kA)
dmF

cb

S 117,65
IN’3() = I CK(). 3.U  2,55. 3.10,5  16,5(kA)
dmF

cb

- Dòng điện xung kích :


Ngắn mạch tại đầu cực máy phát nhiệt điện chọn : Kxk =1,91
IXKN’3 = 2 .K XK . I’’N’3 = 2 .1,91.34,93 = 94,35. (kA)

* Điểm ngắn mạch N4 :

- 34 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

Nhằm chọn khí cụ điện mạch tự dùng, nguồn cung cấp gồm hệ thống và tất cả
các máy phát của nhà máy điện thiết kế. Do đó có :
I’’N4 = I’’N3 + I’’N’3 = 46,6 + 34,93 = 81,53 (kA)
IN4() = IN3() + IN’3() = 50,59 + 16,5 = 67,09 (kA)
- Dòng điện xung kích :
IXKN4 = IXKN3 + IXKN’3 = 118,62 + 94,35 = 212,97 (kA)

bảng kết quả


tính toán ngắn mạch Cho phương án I

Dòng điện I’’ (kA) I (kA) Ixk(kA)


Điểm NM
N1 6,65 6,05 16,93
N2 13,727 10,887 34,94
N3 46,6 50,59 118,62
N’3 34,93 16,5 94,35
N4 81,53 67,09 212,97

3.3. Phương án II :
- Xét các điểm ngắn mạch :

HT ST

- 35 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

220 kV N1 N2 110 kV

N’3
N4
N3

F F

Sơ đồ thay thế :

EHT

X1

X2 N2
N1

X3 X4
X7 X8

X5 X6

N’3
N4
N3
X11 X9 X10 X12

E3 E1 E2 E4

* Điểm ngắn mạch N1 : Nguồn cung cấp bao gồm tất cả các máy phát điện của
nhà máy thiết kế và hệ thống.

EHT - 36 -

X4N1
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

X1/ 0,022

X2/ 0,047

X3/ 0,046
X7/ 0,088 X8/ 0,084

X5/ 0,082 X6

X11/ 0,156 X9/ 0,156 X10 X12/ 0,156

E3 E1 E2 E4

- N1 là điểm ngắn mạch có tính chất đối xứng, sau khi thu gọn sơ đồ có :

X13 = X1 + X2 = 0,022 + 0,047 = 0,069 EH


T
X14 = X7 + X11 = 0,088 + 0,156 = 0,244
X 3 0,046
X15 =   0,023 X13/ 0,069 N1
2 2
(X 5  X 9 ) 0,082  0,156
X16 =   0,119
2 2 X14 X15/ 0,023
0,244 X17/ 0,24
X17 = X8 + X12 = 0,084 + 0,156 = 0,24

- Ghép các nguồn E1,2 và E4 lại :


X18 = (X16 // X17) X16/ 0,119

16 X .X
17 0,119.0,24 E3 E1,2 E4
 X18 = X  X  0,119  0,24  0,08
16 17

- Sơ đồ thay thế :
EHT

X-13/37
0,069
- N1

X14/ 0,244 X15/ 0,023


E3 E1,2,4 X18/ 0,08
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

- Ghép các nguồn E1,2,4 và E3 lại :


X19 = (X15 + X18)// X14
(X
15 18 X ).X
14 (0,023  0,08).0,244
 X19 = X  X  X  0,023  0,08  0,244 = 0,072
15 18 14

- Sơ đồ tối giản là :

X13 / 0,069 X19 / 0,072


EHT
E
1,2,3,4

- Nhánh hệ thống có mức điện kháng tính toán là :


S 4100
XttHT = X 13 . S  0,069. 100  2,829
dmHT

cb

+ Dòng ngắn mạch phía hệ thống tại mọi thời điểm bằng nhau :
1 S 1 4100
I’’HT= X . 3.U  2,829 . 3.230 = 3,64 (kA)
dmHT

ttHT cb

- Điện kháng tính toán phía nhà máy :


S NM 4.117 ,65
XttNM = X 19 . S  0,072. 100
 0,34
cb

- 38 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

- Tra đường cong tính toán có : I CK(0) = 3,5 ; I CK() = 2,19


- Dòng ngắn mạch phía nhà máy cung cấp :
S NM 4.117 ,65
I’’NM = I CK(0).  3,5.  4,13( kA)
3.U cb 3.230

S 4.117,65
INM() = I CK(). 3.U  2,19.  2,59( kA)
NM

cb 3.230

- Dòng ngắn mạch tại N1 :


I’’N1 = I’’HT + I’’NM = 3,64 + 4,13 = 7,77 (kA).
IN1() = I HT() + INM() = 3,64 + 2,59 = 6,23 (kA).
- Dòng điện xung kích : IXKN1 = 2 .Kxk. I’’N1 = 2 .1,8.7,77 = 19,78 (kA)
* Điểm ngắn mạch N2 :
Sơ đồ thay thế :

EHTX1/ 0,022

X2/ 0,047 N2

X3/ 0,046
X7/ 0,088 X8/ 0,084
X4
X5/ 0,082 X6

X11/ 0,156 X9/ 0,156 X10 X12/ 0,156

E3 E1 E2 E4

- N2 là điểm ngắn mạch có tính chất đối xứng, sau khi thu gọn sơ đồ có :

X13 = X1 + X2 = 0,022 + 0,047 = 0,069 EH


T
X14 = X7 + X11 = 0,088 + 0,156 = 0,244

- 39 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

X 3 0,046
X15 =   0,023 X13/ 0,069
2 2 N2
(X 5  X 9 ) 0,082  0,156
X16 =   0,119
2 2 X14 X15/ 0,023
0,244 X17/ 0,24
X17 = X8 + X12 = 0,084 + 0,156 = 0,24

X16/ 0,119

E3 E1,2 E4

- Biến đổi Y (X13, X14, X15)  (X18, X19) bỏ nhánh cân bằng có :
X 13 . X 15 0,069.0,023
X18 = X13 + X15 +  0,069  0,023  = 0,0985
X 14 0,244
X 14 . X 15 0,244.0,023
X19 = X14 + X15 +  0,244  0,023  = 0,3483
X 13 0,069
- Ghép các nguồn E1,2 và E4 lại :
X20 = (X16 // X17)
X .X 0,119.0,24
 X20 = X  X  0,119  0,24  0,08
16 17

16 17

+ Sơ đồ rút gọn :

X18/ 0,0985 X20/ 0,08


EHT
E1,2,4

X19/ 0,3483

E3

- Ghép các nguồn E1,2,4 và E3 lại : X21 = (X19 // X20)


X .X 0,3483.0,08
 X21 = X  X  0,3483  0,08 = 0,065
19 20

19 20

+ có sơ đồ tối giản :

- 40 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

X18/ 0,0985 X21/ 0,065


EHT E1,2,3,4
- Nhánh hệ thống có mức điện kháng tính toán là :
S 4100
XttHT = X 18 . S  0,0985. 100  4,04
dmHT

cb

- Dòng ngắn mạch phía hệ thống tại mọi thời điểm :


1 S 1 4100
. 3.U  4,04 . 3.115  5,1(kA)
dmHT
I’’HT = X
ttHT cb

- Điện kháng tính toán phía nhà máy :


S 4.117 ,65
XttNM = X 21 . S  0,065.  0,31
NM

cb 100

- Tra đường cong tính toán có : I CK(0) = 3,4 ; I CK() = 2,28


- Dòng ngắn mạch phía nhà máy cung cấp :
S 4.117 ,65
I’’NM = I CK(0). 3.U  3,4.  8,03( kA)
NM

cb 3.115

S 4.117 ,65
I NM() = I CK(). 3.U  2,28.  5,39(kA)
NM

cb 3.115

- Dòng ngắn mạch tại N2 :


I’’N2 = I’’HT + I’’NM = 5,1 + 8,03 = 13,13 (kA).
IN2() = I HT() + INM() = 5,1 + 5,39 = 10,49(kA).
- Dòng điện xung kích : IXKN2 = 2 .Kxk. I’’N2 = 2 .1,8.13,13 = 33,423 (kA)

* Điểm ngắn mạch N3 : Nguồn cung cấp bao gồm hệ thống và tất cả các máy
phát điện của nhà máy thiết kế trừ máy phát E1.

EHT
- 41 -

E3 XE
64 2
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

X1/ 0,022

X2/
0,047

X3/ 0,046
X7/ 0,088 X8/ 0,084

X5/ 0,082

N3

X9/ 0,156 X10 X11/ 0,156

E4

- Thu gọn sơ đồ có : EHT

X12/ 0,069
X12 = X1 + X2 = 0,022 + 0,047 = 0,069
X13 = X7 + X9 = 0,088 + 0,156 = 0,244
X14/ 0,023
X 0,046
X14 = 3  = 0,023
2 2
X13/ 0,244
X15 = X5 = 0,082 X15 X16 X17/ 0,24
0,082 0,238
X16 = X6 + X10 = 0,082 + 0,156 = 0,238 N3

X17 = X8 + X11 = 0,084 + 0,156 = 0,24


- Ghép các nguồn E2 và E4 lại : E3 E2 E4

16 17X .X 0,238.0,24
X18 = (X16 // X17)  X18 = X  X  0,238  0,24  0,119
16 17

- Biến đổi Y (X12, X13, X14)  (X19, X20) bỏ nhánh cân bằng có :

- 42 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

X 12 . X 14 0,069.0,023
X19 = X12 + X14 +  0,069  0,023  = 0,0985
X 13 0,244
X 13 . X 14 0,244.0,023
X20 = X13 + X14 +  0,244  0,023  = 0,3483
X 12 0,069
- Sơ đồ thay thế :
EHT

X19/ 0,0985

X15/ 0,082
X20/ 0,3483
X18/ 0,119

N3

E3 E2,4

- Ghép các nguồn E3 và E2,4 lại :


X .X 0,3483.0,119
X21 = (X20 // X18)  X21 = X  X  0,3483  0,119  0,0887
20 18

20 18

+ Sơ đồ rút gọn :

X19/ 0,0985 X21/ 0,0887


EHT
E2,3,4

X15/ 0,082

- Biến đổi Y (X15, X19, X21)  (X22, X23) bỏ nhánh cân bằng có :

- 43 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

X 15 . X 21 0,082.0,0887
X22 = X15 + X21 +  0,082  0,0887   0,2447
X 19 0,0985
X 19 . X 15 0,0985.0,082
X23 = X19 + X15 +  0,0985  0,082   0,2715
X 21 0,0887

X23/ 0,2715 X22/ 0,2447


EHT E 2,3,4

- Nhánh hệ thống có mức điện kháng tính toán là :


S 4100
XttHT = X 23 . S  0,2715. 100  11,13
dmHT

cb

- Dòng ngắn mạch phía hệ thống tại mọi thời điểm :


1 S 1 4100
. 3.U  11,13 . 3.10,5  20,255(kA)
dmHT
I’’HT = X
ttHT cb

- Điện kháng tính toán phía nhà máy :


S 4.117 ,65
XttNM = X 22 . S  0,2447.  1,15
NM

cb 100

- Tra đường cong tính toán có :


I CK(0) = 0,9 ; I CK() = 1,17
- Dòng ngắn mạch phía nhà máy cung cấp :
S NM 4.117 ,65
I’’NM = I CK(0).  0,9.  23,3( kA)
3.U cb 3.10,5

S 4.117 ,65
INM() = I CK(). 3.U  1,17. 3.10,5  30,275(kA)
NM

cb

- Dòng ngắn mạch tại N3 :


I’’N3 = I’’HT + I’’NM = 20,255 + 23,3 = 43,555 (kA).
IN3() = I HT() + INM() = 20,255 + 30,275 = 50,53 (kA).
- Dòng điện xung kích :
IXKN3 = 2 .Kxk. I’’N3 = 2 .1,8.43,555 = 110,87 (kA).

- 44 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

* Điểm ngắn mạch N’3 :

- Nguồn cung cấp chỉ có máy phát 1, có sơ đồ :

XF / 0,156
E1

- Điện kháng tính toán :


S 117,65
Xtt = X’’d = XF. S  0,156. 100  0,183
dmF

cb

Tra đường cong tính toán có :


I CK(0) = 5,4 ; I CK() = 2,55
- Dòng ngắn mạch tại N’3 :
S dmF 117,65
I’’N’3 = I CK(0).  5,4.  34,93( kA)
3.U cb 3.10,5

S 117,65
IN’3() = I CK(). 3.U  2,55. 3.10,5  16,5(kA)
dmF

cb

- Dòng điện xung kích :


Ngắn mạch tại đầu cực máy phát nhiệt điện chọn : Kxk =1,91
IXKN’3 = 2 .K XK . I’’N’3 = 2 .1,91.34,93 = 94,35. (kA)
* Điểm ngắn mạch N4 :
Nhằm chọn khí cụ điện mạch tự dùng, nguồn cung cấp gồm hệ thống và tất cả
các máy phát của nhà máy điện thiết kế. Do đó có :
I’’N4 = I’’N3 + I’’N’3 = 43,555 + 34,93 = 78,485 (kA)
IN4() = IN3() + IN’3() = 50,53 + 16,5 = 67,03 (kA)
- Dòng điện xung kích :
IXKN4 = IXKN3 + IXKN’3 = 110,87 + 94,35 = 205,22 (kA)

- 45 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

bảng kết quả


tính toán ngắn mạch Cho phương án Ii

Dòng điện I’’ (kA) I (kA) Ixk(kA)


Điểm NM
N1 7,77 6,23 19,78
N2 13,13 10,49 33,423
N3 43,555 34,93 78,485
N’3 50,53 16,5 67,03
N4 110,87 94,35 205,22

Chương IV

So sánh kinh tế - kỹ thuậT


chọn phương án tối ưu

I. Chọn máy cắt điện :


Cả hai phương án các máy cắt điện được chọn sơ bộ theo điều kiện sau :
+ Loại máy cắt điện.
+ Điện áp định mức : UđmMC  Umạng
+ Dòng điện định mức : IđmMC  Icb
+ Kiểm tra ổn định nhiệt : I2nh .tnh  BN
+ Kiểm tra ổn định động : Ilđđ  Ixk
+ Điều kiện cắt :IcắtMC  I’’
Dựa vào kết quả tính toán dòng cưỡng bức và dòng điện ngắn mạch có thể
lựa chọn máy cắt cho các cấp điện áp như trong bảng sau đây :
- Chọn máy cắt điện cho phương án I :

Cấp Điểm Đại lượng tính toán Đại lượng định mức

- 46 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

điện áp ngắn Icb IN Ixk Loại Uđm Iđm Icắt đm Ilđđ


(kV) mạch (kA) (kA) (kA) máy cắt (kV) (kA) (kA) (kA)
220 N1 0,62 6,65 6,05 16,93 245 4 40 100
110 N2 0,65 13,727 10,887 34,94 123 4 40 100
10 N3 6,79 46,6 50,59 118,62 12 12,5 80 225

- Chọn máy cắt điện cho phương án II :

Cấp Điểm Đại lượng tính toán Đại lượng định mức
điện áp ngắn Icb IN Ixk Loại Uđm Iđm Icắt đm Ilđđ
(kV) mạch (kA) (kA) (kA) máy cắt (kV) (kA) (kA) (kA)
220 N1 0,62 7,77 6,23 19,78 245 4 40 100
110 N2 0,65 13,13 10,49 33,423 123 4 40 100
10 N3 6,79 43,555 34,93 78,485 12 12,5 80 225

Các máy cắt ở trên có dòng điện định mức lớn hơn 1000 A nên không cần
kiểm tra ổn định nhiệt .

II. Chọn sơ đồ thanh góp :


- Phía 220 kV chọn sơ đồ hệ thống 2 thanh góp .
- Phía 110 kV chọn sơ đồ hệ thống 2 thanh góp .
- Phía 10 kV không cần dùng thanh góp điện áp máy phát.
II. Tính toán kinh tế :
- Để tính toán kinh tế, kỹ thuật cho một phương án cần tính đến vốn đầu tư và
phí tổn vận hành hàng năm của nó. Khi so sánh giữa các phương án về vốn đầu
tư và phí tổn vận hành do sửa chữa thay thế, chỉ xét đến những phần tử khác
nhau trong phương án, cụ thể là máy biến áp, máy cắt.
- Như vậy, vốn đầu tư của một phương án được xác định theo công thức :
V = VB + VTB .
Trong đó :
+Vốn đầu tư máy biến áp : VB =  kBi .VBi
kBi là hệ số tính đến tiền chuyên chở và xây lắp máy biến áp.
+ Vốn đầu tư thiết bị phân phối :
VTB =  ni .VTBi (VTBi = VMCi)
- Chi phí vận hành :
P =Pkh + PA

- 47 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

+ Tiền khấu hao hàng năm về vốn và sửa chữa lớn :


Pkh = akh.V (akh = 6,4 %)
+ Tiền tổn thất điện năng hàng năm :
PA = .A ( =500 đ/kWh)
Để so sánh kinh tế các phương án so sánh hai chỉ tiêu về vốn và chi phí vận
hành hàng năm.
4.1. Phương án I :
1. Vốn đầu tư :
a.Vốn đầu tư cho máy biến áp : (VB)
- Phương án này có :
Hai máy biến áp tự ngẫu bên 220 kV, giá một máy là : 265.103 R.
Vậy chi phí là: 2.265.103.40.103 = 21200.106 (VNĐ)
Hai máy biến áp hai dây quấn bên 110 KV giá một máy là :130.103 R
Vậy chi phí là : 2.130.103.40.103 = 10400.106 (VNĐ)
lấy : - Phía 220 kV: kB = 1,3 cho MBA tự ngẫu ;
- Phía 110 kV: kB = 1,5 cho MBA hai dây quấn ;
VB = (1,3.21200+1,5.10400).106 = 43160.106 (VNĐ)

b.Tính vốn đầu tư thiết bị phân phối :

VTBPP = n1. VTBPP1 + n2. VTBPP2 + n3. VTBPP3 + ......


n1, n2, n3 : là số mạch của thiết bị phân phối, ứng với cấp điện áp U 1, U2 , U3
.Trong sơ đồ đã chọn : VTBPP1 , VTBPP2 , VTBPP3 : giá mỗi mạch của thiết bị tương
ứng với cấp điện áp U1, U2 , U3 . Bao gồm cả tiền mua ,chuyên chở và xây lắp.
Từ sơ đồ trên thấy

- 48 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

- Phía 220 kV có 2 mạch đường dây cùng 2 mạch máy biến áp với 5 mạch máy
cắt, giá mỗi mạch là:
75.103 $ = 75.103.15.103 (VNĐ)
- Phía 110 KV có 6 mạch đường dây và 4 mạch máy biến áp với 11 mạch máy
cắt, giá mỗi mạch là :
45.103 $ = 45.103.15.103 (VNĐ)
- Phía 10,5 KV có 2 mạch máy cắt, giá mỗi mạch là:
20.103 $ = 20.103.15.103 (VNĐ)
Vậy tổng vốn đầu tư thiết bị phân phối là :
VTBPP = (5.75 + 11.45 +2.20).15.106 = 13650.106 (VNĐ).
* Tổng vốn đầu tư của phương án I là:
V1 = VB + VTB = 43160.106 + 13650.106 = 56810.106 (VNĐ).
2. Tính phí tổn vận hành hàng năm :
P =Pkh + PA
có : Pkh = akh.V (akh = 6,4 %)
 PK = 6,4%. 56810.106 = 3635,84.106 (VNĐ)
- Tiền tổn thất điện năng hàng năm :
PA = .A = 500. 10965161,04 = 5482,58.106 (VNĐ)
- Chi phí vận hành cho phương án I:
P1 =Pkh + PA = 3635,84.106 + 5482,58.106 = 9118,42.106 (VNĐ).
- Chi phí tính toán của phương án I là : (ađm = 0,15)
C1 = P1 + ađm .V1 = 9118,42.106 + 0,15.56810.106 = 17639,92.106 (VNĐ)

4.2. Phương án II :
1. Vốn đầu tư :
a.Vốn đầu tư cho máy biến áp : (VB)
- Phương án này có :
Hai máy biến áp tự ngẫu bên 220 kV, giá một máy là : 265.103 R.
Vậy chi phí là: 2.265.103.40.103 = 21200.106 (VNĐ)
Máy biến áp hai dây quấn phía 220 kV, giá một máy là :162.103 R
Vậy chi phí là : 162.103.40.103 = 6480.106(VNĐ)
Máy biến áp hai dây quấn phía 110 kV giá một máy là :130.103 R
Vậy chi phí là : 130.103.40.103 = 5200.106(VNĐ)
- Phía 220 kV : kB = 1,3 cho MBA tự ngẫu;
kB = 1,4 cho MBA hai dây quấn .
- Phía 110 kV : kB = 1,5 cho MBA hai dây quấn .
VB = (1,3.21200 + 1,4.6480 + 1,5.5200 ).106 = 44432.106 (VNĐ).
b. Tính vốn thiết bị phân phối :

- 49 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

VTBPP = n1. VTBPP1 + n2. VTBPP2 + n3. VTBPP3 + ......


n1, n2, n3 số mạch của thiết bị phân phối, ứng với cấp điện áp U1, U2 , U3 .Trong
sơ đồ đã chọn VTBPP1 , VTBPP2 , VTBPP3 : giá mỗi mạch của thiết bị tương ứng với
cấp điện áp U1, U2 , U3 . Bao gồm cả tiền mua , chuyên chở và xây lắp.

- Phía 220 kV có 2 mạch đường dây cùng 3 mạch máy biến áp với 6 mạch máy
cắt, giá mỗi mạch là:
75.103 $ = 75.103.15.103 (VNĐ)
- Phía 110 KV có 6 mạch đường dây và 3 mạch máy biến áp với 10 mạch máy
cắt, giá mỗi mạch là :
45.103 $ = 45.103.15.103 (VNĐ)
- Phía 10,5 KV có 2 mạch máy cắt, giá mỗi mạch là:
20.103 $ = 20.103.15.103 (VNĐ)
Vậy tổng vốn đầu tư thiết bị phân phối là :
VTBPP = (6.75 + 10.45 +2.20).15.106 = 14100.106 (VNĐ).

Tổng vốn đầu tư của phương án II là:


V2 = VB + VTB = 44432.106 + 14100.106 = 58532.106 (VNĐ).

- 50 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

2. Tính phí tổn vận hành năm :


P =Pkh + PA
có : Pkh = akh.V (akh = 6,4 %)
 PK = 6,4%. 58532.106 =3746,048.106 (VNĐ)
Tiền tổn thất điện năng hàng năm :
PA = .A = 500. 10606188,16 = 5303,09.106 (VNĐ)
- Chi phí vận hành cho phương án II:
P2 =Pkh + PA = 3746,048.106 + 5303,09.106 = 9049,138.106 (VNĐ).
- Chi phí tính toán của phương án II là : (ađm = 0,15)
C2 = P2 + ađm .V2 = 9049,138.106 + 0,15. 58532.106 = 17828,938.106 (VNĐ)

Từ kết quả tính toán kinh tế cho hai phương án trên lập được bảng kết quả để
so sánh về mặt kinh tế :

Phương án Vốn đầu tư (V) Chi phí vận hành (P) Chi phí tính toán (C)
.106 (VNĐ) .106 (VNĐ) .106 (VNĐ)
I 56810 9118,42 17639,92
II 58532 9049,138 17828,938

* Nhận xét :
+ Vốn đầu tư phương án II > phương án I .
+ Chi phí vận hành phương án II < phương án I .
+ Chi phí tính toán phương án II > phương án I .
- Thời gian thu hồi vốn đầu tư tiêu chuẩn :
1 1
Tđm =  = 6,67
a dm 0,15
- Thời gian thu hồi vốn đầu tư chênh lệch :
V2  V1 58532  56810
T = P  P  9118,42  9049,138 = 24,85
1 2
* thấy : T > Tđm

Phương án hợp lý về mặt kinh tế là phương án có vốn đầu tư nhỏ phương án


I
(Chi phí tính toán phương án I < phương án II ).

- 51 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

Do đó , lựa chọn phương án I là tối ưu.

chương v
chọn khí cụ điện và thanh dẫn
I. Chọn thanh dẫn :
Những thiết bị chính trong nhà máy điện ( máy phát, máy biến áp ) cùng với
các khí cụ điện ( máy cắt điện, dao cách ly, kháng điện ...) được nối với nhau
bằng thanh dẫn, thanh góp và cáp điện lực. Thanh dẫn, thanh góp có hai loại
chính: thanh dẫn cứng, thanh dẫn mềm.
Thanh dẫn cứng thường làm bằng đồng hoặc nhôm, và thường được dùng
từ đầu cực máy phát đến gian máy, dùng làm thanh góp điện áp máy phát,
đoạn từ cấp điện áp máy phát đến máy biến áp tự dùng ... Còn thanh dẫn
mềm dùng để làm thanh góp, thanh dẫn cho thiết bị ngoài trời có điện áp từ
35 KV trở lên.
5.1. Chọn thanh dẫn cho mạch máy phát (thanh dẫn cứng):
a. Chọn tiết diện :
Tiết diện của thanh dẫn được chọn theo điều kiện phát nóng lâu dài cho phép :
Icp > Icb .
Trong đó dòng điện cho phép cần phải được hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi
trường (khi mà nhiệt độ môi trường xung quanh khác với nhiệt độ định mức) .
Với giả thiết là dùng thanh dẫn đồng có nhiệt độ lâu dài cho phép là 70 0C , nhiệt
độ môi trường xung quanh là 35 0C nhiệt độ môi trường tính toán đã qui định là
25 0C , có hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ sẽ là :

- 52 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

cp  o 70  35
khc =   0,88
cp  odm 70  25
- Vậy có :
Icp.Khc  Icb
I 6,79
 Icp  k  0,88  7,72 (kA).
cb

hc

biết rằng khi dòng nhỏ thì có thể dùng thanh dẫn cứng hình chữ nhật, nhưng
khi dòng điện trên 3000 (A) thì dùng thanh dẫn hình máng để giảm hiệu ứng mặt
ngoài và hiệu ứng gần, đồng thời cũng là tăng khả năng làm mát cho chúng.

Do đó căn cứ vào dòng cho phép đã tính được ở trên chọn thanh dẫn hình
máng bằng đồng, có các thông số cho như trong bảng sau :

Kích thước Tiết Mô men trở kháng Mô men quán tính Dòng
(mm) diện (cm3) (cm4) điện
một cực Hai Hai cho
h (mm2) Một thanh thanh Một thanh thanh phép
b c r
(A)
Wx-x Wy-y Wyo-yo Jx-x Jy-y Jyo-yo
175 80 8 12 2440 122 25 250 1070 114 2190 8550

Trong đó h ,b ,c là các kích thước và W là các giá trị mômen trở kháng của
thanh dẫn. Cụ thể có hình dáng của thanh dẫn như sau :
Y
y y

r d
X
h

b
h

- 53 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

b. Kiểm tra ổn định nhiệt khi ngắn mạch :


Bởi vì thanh dẫn có dòng cho phép lớn hơn 1000 (A) nên không cần kiểm
tra ổn định nhiệt.
c. Kiểm tra ổn định động :
Theo tiêu chuẩn độ bền cơ, ứng suất của vật liệu thanh dẫn không được lớn
hơn ứng suất cho phép của nó, có nghĩa là : tt  cp

- Đối với nhôm thì ứng suất cho phép là 700 kG/cm2,còn đối với đồng thì ứng
suất cho phép là 1400 kG/cm2.

Đối với thanh dẫn ghép thì ứng suất trong vật liệu thanh dẫn bao gồm có hai
thành phần : ứng suất do lực tác dụng giữa các pha gây ra, và ứng suất do lực
tương tác của các thanh trong cùng một pha gây nên.
+ Xác định lực tác dụng lên thanh dẫn pha giữa trên chiều dài khoảng vượt theo
công thức :
l1 2
Ftt =1,76.10 –8. i xk (kG).
a
Trong đó :
- ixk: dòng điện xung kích của ngắn mạch ba pha (A)
- l1 : khoảng cách hai sứ liền nhau của một pha (cm)
- a : khoảng cách giữa các pha (cm)
Với cấp điện áp máy phát là : 10 kV, có thể chọn l 1 =120 (cm) và khoảng cách
giữa các pha a = 60 (cm), vậy lực tác dụng lên thanh dẫn khi đó sẽ là :
120
Ftt =1,76.10 –8. 60
.(101,82.103)2 = 364,93 (kG).
- Xác định mômen uốn tác dụng lên một nhịp của thanh dẫn :
F1 .l1 364,93.120
M1 =  = 4379,15 (KG.cm)
10 10
Vậy ứng suất do lực tác dụng giữa các pha gây nên:
M1 4379,15
1 =   17,52 (kG/cm2)
Wyo yo 250
+ Lực tác dụng tương hỗ giữa các thanh trong một pha trên chiều dài l 2 giữa các
miếng đệm sẽ là :
l2 2
F2 = 0,51.10 –8. i xk
h

- 54 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

Vì vậy có lực tác dụng tương hỗ giữa các thanh cùng một pha gây nên trên 1
cm chiều dài là:
1 1
F2 = 0,51.10 –8. i2xk = 0,51.10-8. 17,5 .(101,82.103)2 = 3,02 (kG/cm)
h
- Khi đó mômen uốn do lực tác dụng tương hỗ giữa các thanh trong cùng một
pha gây nên :
F2 .l 2 3,02.1
M2 =  = 0,25 (kG.cm)
12 12

+ Cuối cùng có điều kiện để đảm bảo ổn định động của thanh dẫn sẽ là :
M
tt = 1 + 2 = 1 + W  cp.
2

y y

Trong đó giá trị cp đã biết và được lấy bằng 1400 kG/cm2 .Do đó có thể xác
định được khoảng cách lớn nhất giữa hai miếng đệm là :
12.Wy  y .( cp  1 )
l2max =
F2
Với giả thiết chọn khoảng cách giữa hai miếng đệm gần nhau đúng bằng
khoảng cách giữa hai sứ thì để đảm bảo ổn định động ,giá trị l 2max tính được phải
thỏa mãn : l2max  l1
Thay số vào tính được :
12.25.(1400  17,52)
l2max =  370,58 (cm) > l1 = 120 (cm)
3,02
+ Khi xét đến dao động riêng của thanh dẫn thì điều kiện để ổn định động cho
thanh dẫn là dao động riêng của thanh dẫn phải nằm ngoài giới hạn 45- 55 Hz và
90- 110 Hz để tránh cộng hưởng tần số , tần số riêng của dao động thanh dẫn
được xác định theo công thức :
6
3,65 E.J yo yo .10
Wr = .
l2 S.
Trong đó :
- l : chiều dài thanh dẫn giữa hai sứ (l = 120 cm)
- E : mô men đàn hồi của vật liệu (ECU = 1,1.106 kG/cm2)
- J yo yo : mô men quán tính ( J yo yo = 2190 cm4)
- S : tiết diện thanh dẫn 2.24,4 = 48,8 cm2
-  : khối lượng riêng của vật liệu (cu = 8,93 g/cm3 )

- 55 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

3,65 1,1.10 6 .2190.10 6


 Wr = . = 595,95 (Hz)
120 2 48,8.8,93
Tần số này nằm ngoài giới hạn, do đó thỏa mãn điều kiện ổn định động khi
xét đến dao động riêng của thanh dẫn .

5.2. Chọn sứ đỡ :
Sứ đỡ được chọn theo các điều kiện sau :
- Loại sứ .
- Điện áp : Uđm S  Uđm mg.

- Kiểm tra ổn định động :


Điều kiện độ bền của sứ là : F’tt  Fcp = 0,6.Fph
Trong đó :
Fcp : lực cho phép tác dụng lên đầu sứ (kG)
Fph : lực phá hoại định mức của sứ (kG)
H'
F’tt = Ftt.
H
Ftt : lực tính toán trên khoảng vượt của thanh dẫn.
Chọn loại sứ đặt trong nhà : 0-10-3000YT3 có các thông số:

Điện áp định Điện áp duy trì ở Lực phá hoại Chiều cao H
Loại sứ mức (kV) trạng thái khô nhỏ nhất Fph (mm)
(kV) (kG)
0-10-3000YT3 10 47 3000 154

Thanh dẫn
Ftt
F’tt

- 56 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

H’= 241,5 mm
H=154 mm Sứ

Với chiều cao của thanh dẫn h = 175 mm đã chọn :


175
H’ = 154 + = 241,5 mm.
2
H' 241,5
Suy ra : F’tt = Ftt. = 364,93. 154 = 572,28 (kG)
H
Fcp = 0,6.Fph = 0,6.3000 =1800 (kG) > 572,28 (kG) = F’tt

Vậy sứ đã chọn thỏa mãn điều kiện ổn định động.

5.3. Chọn thanh góp mềm phía cao áp : (220 kV)


a. Chọn tiết diện:
Tiết diện của thanh dẫn và thanh góp mềm được chọn theo điều kiện dòng
điện cho phép trong chế độ làm việc lâu dài :
I’cp = Icp.khc  Icb.
Theo tính toán từ các phần trước có :dòng điện cưỡng bức lớn nhất phía cao
áp của nhà máy thiết kế là :Icb = 0,62 kA ; khc = 0,88. Vậy dòng điện cho phép
qua dây dẫn trong chế độ làm việc lâu dài là : Icp.Khc  Icb
I 0,62
 Icp  k  0,88  0,7 (kA).
cb

hc

Vậy với dòng cho phép 700 (A) có thể chọn loại dây nhôm lõi thép có dòng
điện phụ tải cho phép là : 835 (A) .Đó là loại dây AC-400/22 có các thông số
sau

Tiết diện chuẩn tiết diện (mm2) đường kính (mm) Icp (A)
nhôm/thép nhôm thép dây dẫn lõi thép
400/22 394,0 22 26,6 6 835

b. Kiểm tra ổn định nhiệt :


Điều kiện đảm bảo ổn định nhiệt : N  Ncp.

- 57 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

BN
Hay : Schọn  Smin =
C
-Trong đó :
BN : là xung lượng nhiệt khi ngắn mạch.
C : hằng số tùy thuộc vào loại vật liệu dây dẫn .Với dây AC có C = 79.
* Tính xung lượng nhiệt (BN) : BN = BN-CK + BN-KCK
- Xung lượng nhiệt của thành phần chu kỳ xác định theo phương pháp giải tích
đồ thị : ( giả thiết thời gian tồn tại ngắn mạch là 1 (s) )
+ Theo kết quả tính toán ngắn mạch ở chương III : (Ngắn mạch tại điểm N1)
Dòng ngắn mạch phía hệ thống tại mọi thời điểm đều bằng nhau:I’’HT =3,64 (kA)
+) XttNM = 0,39 tại thời điểm t = 0  I CK(0) = 2,55
S 4.117 ,65
I’’NM = I CK(0). 3.U  2,55.  3,01(kA)
NM

cb 3.230

I’’N1 = I’’HT + I’’NM = 3,64 + 3,01 = 6,65 (kA).

* Tính toán tương tự có :


Tại : t = 0,1  ICK(0,1) = 2,65  I’’NM(0,1) = 3,13 (kA)
I’’N1(0,1) = I’’HT(0,1) + I’’NM(0,1) = 3,64 + 3,13 = 6,77 (kA)
Tại : t = 0,2  ICK(0,2) = 2,51  I’’NM(0,2) = 2,965(kA)
I’’N1(0,2) = I’’HT(0,2) + I’’NM(0,2) = 3,64 2,965= 6,605 (kA)
Tại : t = 0,5  ICK(0,5) = 1,9  I’’NM(0,5) = 2,24(kA)
I’’N1(0,5) = I’’HT(0,5) + I’’NM(0,5) = 3,64 + 2,24 = 5,88 (kA)
Tại : t = 1  ICK(1) = 2,52  I’’NM(1) = 2,976(kA)
I’’N1(1) = I’’HT(1) + I’’NM(1) = 3,64 + 2,976= 6,616 (kA)
Bảng kết quả :
Thời gian (s) 0 0,1 0,2 0,5 1
Dòng điện
IN1(kA) 6,65 6,77 6,605 5,88 6,616

2 I 02  I 02,1 2 2 I 02,1  I 02, 2


I tb1 = = 45,03 (kA ) ; I tb2 = = 44,73 (kA2)
2 2
I 02, 2  I 02,5 I 02,5  I12
I2tb3 = = 39,1 (kA2) ; I2tb4 = = 39,17 (kA2)
2 2

- 58 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

Với t = 0,1; 0,2; 0,3; 0,5.


Từ đó có :
BN-CK = 0,1. 45,03 + 0,2. 44,73 + 0,3. 39,1 + 0,5.39,17 = 44,764 (kA2.s)
- Khi đó có thể tính gần đúng xung lượng nhiệt của thành phần dòng điện ngắn
mạch không chu kỳ :
BN-KCK = (I’’N1)2. = 6,652.0,05 = 2,21 (kA2.s)
* Vậy xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch tại N1 là :
BN = BN-CK + BN-KCK = 44,764 + 2,21 = 46.974 (kA2.s)
Tiết diện dây dẫn nhỏ nhất đảm bảo ổn định nhiệt ở cấp điện áp 220 kV :
BN 46.974
Smin =  .103 = 86,75 mm2.
C 79
Dây dẫn đã chọn thỏa mãn điều kiện ổn định nhiệt.

c. Kiểm tra điều kiện vầng quang :


Điều kiện :Uvq  Uđm
Trong đó Uvq là điện áp tới hạn để phát sinh vầng quang.Nếu như dây dẫn ba
pha được bố trí trên ba đỉnh của m giác đều thì điện áp vầng quang được tính
như sau :
a
Uvq = 84.m.r.lg (kV)
r
m : hệ số xét đến độ xù xì bề mặt dây dẫn. (m = 0,85)
r : bán kính ngoài của dây dẫn (cm)
a : khoảng cách giữa các pha của dây dẫn.
Với loại dây dẫn đã chọn : r = 1,2 (cm) ; a = 500 (cm), có :
a 500
Uvq = 84.m.r.lg = 84.0,85.1,2.lg 1,2 = 224,46 (kV) > Uđm=220 (kV)
r
Dây AC- 300/39 thỏa mãn điều kiện vầng quang
Vì vậy , thanh dẫn mềm và thanh góp của mạch cao áp được chọn là loại
dây AC-400/22.

5.4. Chọn thanh góp mềm phía trung áp :(110 kV)


a. Chọn tiết diện:
Tiết diện của thanh dẫn và thanh góp mềm được chọn theo điều kiện dòng
điện cho phép trong chế độ làm việc lâu dài :

- 59 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

I’cp = Icp.khc  Icb.


Theo tính toán từ các phần trước có :dòng điện cưỡng bức lớn nhất phía cao
áp của nhà máy thiết kế là :Icb = 0,65 kA ; khc =0,88. Vậy dòng điện cho phép
qua dây dẫn trong chế độ làm việc lâu dài là : Icp.Khc  Icb
I 0,65
 Icp  k  0,88  0,738 (kA).
cb

hc

Vậy với dòng cho phép 738 (A) có thể chọn loại dây nhôm lõi thép có dòng
điện phụ tải cho phép là : 835 (A) .Đó là loại dây AC-400/22 có các thông số
sau

Tiết diện chuẩn tiết diện (mm2) đường kính (mm) Icp (A)
nhôm/thép nhôm thép dây dẫn lõi thép
400/22 394 22 26,6 6 835

b. Kiểm tra ổn định nhiệt :


Điều kiện đảm bảo ổn định nhiệt : N  Ncp.
BN
Hay : Schọn  Smin =
C
-Trong đó :
BN : là xung lượng nhiệt khi ngắn mạch.
C : hằng số tùy thuộc vào loại vật liệu dây dẫn .Với dây AC có C = 79.
* Tính xung lượng nhiệt (BN) : BN = BN-CK + BN-KCK
- Xung lượng nhiệt của thành phần chu kỳ xác định theo phương pháp giải tích
đồ thị : ( giả thiết thời gian tồn tại ngắn mạch là 1 (s) )
+ Theo kết quả tính toán ngắn mạch ở chương III : (Ngắn mạch tại điểm N2)
Dòng ngắn mạch phía hệ thống tại mọi thời điểm đều bằng nhau:
I’’HT =5,457 (kA)
+) XttNM = 0,28tại thời điểm t = 0  I CK(0) = 3,5
S NM 4.117,65
I’’NM = I CK(0).  3,5.  8,27( kA)
3.U cb 3.115

I’’N2 = I’’HT + I’’NM = 5,457 + 8,27 = 13,727 (kA).


* Tính toán tương tự có :
Tại : t = 0,1  I’’N1(0,1) = 9,21 (kA)
t = 0,2  I’’N1(0,2) = 8,5 (kA)
t = 0,5  I’’N1(0,5) = 5,316 (kA)

- 60 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

t=1  I’’N1(1) = 8,74 (kA)


Bảng kết quả :
Thời gian (s) 0 0,1 0,2 0,5 1
Dòng điện
IN2(kA) 13,727 9,21 8,5 5,316 8,74

I 02  I 02,1 I 02,1  I 02, 2


I2tb1 = = 136,63 (kA2) ; I2tb2 = = 78,54 (kA2)
2 2
I 02, 2  I 02,5 I 02,5  I12
I2tb3 = = 50,25 (kA2) ; I2tb4 = = 52,32 (kA2)
2 2

Với t = 0,1; 0,2; 0,3; 0,5.


Từ đó có :
BN-CK = 0,1. 136,63 + 0,2. 78,54 + 0,3. 50,25 + 0,5. 52,32 = 70,61 (kA2.s)
- Khi đó có thể tính gần đúng xung lượng nhiệt của thành phần dòng điện ngắn
mạch không chu kỳ :
BN-KCK = (I’’N1)2. = 13,7272.0,05 = 9,42 (kA2.s)
* Vậy xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch tại N2 là :
BN = BN-CK + BN-KCK = 70,61 + 9,42 = 80,03 (kA2.s)
Tiết diện dây dẫn nhỏ nhất đảm bảo ổn định nhiệt ở cấp điện áp 220 kV :
BN 80,03
Smin =  .103 = 113,24 mm2.
C 79
Dây dẫn đã chọn thỏa mãn điều kiện ổn định nhiệt.
c. Kiểm tra điều kiện vầng quang : Uvq  Uđm
Trong đó Uvq là điện áp tới hạn để phát sinh vầng quang.Nếu như dây dẫn ba
pha được bố trí trên ba đỉnh của m giác đều thì điện áp vầng quang được tính
a
như sau : Uvq = 84.m.r.lg (kV)
r
m : hệ số xét đến độ xù xì bề mặt dây dẫn. (m = 0,85)
r : bán kính ngoài của dây dẫn (cm)
a : khoảng cách giữa các pha của dây dẫn.
Với loại dây dẫn đã chọn : r = 1,33 (cm) ; a = 300 (cm), có :
a 300
Uvq = 84.m.r.lg = 84.0,85.1,33.lg 1,33 = 223,47 (kV) > Uđm= 220 (kV)
r

- 61 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

Thỏa mãn điều kiện vầng quang.


Vì vậy , thanh dẫn mềm và thanh góp của mạch trung áp được chọn là loại
dây AC- 400/22 .

5.5. Chọn dao cách ly :


Dao cách ly được chọn theo các điều kiện sau :
+ Loại dao cách ly.
+ Điện áp : Uđmcl  Umạng
+ Dòng điện : Iđmcl  Ilvcb
+ ổn định nhiệt : I2nh .tnh  BN
+ ổn định động : Ilđđ  Ixk

- thấy rằng dao cách ly được chọn tương đối giống máy cắt .Với dao cách ly có
dòng định mức trên 1000 A thì không cần kiểm tra ổn định nhiệt khi ngắn mạch.
- Căn cứ vào giá trị dòng cưỡng bức, dòng điện xung kích đã có và điều kiện ở
trên có thể chọn dao cách ly có số liệu ghi trong bảng sau :

Cấp Đại lượng tính toán Đại lượng định mức


điện áp Icb IN Ixk Loại dao cách ly Uđm Iđm Ilđđ
(kV) (kA) (kA) (kA) (kV) (kA) (kA)
220 0,62 6,65 6,05 SGC-245/1250 245 1,25 80
110 0,65 13,727 10,887 SGCP-123/1250 123 1,25 80
10 6,79 46,6 50,59 PBK-20/7000 20 7 250

* Trong đó , dao cách ly ở cấp điện áp 220 kV và 110kV là dao cách ly quay
trong mặt phẳng ngang của hãng : groupe schneider.
5.6. Chọn máy biến điện áp BU :
Chọn BU theo điều kiện :
+ Điện áp : UđmBU =Umạng
+ Cấp chính xác : 0,5
+Công suất định mức : S2đmBU  S2
* Chọn BU cho cấp điện áp 10,5 kV như sau :
- Dụng cụ phía thứ cấp là công tơ nên dùng hai biến điện áp nối dây theo V/V :
Uđm =10,5 kV cấp chính xác 0,5.
Phụ tải của BU cần phải phân bố cho cả hai biến điện áp như bảng sau :

- 62 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

Tên đồng hồ Kiểu Phụ tải pha AB Phụ tải pha BC


P(W) Q(VAR) P(W) Q(VAR)
Vôn kế B-2 7,2
Oát kế 341 1,8 1,8
Oát kế phản kháng 342/1 1,8 1,8
Oát kế tự ghi - 33 8,3 8,3
Tần số kế - 340 6,5
Công tơ - 670 0,66 1,62 0,66 1,62
Công tơ phản kháng WT-672 0,66 1,62 0,66 1,62
Tổng 20,4 3,24 19,72 3,24

- Biến điện áp AB :
20,4
S2 = 20,4 2  3,24 2 = 20,7 VA cos  = 20,7 =0,98
- Biến điện áp BC :
19,72
S2 = 19,72 2  3,24 2 = 19,99 VA cos  = 19,99 = 0,99
chọn BU có các thông số sau :

Cấp Điện áp định mức (V) Công suất định mức (VA) Công
Loại BU điện áp ứng với cấp chính xác suất
(kV) cuộn sơ cấp cuộn thứ cấp 0,5 cực đại
chính (VA)
HOM-10 10 10000 100 75 640

* Chọn dây dẫn nối từ BU đến các đồng hồ đo :


- Chọn dây dẫn nối từ máy biến điện áp đến dụng cụ đo theo hai điều kiện sau :
+ Tổn thất điện áp trên dây dẫn,không được lớn hơn 0,5% điện áp định mức thứ
cấp (trường hợp có đồng hồ đo điện năng).
+ Theo điều kiện độ bền cơ : tiết diện nhỏ nhất đối với dây đồng là 1,5 mm 2,đối
với dây nhôm là 2,5 mm2.
Xác định dòng trong dây dẫn a, b , c :
Sab 20,7
Ia = U  =0,207 A
ab 100
Sbc 19,9
Ic = U  =0,199 A
bc 100
Coi Ia = Ic = 0,2 A và cos ab = cos bc = 1  Ib = 3 .0,2 = 0,34 A

- 63 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

Điện áp giáng trên dây a và b :


.l
 U =(Ia + Ib ).r = (Ia + Ib ). S
Giả sử khoảng cách đặt các đồng hồ đo tới BU là 50 m và dùng dây dẫn đồng
có  = 0,0175 .mm2/m.Vì có công tơ nên  U = 0,5 .Vậy tiết diện dây dẫn là :
( I a  I b )..l (0,2  0,34).0,0175.50
S U

0,5
= 0,945 mm2.
Theo yêu cầu độ bền cơ chọn dây dẫn có tiết diện là : 1,5 (mm2)

* Chọn BU cho cấp điện áp 110 kV và 220 kV :


- Phụ tải phía thứ cấp của BU phía 110 kV và 220 kV thường là các cuộn dây
điện áp của đồng hồ có tổng trở lớn,công suất nhỏ nên không cần tính toán phụ
tải.
- Nhiệm vụ chính là kiểm tra cách điện và đo điện áp nên chọn đồng hồ có
thông số sau :

Công suất
định mức Công
Cấp Điện áp định mức (V) (VA) ứng suất
Loại BU điện áp với cấp cực đại
(kV) chính xác (VA)
cuộn sơ cấp cuộn thứ cuộn thứ 1
cấp chính cấp phụ
HK-110-57 110 110000/ 3 100/ 3 100 600 2000
HK-220-58 220 220000/ 3 100/ 3 100 600 2000

5.7. Chọn máy biến dòng điện BI :


- Máy biến dòng điện được chọn theo điều kiện sau :
Sơ đồ nối dây tùy thuộc vào nhiệm vụ của biến dòng, kiểu biến dòng tùy thuộc
vào vị trí đặt biến dòng.
+ Điện áp : UđmBI  Uđm mạng
+ Dòng điện :IđmBI  Ilvcb
+ Cấp chính xác : 0,5.
* Chọn biến dòng điện cho cấp điện áp máy phát :
Từ sơ đồ nối dây các dụng cụ đo lường vào BI xác định được phụ tải thứ cấp
của BI :

STT Tên dụng cụ Loại Phụ tải (VA)

- 64 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

1 Ampe mét í-302 1 1 1


2 Oát kế tác dụng Ä-341 5 0 5
3 Oát kế tự ghi Ä-342/1 5 0 5
4 Oát kế phản kháng Ä-33 10 0 10
5 Công tơ tác dụng Ä-670 2,5 0 2,5
6 Công tơ phả kháng ẩT-672 2,5 5 2,5
Tổng cộng 26 6 26

Phụ tải các pha là : - Pha A : SA = 26 (VA)


- Pha B : SB = 6 (VA)
- Pha C : Sc = 26 (VA)
Phụ tải pha A và pha C là lớn nhất : 26 (VA).
+ Điện áp : UđmBI  Uđm mạng =10,5 (kV)
+ Dòng điện :IđmBI  Ilvcb = 6,79 (kA)
+ Cấp chính xác : 0,5.

chọn BI cho cấp điện áp máy phát 10,5 kV loại : Tỉậ-20-1 có các thông số
sau :

Dòng điện định Cấp chính xác Phụ tải định mức ứng
Loại BI Uđm(kV) mức(A) hay ký hiệu với cấp chính xác
cuộn thứ cấp ()
Sơ cấp Thứ cấp 0,5

Tỉậ-20-1 20 8000 5 0,5 1,2

Cấp chính xác 0,5 : Z2đm =1,2 ()


- Chọn dây dẫn từ BI đến các phụ tải :
Lấy l = ltt = 50 m ( BI theo sơ đồ hình sao hoàn toàn )
- Tổng trở dụng cụ đo mắc vào pha A hay pha C là :
S 26
Zdc = I 2  5 2 =1,04 ()
dm

Để đảm bảo độ chính xác ,yêu cầu tổng phụ tải phía thứ cấp Z 2 (cả dây dẫn)
không vượt quá phụ tải định mức BI :
Z2 = Zdc + Zdd  Z2đm
.l tt
 Z2đm - Zdc  Zdd =
S

- 65 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

Từ đó suy ra tiết diện dây dẫn :


.l 0,0175.50
S  Z Z
tt
 = 5,47 mm2.
2 dm  dc 1, 2  1, 04
chọn dây dẫn đồng có tiết diện 6 mm2 làm dây dẫn từ BI tới dụng cụ đo.
- Máy biến dòng không cần kiểm tra ổn định nhiệt vì : có dòng định mức sơ cấp
lớn hơn 1000 (A).
- Máy biến dòng không cần kiểm tra ổn định động vì : nó quyết định bởi điều
kiện ổn định động thanh dẫn mạch máy phát.

* Chọn biến dòng điện cho cấp điện áp 110 kV và 220 kV :


Chọn theo điều kiện :
+ Điện áp : UđmBI  Uđm mạng
+ Dòng điện :IđmBI  Ilvcb
Với cấp điện áp 110 kV có : Icb = 0,65 (kA)
Với cấp điện áp 220 kV có : Icb = 0,62 (kA)

chọn BI có các thông số sau :

Cấp Phụ tải định


Uđm Dòng điện định mức chính xác mức ứng với Bội số Ilđđ
Loại BI (A) hay ký cấp chính xác ổn định
kV hiệu cuộn () động kA
Sơ cấp Thứ cấp thứ cấp 0,5

TH-110M 110 1500 5 0,5 0,8 75 -


TH-220-3T 220 1200 1 P2 50 - 108

- Máy biến dòng không cần kiểm tra ổn định nhiệt vì : có dòng định mức sơ cấp
lớn hơn 1000 (A).
- Kiểm tra ổn định động :
2 .Kldd.IđmSC  ixk.
+ Loại BI :
TH-110M có Kldd =75 ; IđmSC =1,5 kA
có : 2 .Kldd.IđmSC = 2 .75.1,5 = 159,1 > ixk = 28,23 (kA)
 thỏa mãn điều kiện ổn định động.
+ Loại BI :
TH-220-3T có Ilđđ =108 kA > ixk = 11,79 (kA).
 thỏa mãn điều kiện ổn định động.

- 66 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

Hai loại máy biến dòng chọn cho cấp điện áp trung và cao áp đều thỏa mãn
điều kiện ổn định nhiệt và ổn định động.

W Wh VARh
MC AA AB AC W VAr

A B C

a
b
c
2-HOM-10

F V f

Sơ đồ nối dụng cụ đo vào BU và BI

5.8. Chọn cáp và kháng điện đường dây :


5.8.1. Chọn cáp cho phụ tải địa phương :
a. Chọn tiết diện :
Phụ tải địa phương bao gồm ; có 3 đường dây kép 3 MW …… km
4 đường dây đơn 2 MW …… km
với hệ số cos  = 0,86.
Tiết diện của cáp được chọn theo mật độ kinh tế của dòng điên J kt , được xác
I bt
định theo biểu thức : Skt = J mm2
kt

Ibt : dòng điện làm việc bình thường

- 67 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

Jkt : mật độ dòng điện kinh tế.

tính được thời gian sử dụng công suất cực đại như sau :
Tmax =365.
 P .ti i

365
.( 12,1.7 + 18,6.5 + 14,88.6 + 11,16.6) = 7618 (h)
Pmax 16
Với Tmax = 7618 (h) > 5000 (h) và sử dụng cáp cách điện bằng giấy tẩm dầu
lõi nhôm thì tương ứng có Jkt = 1,2 A/mm2.
- Dòng làm việc bình thường của cáp :
3.10 3
Ibt = 2. 3.10,5.0,86
= 95,91 (A)
- Tiết diện kinh tế :
I bt 95,91
Skt = J = 1,2
= 79,925 mm2.
kt

Vậy căn cứ vào tiết diện kinh tế tính được chọn cáp ba lõi bằng nhôm cách
điện bằng giấy tẩm dầu nhựa thông và chất dẻo không cháy, đặt trong đất.
Chọn cáp có tiết diện : S = 95 mm2 ; Icp = 205 (A)
b. Kiểm tra điều kiện phát nóng của cáp :
* Khi cáp làm việc bình thường ( phát nóng lâu dài ) :
Cần thỏa mãn điều kiện : I’cp  Ibt
I’cp = k1.k2.Icp
k1 : hệ số hiệu chỉnh theo môi trường đặt cáp.
k2 : hệ số hiệu chỉnh theo số cáp đặt song song.
Với cáp 10 KV : Khoảng cách giữa hai cáp đặt song song là 100 (mm).
+ Nhiệt độ phát nóng cho phép là :  cp = 60 0C.
+ Nhiệt độ thực tế nơi đặt cáp :  0 = 25 0C
+ Nhiệt độ tính toán tiêu chuẩn :  ođm =15 0C.
cp  o 60  25
k1 =   0,88
cp  odm 60  15

k2 = 0,9 đối với cáp kép.

* Khi cáp làm việc trong tình trạng cưỡng bức :


Theo qui trình thiết bị điện, các cáp có cách điện bằng giấy tẩm dầu, điện áp
không quá 10 KV ,trong điều kiện làm việc bình thường dòng điện qua chúng
không vượt quá 80 % dòng cho phép ( đã hiệu chỉnh ) .Khi sự cố có thể cho
phép quá tải 30 % trong thời gian không quá 5 ngày đêm .
+ Điều kiện kiểm tra : 1,3. k1.k2.Icp  Icb

- 68 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

- Dòng làm việc cưỡng bức qua cáp khi đứt một sợi :
Icb = 2.Ibt = 2.95,91 = 191,82 (A)
- Vậy có :
1,3. k1.k2.Icp =1,3. 0,88. 0,9. 205 = 211,1 > Icb = 191,82 (A).
- Tóm lại : Cáp đã chọn thỏa mãn điều kiện phát nóng .

5.8.2. Chọn kháng điện :


a. Cấp điện áp định mức của kháng : Uđm K = Ulưới = 10 kV.
b. Xác định dòng cưỡng bức lớn nhất qua kháng :
Xác định dòng điện làm việc cưỡng bức qua kháng. Từ sơ đồ cung cấp điện
cho tới phụ tải địa phương có công suất qua kháng lúc bình thường và lúc sự cố
một kháng như sau:

N4

K1 K2

N5

120
mm2
3 km

- 69 -
N6
70 mm2
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

Công suất (MW) Kháng I Kháng II


Trạng thái
Bình thường 6 6
Kháng I sự cố 0 12
Kháng II sự cố 12 0

Dòng cưỡng bức được chọn theo kháng có phụ tải lớn nhất :
P 16
Icb = 3.U dm . cos 
 Icb = 3.10,5.0,86
= 1,023 (kA)
chọn kháng đơn dây nhôm : PbA-10-750 : Uđm = 10 (kV) ; Iđm = 750 (A)

- Tại trạm địa phương đặt máy cắt hợp bộ có dòng cắt là : 20 kA), thời gian
cắt là : 0,4 (s). ( Thời gian cắt ngắn mạch của lưới phân phối tại hộ tiêu thụ là :
t2 = 0,4 (s) ; của lưới cung cấp là : t1 = 0,4 + 0,3 = 0,7 (s)).
- Dùng cáp nhôm tiết diện bé nhất là : 50 mm2 .

- Xác định điện kháng : Xk% của kháng điện :


Điện kháng của kháng điện đường dây dùng cho phụ tải địa phương được
chọn sao cho đảm bảo hạn chế dòng ngắn mạch nhỏ hơn hay bằng dòng cắt
định mức của máy cắt và đảm bảo ổn định nhiệt cho cáp có tiết diện đã chọn.
Để thiết bị phân phối đỡ cồng kềnh thường dùng một kháng cho một số
đường dây . Trong điều kiện làm việc bình thường, dòng qua kháng chính là
dòng qua phụ tải, do đó tổn thất điện áp trên không lớn. Vì vậy mà điện kháng
phải chọn không quá 8 % với kháng đơn và không quá 16 % với kháng kép .
* Sơ đồ thay thế :
Chọn Scb = 100 MVA và ngắn mạch tại N4 có IN4 = 81,53kA.
Scb 100
Icba =  = 5,5 kA
3.U cb 3.10,5

- 70 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

- Vậy điện kháng của hệ thống tính đến điểm ngắn mạch N4 là :
I cba 5,5
XHT = I  81,53 = 0,067
N4

- Điện kháng của cáp 1 là :


S cb 100 XHT
XC1 = x o .l.  0,08.3.  0,218.
2
U cb 10,5 2 N4
- Dòng ổn định nhiệt của cáp S1 : XK
S1 .C 95.90
InhS1 =  = 10,218 kA N5
t1 0,7
XC1
- Dòng ổn định nhiệt của cáp S2 :
S 2 .C 50.90
InhS2 =  = 7,115 kA N6
t2 0,4 XC2

- Điện kháng tổng tính đến điểm N-6 là :


I cba 5,5
X = I  = 0,773
nh min 7,115
- có :
X = XHT + XK + XC1
- Điện kháng của kháng điện sẽ là :
XK = X – XHT - XC1 = 0,773 – 0,067 – 0,218 = 0,488
I dmK 0,75
 XK% = Xk. I .100 = 0,488. 5,5 .100 = 6,65.
cba

* chọn loại kháng điện đơn dây nhôm : PbA-10-750-8 :


UđmK =10 (kV) : IđmK = 750 (A) : XK% = 6,65 %.
Dòng điện ổn định động 22,2 (kA)
Tổn thất định mức 1 pha : 9,1 (kW) .
- Tính toán kiểm tra lại kháng điện đã chọn :
* Tính toán kiểm tra lại kháng đã chọn tại điểm ngắn mạch N5 :
I cba 5,5
XK = XK%. I  0,0665.  0,4876.
dmK
0,75

- Dòng điện ngắn mạch tại N5 là :


I 5,5
I’’N5 = X  X  0,067  0,4876  9,92 (kA)
cba

HT K

ICđm = 20 (kA) ; InhS1 = 10,218 (kA)


 thỏa mãn điều kiện :
I’’N5  (ICđm ; Inh S1 )

- 71 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

* Tính toán kiểm tra lại kháng đã chọn tại điểm ngắn mạch N6 :
I cba 5,5
XK = XK%. I  0,0665.  0,4876.
dmK
0,75

- Dòng điện ngắn mạch tại N6 là :


I cba 5,5
I’’N6 = X  X  X  0,067  0,4876  0,218  7,12 (kA)
HT K C1

ICđm = 20 (kA) ; InhS2 = 7,115 (kA).

 thỏa mãn điều kiện :


I’’N6  (ICđm ; Inh S2 )

-) ổn định động của kháng điện :


+ Dòng ổn định động : 22,2 (kA).
- Kiểm tra ổn định động :
ixk = kxk. 2 .IN6 = 1,8. 2 .7,12 = 18,12 (kA) < 22,2 (kA).  Thỏa mãn .

5.9. Chọn chống sét van :


Chống sét van là thiết bị được ghép song song với thiết bị điện để bảo vệ
chống quá điện áp khí quyển. Khi xuất hiện quá điện áp, nó sẽ phóng điện trước
làm giảm trị số quá điện áp đặt trên cách điện của thiết bị và khi hết quá điện áp
sẽ tự động dập hồ quang xoay chiều, phục hồi trạng thái làm việc bình thường.
5.9.1 Chọn chống sét van cho thanh góp :
Trên các thanh góp 220 kV và 110 kV đặt các chống sét van với nhiệm vụ
quan trọng là chống quá điện áp truyền từ đường dây vào trạm. Các chống sét
van này được chọn theo điện áp định mức của trạm.
Trên thanh góp 110 kV chọn chống sét van loại PBC- 110 có U đm = 110 kV,
đặt trên cả ba pha.
5.9.2 Chọn chống sét van cho máy biến áp :
a. Chống sét van cho máy tự ngẫu :

- 72 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

Các máy biến áp tụ ngẫu do có sự liên hệ về điện giữa cao và trung áp nên
sóng điện áp có thể truyền từ cao áp sang trung áp hoặc ngược lại. Vì vậy ,ở các
đầu ra cao áp và trung áp của các máy biến áp tự ngẫu phải đặt các chống sét
van.
- Phía cao áp của máy biến áp tự ngẫu chọn chống sét van loại PBC-220 có U đm
= 220 kV, đặt cả ba pha.
- Phía trung áp của máy biến áp tự ngẫu chọn chống sét van loại PBC-110 có
Uđm = 110 kV, đặt cả ba pha.
b. Chống sét van cho máy biến áp hai cuộn dây :
Mặc dù trên thanh góp 220 kV có đặt các chống sét van nhưng đôi khi có
những đường sắt có biên độ lớn truyền vào trạm, các chống sét van ở đây phóng
điện.

Điện áp dư còn lại truyền tới cuộn dây của máy biến áp vẫn rất lớn có thể phá
hỏng cách điện của cuộn dây,đặc biệt là phần cách điện ở gần trung tính nếu
trung tính cách điện. Vì vậy tại trung tính của máy biến áp hai cuộn dây cần bố
trí một chống sét van.
Tuy nhiên do điện cảm của cuộn dây máy biến áp biên độ đường sét khi tới
điểm trung tính sẽ giảm một phần, do đó chống sét van đặt ở trung tính được
chọn có điện áp định mức giảm một cấp.

chọn chống sét van loại PBC-110 có Uđm = 110 kV

CHƯƠNG VI

Sơ đồ tự dùng và máy biến áp tự dùng

6.1. Sơ đồ nối điện tự dùng :


+ Điện tự dùng là một phần điện năng không lớn nhưng lại giữ một phần quan
trọng trong quá trình vận hành nhà máy điện, nó đảm bảo hoạt động của nhà
máy: như chuẩn bị nhiên liệu, vận chuyển nhiên liệu, bơm nước tuần hoàn, quạt
gió, thắp sáng, điều khiển, tín hiệu và liên lạc ...

- 73 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

+ Điện tự dùng trong nhà máy nhiệt điện cơ bản có thể chia làm hai phần :
- Một phần cung cấp cho các máy công tác đảm bảo sự làm việc của lò và tua
bin các tổ máy.
- Phần kia cung cấp cho các máy công tác phục vụ chung không liên quan trực
tiếp đến lò hơi và tuabin nhưng lại cần thiết cho sự làm việc của nhà máy.
chọn sơ đồ tự dùng theo nguyên tắc kinh tế và đảm bảo cung cấp điện liên
tục,đối với nhà máy điện thiết kế dùng hai cấp điện áp tự dùng:6 kVvà 0,4 kV.
6.2. Chọn máy biến áp tự dùng :
6.2.1. Chọn máy biến áp tự dùng cấp I :
Các máy này có nhiệm vụ nhận điện từ thanh cái 10,5 kV cung cấp cho phụ
tải tự dùng cấp điện áp 6 kV còn lại cung cấp tiếp cho phụ tải cấp điện áp
380/220 V.
Công suất định mức của máy biến áp công tác bậc một có thể xác định từ
K
SBđm   P1.  . cos  +S2.K2
1
biểu thức sau :
1 1

- Trong đó :
+ P1 : Tổng công suất tính toán của các máy công tác tới động cơ 6 KV nối vào
phân đoạn xét.(kW)
+ S2 : Tổng công suất định mức của máy biến áp bậc hai nối vào phân đoạn
xét.
+ K1 : hệ số đồng thời có tính đến sự không đầy tải của các máy công tác của
động cơ 6 kV.
+ 1 và cos1 : hiệu suất và hệ số công suất của động cơ 6 kV.
K1
Tỷ số :  . cos  thường lấy bằng 0,9.
1 1

Hệ số đồng thời K2 cũng lấy gần đúng bằng 0,9.


Nên có :
SBđm  (P1 + S2).0,9

Trong phạm vi thiết kế chọn công suất của máy biến áp tự dùng cấp I theo
công suất tự dùng cực đại của toàn nhà máy : Stdmax = 28,236MVA
1
Vậy công suất máy biến áp tự dùng cấp I là : SđmB  n .Stdmax
1
 SđmB  4 .28,236 = 7,059 MVA.
Tra bảng chọn loại máy biến áp : TMHC-1000/10,5 có các thông số sau :

- 74 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

SđmB Điện áp (kV) Tổn thất (kW)


Loại (kVA) cuộn cao cuộn hạ  Po  PN UN% Io%
TMHC 1000 10,5 6,3 12,3 85 14 0,8

* Máy biến áp dự trữ : được chọn phù hợp với mục đích của chúng : máy biến
áp dự trữ chỉ phục vụ để thay thế máy biến áp công tác khi sửa chữa .
- Công suất máy biến áp dự trữ :
1 1
Sđmdt  1,5. n .Stdmax = 1,5. 4 .28,236= 10,6 MVA.
 Chọn loại máy biến áp : TÄHC-10000/10,5 :

6.2.2. Chọn máy biến áp tự dùng cấp II :


Các máy biến áp tự dùng cấp hai dùng để cung cấp điện cho phụ tải cấp điện
áp 380/220 V và chiếu sáng. Công suất của các loại phụ tải này thường nhỏ nên
công suất máy biến áp thường được chọn loại máy có công suất từ 630-1000
KVA. Loại lớn hơn thưòng không được chấp nhận vì giá thành lớn và dòng ngắn
mạch phía 380 (V) lớn. Công suất của máy biến áp tự dùng cấp hai được chọn
như sau :
1
SđmB 2  ( 10  20 )%. n .Stdmax = ( 10  20 )%.SđmB1
SđmB 2  10%. SđmB1 = 0,1. 7,059 = 0,71 MVA  710 kVA.

Vậy, chọn loại máy biến áp TC3-800/10 có các thông số sau :

Loại MBA SđmB Điện áp (kV) Tổn thất (kW) UN% Io%
(kVA) cuộn cao cuộn hạ  Po  PN
TC3 -800/10 800 6,3 0,4 1,4 1,05 5 1,5

6.2.3.Chọn máy cắt :


+ Máy cắt phía cao áp MBA tự dùng :
Chọn tương tự như với máy cắt của cấp điện áp 10 kV đã được lựa chọn trong
chương IV .Tức là loại máy cắt 8BK41-12 .

Đại lượng tính toán Đại lượng định mức

- 75 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

Cấp Icb IN Ixk Loại Uđm Iđm Icắt đm Ilđđ


điện áp (kA) (kA) (kA) máy cắt (kV) (kA) (kA) (kA)
(kV)
10 6,79 46,6 50,59 8BK41 12 12,5 80 225

+ Máy cắt hạ áp MBA tự dùng :


Để chọn máy cắt điện trong trường hợp này tính dòng ngắn mạch tại thanh
góp phân đoạn 6 (kV) điểm N7 để chọn máy cắt :
có :
Scb =100 MVA ; Ucb = 10,5 kV.
- Điện kháng hệ thống :
S cb 100
EHT
XHT =  = 0,067
3.U cb. I N 4 3.10,5. 81,53
- Điện kháng của máy biến áp tự dùng cấp I :
UN % S cb 14 100
XB! = 100 . S  . = 1,4
dmB1 100 10 XHT
- Điện kháng tổng tính đến điểm ngắn mạch :
X = 0,067 + 1,4 =1,467
- Dòng ngắn mạch tại N7 là : N4
I cba 100
I’’N7 = X  = 3,935 (kA)
 3.10.1,467 XB1
- Dòng xung kích tại N7 :

ixk = kxk. 2 .I’’N7 = 1,8. 2 . 3,935 = 10,02 (kA) N7


- Dòng điện làm việc cưỡng bức :
S dmB 10
Icb =  = 0,55 kA
3.U cb 3.10,5

Căn cứ vào các điều kiện chọn máy biến áp và các giá trị dòng ngắn mạch,
dòng xung kích , dòng cưỡng bức vừa tính được chọn máy cắt đặt trong nhà :
loại máy cắt ít dầu , có các thông số sau :

- 76 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

Loại MC Uđm Iđm Icđm iIdd inh/tnh


(kV) (A) (kA) (kA) (kA/s)
BM-10-1000-20 10 1000 20 64 20/8

Sơ đồ nối điện tự dùng

bvslmpđ
bvslmba

đcđa
Đl tb f - 100-2

tb f - 100-2
bVSLb
bVqd

bVSLn

TMHC - 6300

TMHC - 6300 6,3kV

6,3 kv

TC3-630/10

0,4 kV
mục lục
0,4 kV 0,4 kV 0,4 kV

- 77 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

nhiệm vụ thiết kế .................................................................................. 1


lời nói đầu .................................................................................................. 2
chương i : TíNH TOáN PHụ TảI & cân bằng công suất ....... 3
1.1 Chọn máy phát điện ................................................................................... 3
1.2 Tính toán phụ tải ở các cấp điện áp .......................................................... 3
chương ii : Chọn sơ đồ nối dây của nhà máy ........................ 10
2.1 Đề xuất phương án .....................................................................................
10
2.2 Chọn máy biến áp ...................................................................................... 14
2.2.1 Chọn máy biến áp cho phương án I ................................................. 14
2.2.2 Chọn máy biến áp cho phương án II ................................................
18
2.2.3 Tính tổn thất công suất và tổn thất điện năng ................................ 22
2.2.4 Tính dòng điện làm việc bình thường, dòng điện cưỡng bức .........
24
chương iii : tính toán dòng điện ngắn mạch ....................... 28
3.1 Xác định tham số ....................................................................................... 28
3.2 Phương án I ................................................................................................ 29
3.3 Phương án II ...............................................................................................
39
Chương IV : So sánh kinh tế – kỹ thuật
chọn phương án tối ưu ........................................... 50
4.1 Phương án I ................................................................................................ 51
4.2 Phương án II .............................................................................................. 53
Chương V : Chọn khí cụ điện và thanh dẫn ........................... 56
5.1 Chọn thanh dẫn cứng ................................................................................ 56
5.2 Chọn sứ đỡ ................................................................................................. 59

- 78 -
§å ¸n m«n häc thiÕt kÕ phÇn ®iÖn trong nhµ m¸y ®iÖn

5.3 Chọn thanh góp mềm phía cao áp .......................................................... 61


5.4 Chọn thanh góp mềm phía trung áp ...................................................... 63
5.5 Chọn dao cách ly ...................................................................................... 65
5.6 Chọn máy biến điện áp BU ...................................................................... 66
5.7 Chọn máy biến dòng điện BI ................................................................... 68
5.8 Chọn cáp và kháng điện đường dây ....................................................... 71
5.8.1 Chọn cáp cho phụ tải địa phương .................................................... 71
5.8.2 Chọn kháng điện ............................................................................... 73
5.9 Chọn chống sét van .................................................................................. 76
5.9.1 Chọn chống sét van cho thanh góp .................................................. 76
5.9.2 Chọn chống sét van cho máy biến áp .............................................. 76
Chương VI : Sơ đồ tự dùng
và máy biến áp tự dùng ......................................... 78
6.1 Sơ đồ nối điện tự dùng ............................................................................. 78
6.2 Chọn máy biến áp tự dùng ...................................................................... 78
6.2.1 Chọn máy biến áp tự dùng cấp I ......................................................... 78
6.2.2 Chọn máy biến áp tự dùng cấp II ........................................................ 79
6.2.3 Chọn máy cắt ......................................................................................... 80
Sơ đồ nối điện tự dùng ...................................................................... 82

- 79 -

You might also like