Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

BÀI 5 KIỂM NGHIỆM THUỐC NHỎ MẮT NEODEX

=> Kết luận: ĐÚNG.

+ Lấy 0,5 ml chế phẩm cho vào ống nghiệm, thêm 0,5 ml dung dịch HCl (TT)
và 1 ml dung dịch BaCl2 (TT), lắc đều, để yên trong 10 phút sẽ xuất hiện tủa
trắng.

 Kết quả: sau khi để yên dưới đáy ống có xuất hiện kết tủa màu trắng.

=> Kết luận: ĐÚNG.

- Định tính dexamethason: Phương pháp sắc ký lớp mỏng.

- Kết quả: dc = 1,6cm; dt = 1,6 cm; ddm = 3,6cm


d c 1,6 d t 1,6
R fc= = =0,444 R ft = = =0,444
d dm 3,6 d dm 3,6

=> Rft = Rfc

Vết chính thu được trên SKĐ của dung dịch thử tương ứng về vị trí, kích thước
và màu sắc với vết chính thu được trong SKĐ của dung dịch đối chiếu

=>Kết luận: ĐÚNG.

* ĐỊNH LƯỢNG DEXAMETHASON NATRI PHOSPHAT: Phương pháp


quang phổ hấp thụ tử ngoại và khả kiến (PL 4.1)

- Pha chế các dung dịch:

+ Dung dịch đối chiếu gốc (được pha chế ngay khi sử dụng): dung dịch
dexamethason natri phosphat chuẩn pha trong nước cất có nồng độ chính xác
khoảng 550 mcg/ml. (Cân chính xác 55 mg pha loãng trong bình định mức 100
ml).

+ Dung dịch đối chiếu loãng: hút chính xác 1 ml dung dịch đối chiếu gốc pha
loãng bằng nước cất thành 50 ml, đem đo quang phổ UV-Vis.
550
C c= =11 mcg/ml
50

+ Dung dịch thử: hút chính xác 1 ml chế phẩm pha loãng thành 100 ml bằng
nước cất và thêm nước cất đến vạch. Dung dịch thu được có nồng đõ tương ứng
với khoảng 11 mcg/ml dexamethason natri phosphat sẽ được đem đo quang phổ
UV-Vis.

- Tiến hành:

+ Đo độ hấp thu của dung dịch đối chiếu loãng và dung dịch thử ở bước sóng
241 nm trong cốc đo dày 1 cm, dùng nước cất làm mẫu trắng.

Ac = 0,3177

At = 0,3363

+ Hàm lượng dexamethason natri phosphat (mg) trong 100 ml dung dịch thuốc
nhỏ mắt được tính theo công thức:
At
Y (mg/100 ml) = A ×C c × 10
c

Trong đó:

At: độ hấp thu của dung dịch thử.

Ac: độ hấp thu của dung dịch chuẩn.

Cc: nồng độ dung dịch chuẩn (mcg/ml).


0,3363
=> Y = 0,3177 × 11×10=116,44 mg/100ml

=> nằm trong khoảng 99 - 121 mg/100ml

=>Kết luận: ĐẠT.

=> Kết luận: ĐẠT

* PH (PL 6.2):

- Đo trên pH kế với cặp điện cực Calomel – Thủy tinh. Thể tích dung dịch đo
khoảng 10 ml.

- Máy pH đo phải được chuẩn hóa. Rửa nước, lao sạch mỗi lần đo.
- Kết quả: pH = 6,76 ( nằm trong khoảng 6,0 - 7,7)

=> Kết luận: ĐẠT

* ĐỊNH TÍNH:

- Định tính Neomycin sulfat:

+ Lấy 2 ml chế phẩm cho vào ống nghiệm, thêm 1 ml pyridin và vài giọt dung
dịch ninhydrin 0,1 % đun cách thủy ở 65 – 70 oC trong 5 – 10 phút sẽ xuất hiện
màu tím đậm.

 Kết quả: đun trong bếp cảnh thủy sau 1 thời gian ta thấy xuất hiện màu
tím.

You might also like