Professional Documents
Culture Documents
HCTN
HCTN
HCTN
1
4/27/2020
2
4/27/2020
CHỨA
CHẤT GÌ?
3
4/27/2020
Catharanthus roseus
Madagascar
4
4/27/2020
England
China
Cocaine
Epibatidine
Ecuador
10
Epipedobates tricolor
5
4/27/2020
Taxus brevifolia
Taxol (Paclitaxel)
Hypericin
11
Hypericum perfolatum
12
6
4/27/2020
NATURAL
ORGANIC
COMPOUNDS
13
14
7
4/27/2020
15
Aquilaria Nepenthaceae 16
8
4/27/2020
Natural
products
17
18
9
4/27/2020
19
20
10
4/27/2020
22
11
4/27/2020
23
24
12
4/27/2020
Soxhlet
25
Chưng cất
hơi nước
26
13
4/27/2020
Máy li tâm
Máy đông cô
Máy cô quay 27
TLC 28
14
4/27/2020
CPC
HPLC
MPC
29
15
4/27/2020
Máy đo phổ IR
31
IR (Infrared)
32
16
4/27/2020
1H NMR 33
13C NMR 34
17
4/27/2020
35
36
18
4/27/2020
MS (Mass Spectrometry)
38
19
4/27/2020
40
20
4/27/2020
X-RAY
41
CD (Circular dichroism)
42
21
4/27/2020
44
22
4/27/2020
45
46
23
4/27/2020
47
48
24
4/27/2020
49
50
25
4/27/2020
51
• Kháng khuẩn
• Kháng nấm
• Kháng oxi hóa
• Kháng viêm, khối u
• Kháng ung thư
• Kháng virus
• Kháng tiểu đường, stress, Alzheimer, Parkison
…
52
26
4/27/2020
53
54
27
4/27/2020
In vitro
55
56
28
4/27/2020
57
58
29
4/27/2020
59
60
30
4/27/2020
61
62
31
4/27/2020
63
In vivo
64
32
4/27/2020
In silico
65
66
33
4/27/2020
Machine learning
Halicin
67
Matt OConnor
(Reboot.ai)
68
34
4/27/2020
69
PHENOLIC COMPOUNDS
STEROIDS
TERPENOIDS
ALKALOIDS
70
35
4/27/2020
71
72
36
4/27/2020
(không bào)
(long mao)
(nhựa/mủ cây)
(biểu bì)
(ty thể)
(lỗ hỗng)
(màng tế bào)
(mô lưới)
74
37
4/27/2020
75
76
38
4/27/2020
77
78
39
4/27/2020
79
80
40
4/27/2020
• Quá trình STH các HCTN trải qua một chuỗi các phản
ứng
• Thường được xúc tác bởi các enzyme và coenzyme
• HCTN được tạo nên từ các tiền chất khác nhau và
qua các trung gian.
• Tiền chất là một phân tử đóng vai trò như chất nền
và chuyển đổi thành sản phẩm bởi các enzyme
• Tiền chất cũng có thể là sản phẩm
• Chất trung gian có thể là tiền chất cho một sản phẩm
khác
81
82
41
4/27/2020
83
• HCTN được STH từ một hoặc kết hợp nhiều con đường trên.
• Nhiều HCTN còn mang một hay nhiều phân tử chất trao đổi
bậc 1 như các gốc đường.
84
42
4/27/2020
• Quá trình STH các HCTN xảy ra trong cơ thể sinh vật ở
nhiệt độ cơ thể, trong môi trường không dung môi và
thường đòi hỏi sự hiện diện của xúc tác acid-base
• Phản ứng trong quá trình STH (in vivo) thường được
so sánh với các phản ứng trong phòng thí nghiệm (in
vitro). Tuy nhiên chúng có một số biệt tính được quy
định bởi các enzyme.
• Hầu hết các enzyme đều kết hợp với một số
coenzyme/cofactor hay carbohydrate
• Enzyme là chất hữu cơ phức tạp có bản chất là
protein, được tế bào tổng hợp có vai trò xúc tác cho
các phản ứng sinh tổng hợp xảy ra trong cơ thể sống.
85
86
43
4/27/2020
87
ATP
88
44
4/27/2020
Coenzyme A
89
90
45
4/27/2020
91
92
46
4/27/2020
93
94
47
4/27/2020
95
96
48
4/27/2020
97
98
49
4/27/2020
99
Galantamine
100
50
4/27/2020
101
102
51
4/27/2020
103
104
52
4/27/2020
105
106
53
4/27/2020
107
108
54
4/27/2020
109
110
55
4/27/2020
111
112
56
4/27/2020
ÔN TẬP
1. HCTN là gì? Đặc tính của nó?
2. Ứng dụng của HCTN? Cho ví dụ cụ thể.
3. Vai trò của HCTN đối với sinh vật?
4. Hóa học sinh thái là gì?
5. HCTN đóng vai trò gì trong hóa học sinh thái? Cho ví dụ
cụ thể trong từng mối liên hệ.
6. Sinh tổng hợp (STH) HCTN là gì?
7. Trình bày sơ đồ tóm tắt quá trình STH các HCTN từ các
chất trao đổi bậc 1.
8. Các phản ứng quan trọng trong STH các HCTN
9. Các loại enzyme và coenzyme tham gia vào quá trình
STH các HCTN
10. Các tiền chất tạo ra HCTN (alkaloid, phenol, terpenoid,
steroid)
113
TERPENOID
• Terpene (từ “turpentin”) là những
hydrocarbon tự nhiên được tạo thành
bởi sự kết hợp các đơn vị isopren.
114
57
4/27/2020
Phân loại
TÊN SỐ CARBON SỐ ĐƠN VỊ C5
Hemiterpenoid 5 1
Monoterpenoid 10 2
Sesquiterpenoid 15 3
Diterpenoid 20 4
Sesterterpenoid 25 5
Triterpenoid 30 6
Sesquarterpenoid 35 7
Tetraterpenoid 40 8
Polyterpenoid > 40 >8
115
Danh pháp
• Danh pháp IUPAC + tên thông thường
• Có nhiều khung sườn với tên gọi và cách đánh
số khác nhau
• Hợp chất chứa vòng lacton -> hậu tố “olid”
• exo- và endo-
58
4/27/2020
Để hiểu rõ cấu tạo phân tử của các terpenoid cần lưu ý đặc
biệt về hóa học lập thể. Cấu tạo của các hợp chất này
cũng liên quan mật thiết với hoạt tính sinh học của chúng.
117
Đối với terpenoid có vòng, thường xuất hiện đồng thời đồng
phân cis-trans và đồng phân quang học.
VD: menthol có trong tinh dầu bạc hà.
Với 3C* => có 8 đg phân cis-trans và đồng phân quang học.
118
59
4/27/2020
11
9
Abietane Ent-abietane
120
60
4/27/2020
121
61
4/27/2020
123
62
4/27/2020
125
Organism Pathways
Bacteria MVA or MEP
Archaea MVA
Green Algae MEP
Plants MVA and MEP
Animals MVA
Fungi MVA
126
63
4/27/2020
Monoterpenoid
• Dễ bay hơi, có mùi thơm, thành phần chính trong
tinh dầu của nhiều loại thực vật
• Sử dụng rộng rãi làm hương liệu
• Nhiều monoterpenoid là chất dẫn dụ hay bài tiết của
côn trùng
• Phân loại: mạch hở hoặc vòng, hydrocarbon và chứa
nhóm chức
127
Tricyclen
Teresantalol
128
64
4/27/2020
129
130
65
4/27/2020
131
Pyrethrin
Acid chrysanthemic Pyrethrolone
66
4/27/2020
133
Iridoid
67
4/27/2020
135
136
68
4/27/2020
137
138
69
4/27/2020
Sesquiterpenoid
• Chứa 15 carbon, chiếm 25% các terpenoid
• Chủ yếu trong các loài thực vật bậc cao
• Hydrocarbon và chứa nhóm chức, mạch hở
hoặc mạch vòng
Bách
xù
(Juniper
us)
139
Gossypium herbaceum
Artemisinin
Artemisia annua L. Tu Youyou
(Nobel 2015) 140
70
4/27/2020
141
142
71
4/27/2020
143
144
72
4/27/2020
Diterpenoid
• Chứa 20 carbon, chủ yếu trong các loài thực
vật bậc cao
• Thường chứa nhóm chức, mạch hở hoặc vòng
145
(Gibberella fujikuroi) Taxus wallichiana
146
73
4/27/2020
147
148
74
4/27/2020
149
Sesterterpenoid
• Ít phổ biến, chủ yếu được tìm thấy trong nấm
và sinh vật biển
150
75
4/27/2020
Bipolaris
151
Sesquarterpenoid
Cryptomeria japonica
B.subtilis
152
76
4/27/2020
Triterpenoid
• Phân bố nhiều trong thực vật, số ít trong động vật
• Thường tồn tại dưới dạng vòng (3-5 vòng)
• Saponin triterpenoid là nhóm có ý nghĩa thực tế
lớn nhất, được tìm thấy chủ yếu trong các loài
thực vật như họ Nhân Sâm (Araliaceae).
154
77
4/27/2020
155
156
78
4/27/2020
157
158
79
4/27/2020
159
160
80
4/27/2020
Tetraterpenoid
• Những terpenoid chứa 40 C, còn gọi là carotenoid được tạo
thành từ sự kết hợp đầu – đầu của 2 đơn vị GGPP qua
trung gian phytoen và các nối đôi liên hợp đều có cấu hình
trans. Tìm thấy chủ yếu ở thực vật và một số loài vi sinh vật
162
81
4/27/2020
164
82
4/27/2020
165
166
83
4/27/2020
167
168
84
4/27/2020
Polyisoprenoid
• Sự kết hợp liên tiếp những đơn vị IPP với nhau tạo
thành polyisoprenoid hay polypren với khối lượng phân
tử lớn. Mũ cao su (từ cây cao su Hevea brasiliensis) và
mủ gutta-percha (từ cây Palaqium gutta) là hai polymer
chính từ thiên nhiên.
• Mủ cao su (rubber): CTTQ (C5H8)n với n > 5000 và nối
đôi có cấu hình cis, có tính đàn hồi và dẻo, có nhiều
ứng dụng trong công nghiệp.
• Mủ gutta-percha: n > 100.000, nối đôi có cấu hình
trans, cứng và giòn.
169
85
4/27/2020
172
86
4/27/2020
173
174
87
4/27/2020
175
176
88
4/27/2020
177
178
89
4/27/2020
179
180
90
4/27/2020
181
182
91
4/27/2020
183
92