Professional Documents
Culture Documents
Nhom ABC HW#3
Nhom ABC HW#3
HW#3:
Câu 1:
Qd = Qs = 300
Qd = 400, Qs = 100
* Tự do thương mại:
d) Khi chính phủ đánh thuế 10 USD lên mỗi đơn vị giày thể thao:
f)
g)
* Khi chính phủ đánh thuế 15 USD lên mỗi đơn vị giày thể thao:
* Khi chính phủ đánh thuế 22 USD lên mỗi đơn vị giày thể thao:
=> Qd – Qs = 0 => P = 40
Mà Pw = 20 => Giá trị của thuế quan tối thiểu là 20 thì thuế quan là thuế quan ngăn cấm
i) Do Canada được giả sử là nước nhỏ nên P = Pw. Nếu Pw giảm thì:
- P giảm
- P không đổi
- P không đổi
- Giá của sản phẩm A khi có thuế: P(A) = 400 x 30% + 400 = 520$
- Giá của nguyên liệu nhập khẩu sau khi có thuế: P(nlA) = 300 x 10% + 300 = 330$
- Giá trị gia tăng trước thuế: V = 100
- Giá trị gia tăng sau khi có thuế: V’ = 190
a) Tỷ lệ bảo hộ thực tế cho sản phẩm A: ERP = Te = 90%
b) Khi thuế nhập khẩu nguyên liệu là 30% => V’ = 130 => ERP = Te = 30%
Khi thuế nhập khẩu nguyên liệu là 40% => V’ = 100 => ERP = Te = 0
Khi thuế nhập khẩu nguyên liệu là 50% => V’ = 70 => ERP = Te = -30%
- Trường hợp nhà sản xuất không được lợi là khi thuế nhập khẩu nguyên liệu bằng 40% và 50%
Câu 3:
Qd = Qs = 58.75
Qd = 25, Qs = 115
Qd = 40, Qs = 90
- Giá trong nước không đổi (do giá thế giới không đổi)
- Cầu không đổi (Tiêu dùng không đổi do giá trong nước không đổi)
- Giá trong nước không đổi (do giá thế giới không đổi)
- Cầu không đổi (Tiêu dùng không đổi do giá trong nước không đổi)
- Giá trong nước không đổi (Vì là nước nhỏ nên không thay đổi được giá thế giới nên giá trong nước
không đổi)
- Cung không đổi (Sản xuất không đổi do giá không đổi)
- Giá trong nước không đổi (Vì là nước nhỏ nên không thay đổi được giá thế giới nên giá trong nước
không đổi)
- Cung không đổi (Sản xuất không đổi do giá không đổi)