Professional Documents
Culture Documents
GT TT Kỹ thuật điện
GT TT Kỹ thuật điện
BÀI 1 : GIỚI THIỆU, AN TOÀN ĐIỆN, CẤU TẠO MÁY ĐIỆN, LAM QUEN HIE BI
1
======================================================================
BÀI 2. ĐO ĐIỆN
2.1 Dụng cụ đo và phương pháp đo (SV sẽ được hướng dẫn trực tiếp trên máy)
2.1.1 Đo điện trở dùng máy đo vạn năng CD800a
2.1.2 Đo điện áp một chiều dùng máy đo vạn năng CD800a
Nếu dùng đồng hồ đo dạng thường (đồng hồ với 2 cọc nối dây) thì chỉ cần nối song song 2 cọc nối dây vào
2 điểm cần đo điện áp.
2.1.3 Đo điện áp điện xoay chiều dùng máy đo vạn năng CD800a
Nếu dùng đồng hồ đo dạng thường (đồng hồ với 2 cọc nối dây) thì chỉ cần nối song song 2 cọc nối dây
vào 2 điểm cần đo điện áp hoặc tần số
2.1.4 Đo dòng điện xoay chiều (xem hướng dẫn trực tiếp trên máy)
Dùng ampère kềm để đo dòng điện xoay chiều: bóp hai đầu ampère kềm cho hai càng mở ra, cho dây
điện cần đo vào trong vòng 2 càng và buông tay bóp ra, điện thì cần phải có biến dòng.
2.2 Đo và tính công suất mạch điện 1 pha, 3 pha
2.2.1. Dùng đồng hồ đo công suất để đo trực tiếp
2.2.2. Dùng đồng hồ đo điện năng tiêu thụ
để đo công suất trung bình trong một đơn vị thời gian: Dùng đồng hồ đo điện năng tiêu thụ (countermeter)
ghi số điện năng tiêu thụ sau đó lấy số điện năng tiêu thụ chia cho thời gian tiêu thụ ra công suất trung bình.
P=A/t Trong đó: A - điện năng tiêu thụ (kWh), t- thời gian tiêu thụ (h)
2.2.3. Dùng Amper kế, Vôn kế và cos∅ kế:
đo dòng điện, điện áp và cosj, sau đó tính công suất theo một trong các công thức sau:
* Công suất tác dụng:
§ Mạch 1 pha : P = UP.IPcos∅
§ Mạch 3 pha : P3P = 3.UP.IPcos∅PHI =can3UdIdcos∅
Pin tròn
Pin vuông
Big Battery
Small Battery
2
2.3.3 Đo điện áp xoay chiều
- Dùng đồng hồ vạn năng số CD800a đo điện áp ổ cắm
Dien ap Ổ cắm
Den tron
2.3.5 Measure and caculate Power P, Energy Consumtion A, Electric Price, Bill
Den tron
3
2.3.6. Using Osilloscope to view sinous wave form
4
5
3.1.2 Tải 3 pha:
- Tải 3 pha có thể nối hình sao hoặc hình tam giác, cách nối hình sao (hình 3.1), cách nối hình tam giác
(hình 3.2).
- Khi nối tải hình sao đối xứng ta có Ud =can ba UP và Id = IP.
- Khi nối tải hình tam giác đối xứng ta có Ud = UP và Id =can ba IP.
- Khi nối tải hình sao có 4 dây, tải đối xứng thì dòng điện ở dây trung tính Io = 0, tải không đối xứng thì
dòng điện ở dây trung tính Io khac 0
6
cần đo U L1-N U L2-N U L3-N U L1-L2 U L2-L3 U L3-L1
Thông số I Pha 1 I Pha 2 I Pha 3 I Dây 1 I Dây 2 I Dây 3 I Dây Trung tính
cần đo I P1 I P2 I P3 I L1 I L2 I L3 IO
======================================================================================
LESSION 4. TRANSFORMER
4.1 Tóm tắt lý thuyết:
4.1.1 Chế độ không tải của máy biến áp:
7
- Là chế độ mà cuộn thứ cấp để hở, phía sơ cấp đặt vào điện áp định mức.
Dòng điện thứ cấp I2 0 = 0.
Dòng điện sơ cấp: I1 0 = (2% đến 10%) I1đm với I1đm: dòng điện sơ cấp định mức.
- Công suất không tải P0 được xem gần đúng bằng tổn hao sắt từ của máy Pst.
Công suất không tải khi U1 0 = U1đm tính theo công thức: P0 = Pst = U1 0 * I1 0 * cosphi0.
- Hệ số công suất cosphi0 thấp: cosphi0 = 0,1 đến 0,3.
- Hệ số biến áp k: k = U1/U2
- Dòng điện không tải phần trăm: I10% = (I10 / I1đm ).100%
- I1đm = Sđm / U1đm
- Sđm , U1đm xem trên nhãn máy
I10 là dòng điện không tải khi U10 = U1đm .
4.1.2 Chế độ có tải của máy biến áp:
Là chế độ cuộn thứ cấp nối với tải. Đặc tính ngoài của máy biến áp là đường biểu diễn quan hệ
U2 = f(I2) khi U1 = U1đm và hệ số công suất không đổi.
4.1.3 Chế độ ngắn mạch của máy biến áp:
- Là chế độ 2 đầu cuộn thứ cấp được nối tắt lại với nhau. Dòng điện ngắn mạch ở cuộn thứ cấp
I2n = (10 đến 25)lần I2đm khi điện áp sơ cấp ở chế độ định mức.
- Điện áp ngắn mạch phần trăm được tính theo công thức:
Un% = (U1n/ U1đm)100% với U1n là điện áp ở cuộn sơ cấp ở chế độ ngắn mạch sao cho dòng ở cuộn sơ cấp bằng dò
- Công suất ngắn mạch Pn được xem gần đúng bằng công suất tổn hao dây quấn (tổn hao đồng):
Pn = Pđ = U1n * I1n * cosphin (với cosphin1)
4.2 Tiến hành thí nghiệm:
4.2.1 Thí nghiệm không tải:
- Chắc chắn rằng công tắc nguồn đã tắt (CB ở vị trí OFF).
- Vặn núm điều chỉnh điện áp (phía hông bên trái bảng thí nghiệm) hết cỡ ngược chiều kim đồng hồ.
- Nối mạch điện như hinh 4.1.
8
- Vặn núm điều chỉnh điện áp hết cỡ ngược chiều kim đồng hồ.
- Nối mạch điện như hình 4.2.
- Chắc chắn rằng các công tắc tải đã tắt (R1, R2, R3, R4, R5 ở vị trí OFF).
- Bậc công tắc nguồn (CB ở vị trí ON)
- Vặn từ từ núm điều chỉnh điện áp đồng thời theo dõi vôn kế cho đến khi U1 = 110V.
- Thay đổi tải R bằng cách mở lần lượt các công tắc R1, R2, R3, R4, R5. Mỗi lần bậc công tắc ghi nhận các
giá trị I1, U2, I2, P và điền vào bảng 4.2.
Lưu ý trong khi thay đổi tải ta luôn giữ U1 = U1đm.
I1 (A)
U2 (V)
I2 (A)
9
- Xác định giá trị I1đm dựa vào Sđm và U1đm
- Bậc công tắc nguồn (CB ở vị trí ON); Vặn từ từ núm điều chỉnh điện áp đồng thời theo dõi Ampe kế cho đến khi I1 = I1đ
- Tính các thông số sau: Công suất ngắn mạch Pn; Điện áp ngắn mạch phần trăm Un%
Table 4.3 Experiment Data.
==========================================================================
BÀI 5: ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ
5.1 Tóm tắt lý thuyết:
- Vận tốc của rotor luôn nhỏ hơn vận tốc của từ trường quay. Độ trượt: s = (n1 – n)/n1
- Dòng điện khi mở máy lớn gấp 5 đến 7 lần dòng điện định mức.
- Stator động cơ ba pha gồm 3 cuộn dây U1U2, V1V2, W1W2 được đưa ra ngoài bằng 6 đầu dây U1, V1, W1, U2, V2, W2
Ba cuộn dây này có thể được nối với nhau theo hình sao hay hình tam giác tuỳ theo điện áp của nguồn và chữ ghi trên nh
- Đối với động cơ 3 pha có ghi: /Y - 230V/400V " có nghĩa là:
* Nếu điện áp dây của nguồn điện là 230V thì động cơ được nối theo hình .
* Nếu điện áp dây của nguồn điện là 400V thì động cơ được nối theo hình Y.
10
Hình 5.1 Ra đầu dây và cách nối Sao ở động cơ 3 pha.
- Muốn đổi chiều quay của động cơ 3 pha chỉ cần đổi vị trí của 2 trong 3 dây nguồn.
- Động cơ một pha gồm 2 cuộn dây; một cuộn chạy và một cuộn đề. Cuộn đề được nối nối tiếp với tụ điện để dòng điện
ở cuộn đề sớm pha hơn dòng điện ở cuộn chạy 1 góc 90O.
- Động cơ 1 pha trong bài thí nghiệm có cuộn đề được nối song song với tụ điện và nối tiếp với cuộn chạy (hình 5.2).
- Muốn đổi chiều quay của động cơ một pha, chỉ cần đổi đầu dây của cuộn đề hoặc cuộn chạy (trong bài thực hành đổi
vị trí của tụ điện
11
Hình 5.2. Cách nối động cơ 1 pha có tụ điện
5.2 Tiến hành thí nghiệm:
5.2.1 Nối động cơ 3 pha vào lưới điện cho đúng.
- Đo điện trở của 3 cuộn dây U1U2, V1V2, W1W2 và điền vào bảng sau 6.1
Bảng 5.1 Giá trị điện trở đo được của 3 cuộn dây
Cuộn dây U1U2 V1V2 W1W2
Giá trị
Giá trị
12
=============================================================================
BÀI 6: MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU 3 PHA
6.1. Tóm tắt lý thuyết:
- Đặc tính bảo hòa từ: là đường biểu diễn quan hệ giữa điện áp đầu ra của máy phát U phụ thuộc vào độ lớn của từ trường
kích từ. Độ lớn của từ trường phụ thuộc vào độ lớn của dòng điện kích từ IKT vào rotor. Nếu tăng IKT thì điện áp phát ra
của máy phát U sẽ tăng U=f(IKT). Nhưng nếu tăng IKT quá một giá trị nào đó thì U vẫn không tăng thêm, đó là hiện tượng
bảo hòa từ.
- Đặc tính có tải: là đường biểu diễn quan hệ giữa điện áp phát ra từ máy phát U với dòng điện phụ tải I U = f(I) khi
tốc độ quay rotor máy phát n không thay đổi và dòng điện kích từ cho máy phát IKT không đổi.
- Đặc tính điều chỉnh: là quan hệ giữa dòng điện kích từ IKT và dòng điện tải I sao cho U là hằng số khi tốc độ n không đổi
IKT = f(IL).
6.2. Tiến hành thí nghiệm:
- Tiến hành nối các sơ đồ mạch điện máy phát xoay chiều AC Generator (hình 6.1).
Hình 6.1. Sơ đồ mạch kích từ (bên trái) và mạch stator nối tải (bên phải) của máy phát.
- Mạch DC Motor như hình vẽ và được nối cố định trước (sinh viên không cần nối gì thêm vào mạch DC motor).
- Đồng hồ M1 trên sơ đồ đo điện áp kích từ.
- Đồng hồ M2 đo dòng điện kích từ.
- Đồng hồ M3 đo dòng điện tải.
- Đồng hồ M4 đo điện áp máy phát.\
6.2.1. Đăc tính bảo hoà từ:
- Chỉnh DC SOURCE (nguồn cung cấp) nằm phía bên hông trái hết cỡ về phía ngược chiều kim đồng hồ để có nguồn
cung cấp vào động cơ nhỏ nhất Mở cầu dao MAIN về phía ON; mở cầu dao MOTOR về phía ON. Chỉnh DC SOURCE
(nguồn cung cấp) nằm phía bên hông trái dần về phía cùng chiều kim đồng hồ để tăng dần đện áp cấp vào động cơ.
Khi đó tốc độ động cơ sẽ tăng dần. Tiếp tục chỉnh DC SOURCE sao cho tốc độ động cơ n = 1500 vg/phút.
- Để máy phát ở chế độ không tải (No Load), các công tắc LOAD CONTROL ở vị trí OFF . Mở công tắc EXCITING
ở vị trí ON. Thay đổi dòng điện kích từ rotor máy phát IKT = 0 1A bằng cách chỉnh núm Exciting Source.
Chỉnh DC SOURCE sao cho n = 1500 vg/ph ngay trước khi mỗi lần đo. Đo điện áp phát ra của máy phát U và điền
vào bảng 6.1 và vẽ đặc tính bảo hòa từ vào hình 6.1.
Bảng 6.1. Các giá trị IKT, U trong thí nghiệm đặc tính bão hoà từ.
IKT (A) 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1.0
U (V)
13
Hình 6.1: Đường đặc tính bảo hòa từ.
6.2.2 Đặc tính ngoài
- Chỉnh lại DC SOURCE để tốc độ rotor đạt khoảng 1500 vg/ph và luôn giữ tốc độ này không đổi trong mỗi lần tăng tải
- Để dòng điện kích từ: IKT = 0.8 A.\
- Mở các phụ tải, đo các số liệu và ghi vào bảng 6.2 và vẽ đặc tính vào hình 6.2.
Bảng 6.2. Số liệu đo được trong thí nghiệm đặc tính ngoài.
IL (A) (tải)(M3)
UL (V) (tải)(M4)
14
Ghi số liệu vào bảng 6.3.
- Tiếp tục mở 3 tải và chỉnh IKT để điện áp máy phát ra là 100V, nhớ chỉnh DC SOURCE để n = 1500 vg/ph.
Ghi số liệu dòng điện tải IL và dòng điện kích từ IKT. Ghi số liệu vào bảng 6.3.
- Tiếp tục mở 4 tải và chỉnh IKT để điện áp máy phát ra là 100V, nhớ chỉnh DC SOURCE để n = 1500 vg/ph.
Ghi số liệu dòng điện tải IL và dòng điện kích từ IKT. Ghi số liệu vào bảng 6.3.
- Từ số liệu trên bảng 6.3, vẽ đặc tính điều chỉnh trên hình 6.3.
Table 6.3. Data of Adjusted Line Experiment.
IL (A) (Load)
15