Professional Documents
Culture Documents
Linear Algebra
Linear Algebra
HCM
Trường Đại học Bách Khoa
Bộ môn Toán Ứng dụng
T
U
CM
.
H
0 Số phức 3
0.1 Dạng đại số của số phức . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
0.2 Dạng lượng giác của số phức . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
0.3 Dạng mũ số của số phức . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
0.4 Căn bậc n của số phức . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
0.5 Định lý cơ bản đại số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
0.6 Quỹ tích trong mặt phẳng phức . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12
0.7 Bài tập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15
1 Ma trận 21
1.1 Các khái niệm cơ bản . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21
T
1.2 Biến đổi sơ cấp và hạng của ma trận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24
1.3 Các phép toán ma trận . . . . . . . . U . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 26
1.4 Ma trận nghịch đảo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 30
1.5 Bài tập trắc nghiệm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 32
CM
2 Định thức 41
2.1 Định thức . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 41
2.2 Tính chất định thức . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 42
H
3 Hệ phương trình 61
3.1 Hệ tổng quát . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 61
3.2 Hệ phương trình Cramer . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 64
3.3 Hệ thuần nhất . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 65
3.4 Bài tập trắc nghiệm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 70
1
Mục lục Mục lục
T
1.1 Dạng đại số của số phức
Định nghĩa 1.1
U
i) Số i, được gọi là đơn vị ảo, là một số sao cho i2 = −1.
CM
ii) Cho a, b là 2 số thực, i là đơn vị ảo. Khi đó z = a + bi được gọi là số phức.
Số thực a := Re(z) gọi là phần thực của số phức z.
Số thực b := Im(z)
√ gọi là phần ảo của số phức z.
Số thực |z| = a + b2 gọi là modul của số phức z
2
H
iii) Tập tất cả các số phức dạng z = 0 + ib, b ∈ R \ {0} gọi là số thuần ảo.
BK
Ví dụ 1.1
Định nghĩa 1.2 2 số phức bằng nhau khi và chỉ khi phần thực và phần ảo tương ứng
bằng nhau (
a1 = b 1 ,
a1 + ib1 = a2 + ib2 ⇐⇒
a2 = b 2 .
3
1.1. DẠNG ĐẠI SỐ CỦA SỐ PHỨC CHƯƠNG 1. SỐ PHỨC
Ghi chú
Ta có
z = (2 + 3i)(4 − 2i) = 2.4 − 2.2i + 3i.4 − 3i.2i
= 8 − 4i + 12i + 6 = 14 + 8i
=⇒ z̄ = 14 − 8i.
Chia 2 số phức
z1 a1 + ib1 (a1 + ib1 )(a2 − ib2 ) a1 a2 + b 1 b 2 b 1 a2 − a2 b 1
= = = 2 2
+i 2 .
z2 a2 + ib2 (a2 + ib2 )(a2 − ib2 ) a2 + b2 a2 + b22
Ta nhân liên cả tử và mẫu cho liên hợp mẫu.
3 + 2i
Ví dụ 1.6 Thực hiện phép toán z = .
5−i
Bài giải
Nhân cả tử và mẫu cho 5 + i, ta được
(3 + 2i)(5 + i) 15 + 3i + 10i − 2 13 + 13i 1 1
z= = = = + i.
(5 − i)(5 + i) 25 + 1 26 2 2
Chú ý: số phức không có quan hệ thứ tự
Trong trường số phức C không có khái niệm so sánh. Biểu thức z1 < z2 hay z1 ≥ z2 đều
không có nghĩa trong trường số phức.
T
U
CM
H
BK
arg(z) = ϕ
Góc ϕ được giới hạn trong [0, 2π) hoặc (−π, π].
p
a = 3, b = −4 =⇒ |z| = 32 + (−4)2 = 5.
Chú ý
Ví dụ 1.8
Tập hợp các số phức z thỏa |z − (2 − 3i)| = 5 trong mặt phẳng phức là đường tròn tâm
(2, −3) bán kính bằng 5.
a = 0 : ϕ = ± π2 .
a a
cos ϕ = = √ 2 ,
r a + b2 b
a 6= 0 : b b −→ tan ϕ = .
sin ϕ = = √ a
r a + b2
2
b k=0 nếu a > 0,
Suy ra ϕ = arctan + kπ, trong đó
a k = ±1 nếu a < 0
√ 1 π 5π
a = − 3 < 0, b = 1 =⇒ tan ϕ = − √ =⇒ ϕ = − + π = .
3 6 6
=⇒ z = r(cos ϕ + i sin ϕ)
T
= (cos(ϕ1 − ϕ2 ) + i sin(ϕ1 − ϕ2 )) , r2 6= 0.
z2 r2
z n = rn (cos nϕ + i sin nϕ), n ∈ Z, z 6= 0.
U
CM
√
Ví dụ 1.12 Tìm dạng lượng giác số phức z = (1 + i)(1 − i 3).
Bài giải
H
√ √ π π −π −π
z = (1 + i)(1 − i 3) = 2(cos + i sin ).2(cos + i sin )
√ 4 4 3 3
−π −π
BK
= 2 2(cos + i sin ).
12 12
√
2 − i 12
Ví dụ 1.13 Tìm dạng lượng giác số phức z = √ .
− 3+i
Bài giải
√
2 − i 12 4(cos −π
3
+ i sin −π
3
)
z = √ = 5π 5π
− 3 + i 2(cos 6 + i sin 6 )
−π 5π −π 5π −7π −7π
= 2 cos( − ) + i sin( − ) = 2 cos + i sin .
3 6 3 6 6 6
Modul số phức
i5 (3 − 4i)4
Ví dụ 1.14 Cho |z| = 2, tìm modul của số phức w = .
z 3 (1 − 2i)2
Bài giải
Ta có
i5 3 − 4i4 1.54 125
w = = √ 2 =
3 2
z 1 − 2i 23 . 5 8
Bài giải
Ta có
10
7
z 2 = 2z ⇐⇒ z 2 = 2 z 7 ⇐⇒ z = √1 . =⇒ z 10 = 1
√
1
= .
5
2 5
2 4
i(1 − i)5
Ví dụ 1.16 Tìm argument của z = √ . Từ đó tìm số nguyên dương m nhỏ
(2i − 12)7
nhất sao cho z m là số thực.
√ π −π 5π 79 −7π
arg(z) = arg(i)+5 arg(1−i)−7 arg(2i− 12) = +5 −7 +k2π = − +k2π = .
2 4 6 12 12
−7mπ m 7m
Suy ra arg(z m ) = . z ∈ R ⇐⇒ ∈ Z =⇒ m = 12.
12 12
Bài gải
5π 5π
Dạng lượng giác z = 2 cos + i sin .
6 6
5π
Dạng Mũ z = 2ei 6 .
Bài giải
z 5 = (2 + i)5 = C50 25 + C51 24 i + C52 23 i2 + C53 22 i3 + C54 2.i4 + C55 i5
= 32 + 5.16.i + 10.8(−1) + 10.4.(−i) + 5.2.1 + i
= −38 + 41i.
in = ir
Bài giải
b) Ta dùng nhị thức newton như trên sẽ rất dài. Dùng công thức De Moivre sau đây sẽ
rất hiệu quả.
T
z = r(cos ϕ + i sin ϕ) =⇒
U
Công thức De Moivre nâng lũy thừa số phức dạng lượng giác
z n = rn (cos nϕ + i sin nϕ)
CM
Dạng lượng mũ z = reiϕ =⇒ z n = rn einϕ
H
Bài giải
Đầu tiên tìm arg(z) và |z| suy ra dạng lượng giác hoặc mũ. Dùng công thức De Moivre
để nâng lũy thừa.
√ π √ π π
a) |z| = 2, arg(z) = =⇒ z = 2(cos + i sin ).
4 4 4
25
√ 25 25π 25π √ π π
=⇒ z = 2 (cos + i sin ) = 12 2(cos + i sin ) = 12.
4 4 4 4
√ 2π 2π
b) z = (−1 + i 3) = 2(cos + i sin )
3 3
200 200 400π 400π 4π 4π √
=⇒ z = 2 (cos + i sin ) = 2200 (cos + i sin ) = 2199 (−1 − i 3).
3 3 3 3
π 4π
Chú ý: 400 = 132π + .
3 3
√ −π −π √ −17π −17π
c) 3 − i = 2(cos + i sin ) =⇒ ( 3 − i)17 = 217 (cos + i sin )
6 6 6 6
√ π π √ 20π 20π
12 + 2i = 4(cos + i sin ) =⇒ ( 12 + 2i)20 = 420 (cos + i sin )
6 6 6 6
Suy ra
√ 17 −17π −17π
( 3 − i)17 2 (cos + i sin )
√ = 6 6
( 12 + 2i)20 20π 20π
420 (cos + i sin )
6 6
−37π −37π
= 2−23 (cos + i sin )
6 6
1 −π −π
= 23 (cos + i sin )
2 √ 6 6
1
= 23 ( 3 − i)
2
√ r
a) 3
8. 8
16i
c) .
1+i
p
4
√ √
b) 3 + i. d) 5 + 12i.
Bài giải
√
3 0 + k2π 0 + k2π
a) 8 = 8(cos 0 + i sin 0) =⇒ 8 = 2 cos + i sin ; k = 0, 1, 2.
3 3
r
p4
√ π π √ π
6
+ k2π π
6
+ k2π
b) 3 + i = 2 cos + i sin
4
= 2 cos + i sin ; k = 0, 1, 2, 3.
6 6 4 4
r s
16i
π
i p √ πi p √ π4 +2kπ i
8 16e
2 8 8
c) 8
= √ π = 8 2e 4 = 8 2e 8 , k = 1, 2, .., 7.
1+i 2e 4 i
d) √
Argument của 5 + 12i không phải cung đặc biệt. Ta sẽ dùng dạng đại số để tính
5 + 12i như sau
√
5 + 12i = (a + bi)2 ⇐⇒
5 + 12i = a + bi ⇐⇒ ( 2 2
( 5 + 12i = a − b + 2abi
a2 − b2 = 5, a = ±3,
⇐⇒ ⇐⇒
2ab = 12 b = ±2.
√
Vậy: 5 + 12i = ±(3 + 2i)
Từ định lý này ta có thể suy ra mọi đa thức luôn phân tích được dưới dạng tích các nhị
thức bậc nhất. Do vậy trường số phức còn gọi là trường phân rã. Tính chất này còn cho
thấy, trường số phức là trường lớn nhất, tức là không còn bất kỳ trường nào chứa thật
sự được trường số phức.
Từ định lý ta suy ra hệ quả sau
T
(
P (z) ∈ R[z]
=⇒ P (z0 ) = 0.
P (z0 ) = 0 U
CM
Ví dụ 1.23 Tìm tất cả các nghiệm của đa thức P (z) = z 4 − 4z 3 + 14z 2 − 36z + 45, biết
1 nghiệm là 2 + i.
Bài giải
H
Theo hệ quả: P (2 + i) = 0 =⇒ P (2 − i) = 0.
BK
Bài giải
r −π −π
√
9 9 −π −π 2
+ k2π 2
+ k2π
z= −i = cos + i sin = cos + i sin , k = 0, 1, 2, . . . , 8.
2 2 9 9
a) z 5 + 1 − i = 0. b) z 2 + z + 1 = 0. c) z 4 + 2z 2 + 5 = 0.
Bài giải
B(z0 , r) = {z ∈ C : |z − z0 | = r}
Ngoài ta đường tròn B(z0 , r) còn được viết dưới dạng lượng giác
2) Elip là tập những điểm có tổng khoảng cách đến 2 điểm cố định một khoảng không
đổi. 2 điểm cố định gọi là tiêu điểm và khoảng không đổi gọi là độ dài trục lớn 2a.
Khoảng cách 2 tiêu điểm gọi là tiêu cự |z1 − z2 | = 2c < 2a.
3) Đường thẳng là tập tất cả các điểm thẳng hàng. Đường thẳng qua điểm z0 có véc tơ
chỉ phương z1 là
{z0 + az1 : a ∈ R}
Đường trung trực của một đoạn thẳng là tập tất cả những điểm cách đều 2 điểm
cho trước
{z ∈ C : |z − z1 | = |z − z2 |}
{z = z0 + aeiϕ : a ∈ R}.
Ví dụ 1.27
T
c. Tập {z = e2+iφ : ϕ ∈ (0, π)}
U
Ta viết z = e2 eiφ có bán kính r = e2 cố định và arg là ϕ ∈ (0, π) thay đổi là nửa đường
tròn.
CM
(
|z − 3 + 2i| = 1
a. .
|z − i + 1| = 2
Ta thấy phương trình thứ nhất cho ta z ∈ B(3−2i, 1) và pt thứ 2 cho ta z ∈ B(i−1, 2).
Khoảng cách 2 tâm d = |(3 − 2i) − (i − 1)| = 5. Vì
d = 5 > r1 + r2 = 3.
(
|z − 3i − 1| = 2
b. .
|z + 2i| = |z − i − 1|
Phương trình thứ nhất là đường tròn B(3i + 1, 2) và pt thứ 2 là đường trung trực đoạn
thẳng.
Vẽ đường tròn và đường thẳng trong mặt phẳng ta thấy chúng cắt nhau tại 2 điểm.
Vậy hệ có 2 nghiệm.
T
U
CM
H
BK
ĐA: 1b2b3c4a5b6c7a8d9b10c11d12a13b14d15b16a17a18d19c20a21b22a23c24d25c.
T
U
CM
H
BK
ĐA: 1d2b3c4b5b6a7c8a9b10d11c12d13a14b15d16b17c18c19b20c21a22d23a24c25a26a.
Câu 2) Tính
√ s
(a) 45 + 28i −16i
(d) 6 √
√ (i − 3)2
(b) 4 − 9i r
√ 1+i
(c) 6 64 (e) 6
√ .
3−i
T
10
√ √ 2 + 6i
Câu 4) Tính z biết ( 3 + 2i)z + = 3iz + (3 + i)(2 − i)
1+i U
Câu 5) Giải phương trình z 4 − 4z 3 + 17z 2 − 16z + 52 = 0 biết phương trình có một nghiệm
CM
z1 = 2 + 3i
Câu 7) Tìm tập các số phức z trong mặt phẳng phức thỏa
BK
z − 1 (f) z − 3 − z − 4i = 1
(a) =1
z − i
4 (g) z − 3i = Re(z − 1 − 2i)
z+i
(b) =1 z − i
z−i (h) = 2
(c) z = e2+ai , a ∈ [0, π] z
(d) z = ea+3i , a ∈ R
z−2 π
(e) z − 2 + z + 3i = 4 (i) arg =
z+2 3
Câu 8) Tính
0 2 4 2014
(a) A = C2014 − C2014 + C2014 − .. + C2014
(b) B = cos α + cos 2α + .. + cos nα, n ∈ N∗
Nội dung
1. Các khái niệm về ma trận.
T
3. Các phép toán ma trận.
a11 . . . a1j . . . a1n
... ... ... ... ...
A= ai1 . . . aij . . . ain
= (aij )m×n .
... ... ... ... ...
am1 . . . amj . . . amn m×n
Ma trận được ký hiệu giữa 2 dấu "( .)" hoặc "[.]". Không được viết dấu thẳng đứng "|.|".
A là ma trận cỡ 2 × 3. Các phần tử của ma trận A:
21
2.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CHƯƠNG 2. MA TRẬN
Ma trận không.
Ma trận không có tất cả các phần tử bằng 0
0 0 0
02×3 = .
0 0 0
Ma trận chuyển vị
Chuyển vị của A = (aij )m×n là ma trận AT = (aji )n×m
−→Chuyển hàng thành cột.
1 2
1 2 3
Ví dụ 2.3 A = =⇒ AT = 2 0
2 0 3 2×3
3 3 3×2
Vết ma trận bằng tổng các phần tử trên đường chéo chính
Ví dụ 2.4
1 2 3 4
2 1 −2 0
Ma trận A = có các phần tử trên đường chéo chính là 1, 1, −3, 0.
0 2 -3 2
−1 1 2 0
Vết của A là: tr(A) = 1 + 1 − 3 + 0 = −1.
ii) Ma trận A = (aij )n gọi là tam giác dưới nếu aij = 0, ∀i < j
−→ Các phần tử phía trên đường chéo chính bằng 0.
Ma trận chéo: các phần tử nằm ngoài đường chéo chính bằng 0.
−→ vừa tam giác trên, vừa tam giác dưới.
T
Ma trận đơn vị: ma trận chéo có các phần tử trên đường chéo bằng 1.
AT = −A
H
BK
Ví dụ 2.5 .
1 2 3
A = 0 2 0 là ma trận tam giác trên.
0 0 −2
1 0 0
B = −3 0 0 là ma trận tam giác dưới.
3 2 −2
1 0 0
D = 0 0 0 là ma trận chéo
0 0 3
1 0 0
I = 0 1 0 là ma trận đơn vị cấp 3.
0 0 1
0 1 2
-3
M = 1 2 là ma trận đối xứng.
2 -3 4
0 −1 2
N = 1 0 −3 là ma trận phản đối xứng.
−2 3 0
hi → αhi ; α 6= 0
2) Cộng vào một hàng bởi một hàng khác đã được nhân với 1 số
β:
hi → hi + βhj , ∀β
Chú ý:
Có thể dùng biến đổi sơ cấp theo cột hoặc kết hợp giữa hàng và cột để đưa một ma
trận về dạng bậc thang. Nhưng nếu biến đổi theo cột thì ta không được ma trận
tương đương.
Số hàng khác 0 của các ma trận bậc thang này đều bằng nhau.
Ví dụ 2.6 Dùng biến đổi sơ cấp đưa ma trận sau về dạng bậc thang và tìm hạng
1 1 −1 2 1
2 0 1 2 3
3 −1 4 5
A=
3
, B = 2 −1 −4 3
2 −3 7 4
−1 1 3 0
−1 1 2 −3 1
T
=⇒ r(B) = 2
1 1 2 1
1 2 1 1 1 2 1 1 2 2 m 0
A = 2 4 2 2 , B = 2 1 3 −1 .,
C=
1
.
2 0 m − 2
3 6 3 4 1 5 0 m
2 3 1 0
Bài giải
1 2 1 1 1 2 1 1 1 2 1 1
h2 −2h1 h ↔h3
a) A = 2 4 2 2 −− −−→ 0 0 0 0 −−2−−→ 0 0 0 1 =⇒ r(A) = 2.
h3 −3h1
3 6 3 4 0 0 0 1 0 0 0 0
1 2 1 1 1 2 1 1 1 2 1 1
h2 −2h1 h3 +h2
b) 2 1 3 −1 −− −−→ 0 −3 1 −3 −− −→ 0 −3 1 −3
h3 −h1
1 5 0 m 0 3 −1 m − 1 0 0 0 m−4
Nếu m 6= 4 thì r(B) = 3
Nếu m = 4 thì r(B) = 2.
c) .
Tính chất
T
Điều kiện phép nhân : số cột mt trước bằng số hàng mt sau.
Cách nhân theo tích vô hướng
U
cij = hi (A) × Cj (B)
CM
1 −2 2
2 −1 4
Ví dụ 2.10 Cho A = ; B = 3 0 1. Tính BA và AB.
4 1 0
2 4 3
H
Bài giải
BK
b) Tính phần tử hàng 1, cột 2 và phần tử hàng 3, cột 1 của ma trận tích AB.
c) Tính các phần tử của hàng 1 và các phần tử của cột 2 của ma trận tích AB.
Bài giải
3. Để tính hàng 1 của ma trận C = AB, ta chỉ cần lấy hàng 1 của A nhân với B
0 1
2 −1
h1 (C) = 2 3 1 1 . −3 1
= 2 1
−1 1
Để tính cột 2 của ma trận C = AB, ta chỉ cần lấy A nhân với cột 2 của B
1
2 3 1 1 −1 1
c2 (C) = −1 2 1 3 . = 1
1
3 0 1 −1 3
1
T
Quy ước: A0 = I
An = A.A...A.A(tích n ma trận A), n ∈ Z+∗ .
U
2 −1
Ví dụ 2.14 Cho A = và f (x) = 2x2 − 4x + 3. Tính f (A).
CM
3 4
Bài giải
Lưu ý là
f (A) = 2A2 − 4A + 3I.
H
2
2 −1 2 −1 1 0
=⇒ f (A) = 2 −4 +3
3 4 3 4 0 1
BK
1 −6 8 −4 3 0 −3 −8
=2 − + =
18 13 12 16 0 3 24 13
Bài giải
1 3 1 3 1 6 1 3 1 6 1 9
a) A2 = . = , A3 = . =
0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1
1 200.3
Quy nạp được A200 = .
0 1
3 3
1 2 200 200 1 200. 2 200 0 300
b) B = 2 =⇒ B = 2 =2 .
0 1 0 1 0 1
2 1 1 1 1 2 2 1 1
c) C = . = =2 = 2C
1 1 1 1 2 2 1 1
2199 2199
Quy nạp được A200 = 2199 .A = .
2199 2199
Ví dụ 2.16
1 2 −3 2
a) Nghịch đảo của A = là .
2 3 2 −1
1 2 −3 2 1 0 −3 2 1 2
Vì = = .
2 3 2 −1 0 1 2 −1 2 3
2 1 a b
b) Cho A = . Ta tìm ma trận nghịch đảo của A có dạng B = .
5 3 c
d
2 1 a b 1 0 2a + c 2b + d 1 0
Ta có AB = I ⇐⇒ = ⇐⇒ =
5 3 c d 0 1 5a + c 5b + d 0 1
2a + c = 1
a=3
2b + d = 0
b = −1
−1 3 −1
⇐⇒ ⇐⇒ =⇒ A = B = .
5a + c = 0
c = −5 −5 2
5b + d = 1 d=2
1 −2
c) Hãy thử tìm ma trận nghịch đảo của A = .
−2 4
Chú ý: Không phải mt vuông nào cũng có nghịch đảo. Có rất nhiều mt vuông không có
nghịch đảo. Phần sau, chúng ta sẽ có phương pháp tìm ma trận nghịch đảo hiệu quả hơn.
Ma trận sơ cấp:
Một pbđ sơ cấp
I −−−−−−−−→ A
Ví dụ
2.17 .
1 0 0 1 0 0
h3 →3h3
I = 0 1 0 −−−−→ E1 = 0 1 0 là mt sơ cấp của pbđ h3 → 3h3 .
0 0 1 0 0 3
1 0 0 1 0 0
h2 +2h1
I = 0 1 0 −−−−→ E2 = 2 1 0 là mt sơ cấp của pbđ h2 + 2h1 .
0 0 1 0 0 1
1 0 0 1 0 0
c1 +2c2
I = 0 1 0 −− −−→ E2 = 2 1 0 còn là mt sơ cấp của pbđ c1 + 2c2 .
0 0 1 0 0 1
Mỗi mt sơ cấp tương ứng với 2 pbđ: theo hàng và theo cột.
Mỗi pbđ sơ cấp tương ứng với phép nhân mt sơ cấp tương
T
ứng:
U
Bđsc theo hàng =⇒ nhân bên trái.
Bđsc theo cột =⇒ nhân bên phải .
CM
1 2 3 1 2 3 1 0 0 1 2 3
h3 →3h3
A = 4 5 6 −−−−→ 4 5 6 = 0 1 0 4 5 6 = E1 .A.
H
7 8 9 21
24 27 0 0 3 7 8 9
1 2 3 1 2 3 1 0 0 1 2 3
h2 →h2 +2h1
A = 4 5 6 −−−−−−−→ 6 9 12 = 2 1 0 4 5 6 = E2 .A.
BK
7 8 9 7
8 9 0 0 1 7 8 9
1 2 3 3 2 1
c1 ↔c3
A = 4 5 6 −− −→ 6 5 4 = A.E3 .
7 8 9 9 8 7
Tươngứng với
nhân bênphải A ma trận E3
0 0 1 1 0 0
c ↔c3
E3 = 0 1 0 ←1−−− 0 1 0
1 0 0 0 0 1
Bài giải
1 2 1 0 h2 −2h1 1 2 1 0 h1 −2h2 1 0 5 −2
a) [A|I] = −−−−→ −−−−→
2 5 0 1 0 1 −2 1 0 1 −2 1
5 −2
=⇒ A−1 = .
−2 1
1 1 1 1 0 0 1 1 1 1 0 0
h2 −h1
b) [B|I] = 1 2 2 0 1 0 − −−→ 0 1 1 −1 1 0
h3 −h1
1 2 3 0 0 1 0 1 2 −1 0 1
1 0 0 2 −1 0 1 0 0 2 −1 0
h3 −h2 h2 −h3
−−−→ 0 1 1 −1 1 0 −−−→ 0 1 0 −1 2 −1
h1 −h2
0 0 1 0 −1 1 0 0 1 0 −1 1
2 −1 0
=⇒ B −1 = −1 2 −1 .
0 −1 1
iii) AX = 0 ⇐⇒ X = 0.
Bđsc theo hàng
iv) A −−−−−−−−→ I.
Câu 2) Cho A, B ∈ M3×4 . Phép toán nào sau đây thực hiện được?
Câu 3) Cho A, B ∈ Mn khả nghịch. Khẳng định nào sau đây đúng?
T
b) r(A + B) = r(A) + r(B) d) r(A.AT ) = r(A).
U
Câu 5) Cho A, B ∈ Mn . Khẳng định nào sau đây luôn đúng?
Câu 6) Cho A, B ∈ Mn . Khẳng định nào sau đây không luôn đúng?
H
Câu 7) Cho A, B ∈ Mn (R). Khẳng định nào sau đây luôn đúng?
a) AB = 0 =⇒ A = 0 ∨ B = 0 c) A2 = 0 =⇒ A = 0
b) A + B = 0 =⇒ A = 0 ∨ B = 0 d) AAT = 0 =⇒ A = 0
Câu 8) Cho A, B, C ∈ Mn , A khả nghịch. Khẳng định nào sau đây Không luôn đúng?
h +2h
2 1
Câu 10) Cho X ∈ M2 khả nghịch, X −− −−→ Y . Đẳng thức nào sau đây đúng?
−1 1 0 −1 −1 1 0
a) X =Y c) X = Y −1
2 1 −2 1
−1 1 2 −1 −1 1 −2
b) X =Y d) X = Y −1
0 1 0 1
T
U
CM
H
BK
T
U
CM
H
BK
T
Bài 5. Tìm ma trận X thỏa XA + 3B = AT + 2X với
U
3 1 0 2 1 0
A = 2 3 −1 , B = 0 1 2
CM
6 −6 1
.
H
BK
1 2 1
Bài 6. Tìm ma trận X thỏa A(X − 2I) = AT + 2X, với A = 2 1 2
0 1 1
ĐA: B = 1 4 −3.
3 4 1 −1 −1 1
−1 −5 4
1 −2
Bài 9. Cho ma trận A = . Tìm m để A khả nghịch. Khi đó hãy tìm ma trận
1 m
nghịch đảo của A.
T
det(A) hoặc đơn giản |A|.
1 2 −3
Ví dụ 3.1 Tính định thức của 2 3 0 .
3 2 4
Bài giải
det(A) = a11 A11 + a 12 A12 + a13 A13 =1A11 + 2A12 − 3A 13
3 0 2 0 3
= 1(−1)1+1 + 2(−1)1+2 −3(−1)1+3 2
2 4 3 4 3 2
= 12 − 16 + 15 = 11.
41
3.2. TÍNH CHẤT ĐỊNH THỨC CHƯƠNG 3. ĐỊNH THỨC
Cách khác: Vì hàng 3 chỉ có 1 số khác 0 nên ta khai triển theo hàng 3
1 2 −1
1 2
2 1 3 = −3(−1)3+3
2 1 = −3(−3) = 9.
0 0 −3
T
Ví dụ 3.4 Tính định thức bằng biến đổi sơ cấp
1 2 −1 1 2 −1 1 2 −1 U
h2 −2h1
a) 2 3 −1 ====== 0 −1 1 = 0 −1 1 = 1.(−1).(−2) = 2
3 1 0 h3 −3h1 0 −5 3 0 0 −2
CM
b) .
0 1 2 1 1 2 −3 1 1 2 −3 1
2 4 −6 2 h2 =1/2h2 0 1 2 1 h3 +h1 0 1 2 1
====== −2. ====== −2.
−1 2
1 3 1 −1 1 3 1 0 3 0
H
h1 ↔h2
0 1 2 3 0 1 2 3 0 1 2 3
1 2 −3 1
BK
h3 −3h2 0 1 2 1
====== −2. = −2.1.1.(−6).2 = 24.
h4 −h2 0 0 −6 −1
0 0 0 2
Bài giải
1 1 2 −1 h2 − 2h1 1 1 2 −1
1 1 2
2 3 5 0 h3 − 3h1 0 1 1 2 khai triển
a) I = ====== ====== 1.(−1) 1+1
−1 0 1
3 2 6 −2 h4 +2h1 0 −1 0 1 theo cột 1
3 7 −1
−2 0 3 7 −1
1 3 1
1 1 2
h3 −7h1 −1 1
====== −1 0 1 = 1.(−1) 1+2 = −1(15 + 4) = −19.
−4 −4 −15
0 −15
b) Cột
4 đơn giản nên
ta chọn cột
4 biến đổi sao
cho chỉ còn 1 số khác 0
3 2 −1 1 3 2 −1 1
2 3 −2
2 3 −2 0 h3 +2h1 2 3 −2 0 khai triển
====== ====== −1 3 5 2
−3 1 4 −2 h4 −h1 3 5 2 0 theo cột 4
1 −1 4
4 1 3 1 1 −1 4 0
2 5 −10
c2 +c1 kt hàng 3
3+1 5 −10
====== −1 3 8 −10 ====== −1.1.(−1)
c3 −4c1
1 0 0 8 −10
= −1.(−50 + 80) = −30.
c)
1 2 1 1 1 2 1 1
2 4 2 2 h2 −2h1 0 0 0 0 kt hàng 2
====== ====== 0.
3 0 −1 3 0 −1 3
3
4 6 1 −2 4 6 1 −2
v) Định thức của mt tam giác bằng tích các phần tử trên đường
chéo chính.
a) |2A3 |.
|2A3 | = 23 .|A|3 = 8.23 = 64.
b) |3AB T |
|3AB T | = 33 |A||B| = 27.2.3 = 162.
−→ một cột được tách thành tổng 2 cột khác thì định thức được
tách thành tổng 2 định thức.
−→ công thức hoàn toàn tương tự cho 1 cột hoặc 1 hàng bất kỳ.
1 2 1
Ví dụ 3.7 Tính định thức −1 m 2
−2 1 −1
Ta có
1 2+0 1 1 2 1 1 0 1
−1 0 + m 2 = −1 0 2 + −1 m 2 = 13 − m.
T
−2 1 + 0 −1 −2 1 −1 −2 0 −1
U
2 3
CM
Ví dụ 3.8 Cho A = . Tính định thức det(A − m.I2 ).
1 −1
Bài giải
2 − m 3
Ta có det(A − m.I2 ) = . Ta có thể tính bình thường hoặc tính cách sau:
H
1 −1 − m
2 + (−m) 3 + 0
det(A − m.I2 ) = .
BK
1+0 −1 + (−m)
Vì mỗi cột là tổng của 2 cột khác nên định thức được tách thành tổng của 4 định thức
sau:
2 3 2 0 −m 3 −m 0
det(A − m.I2 ) = + + +
1 −1 1 −m 0 −1 0 −m
= −5 − 2m + m + m2 = m2 − m − 5.
1 + i 2 − i
Ví dụ 3.9 Tính phần thực của số phức z = .
i 4 + i
Bài giải
Cách
1:
1 + i 2 − i
z= = (1 + i)(4 + i) − i(2 − i) = 4 + i + 4i − 1 − 2i − 1 = 2 + 3i
i 4 + i
=⇒ Re(z) = 2.
Cách 2:
1 + i 2−i
z =
i 4+ i
1 2 1 −i i 2 i −i
= +
0 i + i 4 + i i
0 4
1 2 1 −1 1 2 1 −1
= + i + i + i2
1 1 .
0 4 0 1 1 4
1 2 1 −1
=⇒ Re(z) = − = 4 − 2 = 2.
0 4 1 1
1 + 2i 2 − i
Ví dụ 3.10 Tính modul của số phức z = .
3 + i 1 − i
Bài giảiCác em có thể làm bình thường, nhưng hãy xem đây:
1 2 2 −1
Re(z) = −
1 −1 = −5 + 1 = −4
3 1
1 −1 2 2
Im(z) = + =2+0=2
3 −1 1 1
√ √ √
Vậy |z| = 42 + 22 = 20 = 2 5.
Tại sao vậy ta ????
Hướng dẫn: mỗi cột được tách làm tổng của 2 cột, định thức được tách làm tổng 8 định
thức theo hệ số m. Từ đó suy ra công thức thú vị trên.
Bài giải
Vậy r(A) = 2.
T
với Aij là bù đại số của phần tử aij .
U
Định lý 3.2 Cho ma trận vuông A ∈ Mn , ta luôn có
CM
A.PA = det(A).In
Từ định lý này, ta suy ra công thức tìm ma trận nghịch đảo sau
H
1 2 1 2 −1 3
Ví dụ 3.13 Tìm m để A.B khả nghịch. Biết A = 0 −1 2 , B = 0 1 1.
0 −1 3 m 2 1
Bài làm
AB khả nghịch khi và chỉ khi det(AB) 6= 0
1
⇐⇒ det(A). det(B) 6= 0 ⇐⇒ −1.(−4m − 1) 6= 0 ⇐⇒ m 6= − .
4
a b
Ví dụ 3.14 Tìm điều kiện để A = khả nghịch. Khi đó, hãy tìm ma trận nghịch
c d
đảo của A.
Bài giải
Ta có det(A) = ad − bc. A khả nghịch khi và chỉ khi det(A) 6= 0 ⇐⇒ ad 6= bc.
A11 = (−1)1+1 d = d, A12 = (−1)1+2 c = −c
2+1
A21 = (−1) b = −b, A22 = (−1)2+2 a = a
T
−1 1 1 d −c 1 d −b
Ma trận nghịch đảo A = PA = = .
det(A) ad − bc −b a ad − bc −c a
1 1 1
Ví dụ 3.15 Tìm ma trận nghịch đảo A = 2 3 1.
3 4 0
Bài làm
det(A) = −2 6=0 =⇒A khả nghịch.
1+1 3 1 3 2 1 4 2 3
A11 = (−1) = −4, A12 = (−1) = 3, A13 = (−1) = −1.
4 0 3 0 3 4
Tương tự: A21 = 4, A22 = −3, A23 = −1, A
31 = −2, A32 =
1, A33 = 1.
−4 4 −2
1 1
Ma trận nghịch đảo A−1 = PA = 3 −3 1 (nhớ lấy chuyển vị).
|A| −2
−1 −1 1
1 1 2
Ví dụ 3.16 Cho ma trận A = 2 1 1 . Tìm m để A khả nghịch. Tìm ma trận
1 −1 m
nghịch đảo với m vừa tìm được.
Bài giải
Ta có det(A) = −m − 4.
A khả nghịch khi và chỉ khi det(A) 6= 0 ⇐⇒ m 6= −4.
Suy ra ma trận nghịch đảo là
T
m + 1 1 − 2m −3 m + 1 −m − 2 −1
1 −m − 2 m − 2 2 = 1 1 − 2m m − 2
A−1 = 3
−m − 4 −m − 4
−1 3 −1 −3 2 −1
Tính chất
1
i) |A−1 | = n, nếu r(A) = n
|A| iii) r(PA ) = 1, nếu r(A) = n − 1 .
ii) PA = |A|n−1 . 0, nếu r(A) < n − 1
Bài giải
Ta có:
det(2PA2 ) = 23 .|PA |2 = 8.(|A|3−1 )2 = 8.(−2)4 = 128.
1 2 1
Ví dụ 3.18 Cho A = 2 3 −1.
1 1 m
a) Tìm m để r(PA ) = 1.
b) Tìm m để PA khả nghịch. Khi đó, hãy tìm ma trận nghịch đảo của PA .
Bài giải
1 2 1 1 2 1
bdsc
a) A = 2 3 −1 −−→ 0 −1 −3 .
1 1 m 0 0 m+2
r(PA ) = 1 ⇐⇒ r(A) = 3 − 1 = 2 ⇐⇒ m = −2
T
1 2 1 1
2 1 −1 1
Ví dụ 3.19 Cho A =
3
. U
1 2 2
2 0 1 m
CM
a) Tính |A|, |2A2 |, |(P2A )3 |.
−1
b) Tìm P2A .
Bài giải
BK
Cách khác
Theo câu a): det(A) = 14 − 12m.
Nếu m 6= 7/6 thì det(A) 6= 0 =⇒ r(A) = 4 =⇒ r(PA ) = 4.
Nếu m = 7/6 thì det(A) = 0 =⇒ r(A) < 4.
Xét
định thức
con cấp 3 của A bằng cách bỏ đi hàng 4, cột 4:
1 2 1
2 1 −1 = −12 6= 0 =⇒ r(A) ≥ 3.
3 1 2
Vậy r(A) = 3 do đó r(PA ) = 1.
Aij11,i,j22,..,i
,..,jk = (−1)
k i1 +..+ik +j1 +..+jk
det(Mji11,j,i22,..,j
,..,ik
k
),
với Mji11,j,i22,..,j
,..,ik
k
là ma trận con cấp n − k bằng cách bỏ hết các phần tử của aji11,i,j22,..,i
,..,jk
k
.
Định lý 3.4 (Khai triển Laplace) Định thức của ma trận A ∈ Mn bằng tổng tất cả
các tích của định thức con cấp k rút ra từ k hàng hoặc k cột nào đó với bù đại số của
chúng.
X
det(A) = Aji11,i,j22,..,i
,..,jk j1 ,j2 ,..,jk
k
.ai1 ,i2 ,..,ik
1≤j1 <···<jk ≤n
2 3 −1 1
3 0 −1 0
Ví dụ 3.20 Tính định thức của ma trận A =
5
.
2 4 1
−1 0 2 0
3 0 −1 0
Bài giải Khai triển Laplace cấp 2 theo hàng 2,4: .
−1 0 2 0
Có tất cả C42 = 6 định thức con cấp 2 từ 2 hàng này. Tuy nhiên chỉ có đúng 1 định thức
3 −1
con cấp 2 khác 0 là a2,4 =
1,3 −1 2 = 5.
2,4 2,4
2+4+1+3 3 1
Bù đại số của a1,3 là A1,3 = (−1) 2 1 = 1.
Vậy det(A) = a2,4 2,4
1,3 .A1,3 = 5.1 = 5
Vậy
det(A) = a2,4 2,4 2,4 2,4
1,3 .A1,3 + a3,5 .A3,5 = −5.(−13) + 10.(−37) = −305.
Áp dụng Laplace, ta chứng minh được công thức tính định thức ma trận khối tam giác
sau
T
Định thức ma trận khối tam giác Cho ma trận
vuông
A=
A1 ∗
0 A2
U... ∗
... ∗ ,
. . . . .
CM
. .
0 0 . . . Ak
trong đó 0, ∗ là các ma trận khối và Ai , i = 1..k là các
ma trận vuông. Khi đó
H
−1 0 2 0
Ta đổi chỗ sao cho các số 0 dồn về phía dưới để ma trận trở thành khối tam giác,bằng
cách: h2 h3 , C1 C2 , C2 C4 . Chú ý ta đổi chỗ 3 lần nên định thức đổi dấu 3 lần
2 3 −1 1 3 1 −1 2
3 0 −1 0 5 1 4 2 3 1 −1 3
3
5 2 4 1 = (−1) 0 0 −1 3 = − 2 −1 . 2 1 = −1(−5) = 5.
−1 0 2 0 0 0 2 1
3 2 2 . . . 2
2 3 2 . . . 2
b) D = 2 2 3 . . . 2.
. . . . . .
2 2 2 . . . 3
Bài giải
Cộng tất cả các cột khác vào cột 1
2n + 1 2 2 . . . 2 2n + 1 2 2 ... 2
2n + 1 3 2 . . . 2 0
hk −h1 ,k>1 0 1 0 ...
D = 2n + 1 2 3 . . . 2 ====== 0 0 1 ... 0 = 2n + 1.
. . . . . . . . . . . . . . . .
2n + 1 2 2 . . . 3 0 0 0 ... 1
8 3 0 . . . 0 0
4 8 3 . . . 0 0
0 4 8 . . . 0 0
c) Dn = , n ≥ 2. Đây gọi là định thức mt 3 đường chéo.
. . . . . .
0 0 0 . . . 8 3
0 0 0 . . . 4 8
n
Bài giải
Khai triển theo dòng 1
8 3 . . . 0 0 4 1 . . . 0 0
4 8 . . . 0 0 0 8 . . . 0 0
kt cột 1
Dn = 8. . . . . . . − 3 . . . . . .
====== 8Dn−1 − 3.4.Dn−2 .
0 0 . . . 8 3 0 0 . . . 8 3
0 0 . . . 4 8 0 0 . . . 4 8n−1
n−1
Từ (1) và (2), ta có
(
Dn − 2Dn−1 = 6n 3.6n − 2n
⇐⇒ Dn = .
Dn − 6Dn−1 = 2n 2
T
2. Tính chất cơ bản của định thức. Mối liên hệ giữa hạng ma
trận và định thức. U
3. Cách tìm ma trận nghịch đảo bằng phương pháp định
CM
thức. Điều kiện khả nghịch. Tính chất của ma trận phụ
hợp
Những phần đọc thêm và những bài tập (*) chỉ dành cho
H
a. m = 0 b. m 6= − 12 c. @m d. ∀m ∈ R
Câu 2. Cho A, B ∈ M4 . Công thức nào sau đây không luôn đúng?
Câu 3. Cho A ∈ M5 (R). Công thức nào sau đây không luôn đúng?
a. det(A2 ) ≥ 0 c. det(A.PA ) ≥ 0
b. det(AAT ) ≥ 0 d. det(2A) = 32 det(A).
Câu 4. Cho A là ma trận cấp n khả nghịch. Khẳng định nào sau đây luôn đúng?
a. det(A) 6= 0 c. r(A) 6= n
b. tr(A) 6= 0 d. Các câu khác sai
0 1
1 2 1
Câu 5. Cho A = , B = 1 m . Khẳng định nào sau đây đúng?
2 1 −1
2 −2
a. m = 0 c. @m
b. m 6= 0. d. ∀m.
1 −1 m
Câu 8. Cho ma trận A = 1 −2 −1. Phần tử hàng 2, cột 3 của ma trận PA là
−2 4 1
a. 0 c. −m − 1.
b. m + 1 d. Không tồn tại.
1 −1 2
Câu 9. Cho ma trận A = 1 −1 0. Tính det(A−1 )
−1 0 0
a. − 12 . c. −2
1
b. 2
. d. 2
Câu 10. Cho A ∈ Mn khả nghịch. Khẳng định nào sau đây không luôn đúng?
T
U
CM
H
BK
−1
b) Tìm P3A .
c) Tìm hạng của PA theo m.
T
1 1
1
8. Cho A, B ∈ M3 [R] : |A| = 2, |B| = −3. Tính |(4AB)−1 |, |PAB |.
U ĐS: − , 36.
384
9. (*) Tính các định thức sau bằng cách khai triển Laplace
CM
1 1 4 2 2
0 −2 0 4
1 0 3 −1 0
1 1 2 2
D1 = ,
D2 = 1 4 1 2 −2
2 4 −1 2 1 2 3 −1 −1
H
0 3 0 −1
2 0 1 2 0
BK
a)
a + b b + c c + a c a b
b + c c + a a + b = 2 a b c
c + a a + b b + c b c a
b)
1 a a 3 1 a a 2
1 b b3 = (a + b + c) 1 b b2
1 c c3 1 c c2
c) Thêm số d
1 a a2 a4 1 a a2 a3
1 b b2 4
b 1 b b2 b3
4 = (a + b + c + d)
1 c c2 c c2 c3
1 c
1 d d2 d 4 1 d d2 d3
2. Hệ Cramer.
T
a21 x1 + a22 x2 + . . . + a2n xn = b2
. . . . . . . . . . . . . .U . .
am1 x1 + am2 x2 + . . . + amn xn = bm
CM
a11 , a12 , . . . , amn được gọi là hệ số của hệ phương trình.
b1 , b2 , . . . , bm được gọi là hệ số tự do của hệ phương trình.
Một bộ số (x1 ; x2 ; ..; xn ) thỏa mãn hệ phương trình gọi là một nghiệm của hệ.
H
Để đơn
giản cách viết, ta ký
hiệu
a11 a12 . . . a1n x1 b1
a21 a22 . . . a2n x2 b2
BK
A=
. . . . . . . . . , X = . . . , b = . . . ,
am1 am2 . . . amn xn bm
Hệ phương trình được viết lại dưới dạng nhân ma trận
A.X = b
Hoặc là
a11 a12 . . . a1n b1
a21 a22 . . . a2n b2
(A|b) =
. . .
.
. . . . . ... ...
am1 am2 . . . amn bm m×n
Dấu gạch đứng "|" để ngăn cách giữa vế phải và vế trái của hệ.
Ghi chú:
Ở phổ thông, ta đã học cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, khử(cộng)
và định thức.
Để khử ẩn, ta dùng các phép biến đổi tương đương sau
61
4.1. HỆ TỔNG QUÁT CHƯƠNG 4. HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Chú ý:
Đây là 3 phép biến đổi quen thuộc ở phổ thông mà chúng ta đã biết.
Nếu ta ký hiệu hệ phương trình ở dạng ma trận mở rộng (A|b) thì các phép biến
đổi sơ cấp theo hàng đối với ma trận tương ứng với các phép biến đổi tương đương
đối với hệ phương trình.
Một hệ phương trình tuyến tính hoặc vô nghiệm, hoặc có nghiệm duy nhất, hoặc vô số
nghiệm.
Từ đây ta suy ra cách giải hệ phương trình tổng quát
x 1 + x 2 − x 3 + x 4 = 1
Ví dụ 4.1 Giải hệ phương trình 2x1 + 2x2 + 2x3 + 2x4 = 1
3x1 + 3x2 + 5x3 + 3x4 = 3
Bài giải
x1
1 1 −1 1 1 x2
Ta có A = 2 2 2 2 , b = 1 , x=
x3 .
3 3 5 3 3
x4
Bài giải
Viết hệ dưới dạng ma trận
1 1 1 5 1 1 1 5 1 1 1 5
2 3 2 8 0 1 0 −2 0 1 0 −2
T
(A|b) =
3 → →
4 −1 −3 0 1 −4 −18 0 0 −4 −16
3 4 −5 −19 0 1 −8 −34
U 0 0 0 0
Vì r(A) = r(A|b) = 3 = n nên hệ có nghiệm duy nhất. Viết lại hệ
CM
x1 + x2 + x3 =5 (1)
x2 = −2 (2)
−4x3 = −16 (3).
Từ (3): x3 = 4
H
Từ (2): x2 = −2
Từ (1): x1 = 5 −
x2 − x3 = 3.
BK
x 1 = 3
Vậy nghiệm là x2 = −2 , hoặc có thể viết (x1 ; x2 ; x3 ) = (3; −2; 4).
x3 = 4
x1 + x2 − x3 + 2x4 = 1
Ví dụ 4.3 Giải hệ phương trình 2x1 + 3x2 − 3x3 + 3x4 = 3
3x1 + 2x2 − 5x3 + 7x4 = 5.
Bài Giải
Viết dưới dạng ma trận
1 1 −1 2 1 1 1 −1 2 1 1 1 −1 2 1
(A|b) = 2 3 −3 3 3 → 0 1 −1 −1 1 → 0 1 −1 −1 1
3 2 −5 7 5 0 −1 −2 1 2 0 0 -3 0 3
Đặt x4 = α. Từ pt (3): x3 = −1
Từ pt (2): x2 = 1 + x3 + x4 = 1 − 1 + α = α.
Từ pt(1):x1 = 1 − x2 + x3 − 2x4 = 1 − α − 1 − 2α = −3α.
Vậy nghiệm của hệ là (x1 , x2 , x3 , x4 ) = (−3α, α, −1, α), α ∈ R.
x1 + x2 + x3 + 2x4 =1
Ví dụ 4.4 Giải hệ phương trình 2x1 + 2x2 + 3x3 + 5x4 = 6
x1 + x2 + x4 = −3
Bài giải
Viết dưới dạng ma trận
1 1 1 2 1 1 1 1 2 1 1 1 1 2 1
(A|b) = 2 2 3 5 6
→ 0 0 1 1 4 → 0 0 1 1 4
1 1 0 1 −3 0 0 −1 −1 −4 0 0 0 0 0
Ax = b, A ∈ Mn (∗)
|Ai |
xi = , i ∈ 1, n
|A|
Bài làm
1 2 −1 12 2 −1 1 12 −1 1 2 12
A = 2 3 −3 , A1 = 4 3 −3 , A2 = 2 4 −3 A3 = 2 3 4
3 2 5 −8 2 5 3 −8 5 3 2 −8
Bài giải
Hệ có duy nhất nghiệm khi và chỉ khi
1 m 1
3 −4 −1 6= 0 ⇐⇒ −m − 8 6= 0 ⇐⇒ m 6= −8.
−2 1 1
T
Hệ thuần nhất là hệ có dạng U
Ax = 0
CM
Hệ thuần nhất luôn có nghiệm
x := (x1 ; x2 ; ..; xn ) = 0
H
Hệ thuần nhất hoặc là có duy nhất nghiệm tầm thường hoặc có vô số nghiệm.
Hệ thuần nhất có nghiệm không tầm thường (có nghiệm khác 0 ) tức là hệ có vô
số nghiệm.
Bài làm
Ta giải tương tự như hệ tổng quát
1 1 −1 2 0 1 1 −1 2 0 1 1 −1 2 0
2 3 −3 3 0 −→ 0 1 −1 −1 0 −→ 0 1 −1 −1 0
3 5 −5 4 0 0 2 −2 −2 0 0 0 0 0 0
x1 + x2 + mx3 = 0
Ví dụ 4.8 Tìm m để hệ 2x1 + x2 − x3 = 0 chỉ có nghiệm tầm thường.
x1 + 2x2 + mx3 = 0
Bài giải
Hệ chỉ có nghiệm tầm thường khi và chỉ khi
1 1 m
2 1 −1 6= 0 ⇐⇒ 2m + 1 6= 0 ⇐⇒ m 6= − 1 .
2
1 2 m
Bài làm
Hệ có nghiệm không tầm thường khi và chỉ khi r(A) < n ⇐⇒ |A| = 0
m 1 1 1 1 1 1 1
1 m 1 1 1 m 1 1
|A| =
1 1 m 1 = (m + 3) 1 1 m 1
1 1 1 m 1 1 1 m
1 1 1 1
0 m − 1 0 0
= (m + 3) = (m + 3)(m − 1)3 .
0 0 m−1 0
0 0 0 m − 1
Vậy m = −3 ∨ m = 1.
Bài giải
Vì hệ này có 3 pt, 4 ẩn số nên r(A) ≤ 3 < n = 4.
Do đó hệ không thể có nghiệm duy nhất.
Bài làm
Đây là hệ thuần nhất nên luôn có nghiệm.
Vì hệ 3 phương trình 4 ẩn nên r(A) ≤ 3 < 4 = n.
T
Vậy hệ luôn có vô số nghiệm ∀m ∈ R.
U
Ví dụ 4.12 Tìm tất cả các giá trị của m để hệ sau vô nghiệm
x1 + x2 − 2x3 = 1
CM
2x1 + 3x2 − 3x3 = 5
3x1 + mx2 − 7x3 = 8.
Bài giải
H
1 1 −2 1 1 1 −2 1
[A|b] = 2 3 −3 5 −→ 0 1 1 3
BK
3 m −7 8 0 m − 3 −1 5
1 −2 1 1 1 −2 1 1
−→ 0 1 1 3 −→ 0 1 1 3
0 −1 m − 3 5 0 0 m−2 8
Hệ vô nghiệm khi và chỉ khi
Chú ý: Bài toán chỉ yêu cầu tim m mà không yêu cầu tìm nghiệm nên ta có thể đổi chỗ
2 cột, xem như đổi vai trò x2 và x3 . Tuyệt đối không dùng bđsc theo cột khác.
x1 + 2x2 + x3 = 5
Ví dụ 4.13 Tìm tất cả m ∈ R để hệ 2x1 + x2 + x3 = 2m − 1 có nghiệm
x1 + 5x2 + mx3 = 12
Bài giải
1 2 1 5 1 2 1 5 1 2 1 5
(A|b) = 2 1 1 2m − 1 → 0 −3 −1 2m − 11 → 0 −3 −1 2m − 11 .
1 5 m 12 0 3 m−1 7 0 0 m − 2 2m − 4
Bài giải
Hệ có không quá 1 nghiệm tức là vô nghiệm hoặc nghiệm duy nhất.
Ta sẽ tìm điều kiện để hệ vô số nghiệm.
1 1 1 1 1 1 1 1
(A|b) = 1 m−1 0 −1 → 0 m − 2 −1 −2
1 2m 1 + m −2 − m 0 2m − 1 m −3 − m
1 1 1 1 1 1 1 1
2h −h3 3h3 +(2m−1)h2
−−2−−→ 0 −3 −2 − m m − −−−−−−−→ 0 −3 −2 − m −1 + m
2 2
0 2m − 1 m −3 − m 0 0 2 − 2m 2m − 6m − 8
vì phần tử m − 2 không chắc khác 0 nên không thể tiếp tục biến đổi sơ cấp được. Để tiếp
tục biến đổi thì phải chia trường hợp m = 2 và m 6= 2. Nhìn chung là hơi khó khăn.
Ở ví dụ trên, Thầy dùng một bước trung gian để phần tử cơ sở hàng khác 0 rất bỗ ích.
x1 − x2 + 2x3 =1
Ví dụ 4.15 Tìm m để hệ x1 − x2 + (m + 1)x3 = m + 2 vô nghiệm.
−3x1 + 3x2 + (2m − 9)x3 =m
Bài giải
1 −1 2 1 1 −1 2 1
(A|b) = 1
−1 m + 1 m + 2 → 0 0 m−1 m+1
−3 3 2m − 9 m 0 0 2m− 3 m+3
1 −1 2 1 1 −1 2 1
2h −h3 h3 −(2m−3)h2
−−2−−→ 0 0 1 m − 1 −−−−−−−−→ 0 0 1 m−1
2
0 0 2m − 3 m + 3 0 0 0 −2m + 6m
mx1 + x2 + x3 = 1
Ví dụ 4.16 Biện luận số nghiệm của hệ phương trình x1 + mx2 + x3 = m
x1 + x2 + mx3 = m2
T
Bài giải U
Viết hệ dưới dạng ma trận
CM
m 1 1 1 1 1 m m2
h ↔h3
(A|b) = 1 m 1 m −−1−−→ 1 m 1 m
2
1 1 m m 2
m 1 1 1
1 1 m m 1 1 m m2
→ 0 m − 1 1 − m m − m2 → 0 m−1 1−m m − m2
H
0 1 − m 1 − m2 1 − m3 0 0 2
2−m−m 1+m−m −m2 3
BK
( (
m − 1 6= 0 m 6= 1
Trường hợp 1) 2
⇐⇒ . Ta có r(A) = r(A|b) = 3 = n suy
2 − m − m 6= 0 m 6= −2
ra hệ có nghiệm duy nhất.
1 1 1 1
Trường hợp 2) m = 1, ta viết lại hệ 0 0 0 0 .
0 0 0 0
Ta có r(A) = r(A|b) = 1 < n = 3 suy ra hệ vô số nghiệm
1 1 −2 4
Trường hợp 3) m = −2, ta viết lại hệ 0 −3 3 −6 .
0 0 0 3
Ta có r(A) = 2 < r(A|b) = 3. Suy ra hệ vô nghiệm.
Câu 2) Cho hệ phương trình Ax = b với A là mt vuông cấp n, khả nghịch. Khẳng định
nào sau đây luôn đúng?
a) Hệ vô nghiệm
b) Hệ có duy nhất 1 nghiệm x = A−1 b.
c) Hệ có đúng n nghiệm.
d) Các câu trên sai.
Câu 3) Cho hệ phương trình Ax = b, A ∈ M3×4 . Khẳng định nào sau đây luôn đúng?
Câu 4) Cho hệ phương trình Ax = b, A ∈ Mm×n . Khẳng định nào sau đây luôn đúng?
a) m = 0 b) m 6= 0 c) m = 3 d) m 6= 3
1 2 1 1 2
Câu 6) Tìm m ∈ R để hệ 2 −1 m 2 1 là vô nghiệm
−1 1 2 0 −1
a) m = 8 b) m = −8 c) @m d) ∀m
1 −1 1 1 2
Câu 7) Tìm m ∈ R để hệ 1 1 m 2 1 vô số nghiệm
3 1 2 3 3
1 1 c) @m d) ∀m
a) m = b) m 6=
2 2
0 1 1 0
Câu 8) Tìm m ∈ R để hệ 2 m 2 0 có nghiệm không tầm thường
1 2m + 1 3 0
a) m = 1 2 2 d) ∀m.
b) m = c) m 6=
T
3 3
1 1 1 1 U
Câu 9) Tìm m ∈ R để hệ 1 m 2 2m + 1 có không quá 1 nghiệm
2 2m m 0
CM
−1 −2 2m − 1 5m − 3
11
BK
ĐA: 1a)2b)3c)4c)5d)6a)7d)8b)9a)10c)
T
U
CM
H
BK
ĐA: 1d,2a,3a,4d,5d,6d,7b,8d,9a,10b,11d,12d,13b,14a,15a,6b,7c,8c,9b,0b,1c,2d,3c,4c,5a,6c,7b,8c,9b.
T
0 1 −2 5
ĐA: (−5 − α, 5 + 2α, α).
U
0 1 1 3
(e) 3 5 9 −2 .
CM
1 2 3 3
ĐA: (−43, 11, 8)
0 3 −6 6 4 −5
(f) 3 −7 8 −5 8 9
3 −9 12 −9 6 15
H
2 1 3 0 1
(g)
3
.
4 2 −2 5
2 3 1 −1 3
ĐA: ( − 2α, + α, α, − ).
3 3 3
1 1 4
x +y +2z = 0
(h) 2x −y −z = 1
x −2y −3z = 2
1 −1 2 2
2 1 −1 1
(i)
1 2 0 −2
3 0 1 3
1 −1 2 1 1
(j) 2 2 1 1 0
1 3 −1 0 3
1 −2 1 2 1 0
2 −4 1 0 1 0
(k)
−2 4 2 1 0 0
−1 2 2 −1 0 0
ĐS: m 6= 1
1 −1 2 1
Bài 7) Tìm m để hệ có không quá một nghiệm 1 −1 2m 6m − 7
−2 2 −m m
m 1 1 1
Bài 8) Biện luận số nghiệm pt 1 m 1 m
1 1 m m2
1 −1 2 1
Bài 9) Tìm m để hệ vô nghiệm. 2 −2 m 1−m
−1 1 5 − 2m 3m − 6
1 −1 1 2 2
−1 2 2 −2 1
Bài 10) Tìm m để hệ vô số nghiệm.
−1
0 1 1 m
2 1 − 2m −1 m + 2 1
a) Ước lượng số dân của thành phố và vùng ngoại ô vào năm 2021
b) Giả sử đến một năm nào đó, dân số ở thành phố và ngoại ô không thay đổi nữa. Hãy
ước lượng tỷ lệ phân bố dân cư của mỗi vùng.
T
chưa sinh sản, ở lớp tuổi II mỗi con cái sinh trung bình 4 con cái khác (không kể con
đực), ở lớp tuổi thứ III mỗi con cái sinh trung bình 3 con cái khác. Khoảng 50% con cái
U
được sống sót từ lớp tuổi I sang lớp tuổi II và 25% con cái được sống sót từ lớp tuổi II
sang lớp tuổi III. Giả sử năm 2020 ở mỗi lớp tuổi có 1000 con cái. Tính số lượng con cái
CM
ở mỗi lớp tuổi sau 20 năm.
1. Định nghĩa và ví dụ
4. Cơ sở và số chiều
5. Tọa độ véc tơ
6. Ma trận chuyển cơ sở
T
5.1 Định nghĩa và ví dụ
U
CM
Định nghĩa 5.1 (Không gian véc tơ) Cho V là tập hợp khác rỗng và 2 phép toán:
cộng 2 véc tơ và nhân véc tơ với một số (K) thỏa mãn 8 tiên đề sau
i) x + y = y + x v) α, β ∈ K : (α + β)x = αx + βx
H
Chú ý:
i) Tập các véc tơ (x, y) trong mặt phẳng Oxy và (x, y, z) trong không gian Oxyz là một
không gian véc tơ.
ii) Tập các véc tơ trong mặt phẳng (hoặc trong không gian) có gốc trùng với gốc tọa độ
là một không gian véc tơ.
iii) Trong không gian véc tơ tùy ý: véc tơ không và véc tơ đối −x là duy nhất.
iv) 0.~x = α.~0 = ~0, −1.~x = −~x.
Ví dụ 5.1
1. Tập V1 = {(x1 ; x2 )|x1 , x2 ∈ R} với phép toán cộng 2 véc tơ và nhân véc tơ với số
thực thông thường là một không gian véc tơ trên R. Ký hiệu là R2 .
Tương tự, ta có không gian R3 , R4 , . . . , Rn , . . .
79
5.2. ĐLTT - PTTT CHƯƠNG 5. KHÔNG GIAN VÉC TƠ
2. Tập V2 = {ax2 + bx + c|a, b, c ∈ R} với phép toán thông thường đối với đa thức là
một không gian véc tơ. Ký hiệu là P2 [x].
Tương tự, ta có không gian P3 [x], P4 [x], . . . , Pn [x], . . .
a b
3. Tập V3 = |a, b, c, d ∈ R với phép toán thông thường đối với ma trận là
c d
một không gian véc tơ. Ký hiệu là M2 [R].
Tương tự, ta có các không gian Mm×n [R], Mm×n [C] các ma trận cỡ m × n trong
thực và phức.
4. Tập V4 = {(x1 , x2 , x3 ) ∈ R3 : x1 + 2x2 − 3x3 = 0} với phép toán đối với véc tơ thông
thường là một không gian véc tơ.
Chú ý: Có nhiều cách định nghĩa phép toán để cho các tập hợp trên là một không
gian véc tơ, miễn là thỏa 8 tiên đề của không gian trên.
M = {x1 , x2 , . . . , xm }
x = α1 x1 + α2 x2 + · · · + αm xm
α1 x1 + α2 x2 + · · · + αm xm = 0 −→ α1 = α2 = · · · = αm = 0.
Ví dụ 5.2 Trong không gian R2 , cho tập M = {(1; 1), (1; 2); (−1; 3)} và véc tơ x = (3, 5).
c) Để biết M ĐLTT hay PTTT, ta tìm các tổ hợp không tầm thường bằng 0 của M .
Hiển nhiên bằng cách chọn các hệ số bằng 0: 0.(1; 1) + 0.(1; 2) + 0.(−1; 3) = (0; 0) gọi
là tổ hợp tầm thường. Điều này không giải quyết được vấn đề.
Ta cần phải xem xét có tồn tại tổ hợp nào nữa không? Nếu có thì PTTT mà không
còn tổ hợp nào khác thì ĐLTT.
Ta có:
5(1; 1) − 4(1; 2) + 1.(−1; 3) = (0; 0)
Như vậy có 1 tổ hợp không tầm thường khác 0 nên M PTTT.
Chú ý rằng, ở trên đã chỉ ra 1 tổ hợp không tầm thường là kết luận được M PTTT.
Thực ra còn vô số tổ hợp khác nữa mà không cần thiết phải viết hết ra.
Ví dụ 5.3 Trong R3 , cho tập M = {x, y} và N = {x, y, z}. Điều kiện gì thì M và N
PTTT?
αx + βy = 0.
T
β
Nếu α 6= 0 thì x = − y. Chứng tỏ x, y cùng phương. Trường hợp β 6= 0 tương tự.
α U
Ngược lại, nếu x, y cùng phương thì tồn tại số a ∈ R thỏa
CM
x = ay hoặc y = ax
⇐⇒ x − ay = 0 hoặc ax − y = 0
Điều này chứng tỏ tồn tại một tổ hợp không tầm thường bằng 0 nên {x, y} PTTT.
H
Ví dụ 5.4 Trong R3 , cho họ véc tơ M = {(1; 1; 1), (2; 1; 3), (1; 2; 0)}.
Bài giải
b) Ta cần xem xét M có hay không một tổ hợp không tầm thường bằng 0. Vậy thì thử
tìm tất cả tổ hợp bằng 0 của M sẽ biết ngay.
α1 x1 + α2 x2 + · · · + αm xm = 0 ⇐⇒ AX = 0
α1 x1 + α2 x2 + · · · + αm xm = x ⇐⇒ AX = b
Ví dụ 5.5 Trong R4 , cho M = {(1; 1; 2; 2), (1; 2; 1; 1), (1; 0; 0; 1)} và véc tơ x = (1; 3; 1; 4).
Bài giải
a. Xét
α(1; 1; 2; 2) + β(1; 2; 1; 1) + γ(1; 0; 0; 1) = 0
α+β+γ =0
α + 2β = 0 α = 0
.
⇐⇒ ⇐⇒ β = 0
2α + β = 0
γ=0
2α + β + γ = 0
Hệ có duy nhất nghiệm tầm thường nên M ĐLTT.
b. Xét
α(1; 1; 2; 2) + β(1; 2; 1; 1) + γ(1; 0; 0; 1) = (1; 3; 1; 4)
α+β+γ =1
α + 2β = 3
.
⇐⇒
2α + β = 1
2α + β + γ = 4
Hệ này vô nghiệm. Do vậy x không là THTT của M .
Bài giải
a) Chọn α = 2, β = 3, γ = 0 :
b) Chọn α1 = 2, α2 = 3, α3 = −1, α4 = 0 :
T
Ví dụ 5.7 Trong không gian véc tơ V , cho {x, y, z} ĐLTT.
Hãy chứng tỏ M = {x + y + 2z, 2x + 3y + z, 3x + 4y + z} ĐLTT.
Bài giải
U
Xét một tổ hợp bằng không của M :
CM
Vì x, y, z ĐLTT nên
H
α + 2β + 3γ = 0
α = 0
α + 3β + 4γ = 0 ⇐⇒ β = 0 .
BK
2α + β + 1γ = 0 γ=0
Vậy M ĐLTT.
Ví dụ 5.8 Trong không gian V , cho {x, y} ĐLTT. Các tập hợp sau ĐLTT hay PTTT?
a) M1 = {2x, 3y}.
b) M2 = {x + y, 2x + 3y}.
c) M3 = {x + y, x − y, 2x + 3y}.
Bài giải
Vì x, y ĐLTT nên α + 2β = α + 3β = 0 ⇐⇒ α = β = 0.
Vậy {x + y, 2x + 3y} ĐLTT.
Ví dụ 5.9 Trong không gian V , cho {x, y} ĐLTT và z không là THTT của {x, y}. Chứng
tỏ {x, y, z} ĐLTT.
Bài giải
Xét αx + βy + γz = 0.
α β
Nếu γ 6= 0 thì z = − x − y. Điều này chứng tỏ z là THTT của x, y , mâu thuẫn với
γ γ
giả thiết.
x,y ĐLTT
Cho nên γ = 0. Khi đó αx + βy = 0 −−−−−→ α = β = 0.
Vậy {x, y, z} ĐLTT.
Trong họ M , có một véc tơ là THTT của các véc tơ còn lại thì M PTTT.
Cho M ĐLTT. Tập {M, x} ĐLTT khi và chỉ khi x không là THTT của M .
Bổ đề cơ bản
Cho họ véc tơ M = {x1 , x2 , . . . , xm }.
Cho họ véc tơ N = {y1 , y2 , . . . , yn }.
Nếu yk , k = 1, 2..n là THTT của M và n > m thì N PTTT.
Nói cách khác: Nhiều véc tơ biểu diễn qua ít véc tơ thì PTTT
Ví dụ 5.10 Trong không gian véc tơ V , tập N = {2x + y, x + y, 3x − 2y} ĐLTT hay
PTTT?
Bài giải
N có 3 véc tơ đều biểu diễn được qua 2 véc tơ x, y nên PTTT.
Bài giải
T
α + 2β + 3γ = 0
α = 0
M ĐLTT
−−−−−→ α + 3β + 4γ = 0 ⇐⇒ β = 0 . Vậy N ĐLTT.
α−β+γ =0
γ=0
U
CM
b) M có 3 véc tơ và PTTT. Khi đó có 1 véc tơ là THTT của các véc tơ còn lại.
(chú ý là ta chỉ biết có 1 véc tơ là THTT của 2 véc tơ còn lại nhưng không chắc là véc
tơ nào.)
Không mất tính tổng quát, ta giả sử z là THTT của x, y.
H
Ta có 3 véc tơ của N biểu diễn qua x, y, z và z biểu diễn qua x, y. Do đó 3 véc tơ của
N biểu diễn được qua x, y.
BK
Họ con có k véc tơ ĐLTT gọi là họ con độc lập tuyến tính cực
đại(HCĐLTTCĐ) của M .
Ví dụ 5.12 Trong KGVT V , cho M = {x, y} ĐLTT. Tìm hạng của các họ véc tơ sau:
Bài giải
iii) Thêm vào hoặc bớt đi một véc tơ là THTT của các
véc tơ khác thì hạng không đổi.
2 tính chất đầu tương ứng với biến đổi sơ cấp trên họ véc tơ.
Những véc tơ là THTT của những véc tơ khác thì việc bỏ đi hay thêm vào véc tơ đó
không làm thay đổi hạng. Nếu xem vai trò mỗi véc tơ như một hàng của ma trận thì tính
chất này tương thích với hạng ma trận.
Xét lại ví dụ trên
Bài giải
Vì 0, 2x + 3y là THTT của x, y do đó
r(M ) = r(x, y, 2x + 3y) = r(x, y) = 0.
Ví dụ 5.14 Cho họ véc tơ M = {(1; 1; 1; 0), (1; 2; 1; 1), (2; 3; 2; 1), (1; 3; 1; 2)}. Tìm r(M ).
Bài giải
Ta có
(2; 3; 2; 1) = (1; 1; 1; 0) + (1; 2; 1; 1), (1; 3; 1; 2) = −(1; 1; 1; 0) + 2(1; 2; 1; 1)
=⇒ r(M ) = r{(1; 1; 1; 0), (1; 2; 1; 1)}.
Hơn nữa, vì {(1; 1; 1; 0), (1; 2; 1; 1)} ĐLTT nên r(M ) = 2.
Việc tìm hạng của họ véc tơ theo định nghĩa sẽ rất khó khăn. Ta có định lý sau liên hệ
giữa hạng ma trận và hạng của họ véc tơ trong Rn sẽ giúp ta tìm hạng một cách dễ dàng
hơn.
a) M = {(1; 2; 1), (2; −1; 7), (1; 3; 0), (1; 2; 1)} và N = {(1; 2; 1; 1; ), (2; −1; 3; 2), (1; 7; 01)}.
Bài giải
1 2 1 1
a) Xét ma trận A = 2 −1 3 2 có họ véc tơ cột là M và họ véc tơ hàng là N .
1 7 0 1
T
Dễ dàng tìm được r(A) = 2. Do đó r(M ) = r(N ) = r(A) = 2.
b) Xếp các
véc tơ của P ở dạng ma trận hàng U
1 1 1 0
1 1 −1 1
CM
B=
2 3 1 1. Vì r(B) = 2 nên r(P ) = 2.
3 4 0 2
Các em có thể xếp các véc tơ ở dạng cột thì kết quả vẫn không thay đổi.
H
Bài giải
1 1 1
a) r(M ) = r 2 1 3 = 2 =⇒ M PTTT (vì hạng bé hơn số véc tơ).
1 2 0
Bài giải
a) Để biết x có là THTT của M hay không, ta cần tìm r(M ) và r(M, x).
Xếp các véc tơ của M và x dưới dạng cột
1 1 3 −1 1 1 3 −1 1 1 3 −1
[M |x] = 1 2 2 1 → 0 1 −1 2 → 0 1 −1 2
1 3 1 2 0 2 −2 3 0 0 0 −1
Ví dụ 5.18 Xét xem các tập sau có là tập sinh trong R3 hay không?
Bài giải
T
b) ∀x =(x1 ; x2 ; x3 ) ∈ R3 . Giả sử x = α(1; 1; 1) + β(1; 2; 3) + γ(3; 2; 1)
α + β + 3γ = x1 1 1 3 x1 1 1 3 x1
⇐⇒ α + 2β + 2γ = x2 ⇐⇒ 1 2 2 x2 −→ 0 1 −1
α + 3β + γ = x3 1 3 1 x3
U x 2 − x1
0 0 0 x3 + x1 − 2x1
CM
Với x3 + x1 − 2x2 6= 0 thì hệ vô nghiệm, nghĩa là tồn tại x (ví dụ như (1; 0; 0)) không
là THTT của M .
Vậy M không là tập sinh của R3 .
H
Ví dụ 5.19 Tập M = {x2 + x + 1, 2x2 + 3x + 1, x2 + 2x} có là tập sinh của P2 [x] hay
không?
BK
Bài giải
∀p(x)= ax2 + bx + c ∈ P2 [x] : p(x) = α(x2 + x + 1) + β(2x2 + 3x + 1) + γ(x2 + 2x)
α + 2β + γ = a 1 2 1 a 1 2 1 a
⇐⇒ α + 3β + 2γ = b ⇐⇒ 1 3 2 b −→ 0 1 1 b − a .
α+β =c 1 1 0 c 0 0 0 b + c − 2a
Với b + c − 2a 6= 0 thì hệ vô nghiệm. Vậy M không là tập sinh của P2 [x].
Ví dụ 5.20 Cho M = {x, y, z} là tập sinh của KGVT V . Tập nào sau đây là tập sinh
của V ?
Bài giải
Cơ sở Cho M = {x1 , x2 , . . . , xm , . . . } ⊂ V
M sinh ra V + M - ĐLTT =⇒ M - là cơ sở
Chú ý:
Nếu V = {0} (KG tầm thường) thì ta nói V có số chiều bằng 0 và không có cơ sở.
Nếu cơ sở của V gồm vô hạn véc tơ thì ta nói V là không gian vô hạn chiều. Không
gian vô hạn chiều gặp rất nhiều trong toán học nhưng không nằm trong chương
trình của môn học này.
Một không gian có nhiều tập sinh và nhiều cơ sở(ngoại trừ KG tầm thường). Tuy
nhiên số véc tơ trong mỗi cơ sở là bằng nhau.
Ví dụ 5.21 Cho M = {x, y, z} là cơ sở của V . Xét xem tập nào sau đây là tập sinh, cơ
sở?
Bài giải
i) Ta có
1 1 1 1 1 1
x = (x + y) + (x + z), y = (x + y) + (y + z), z = (y + z) + (x + z)
2 2 2 2 2 2
Chứng tỏ x, y, z biểu diễn được qua M1 .
{x, y, z} là tập sinh nên mọi véc tơ u ∈ V đều biểu diễn được qua {x, y, z}, do đó
u cũng biểu diễn được qua M1 .
Vậy M1 là tập sinh.
ii) Xét tổ hợp bằng 0
T
b) Tương tự, ta chứng minh được x, y, z là THTT của M2 suy ra M2 là tập sinh.
Tuy nhiên, trong M2 có
1
U 1
x + y + z = .2x + .3y + 1.z.
2 3
CM
Do đó M2 PTTT. Vậy M2 không là cơ sở. Cách khác:
Vì M2 có 4 véc tơ đều biểu diễn được qua 3 véc tơ x, y, z nên PTTT.
a. M = {(1; 2)}
BK
Bài giải
a. Ta có M ĐLTT nhưng không là tập sinh của V , vì có VT (1, 0) không là THTT của
M.
i. Nếu M là TS của V thì có thể bớt đi một số véc tơ của M để được CS của V .
ii. Nếu M ĐLTT thì ta có thể bổ sung một số véc tơ để được cơ sở của V .
Cơ sở chính tắc
v) M có đúng n:
a) M = {(1; 1; 1), (2; 3; 1), (3; 1; 0)}. b) N = {(1; 1; 1), (2; 0; 1), (1; 1; 0), (1; −2; 1)}.
Bài giải
Bài giải
M có 3 véctơ, bằngsố chiều của P2 [x]. M là cơ sở khi và chỉ khi r(M ) = 3.
1 1 1
r(M ) = r 2 1 1 = 2. =⇒ M không là cơ sở của P2 [x].
1 2 2
Tọa độ
T
x1
x2
[x]E = U
. . . ⇐⇒ x = x1 e1 + x2 e2 + · · · + xn en .
xn
CM
3
a) Tìm p(x) biết [p(x)]E = −2.
BK
Bài giải
3
a) [p(x)]E = −2 ⇐⇒ p(x) = 3(x2 + x + 1) − 2(x2 + 2x + 1) + 5(x2 + x + 2) = −5x + 2.
5
α
b) Giả sử [q(x)]E = β
γ
⇐⇒ q(x) = α(x + x + 1) + β(x2 + 2x + 1) + γ(x2 + x + 2) ⇐⇒ x2 = (α + β + γ)x2 +
2
(α +
2β + γ)x + (α + β + 2γ)
α + β + γ = 1
α = 3 3
⇐⇒ α + 2β + γ = 0 ⇐⇒ β = −1 . Vậy [q(x)]E = −1.
α + β + 2γ = 0 γ = −1 −1
a) Tìm [0]E .
−1
b) Tìm x, biết [x]E = 2 .
1
Bài giải
0
a) 0 = 0.(1; 1; 1) + 0(1; 1; 0) + 0.(1; 0; 1) ⇐⇒ [0]E = 0.
~
0
Ghi chú: Tọa độ véc tơ ~0 trong mọi cơ sở đều là số 0.
−1
b) [x]E = 2 ⇐⇒ x = −1(1; 1; 1) + 2(1; 1; 0) + 1(1; 0; 1) = (2; 1; 0)
1
Ghi chú:
1 1 1 −1 2
viết lại
[x] = E.[x]E = 1 1 0 2 = 1 −−−−→ x = (2; 1; 0). với ký hiệu [x] là cột
1 0 1 1 0
của x.
α
c) Giả sử [x]E = β ⇐⇒ x = α(1; 1; 1) + β(1; 1; 0) + γ(1; 0; 1)
γ
α + β + γ = 3 −4
⇐⇒ α + β =1 ⇐⇒ [x]E = 5
α + γ = −2 2
Ghi chú:
−4
E.[x]E = [x] ⇐⇒ [x]E = E −1 [x] = 5 .
2
Bài giải
1 2
a) E = .
T
3 5
1 2 −3 11
E[x]E = = U
3 5 7 26
Vậy x = (11; 26)
CM
−1 −1 17
b) [x]E = E = .
6 −9
Mọi véc tơ của V đều biểu diễn qua E dưới dạng tọa độ.
BK
Các phép toán tọa độ giống như các phép toán trong Rn .
Từ các tính chất tọa độ suy ra tính chất của họ véc tơ.
=⇒ tất cả các không gian n chiều đều đồng nhất Rn .
Ví dụ 5.28 Tìm tọa độ của p(x) = 3x2 +4x−1 trong cơ sở E = {x2 +x+1, x+1, 2x+1}
trong P2 [x].
Bài giải
Xem các đa thức như
các véc
tơtrong cơ sở chính tắc.
1 00
Lập ma trận cột E = 1 12.
1 11
−1
1 0 0 3 3
Tọa độ [p(x)]E = E −1 [p(x)] = 1 1 2 . 4 = −9.
1 1 1 −1 5
Bài giải
Lấy E làm chuẩn, tất cả các véc tơ còn lại đồng nhất với tọa độ của nó trong cơ sở E.
1 2
Ma trận tọa độ của F trong cơ sở E là F = .
1 −3
1
Tọa độ của x − y trong cơ sở E là .
−1
Tọa độ của x − y trong cơ sở F là
−1 1
1 2 1
[x − y]F = = 52 .
1 −3 −1 5
Bài giải
1
a) [u]E = =⇒ u = 1.(x + 2y) + 2.(y + 2x) = 5x + 4y.
2
Biểu diễn
5x + 4y = α(3x − y) +
β(4x − 2y) ⇐⇒ 5x + 4y = (3α + 4β)x + (−α − 2β)y
(
3α + 4β = 5 α = 13
⇐⇒ ⇐⇒ 17
−α − 2β = 4 β = −
2
13
Vậy [u]F =
− 17
2
b) Các em có thể làm tương tự như câu a). Thầy làm cách khác 1 chút.
Bây giờ ta biểu diễn tất cả qua cơ sở {x, y}.
Ma trận cột tương ứng
1 2 3 4 2
E= , F = , [v]F = .
2 1 −1 −2 1
Ta tính
3 4 2 10
[v] = F.[v]F = . =
−1 −2 1 −4
Suy ra −1
−1 1 2 10 −6
[u]E = E [u] = . = .
2 1 −4 8
Ví dụ 5.31 Trong P2 [x] , tìm hạng của họ véc tơ sau suy ra nó có là cơ sở hay không?
a) M = {x2 + 1; x − 1; 2x2 − 3x + 2}
Bài giải
Ta có P2 [x] có số chiều bằng 3 và M, N đều có 3 véc tơ. M,N là cơ sở khi và chỉ khi hạng
nó bằng 3. Để tìm hạng của M, N ta chỉ cần tìm hạng các véc tơ tọa độ của nó trong cơ
sở chính tắc {x2 , x, 1}.
1 0 2
a) Ma trận tọa độ cột của M trong cơ sở chính tắc là M = 0 1 −3.
1 −1 2
Vì det(M ) = −3 6= 0 =⇒ r(M ) = 3. Vậy M là cơ sở
−1 2 0
b) Ma trận tọa độ cột của N trong cơ sở chính tắc là M = 3 −1 5.
0 1 1
Vì det(M ) = 0 =⇒ r(M ) < 3. Vậy M là không là cơ sở.
T
Ví dụ 5.32 Trong M2 (R), tìm hạng của họ
U
1 1 1 2 2 1 0 1
M= , , ,
1 1 1 3 3 −2 1 0
CM
Bài giải
Ta viết các véc tơ dưới dạng tọa độ trong cơ sở chính tắc.
Ma trận tọa độ là
1 1 1 1 1 1 1 1
H
1 2 1 3
M = → 0 1 0 2
2 1 3 −2 0 0 1 −2
BK
0 1 1 0 0 0 0 0
Vậy r(M ) = 3.
Về mặt ý nghĩa, ma trận chuyển cơ sở từ E → E 0 cho ta mối liên hệ giữa hai tọa độ của
véc tơ bất kỳ trong hai cơ sở khác nhau.
[x]E = P [x]E 0
Nói riêng trong Rn , ta có công thức tìm tọa độ
[x]E = E −1 .[x] = E −1 .E 0−1 [x]E 0 .
Đồng nhất hai hệ thức, ta được P = E −1 E 0
P = E −1 .E 0
Có tính chất
[x]E = P.[x]E 0 .
Tính chất
Ví dụ 5.33 Trong R3 , cho 2 cơ sở E = {(1; 1; 1), (1; 0; 1), (1; 1; 0)} và E 0 = {(1; 1; 2), (1; 2; 1), (1; 1; 1)}.
Bài giải
1 1 1 1 1 1
a) E = 1 0
0 1 ,E = 1 2 1.
1 1 0 2 1 1
Ma trận chuyển cơ sở từ E sang E 0 là
−1
1 1 1 1 1 1 2 2 1
P = E −1 E 0 = 1 0 1 1 2 1 = 0 −1 0 .
1 1 0 2 1 1 −1 0 0
0 0 −1
Ma trận chuyển cơ sở từ E 0 sang E: Q = E 0−1 E = P −1 = 0 −1 0 .
T
1 2 2
1 1 1
−1
2
b) Ta có [x]E 0 = E 0−1 xT = 1 2 1 1 = −1 .
U 1
CM
2 1 1 3 2
−1
1 1 1 2 2
−1 T
[x]E = E x = 1 0 1
1 = 1 .
1 1 0 3 −1
H
Cách khác:
2 2 1 1 2
[x]E = P [x]E 0 = 0 −1 0
−1 = 1 .
BK
−1 0 0 2 −1
E = {x + y, y + z, x + y + z}, F = {x − y, x + y − z, x − 3y − 2z}
Bài giải
Chú ý E0 = {x, y, z} cũng là một cơ sở của V .
1 0 1
a) Ma trận chuyển cơ sở từ E0 sang E là P1 = 1 1 1.
0 1 1
1 1 1
Ma trận chuyển cơ sở từ E0 sang F là P2 = −1 1 −3.
0 −1 −2
i) ∀x, y ∈ F : x + y ∈ F .
ii) ∀x ∈ F, α ∈ K : αx ∈ F .
Bài giải
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 100 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
CHƯƠNG 5. KHÔNG GIAN VÉC TƠ 5.7. KHÔNG GIAN CON
Bài giải
T
1 −1
Ví dụ 5.38 Cho F = A ∈ M2 [R]|A =0 .
2 −2 U
a) Chứng tỏ F là KG con của R3 .
CM
b) Tìm cơ sở và số chiều của F .
Bài giải
H
b) ∀A = ∈ F ⇐⇒ = 0 ⇐⇒ =0
( c d c d
( 2 −2 c + 2d −c − 2d
a + 2b = 0 a = −2b
⇐⇒ ⇐⇒
c + 2d = 0 c = −2d
−2b b −2 1 0 0
A= =b +d .
−2d d 0
0 −2 1
−2 1 0 0
Suy ra E = , là tập sinh của F .
0 0 −2 1
Dễ thấy E ĐLTT. Vậy E là cơ sở của F và dim(F ) = 2.
dim(H) = r(M ).
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 101 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
5.7. KHÔNG GIAN CON CHƯƠNG 5. KHÔNG GIAN VÉC TƠ
d) F = {(x1 ; x2 ; x3 ; x4 ) ∈ R3 |x1 + x2 + x3 = 0 ∧ x1 − x2 + x4 = 0}
Bài giải
1 1 1 1 1 1
bdsc
a) A = 2 1 1 −−→ 0 −1 −1 =⇒ dim(F ) = r(A) = 2
3 1 1 0 0 0
và cơ sở của F là {(1; 1; 1), (0; −1; −1)}.
d) Giải hệ
( " #
x1 + x2 + x3 = 0 1 1 1 0 0 1 1 1 0 0
⇐⇒ =⇒
x1 − x2 + x4 = 0 1 −1 0 1 0 0 -2 −1 1 0
Đăt x3 = 2α, x4 = 2β
1
pt(2) : x2 = (−x3 + x4 ) = −α + β,
2
pt(1) : x1 = −x2 − x3 = −α − β
∀x ∈ F ⇐⇒ x = (−α − β; −α + β; 2α; 2β) = α(−1; −1; 2; 0) + β(−1; 1; 0; 2)
Suy ra E = {(−1; −1; 2; 0); β(−1; 1; 0; 2)} là tập sinh của F .
Dễ thấy E ĐLTT. Vậy E là cơ sở của F và dim F = 2.
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 102 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
CHƯƠNG 5. KHÔNG GIAN VÉC TƠ 5.7. KHÔNG GIAN CON
Suy ra:
dim(F ) = r(A)
T
dim(V ) + r(A) = n
U
Giải hệ tìm nghiệm suy ra cơ sở.
CM
Ví dụ 5.40 Trong R3 , cho tập M = {(1; 1; 1), (2; 3; 1), (1; 0; 2)}.
H
Bài giải
a) x ∈ span(M
) khi và chỉ khi
x làTHTT của M . Ta
lập ma trận cột
1 2 1 1 1 2 3 1
bdsc
[M |x] = 1 3 0 −2 −−→ 0 1 −1 −3
1 1 2 3 0 0 0 −1
r(M ) = 2 < r(M |x) =⇒ x ∈ / span(M ).
1 2 1 1 1 2 3 1
bdsc
b) [M |x] = 1 3 0 0 −−→ 0 1 −1 −1
1 1 2 m 0 0 0 m−2
x ∈ span(M ) ⇐⇒ r(M ) = r(M |x) ⇐⇒ m = 2.
F = h(1; 1; 1; 1), (1; 2; 3; 4), (3; 1; 2; 1)i , G =< (−1; 2; 2; 4), (−1; 1; m; 0) >
Tìm m để G ⊂ F .
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 103 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
5.7. KHÔNG GIAN CON CHƯƠNG 5. KHÔNG GIAN VÉC TƠ
Bài giải
G ⊂ F ⇐⇒ tập sinh của G thuộc F hay tập sinh của G là THTT của tập sinh F .
Lập ma trận cột
1 1 3 −1 −1 1 1 3 −1 −1
1 2 1 2 1 0 1 −2 3 2
→
1 3 2 2 m 0 2 −1 3 m+1
1 4 1 4 0 0 3 −2 5 1
1 1 3 −1 −1 1 1 3 −1 −1
0 1 −2 3 2 0 1 −2 3 2
→ 0 0 3
→
−3 m−3 0 0 3 −3 m−3
0 0 4 −4 −5 0 0 0 0 −3 − 4m
3
Điều kiện F ⊂ G là −3 − 4m = 0 ⇐⇒ m = − .
4
F = {(x1 ; x2 ; x3 ) ∈ R3 |x1 + 2x2 + x3 = 0}, G =< (1; −2; 3), (2; m; 4) > .
Tìm m để F ≡ G
Bài giải (
F ⊂G
F ≡ G ⇐⇒ . Tuy nhiên làm cách này có vẻ dài dòng lắm.
G⊂F
Ta nhận xét rằng: r([1 2 1]) = 1 =⇒ dim(F ) = 2.
2 véc tơ của G không cùng phương nên dim(G) = 2.
Như vậy, dim(F ) = dim(G) rồi cho nên ta chỉ cần kiểm tra 1 chiều G ⊂ F là được.
Chú ý: 1 véc tơ thuộc F thì thỏa mãn phương trình x1 + 2x2 + x3 = 0 nên ta chỉ cần thế
véc tơ của G vào pt này là được.
(
1 + 2.(−2) + 3 = 0
F ≡ G ⇐⇒ ⇐⇒ m = −3.
2 + 2.m + 4 = 0
Bài giải
Ta đã biết số chiều của V bằng với hạng của tập sinh. Do đó ta chỉ cần tìm hạng.
1 2 1 1 1 2 1 1 1 2 1 1
A = 2 1 −1 3 → 0 −3 −3 1 → 0 −3 −3 1
1 5 4 m 0 3 3 m−1 0 0 0 m
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 104 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
CHƯƠNG 5. KHÔNG GIAN VÉC TƠ 5.8. TỔNG GIAO HAI KHÔNG GIAN CON
Ví dụ 5.44 Trong R4 , cho V là tập nghiệm của hệ phương trình thuần nhất.
x1 + x2 − 2x3 = 0
2x1 + 3x2 + x3 − x4 = 0 .
4x1 + 7x2 + 7x3 + mx4 = 0
Bài giải
Theo tính chât, V là tập nghiệm của hệ Ax = 0 thì dim(V ) + r(A) = n = 4.
Do đó dim(V ) max ⇐⇒ r(A)min
1 1 −2 0 0 1 1 −2 0 0 1 1 −2 0 0
2 3 1 −1 0 → 0 1 5 −1 0 → 0 1 5 −1 0
4 7 7 m 0 0 3 15 m 0 0 0 0 m+3 0
T
Với m = −3, hệ tương đương với
0 1 5 −1 0
Đặt x3 = α, x4 = β
pt(2): x2 = −5x3 + x4 = −5α + β.
U
pt(1):x1 = −x2 + 2x3 = 5α − β + 2α = 7α − β
CM
Suy ra x = (7α − β; −5α + β; α; β) = α(7; 5; 1; 0) + β(−1; 1; 0; 1)
Vậy {(7; −5; 1; 0), (−1; 1; 0; 1)} là tập sinh của V và ĐLTT do đó là cơ sở của V .
H
Định nghĩa 5.8 (Tổng giao 2 không gian con) Cho hai không gian con F và G của
KGVT V .
Giao 2 không gian con
F ∩ G = x ∈ V |x ∈ F và x ∈ G .
Ghi chú:
Giao 2 không gian được định nghĩa như giao 2 tập hợp ở phổ thông.
Tổng 2 không gian không phải là hợp. Tổng 2 KG con là một KG con nhỏ nhất chứa
2 KG đã cho.
Ví dụ: Trong R3 , cho 2 đường thẳng ∆1 , ∆2 cắt nhau tại O. Khi đó, tổng 2 đường
thẳng này là cả mặt phẳng (P) chứa 2 đường thẳng đó. Trong khi hợp của 2 đường
thẳng này chỉ gồm đúng 2 đường thẳng nằm trên (P). Nhìn chung tổng "bự" hơn
hợp rất nhiều.
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 105 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
5.8. TỔNG GIAO HAI KHÔNG GIAN CON CHƯƠNG 5. KHÔNG GIAN VÉC TƠ
Tính chất
(F ∩ G) ⊂ F ⊂ (F + G) ⊂ V
(F ∩ G) ⊂ G ⊂ (F + G) ⊂ V
Định nghĩa 5.9 (Tổng trực tiếp) Cho 2 KG con F, G. Nếu F ∩ G = {0} thì F + G
gọi là tổng trực tiếp của F và G. Ký hiệu là F ⊕ G
x = f + g, f ∈ F, g ∈ G.
=⇒ F + G =< f1 , f2 , . . . , fn , g1 , g2 , . . . , gm >
Bài giải
a) Tìm cơ sở và số chiều của F ∩ G.
∀x ∈ F ∩ G ⇐⇒ x ∈ F ∧ x ∈ G
(
x1 + x2 − 2x3 = 0 x 1 = α
⇐⇒ ⇐⇒ x2 = 3α ⇐⇒ x = (α, 3α, 2α) = α(1; 3; 2).
x1 − x2 + x3 = 0
x3 = 2α
Suy ra E = {(1; 3; 2)} là tập sinh của F ∩ G.
Hiển nhiên E ĐLTT do đó E là cơ sở của F ∩ G và dim(F ∩ G) = 1.
b) Tìm tập sinh của F và G.
F =< (−1; 1; 0), (2; 0; 1) >, G =< (1; 1; 0), (−1; 0; 1) >
=⇒ F + G =< (−1; 1; 0), (2; 0; 1), (1; 1; 0), (−1; 0; 1) >
−1 1 0 −1 1 0
2 0 1 bdsc 0 2 1
A=
1 1 0 −−→ 0 0 −1.
−1 0 1 0 0 0
=⇒ dim(F + G) = r(A) = 3 và cơ sở E = {(−1; 1; 0), (0; 2; 1), (0; 0; −1)}.
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 106 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
CHƯƠNG 5. KHÔNG GIAN VÉC TƠ 5.8. TỔNG GIAO HAI KHÔNG GIAN CON
Cách khác: ta có
Bài giải
a) Tìm tập sinh của F : F =< (1; −1; 0), (1; 0; −1) >.
Suy ra tập sinh của tổng
T
F + G =< (1; −1; 0), (1; 0; −1), (1; 0; 1), (2; 3; 1) >
Lập ma trận
1 −1 0
U
1 −1 0
1 0 −1
CM
→ 0 1 −1
1 0 1 0 0 2
2 3 1 0 0 0
Suy ra cơ sở của F + G là {(1; −1; 0), (0; 1; −1), (0; 0; 2)} và dim(F + G) = 3.
H
Bài giải
a) Tập sinh của F + G là {(1; 0; 1), (1; 1; 1), (1; 1; 0), (2; 1; 1)}.
Lập ma trận
1 0 1 1 0 1
1 1 1
→ 0 1 0
1 1 0 0 0 −1
2 1 1 0 0 0
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 107 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
5.8. TỔNG GIAO HAI KHÔNG GIAN CON CHƯƠNG 5. KHÔNG GIAN VÉC TƠ
F =< (1; 1; 1; 1), (1; 2; 0; 1) >, G =< (−1; 1; 1; 3), (2; 3; 1; m) >
Bài giải
Ví dụ 5.49 Trong R4 , cho 2 không gian con là tập nghiệm của 2 hệ phương trình thuần
nhất ( (
x1 + 2x2 − x3 = 0 −x1 + x2 + 2x4 = 0
F : , G: .
2x1 + x2 + x3 − 2x4 = 0 x1 − x2 + x3 + mx4 = 0
Bài giải
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 108 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
CHƯƠNG 5. KHÔNG GIAN VÉC TƠ 5.8. TỔNG GIAO HAI KHÔNG GIAN CON
T
1. Nắm được các không gian thường gặp: P2 [x], Mn [x], đặc biệt
là Rn . U
2. Hiểu rõ THTT, ĐLTT và PTTT, có kỹ năng xét sự ĐLTT của
CM
một họ véc tơ, các dấu hiệu một họ PTTT. Đây là những khái
niệm nền tảng.
3. Hiểu hạng của họ véc tơ, cách tìm hạng của họ véc tơ bằng ma
H
4. Ý nghĩa của tập sinh, cơ sở, số chiều. Mỗi liên hệ giữa tập sinh,
cơ sở số chiều với hạng, ĐLTT, THTT. Trong đó hạng đóng
vai trò trung tâm. Kỹ năng nhận biết tập sinh, cơ sở, số chiều.
5. Biết cách tìm tọa độ một véc tơ. Ứng dụng tọa độ để tìm hạng
và xét sự ĐLTT của một họ véc tơ.
6. Biết cách tìm mt chuyển cơ sở, tính chất mt chuyển cơ sở.
7. Có kỹ năng tìm cơ sở và số chiều của không gian con. Nắm
vững tính chất của 2 dạng không gian con trong Rn : cho ở
dạng tập sinh và tập nghiệm của hệ AX = 0. Có kỹ năng làm
được các bài toán suy luận.
8. Có kỹ năng tìm cơ sở và số chiều của tổng và giao 2 KG con
trong Rn và các bài toán liên quan.
Làm các bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận trong không gian
Rn .
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 109 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
5.9. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 5. KHÔNG GIAN VÉC TƠ
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 110 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
CHƯƠNG 5. KHÔNG GIAN VÉC TƠ 5.9. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
T
U
CM
H
BK
ĐA: 1c,2a,3b,4b,5d,6d,7d,8c,9c,10c,11b,12d,13c,14a,15c,16d,17d,18a,19a,20b,21a,22b,23b,24b,25a.
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 111 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
5.9. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 5. KHÔNG GIAN VÉC TƠ
Caâu 1 : Cho V =< ( 1 , 1 , 1 ) , ( 2 , 1 , 0 ) , ( 5 , 3 , 1 ) >. Khaúng ñònh naøo luoân luoân ñuùng?
a {( 1 , 1 , 1 ) , ( 0 , 0 , 1 ) } laø cô sôû cuûa V .
c {( 1 , 0 , −1 ) } ∈ V .
b dim( V ) = 3 .
d Caùc caâu kia sai.
Caâu 2 : Trong khoâng gian veùctô V cho E = {x, y, z} laø taäp sinh. Khaúng ñònh naøo sau ñaây luoân ñuùng?
a {2 x, x + y, x − y, 3 z} sinh ra V . c Haïng cuûa {x, y, 2 y} baèng 3.
b Caùc caâu kia sai. d Haïng cuûa {x, y, x + 2 y} baèng 2.
Caâu 3 : Trong khoâng gian veùctô V cho E = {x, y, z} laø cô sôû. Khaúng ñònh naøo sau ñaây luoân ñuùng?
a Caùc caâu kia sai.
c x laø toå hôïp tuyeán tính cuûa y, z.
b Haïng cuûa x, y, x + 2 y baèng 2.
d Haïng cuûa x, y, 2 y baèng 3.
Caâu 4 : Cho M = {x, y, z} laø cô sôû cuûa khoâng gian vectô V . Khaúng ñònh naøo sau ñaây luoân ñuùng?
a Haïng{x + y, y + z, x + y + z} = 2 .
c Caùc caâu kia sai.
b {x + y, x − y, x + z} laø cô sôû cuûa V .
d
{x, y, 2 x + y} sinh ra V .
Caâu 5 : Cho M = {( 1 , 1 , 0 ) , ( 2 , 1 , 3 ) , ( 1 , 0 , 3 ) } laø taäp sinh cuûa khoâng gian veùctô V . Tìm m ñeå
{( 3 , 1 , 6 ) , ( 1 , 2 , m) } laø cô sôû cuûa V .
a m = −3 . b m=0 . c m=4 .
d m=3 .
Caâu 6 : Cho M = {x, y, z} laø cô sôû cuûa khoâng gian veùctô V . Khaúng ñònh naøo sau ñaây luoân ñuùng?
a Caùc caâu kia sai.
c {x, 2 y, 3 z} khoâng laø cô sôû cuûa V.
b
{x, y, x + y, x + z} khoâng sinh ra V. d
{x, x + y, x + y + z} laø cô sôû cuûa V.
Caâu 7 : Cho M = {x, y, z} laø cô sôû cuûa khoâng gian vectô thöïc V . Vôùi giaù trò naøo cuûa soá thöïc m thì
2 x + 3 y + z, mx + 2 y + z, x + y + z cuõng laø cô sôû?
a m = 32 . b m = 15 . c m = − 35 . d Caùc caâu kia sai.
Caâu 8 : Cho {x, y, z} laø taäp sinh cuûa khoâng gian veùctô V . Khaúng ñònh naøo sau ñaây luoân ñuùng?
a Dim( V ) = 4 .
c x + y, x − y, 3 z laø taäp sinh cuûa V .
b x + 2 y ∈ V .
d 3 caâu kia ñeàu sai.
Caâu 9 : Cho khoâng gian veùctô V coù chieàu baèng 3 , bieát {x, y} ñoäc laäp tuyeán tính, z khoâng laø toå hôïp
tuyeán tính cuûa x, y. Khaúng ñònh naøo sau ñaây ñuùng?
a {x, y, 2 x − 3 y} sinh ra khoâng gian 3 c V =< x + y + z, x − y, x + 3 y + 2 z >.
chieàu.
b V =< x, y, x + 2 y >. d V =< x + y, x − y, z >.
Caâu 10 : Cho khoâng gian veùctô V =< x, y, z, t >, bieát {x, y, z} ñoäc laäp tuyeán tính. Khaúng ñònh naøo
sau ñaây luoân ñuùng?
a t laø toå hôïp tuyeán tính cuûa x, y, z. c {x, y, t} phuï thuoäc tuyeán tính.
b dim( V ) = 3 . d x laø toå hôïp tuyeán tính cuûa 2 x, y, z.
Caâu 11 : Cho M = {x, y, z} laø taäp ñoäc laäp tuyeán tính, t khoâng laø toå hôïp tuyeán tính cuûa M. Khaúng
ñònh naøo luoân ñuùng?
a {x, y, z + t, z − t} coù haïng baèng 3. c {x + y, x − y, z, t} coù haïng baèng 4.
b Caùc caâu kia sai. d x laø toå hôïp tuyeán tính cuûa {y, z, t}.
Caâu 12 : Trong R4 cho hoï veùctô M = {( 1 , 1 , 1 , 1 ) , 2 , 3 , 1 , 4 ) , ( −1 , 3 , m, m + 2 ) , ( 3 , 1 , 2 , 2 ) }. Vôùi giaù trò
naøo cuûa m thì M sinh ra khoâng gian 3 chieàu.
a m=2 . b m=0 .
c m = 2 . d m = 0 .
Caâu 13 : Cho khoâng gian veùctô V coù soá chieàu baèng 3 , bieát {x, y} ñoäc laäp tuyeán tính, z khoâng laø toå
hôïp tuyeán tính cuûa {x, y}. Khaúng ñònh naøo sau ñaây ñuùng?
a x + y, x − y, x + y + 3 z laø cô sôû cuûa V . c V =< x, y, x + 2 y >.
b {x, y, z} khoâng sinh ra V . d 3 caâu kia ñeàu sai.
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 112 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
CHƯƠNG 5. KHÔNG GIAN VÉC TƠ 5.9. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
T
U
CM
H
BK
ĐA: 1c,2a,3b,4b,5a,6d,7a,8c,9d,10d,11c,12b,13a,14a,15c,16c,17d,18b,19c,20b,21d,22c,23a,24a,25b.
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 113 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
5.9. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 5. KHÔNG GIAN VÉC TƠ
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 114 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
CHƯƠNG 5. KHÔNG GIAN VÉC TƠ 5.9. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
T
U
CM
H
BK
ĐA: 1b,2d,3d,4d,5c,6b,7c,8a,9a,10b,11d,12d,13d,14a,15b,16a,17a,18c,19c,20c,21c,22b,23b.
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 115 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
5.9. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 5. KHÔNG GIAN VÉC TƠ
Câu 3. Trong R4 , cho U = h(1, 2, 1, 1); (2, 1, 0, −2)i và V = h(1, 5, 3, 5); (3, 0, −1, m)i.
Tìm m để U ≡ V .
ĐA: 2, 3
Câu 7. Trong R4 , cho V =< (1; 1; 1; 2), (2; 1; 3; 1) > và W =< (−1; 1; 0; 2), (2; 3; 4; 5) >.
Tìm cơ sở và số chiều của V + W và V ∩ W .
ĐA: Cơ sở của V + W là {(1; 1; 1; 2), (0; −1; 1; −3), (0; 0; 3; −2)}, và của V ∩ W là {(3; 2; 4; 3)}.
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 116 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
CHƯƠNG 5. KHÔNG GIAN VÉC TƠ 5.9. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
4
Câu 8. Trong
( R , cho 2 không gian con(
x1 + x2 − 2x3 = 0, x1 − x2 + x3 + x4 = 0,
V : và .
3x1 − x2 + x4 = 0, 3x1 + x2 − 3x3 = 0.
Tìm cơ sở và số chiều của V ∩ W và V + W .
ĐA: {0} và {(1; 3; 2; 0)}, {(1; 3; 2; 0), (−1; 3; 0; 4), (−1; 1; 0; 4)}.
Câu 9. Trong R4 , cho V =< (1; 2; 1; 1), (3; 1; −1; 2) >, W = {x|x1 + x2 − x3 + 2x4 = 0}.
Tìm cơ sở và số chiều của V ∩ W và V + W .
Câu 10. Trong R4 , cho U = h(1, 2, 1, 0); (2, −1, 1, 1)i V = h(1, 1, −2, 1); (2, 0, 4, m)i
T
1 1 2 0 0 1 2 2 2 0
U: , V :
−1 1 −1 2 0 −1 0 −1 m 0 U
(a) Tìm m để dim(U + V ) bé nhất.
CM
(b) Tìm cơ sở và số chiều của U + V và U ∩ V .
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 117 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
5.9. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 5. KHÔNG GIAN VÉC TƠ
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 118 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
Chương 6. Không gian Euclide
5.1 Tích vô hướng của 2 véc tơ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 117
5.2 KG bù vuông góc . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 122
5.3 Hình chiếu vuông góc . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 124
5.4 Quá trình Gram-Schmidt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 127
5.5 Bài tập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 130
Nội dung
1. Tích vô hướng của 2 véc tơ.
T
3. Hình chiếu vuông góc xuống không gian con.
Tích vô hướng của 2 véc tơ u, v ∈ V là một số thực được ký hiệu (u, v) thỏa 4 tiên đề sau:
BK
Ở phổ thông, các em đã biết tích vô hướng của 2 véc tơ trong mặt phẳng và không gian
bằng tổng của tích các thành phần tương ứng và tất nhiên vẫn thỏa 4 tiên đề.
Với định nghĩa ở trên, cho ta mở rộng khái niệm tích vô hướng cho một không gian véc
tơ bất kỳ. Hơn nữa, trên R2 , R3 , .., Rn tồn tại vô số tích vô hướng khác nhau. Việc chọn
tích vô hướng cho mỗi không gian phụ thuộc vào từng bài toán.
Bắt đầu bằng việc xem xét tích vô hướng chính tắc sau:
Tích vô hướng chính tắc trên Rn
x = (x1 ; x2 ; . . . ; xn ), y = (y1 ; y2 ; . . . ; yn )
(x, y) = x1 y1 + x2 y2 + · · · + xn yn .
119
6.1. TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA 2 VÉC TƠ CHƯƠNG 6. KHÔNG GIAN EUCLIDE
Bài giải
Ví dụ 6.2 Trong R2 , x = (x1 , x2 ), y = (y1 , y2 ). Phép toán nào sau đây là tích vô hướng
trên R2 ?
a) (x, y) = 2x1 y1 − x2 y2
Bài giải
Ta kiểm tra 4 điều kiện của tích vô hướng
d) Ta có (x, x) = x21 − 4x1 x2 + x22 = (x1 − 2x2 )2 − 3x22 0 bằng cách chọn x = (2, 1).
Vậy (x, y) không là tích vô hướng.
Z1
(p, q) = p(x).q(x)dx; ∀p(x), q(x) ∈ P2 [x].
0
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 120 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
CHƯƠNG 6. KHÔNG GIAN EUCLIDE 6.1. TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA 2 VÉC TƠ
Bài giải
T
(u, v)
cos α =
||u||.||v||
U
CM
Véc tơ có độ dài bằng 1 gọi là véc tơ đơn vị.
Chia 1 véc tơ khác 0 cho độ dài của nó ta được véc tơ đơn vị cùng hướng với véc tơ
ban đầu, gọi là chuẩn hóa
H
Ví dụ 6.4 Trong R3 với tích vô hướng chính tắc, cho u = (1; 2; 3).
BK
√ u 1 2 3
Độ dài véc tơ ||u|| = 10. Khi đó v = √ = √ ;√ ;√ là véc tơ đơn vị.
10 10 10 10
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi u, v cùng phương (hay PTTT).
Bất đẳng thức tam giác
b) Tìm tích vô hướng của 2 véc tơ u = (2; 1; 0), v = (3; −2; 4).
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 121 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
6.1. TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA 2 VÉC TƠ CHƯƠNG 6. KHÔNG GIAN EUCLIDE
Bài giải
b) (u, v) = ((2; 1; 0), (3; −2; 4)) = 5.2.3 + 2.2.(−2) + 2.1.3 + 3.1.(−2) + 0.4 = 22.
p p √ √
c) ||u|| = (u, u) = ((3; 2; 1), (3; 2; 1)) = 5.3.3 + 2.3.2 + 2.2.3 + 3.2.2 + 1.1 = 82
p p
d) d(u,
p v) = ||u − v|| = (u − v, u − v) = ((−2; 2; −1), (−2; 2; −1))
√
= 5.(−2).(−2) + 2.(−2).2 + 2(2).(−2) + 3.2.2 + (−1).(−1) = 17.
(u, v) 12 12 12
e) cos α = =√ √ =√ =⇒ α = arccos √ .
||u||.||v|| 6. 31 168 168
Nhận xét: Độ dài, khoảng cách, góc đối với tích vô hướng trên có giá trị khác với tích
vô hướng ở phổ
thông.
5 2 0
Ta đặt A = 2 3 0 (aij là hệ số của xi yj ). Lúc này
0 0 1
(x, y) = xAy T .
Sinh viên tính lại các giá trị bằng cách nhân ma trận.
R1
Ví dụ 6.6 Trong P2 [x], cho tích vô hướng (p, q) = p(x)q(x)dx; ∀p(x), q(x) ∈ P2 [x].
−1
Bài giải
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 122 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
CHƯƠNG 6. KHÔNG GIAN EUCLIDE 6.1. TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA 2 VÉC TƠ
s
p p R1 √
d) d(p, q) = ||p − q|| = (p − q, p − q) = (3x − 1, 3x − 1) = (3x − 1)2 dx = 2 2.
−1
R1
(x2 + x)(2x + 3)dx 10
√
(p, q) −1 3 5 310
e) cos α = s s =q = .
||p||.||q|| R1 R1 16 62
. 124
(x2 + x)2 dx. (2x + 3)2 dx 15 3
−1 −1
u⊥v ⇐⇒ (u, v) = 0.
u⊥M ⇐⇒ (u, y) = 0, ∀y ∈ M.
T
∀x, y ∈ M : x⊥y.
U
Họ trực chuẩn: họ véc tơ M gọi là trực chuẩn nếu M trực giao
và
CM
∀x ∈ M : ||x|| = 1.
x⊥F ⇐⇒ x⊥fk , ∀k = 1, 2, . . . , m.
BK
Ví dụ 6.7 Trong R3 với tích vô hướng chính tắc, cho không gian con
3 x1 + x2 − x3 = 0
F = (x1 ; x2 ; x3 ) ∈ R
2x1 + 3x2 + x3 = 0
Bài giải
Tập sinh của F là {u = (4; −3; 1)}.
x⊥F ⇐⇒ x⊥u ⇐⇒ (x, u) = 0 ⇐⇒ 2.4 + 3.(−3) + m.1 = 0 ⇐⇒ m = 1.
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 123 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
6.2. KG BÙ VUÔNG GÓC CHƯƠNG 6. KHÔNG GIAN EUCLIDE
Cách khác
−−→ −−→
Xét M (a, b). Ta có AM = (a − 1, b − 2), BM = (a − 3, b).
M thuộc đường trung trực đoạn thẳng AB khi và chỉ khi M A = M B
⇐⇒ 2(a − 1)2 − 2(a − 1)(b − 2) + (b − 2)2 = 2(a − 3)2 − 2(a − 3)b + b2
⇐⇒ 3a − 2b − 4 = 0.
q p √ √
−→ −→
b. Ta có AB = (AB, AB) = 2.2.2 − 2.2.(−2) + (−2).(−2) = 2 5 =⇒ R = 5.
√
M (a, b) ∈ C ⇐⇒ M I = 5 ⇐⇒ 2(a − 2)2 − 2(a − 2)(b − 1) + (b − 1)2 = 5
⇐⇒ 2a2 − 2ab + b2 − 6a + 2b = 0.
Cách khác
−−→ −−→
M (a; b) ∈ C ⇐⇒ AM ⊥ BM
⇐⇒ 2(a−1)(a−3)−(a−1)b−(b−2)(a−3)+b(b−2) = 0 ⇐⇒ 2a2 −2ab+b2 −6a+2b = 0.
−→ −−→ −→ −−→
c. Ta có OA = (1; 2), OB = (3; 0) =⇒ (OA, OB) = 2.1.3 − 1.0 − 2.3 + 2.0 = 0.
1
Suy ra tam giác OAB vuông tại O nên SOAB = OA.OB.
2
√ √ √ √ 1√ √
OA = 2 − 4 + 4 = 2, OB = 2.3.3 − 0 + 0 = 3. 2 =⇒ SOAB = . 2.3 2 = 3.
2
Định lý
Cho F là KG con của KG Euclide V . Khi đó F ⊥
cũng là KG con của V và
V = F ⊕ F ⊥.
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 124 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
CHƯƠNG 6. KHÔNG GIAN EUCLIDE 6.2. KG BÙ VUÔNG GÓC
Ví dụ 6.9 Trong R3 với tích vô hướng chính tắc, cho không gian con
F =< f1 = (1; 1; 1), f2 = (2; 1; 0), f3 = (1; 0; −1) > .
Tìm cơ sở và số chiều của F ⊥ .
Bài giải
⊥
1 ; x2 ; x3 ) ∈ F ⇐⇒x⊥F ⇐⇒ x⊥fk , k = 1, 2, 3.
x = (x
(x, f1 ) = 0
x1 + x2 + x3 = 0 1 1 1 0
⇐⇒ (x, f2 ) = 0 ⇐⇒ 2x1 + x2 + 0x3 = 0 ⇐⇒ 2 1 0 0
(x, f3 ) = 0 x1 + 0x2 − x3 = 0 1 0 −1 0
Giải hệ suy ra x = α(1; −2; 1).
Cơ sở của F ⊥ là {(1; −2; 1)} và dim F ⊥ = 1.
Hãy xem xét cách làm dưới dạng ma trận Chú ý cách nhân hai ma trận là nhân
tích vô hướngtừng hàng của ma trận trước với từng cột của ma trận sau.
T
(f1 , x) = f1 .x = 0 f1 1 1 1 0
x ∈ F ⊥ ⇐⇒ (f2 , x) = f2 .xT = 0 ⇐⇒ f2 xT = 0 ⇐⇒ 2 1 0 0
f3 1 0 −1 0
T
(f3 , x) = f3 .xT = 0
Giải hệ suy ra cơ sở của F T là {(1; −2; 1)}.
U
Ví dụ 6.10 Trong R3 với tích vô hướng chính tắc, cho không gian con
CM
3 x 1 + x2 + x3 = 0
F = (x1 ; x2 ; x3 ) ∈ R
2x1 + x2 − x3 = 0
Đặt a = (1; 1; 1), b = (2; 1; −1) (lấy từ hệ số của hpt). Lúc này ta viết lại không gian
H
( ( )
(x, a) = 0
BK
Bài giải
a) Ta có F ⊥ =< (1; 0; 1; 1), (2; −1; 3; 1) > (lấy từ các hàng của hệ ).
Suy ra cơ sở của F ⊥ là {(1; 0; 1; 1), (2; −1; 3; 1)} và dim F ⊥ = 2.
b) Vì F =< (1; −1; 2; 1), (2; 1; 1; 0) > nên F ⊥ là tập nghiệm của hệ phương trình
1 −1 2 1 0
2 1 1 0 0
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 125 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
6.3. HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC CHƯƠNG 6. KHÔNG GIAN EUCLIDE
Bài giải
Ta có dim F = 1 =⇒ dim F ⊥ = 3 − dim F = 2.
Ta tìm F ⊥ như sau. Xét x = (x1 ; x2 ; x3 ) ∈ F ⊥
⇐⇒ (x, f ) = 0 ⇐⇒ 1.x1 + 2.3.x2 − 3x2 − 2x3 + 3x3 = 0 ⇐⇒ x1 − 3x2 + x3 = 0
Suy ra cơ sở của F ⊥ là {(3; −1; 0), (1; 0; −1)}.
Ví dụ 6.13 Trong P2 [x], cho tích vô hướng
Z 1
(p, q) = p(x).q(x)dx, p(x), q(x) ∈ P2 [x]
0
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 126 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
CHƯƠNG 6. KHÔNG GIAN EUCLIDE 6.3. HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC
Ví dụ 6.14 Trong R3 với tích vô hướng chính tắc, cho không gian con
Bài giải
Ta viết z = x + y, x ∈ F, y ∈ F ⊥ .
Vì P rF (z) = x ∈ F =< f1 , f2 > nên x = αf1 + βf2 .
Suy ra
z = αf1 + βf2 + y (∗).
Để tìm x, ta cần tìm α, β. Muốn vậy, ta nhân 2 vế của (*) lần lượt với f1 và f2 với chú ý
y⊥F =< f1 , f2 >.
( ( (
(z, f1 ) = α(f1 , f1 ) + β(f1 , f2 ) + 0 6α + 3β = 12 α=1
⇐⇒ ⇐⇒
(z, f2 ) = α(f2 , f1 ) + β(f2 , f2 ) + 0 3α + 6β = 15 β=2
T
Vậy x = P rF (z) = 1f1 + 2f2 = (−1; 4; 5). √ U 1
y = z − x = (3; −3; 3) ⇐⇒ d(z, F ) = ||y|| = 3 3.
CM
Công thức hình chiếu xuống đường thẳng
(z, f )
P r<f > (z) = f.
(f, f )
H
BK
Ví dụ 6.15 Trong R4 với tích vô hướng chính tắc, cho không gian con
4 x1 + x2 − x3 + x4 = 0
F = (x; x2 ; x3 ; x4 ) ∈ R
2x1 + x2 − 3x3 + 3x4 = 0
và véc tơ x = (1; 1; 0; 1)
1
Ma trận chiếu Trong Rn , cho {f1 , f2 , .., fr } là cơ sở của KG con F .
Xét ma trận F = [f1 f2 .. fk ] được thành lập từ các (cột) véc tơ cơ sở của nó và
A = F (F T F )−1 F T .
Khi đó hình chiếu của một véc tơ được tính theo công thức
P rF (z) = zA.
Ta ápdụng giải
lại bài 5.14- tìm hình chiếu
xuống F =<
(1; 2; 1), (−1; 1; 2) >:
1 −1 2 1 −1
1
F = 2 1 =⇒ A = F (F T F )−1 F T = 1 2 1 .
3
1 2 −1 1 2
Hình chiếu của z = (2; 1; 8) xuống F là
P rF (z) = z ∗ A = (−1; 4; 5)
Có thể tìm hình chiều của một véc tơ bất kỳ, ta chỉ cần lấy véc tơ đó nhân với ma trận A là được hình
chiếu.
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 127 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
6.3. HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC CHƯƠNG 6. KHÔNG GIAN EUCLIDE
Bài giải
Suy ra
6 5 2 −1 6 5
P rF (z) = f = x1 f1 + x2 f2 = (2; −1; 1; 0) + f2 (−2; 1; 0; 1) = ; ; ;
11 11 11 11 11 11
√ √
9 12 −6 6 297 3 33
b) d(x, F ) = ||g|| = ||x − PrF x|| = ||( ; ; ; )|| = = .
11 11 11 11 11 11
Bài giải
Ta phân tích z = x + y, x ∈ F, y ∈ F ⊥ . Lúc này x = P rF (z), y = P rF ⊥ (z).
Chú ý dim F = 2 và dimF ⊥ = 1. Ta có thể tìm y trước rồi suy ra x = z − y sẽ dễ dàng
hơn.
Ta có F ⊥ =< g = (1; 2; −3) >. Công thức hình chiếu xuống 1 phương
(z, g) −3 1
y = P r<F > (z) = .g = (1; 2; −3) =⇒ x = z − y = (10; 13; 12).
(g, g) 7 7
√ √
126 3 14
Khoảng cách d(z, F ) = ||y|| = = .
7 7
và không gian con F =< (1; 1; 2), (2; −1; 1) >. Tìm hình chiếu của z = (−8; 7; 3) xuống
F và khoảng cách từ z đến F .
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 128 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
CHƯƠNG 6. KHÔNG GIAN EUCLIDE 6.4. QUÁ TRÌNH GRAM-SCHMIDT
Bài giải
1 1 0
Đặt A = 1 3 −2 =⇒ (x, y) = xAy T .
0 −2 3
Phân tích z = x + y, x ∈ F, y ∈ F ⊥ . Trong đó x = P rF (z) = αf1 + βf2 ∈ F , suy ra
z = αf1 + βf2 + y (∗).
Nhân 2 vế của (*) lần lượt với f1 và f2 , ta được
( ( (
(f1 , f1 )α + (f1 , f2 )β = (z, f1 ) 10α + 8β = −4 α=2
⇐⇒ ⇐⇒
(f2 , f1 )α + (f2 , f2 )β = (z, f2 ) 8α + 10β = −14 β = −3
Suy ra hình chiếu
x = P rF (z) = 2(1; 1; 2) − 3(2; −1; 1) = (−4; 5; 1).
Khoảng cách √
d(z, F ) = ||z − x|| = ||(−4; 2; 2)|| = 2 2.
Chú ý: khi thay đổi tích vô hướng, các đại lượng khoảng cách, độ dài và góc sẽ thay đổi.
Ví dụ 6.18 Trong P2 [x], cho tích vô hướng
T
Z1
(p, q) =
0
U
p(x)q(x)dx, p, q ∈ P2 [x].
CM
Tìm hình chiếu của h(x) = x − 2x xuống không gian F =< f1 = x2 + 1, f2 = x + 1 > và
2
Mọi tập trực giao, không chứa véc tơ không thì ĐLTT.
x = x1 e1 + x2 e2 + · · · + xn en , với xk = (x, ek ).
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 129 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
6.4. QUÁ TRÌNH GRAM-SCHMIDT CHƯƠNG 6. KHÔNG GIAN EUCLIDE
Bài giải
Ta viết x = x1 e1 + x2 e2 + x3 e3 , trong đó
3 1 6
x1 = (x, e1 ) = √ , x2 = (x, e2 ) = √ , x3 = (x, e3 ) = √ .
6 2 3
3
√
6
1
Vậy tọa độ của x trong cơ sở E là [x]E = √
2
6
√
3
f1 = e1 .
(e2 , f1 )
f2 = e2 − f1 .
(f1 , f1 )
(e3 , f1 ) (e3 , f2 )
f3 = e3 − f1 − f2 .
(f1 , f1 ) (f2 , f2 )
......
(ek , f1 ) (ek , f2 ) (ek , fk−1 )
fk = ek − f1 − f2 · · · − fk−1 .
(f1 , f1 ) (f2 , f2 ) (fk−1 , fk−1 )
Bài giải
Đặt f1 = e1 = (1; 1; 1)
(e1 , f1 ) 4 −1 −1 2
f2 = e2 − f1 = (1; 1; 2) − (1; 1; 1) = ; ; . Chọn f2 = (−1; −1; 2).
(f1 , f1 ) 3 3 3 3
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 130 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
CHƯƠNG 6. KHÔNG GIAN EUCLIDE 6.4. QUÁ TRÌNH GRAM-SCHMIDT
(e3 , f1 ) (e3 , f2 ) 4 −1 −1 1
f3 = e3 − f1 − f2 = (1; 2; 1) − (1; 1; 1) − (−1; −1; 2) = ; ;0 .
(f1 , f1 ) (f2 , f2 ) 3 6 2 2
Chọn f3 = (−1; 1; 0).
Cơ sở trực chuẩn cần tìm là
1 1 1 −1 −1 2 −1 1
√ ;√ ;√ , √ ; √ ; √ , √ ; √ ;0 .
3 3 3 6 6 6 2 2
Ví dụ 6.21 Trong R4 với tích vô hướng chính tắc, cho tập ĐLTT
T
Bài giải
Chọn f1 = e1 = (1; 0; 1; 1).
f2 = e2 −
(e2 , f1 ) 2
U
f1 = (0; 1; 1; 1) − (1; 0; 1; 1) =
−2 1 1
; 1; ;
. Chọn f2 = (−2; 3; 1; 1).
CM
(f1 , f1 ) 3
3 3 3
(e3 , f1 ) (e3 , f2 ) 2 2 −1 −1
f3 = e3 − f1 − f2 = ; ; ; . Chọn f3 = (2; 2; −1; −1).
(f1 , f1 ) (f2 , f2 ) 5 5 5 5
Họ trực giao cần tìm là F = {f1 , f2 , f3 }.
Chia
mỗi véc tơ cho độ
dài của nó, ta được cơ sở trực chuẩn là
H
1 1 1 −2 3 1 1 2 2 −1 −1
√ ; 0; √ ; √ , √ ; √ ; √ ; √ √ ;√ ;√ ;√ .
3 3 3 15 15 15 15 10 10 10 10
BK
Ví dụ 6.22 Trong R4 với tích vô hướng chính tắc, cho không gian con
4 x1 + x2 − x3 + x4 = 0
F = (x1 ; x2 ; x3 ; x4 ) ∈ R
2x1 + 3x2 − x3 + 3x4 = 0
Bài giải
Giải hệ, tìm một cơ sở tùy ý của F là {(2; −1; 1; 0), (0; −1; 0; 1)}.
Dùng Gram-Schmidt: f1 = e1 = (2; −1; 1; 0).
(e2 , f1 ) 1 −1 −5 −1
f2 = e2 − f1 = (0; −1; 0; 1) − (2; −1; 1; 0) = ( ; ; ; 1).
(f1 , f1 ) 6 3 6 6
Chọn f2 = (2; 5; 1; −6).
Cơ sở trực giao là F = {f1 , f2 }. Cơ sở trực chuẩn là
2 −1 1 2 5 1 −6
√ ; √ ; √ ;0 , √ ; √ ; √ ; √ .
6 6 6 66 66 66 66
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 131 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
6.5. BÀI TẬP CHƯƠNG 6. KHÔNG GIAN EUCLIDE
[
(a) Tính cos (x, y).
(b) Tính ||x + y||, d(x, y).
(c) Tìm cơ sở của V = {x|x ⊥ u}.
Câu 2) Trong R4 với tích vô hướng chính tắc, tìm cơ sở và số chiều của không gian bù
vuông góc V ⊥ .
Câu 3) Tìm một hệ phương trình tuyến tính thuần nhất có tập nghiệm là
Câu 4) Trong R4 với tích vô hướng chính tắc và z = (−2; 5; 0; 7). Tìm hình chiếu vuông
góc của z xuống V : P rV (z) và d(z, V ), biết rằng
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 132 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
CHƯƠNG 6. KHÔNG GIAN EUCLIDE 6.5. BÀI TẬP
a) Trực chuẩn M → E.
b) Tìm [x]E , biết x = (4; −2; 1).
Câu 6) Trong R3 , cho tích vô hướng chính tắc và không gian con
V = {(x; x2 ; x3 ) ∈ R3 |x1 − x2 + 2x3 = 0}.
(a) Tìm cơ sở của V ⊥ .
(b) Tìm P rV (z), z = (1; 2; 3).
(c) Tìm 1 cơ sở trực chuẩn của V .
Câu 7) Trong R4 , cho KG con
U = h(1, 1, 0, 0); (2, 1, 1, 0), (2, 1, 0, 1)i
và véc tơ z = (7, 3, 0, 0).
(a) Tìm cơ sở và số chiều của U ⊥ .
(b) Tìm P rU (z), P rU ⊥ (z), d(z, U ), d(z, U ⊥ ).
(c) Tìm một cơ sở trực chuẩn của U .
T
(d) Tìm lại P rU (z) theo cơ sở trực chuẩn.
Câu 8) Trong R4 , cho không gian nghiệm của hệ thuần nhất
U
( (
x1 + x2 − x3 + x4 = 0, x1 + 2x2 − x3 = 0,
U: V :
CM
2x1 − x2 + x3 + 2x4 = 0. 2x1 + 3x2 − x4 = 0.
(a) Tìm cơ sở và số chiều của W = (U ∩ V )⊥ .
(b) Tìm cơ sở trực chuẩn E của W .
(c) Tìm véc tơ e sao cho {E, e} là một cơ sở trực chuẩn của R4 .
H
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 133 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
6.5. BÀI TẬP CHƯƠNG 6. KHÔNG GIAN EUCLIDE
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 134 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
Chương 7. Ánh xạ tuyến tính
Nội dung
1) Định nghĩa và ví dụ.
T
7.1 Định nghĩa và ví dụ U
Định nghĩa 7.1 (Ánh xạ) Cho 2 tập hợp khác rỗng X, Y . Ánh xạ f từ X đến Y là một
CM
quy tắc sao cho mỗi x thuộc X, tồn tại duy nhất y thuộc Y . Ta viết
f : X −→ Y
x 7−→ y = f (x).
H
Ví dụ 7.1 Cho ánh xạ hàm số f : R → R. Xét tính đơn ánh, toàn ánh, sóng ánh của
các hàm số sau
a. f (x) = x2 .
Vì f (1) = f (−1) nên hàm số không đơn ánh.
Xét y = −1. Không tồn tại bất kỳ số thực x nào để f (x) = x2 = −1. Do đó f không
toàn ánh.
b. f (x) = x3 − x
Vì f (0) = f (1) nên hàm số không đơn ánh.
Vì tập giá trị của f bằng (−∞, +∞) nên hàm số toàn ánh.
135
7.1. ĐỊNH NGHĨA VÀ VÍ DỤ CHƯƠNG 7. ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH
c. f (x) = arctan x.
1
Ta có f 0 (x) = > 0. Vì hàm số luôn tăng nên đơn ánh.
1 + x2
π
Tập giá trị của f là (− π2 , π2 ) nên không toàn ánh. Hay cách khác, ta chọn y = 2 >
2
thì không tồn tại x để .f (x) = 2.
d. f (x) = x3 + 3x.
Ta có f 0 (x) = 3x2 + 3 > 0. Hàm số đồng biến trên R nên đơn ánh.
Tập giá trị của f là R nên hàm số toàn ánh
Vậy hàm số là 1 sóng ánh.
Định nghĩa 7.2 (Ánh xạ tuyến tính) Cho V, W là hai KGVT trên cùng trường số
K.
Ánh xạ f : V −→ W được gọi là ánh xạ tuyến tính(axtt) nếu thỏa:
Ghi chú: ánh xạ tuyến tính trên Rn chỉ chứa các số hạng bậc nhất.
Ví dụ 7.2
b) Phép quay trong không gian Oxyz quanh trục 0z một góc 30o ngược chiều kim đồng
hồ nhìn từ hướng dương của trục 0z là một ánh xạ tuyến tính từ R3 đến R3 .
c) Tương tự phép đối xứng, phép chiếu,... qua các đường thẳng và mặt phẳng qua gốc
tọa độ là những ánh xạ tuyến tính từ R3 đến R3 .
.
Cho E = {e1 , e2 , . . . , en } là tập sinh của KGVT V và axtt f : V −→ W .
Giả sử ta biết f (e1 ), f (e2 ), . . . , f (en ).
∀x ∈ V : x = x1 e1 + x2 e2 + · · · + xn en =⇒ f (x) = f (x1 e1 + x2 e2 + · · · + xn en )
f (x) = f (x1 e1 ) + f (x2 e2 ) + · · · + f (xn en ) = x1 f (e1 ) + x2 f (e2 ) + · · · + xn f (en ).
Ánh xạ tuyến tính được xác định hoàn toàn nếu biết được ảnh của một tập sinh của V.
a) Tìm f (3; 3; 2)
c) Tìm f (x1 ; x2 ; x3 ).
Bài giải
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 136 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
CHƯƠNG 7. ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH 7.2. NHÂN VÀ ẢNH
b) Muốn tính được f (3; 1; 5), ta phải biểu diễn nó qua 3 véc tơ đã biết ảnh ở trên
Viết
(3; 1; 5) = α(1; 1; 0) + β(1;
1; 1) + γ(1; 0; 1)
α + β + γ = 3
α = −2
⇐⇒ α + β = 1 ⇐⇒ β = 3
α +γ =5 γ=2
Như vậy (3; 1; 5) = −2(1; 1; 0) + 3(1; 1; 1) + 2(1; 0; 1)
=⇒ f (3; 1; 5) = −2(2; −1) + 3(1; 2) + 2(−1; 1) = (−3; 10).
c) Việc biểu diễn véc tơ tổng quát (x1 ; x2 ; x3 ) qua 3 véc tơ trên hơi phức tạp. Tham khảo
cách làm sau.
f (0; 0; 1) = f (1; 1; 1) − f (1; 1; 0) = (1; 2) − (2; −1) = (−1; 3).
f (0; 1; 0) = f (1; 1; 1) − f (1; 0; 1) = (1; 2) − (−1; 1) = (2; 1).
f (1; 0; 0) = f (1; 1; 0) − f (0; 1; 0) = (2; −1) − (2; 1) = (0; −2)
f (x1 ; x2 ; x3 ) = x1 f (1; 0; 0) + x2 f (0; 1; 0) + x3 f (0; 0; 1) = x1 (0; −2) + x2 (2; 1) + x3 (−1; 3)
f (x1 ; x2 ; x3 ) = (2x2 − x3 ; −2x1 + x2 + 3x3 )
T
7.2 Nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính
U
CM
Cho ánh xạ tuyến tính f : V −→ W
Nhân của f được định nghĩa là
ker f = {x ∈ V : f (x) = 0}
H
Imf = {f (x) ∈ W |x ∈ V }
Bài giải
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 137 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
7.2. NHÂN VÀ ẢNH CHƯƠNG 7. ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH
a) x ∈ Kerf
( =⇒ f (x) = 0 ⇐⇒ (x1 ( − x2 ; x1 + 2x2 − x3 ) = 0
x1 − x2 = 0 x1 = x2
⇐⇒ ⇐⇒ .
x1 + 2x2 − x3 = 0 x3 = 3x2
=⇒ x = (x2 ; x2 ; 3x2 ) = x2 (1; 1; 3) =⇒ ker f =< (1; 1; 3) > .
Cơ sở của ker f là {(1; 1; 3)} và dim(ker f ) = 1.
b) Imf gồm tất cả các f (x):
f (x1 ; x2 ; x3 ) = (x1 − x2 ; x1 + 2x2 − x3 ) = x1 (1; 1) + x2 (−1; 2) + x3 (0; −1)
=⇒ Imf =< (1; 1), (−1; 2), (0; −1) >.
Cơ sở của Imf là {(1; 1), (0; 3)} và dim(Imf ) = 2.
Cách khác
dim(Imf ) = dim(R3 ) − dim(ker f ) = 3 − 1 = 2 =⇒ Imf ≡ R2 .
Cơ sở của Imf là {(1; 0), (0; 1)}.
Chú ý: f (x1 ; x2 ; x3 ) = (x1 − x2 ;
x1 + 2x2 − x3)
1 −1 0
Xét ma trận hệ số của f là A = . Ánh xạ tuyến tính có thể được viết lại
1 2 −1
[f (x)] = A[x].
Ký hiệu [x] là véc tơ cột của x.
Ví dụ
3 3
1 −1 0 2 = 1 .
[f (3; 2; 1)] = A. 2 =
1 2 −1 6
1 1
Tức là f (3; 2; 1) = (1; 6).
Xét x ∈ ker f ⇐⇒ f (x) = 0 ⇐⇒ A[x] = 0.
Như vậy,
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 138 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
CHƯƠNG 7. ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH 7.2. NHÂN VÀ ẢNH
T
f (1; 1; 1) = (2; 1; 3), f (1; 2; 3) = (3; 2; 1), f (2; 1; 1) = (1; 1; −2).
a. Tính f (1; 0; 8)
b. Tìm cơ sở và số chiều của Imf .
U
CM
c. Tìm cơ sở và số chiều của ker f .
Bài giải
−1
α 1 1 2 1 −25
BK
=⇒ β = 1 2 1 0 = 8 .
γ 1 3 1 8 9
=⇒ f (1; 0; 8) = −25(2; 1; 3) + 8(3; 2; 1) + 9(1; 1; −2) = (−17; 0; −85).
b. Theo định lý Imf =< (2; 1; 3), (3; 2; 1), (1; 1; −2) > .
Lập ma trận
2 1 3 2 1 3
3 2 1 → 0 1 −7 .
1 1 −2 0 0 0
Suy ra cơ sở của imf là {(2; 1; 3), (0; 1; −7)} và dim(Imf ) = 2.
c. Biểu diễn
x = α(1; 1; 1) + β(1; 2; 3) + γ(2; 1; 1) =⇒ f (x) = α(2; 1; 3) + β(3; 2; 1) + γ(1; 1; −2).
(
2α + 3β + γ = 0 α=γ
x ∈ ker f ⇐⇒ f (x) = 0 ⇐⇒ α + 2β + γ = 0 ⇐⇒
β = −γ
3α + β − 2γ = 0
Suy ra x = γ(1; 1; 1) − γ(1; 2; 3) + γ(2; 1; 1) = (2; 0; −1)γ.
Vậy cơ sở của ker f là {(2; 0; −1)} và dim(ker f ) = 1.
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 139 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
7.3. MA TRẬN CỦA AXTT CHƯƠNG 7. ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH
Ví dụ 7.7 Cho axtt f : R3 → R3 là phép chiếu vuông góc xuống mặt phẳng
P : x + 2y + 3z = 0.
Bài giải
Mặt phẳng P có cặp véc tơ chỉ phương là a1 = (3; 0; −1), a2 = (2; −1; 0)
và véc tơ pháp tuyến là n = (1; 2; 3).
Vì hình chiếu của mỗi véc tơ đều thuộc P nên P ≡ Imf .
Suy ra cơ sở của Imf là {(3; 0; −1), (2; −1; 0)} và dim(Imf ) = 2.
Vì n⊥P nên hình chiếu của n xuống P bằng 0, tức f (n) = 0.
Cơ sở của ker f là {(1; 2; 3)} và dim(ker f ) = 1.
AE,F = F −1 f (E)
1. E = {(1; 1; 1), (1; 0; 1), (1; 1; 0)}, F = {(1; 3), (2; 5)}.
2. Cặp cơ sở chính tắc E = {(1; 0; 0), (0; 1; 0), (0; 0; 1)}, F = {(1; 0), (0; 1)}.
Bài giải
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 140 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
CHƯƠNG 7. ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH 7.3. MA TRẬN CỦA AXTT
6
a. f (1; 1; 1) = (0; 3) =⇒ [f (1; 1; 1)]F = .
−3
16
f (1; 0; 1) = (−2; 3) =⇒ [f (1; 0; 1)]F = .
−9
−11
f (1; 1; 0) = (3; 2) =⇒ [f (1; 1; 0)]F = .
7
6 16 −11
Ma trận cần tìm là AE,F = .
−3 −9 7
Cách khác −1
−1 1 2 0 −2 3 dùng casio 6 16 −11
AE,F = F f (E) = ====== .
3 5 3 3 2 −3 −9 7
b. f (1; 0; 0) = (1; 2)
f (0; 1; 0) = (2; 0)
f (0; 0; 1) = (−3; 1)
Ma trận của f
−1
−1 1 0 1 2 −3 1 2 −3
AE,F = F f (E) = = .
T
0 1 2 0 1 2 0 1
Chú ý:
Mỗi một ánh xạ tuyến tính từ KG hữu hạn chiều vào KG hữu hạn chiều tương ứng
duy nhất một ma trận và ngược lại.
Ta coi ánh xạ tuyến tính là ma trận. Thông thường không phân biệt hai khái niệm
này.
E = {(1; 1; 1), (1; 0; 1), (1; 1; 0)}, F = {(1; 1), (2; 1)}
là
2 1 −3
AE,F =
0 3 4
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 141 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
7.3. MA TRẬN CỦA AXTT CHƯƠNG 7. ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH
c. Tìm f (x1 ; x2 ; x3 ).
Bài giải
3 1 1 1 3 3
a) [(3; 1; 5)]E = E −1 1 = 1 0 1 1 = 2 .
5 1 1 0 5 −2
Dùng công thức [f (x)]F = AE,F [x]E
3
2 1 −3 14
[f (3; 1; 5)]F = 2 =
0 3 4 −2
−2
b) Tìm cơ sở của
Imf : Imf =< f (e1 ), f
(e2 ), f (e3 ) >. Ta có
1 1
2
[e1 ]E = 0 =⇒ [f (e1 )]F = AE,F 0 = =⇒ f (e1 ) = 2(1; 1) + 0(2; 1) = (2; 2).
0
0 0
Tương tự f (e2 ) = 1(1; 1) + 3(2; 1) = (7; 4).
f (e3 ) = −3(1; 1) + 4(2; 1) = (11; 1)
=⇒ Imf =< (2; 2), (7; 4), (11; 1) >.
Dễ dàng tìm được cơ sở của Imf là {(1; 1), (0; −3)} và dim(Imf ) = 2.
Tìm cơ sở của ker f .
x1
x ∈ ker f ⇐⇒ f (x) = 0 ⇐⇒ [f (x)]F = 0 ⇐⇒ AE,F [x]E = 0 Ta đặt [x]E = x2 suy
x3
ra
α
α = 13t
2 1 −3
AE,F = β = 0 ⇐⇒ β = −8t
0 3 4
γ γ = 6t
Suy ra
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 142 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
CHƯƠNG 7. ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH 7.3. MA TRẬN CỦA AXTT
ta suy ra
F −1 [f (x)] = AE,F E −1 [x] ⇐⇒ [f (x)] = F AE,F E −1 .[x].
Rõ ràng F AE,F E −1 là ma trận liên hệ giữa [x] và [f (x)]. Do đó nó là ma trận của f
trong cặp cơ sở chính tắc
−1
1 1 1
1 2 2 1 −3 10 −5 −3
F AE,F E −1 = 1 0 1 = .
1 1 0 3 4 3 −2 1
1 1 0
T
f (x1 ; x2 ; x3 ) = (10x1 − 5x2 − 3x3 ; 3x1 − 2x2 + x3 ).
U
Ma trận trong 1 cơ sở cho axtt f : V −→ V .
E = {e1 , e2 , . . . , en } là cơ sở của V .
CM
Ma trận ánh xạ của f trong cặp cơ sở E, E được viết tắt là AE .
Công thức
AE = E −1 f (E).
H
Ví dụ 7.10 Cho axtt f : R3 −→ R3 có mt trong cơ sở E = {(1; 1; 1), (1; 0; 1), (1; 1; 0)} là
BK
1 1 −1
A E = 2 3 3 .
1 2 4
Bài giải
2 0
−1
a) [(2; 3; −1)]E = E 3 = −1
1 3
0 −4
[f (2; 3; −1)]E = AE −1 = 6
3 10
−4 12
[f (2; 3; −1)] = E 6 = 6 , hay f (2; 3; −1) = (12; 6; 2).
10 2
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 143 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
7.3. MA TRẬN CỦA AXTT CHƯƠNG 7. ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH
Bài giải
Ta viết lại axtt ở dạng ma trận
x1 + 2x2 − 3x3 1 2 −3 x1
[f (x1 ; x2 ; x3 )] = 2x1 + x2 + x3 = 2 1 1 x2 .
3x1 − x2 + 2x3 3 −1 2 x3
1 2 −3
Chứng tỏ mt của f trong cơ sở chính tắc là A0 = 2 1 1 : [f (x)] = A0 [x].
3 −1 2
Dùng công thức đổi tọa độ sang cơ sở E : [x] = E[x]E , ta được
E[f (x)]E = A0 E[x]E ⇐⇒ [f (x)]E = E −1 A0 E[x]E
Điều này chứng tỏ ma trận của f trong cơ sở E là
−1
1 1 1 1 2 −3 1 1 1 8 2 10
−1
AE = E A0 E = 1 1 0 2 1 1 1 1 0 = −4 1 −7 .
1 0 1 3 −1 2 1 0 1 −4 0 −5
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 144 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
CHƯƠNG 7. ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH 7.3. MA TRẬN CỦA AXTT
Ví dụ 7.12 Cho axtt f : R3 −→ R3 có ma trận trong cơ sở E = {(1; 2; 1), (1; 1; 2), (1; 1; 1)}
là
1 0 1
A = 2 1 4 .
1 1 3
Tìm ma trận của f trong cơ sở E 0 = {(1; 2; 3), (2; 3; 5), (5; 8; 4)}.
Bài giải
Ta có [f (x)]E = AE [x]E .
Dùng công thức đổi tọa độ từ E → E 0 : [x]0E = E −1 E 0 [x]E 0 , ta được
T
Ví dụ 7.13 Cho axtt f : R3 −→ R3 có ma trận trong cơ sở E = {(1; 2; 1), (1; 1; 2), (1; 1; 1)}
U
là
1 0 1
CM
A = 2 1 4 .
1 1 3
Tìm mt của f trong cơ sở chính tắc E0 = {(1; 0; 0), (0; 1; 0), (0; 0; 1)}. Từ đó suy ra f (x).
H
Bài giải
Ta có [f (x)]E = AE [x]E .
Dùng công thức đổi tọa độ từ E sang cơ sở chính tắc E0 : [x] = E −1 E0 [x] = E −1 [x], ta
BK
được
E −1 [f (x)] = AE E −1 [x] ⇐⇒ [f (x)] = EAE E −1 [x].
Ma trận của f trong cơ sở chính tắc là
−1
1 1 1 1 0 1 1 1 1 18 −4 −6
dùng casio
A0 = EAE E −1 = 2 1 1 2 1 4 2 1 1 ====== 20 −4 −7
1 2 1 1 1 3 1 2 1 27 −6 −9
f (x) = (18x1 − 4x2 − 6x3 ; 20x1 − 4x2 − 7x3 ; 27x1 − 6x2 − 9x3 ).
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 145 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
7.3. MA TRẬN CỦA AXTT CHƯƠNG 7. ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH
Bài giải
a. Ta có −1
1 2 1 3 1 5 1 −2 4
AE = E −1 f (E) = 2 3 1 1 2 0 = −3 3 −9 .
0 2 1 2 3 1 8 −3 19
f (E) = A0 E ⇐= A0 = f (E).E −1
−1
3 1 5 1 2 1 21 −9 −7
= 1 2 0 2 3 1 = −3 2 1
2 3 1 0 2 1 0 1 0
c. Suy ra
f (x1 ; x2 ; x3 ) = (21x1 −9x2 −7x3 ; −3x1 +2x2 +x3 ; x2 ) = x1 (21; −3; 0)+x2 (−9; 2; 1)+x3 (−7; 1; 0)
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 146 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
CHƯƠNG 7. ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH 7.4. BÀI TẬP
T
(b) Tìm ma trận của f trong cặp cơ sở E, F , trong đó
E = {(1; 1), (2; 3)}, F = {(1; 1; 3), (2; 3; 1), (2; 0; 7)}.
U
Câu 4. Cho axtt f : R3 → R3 , biết ma trận của f trong cơ
sở
CM
1 1 1
E = {(1; 1; 1), (1; 1; 0), (1; 0; 0)} là AE = 1 2 3
3 2 1
(d) Tìm ma trận của f trong cơ sở F = {(2; 1; 1), (4; 1; 2), (1; 1; 0)}
Câu 5. Cho axtt f : R3 → R2 và 2 cơ sở E = {(1; 1; 1), (1; 1)}, F = {(1; 2), (2; 3)}.
1; 2), (2; 1;
1 1 1
Biết ma trận của f trong cặp cơ sở E, F là A =
2 1 3
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 147 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
7.4. BÀI TẬP CHƯƠNG 7. ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH
Câu 8. Cho f : R3 → R3 là phép chiếu vuông góc xuống mặt phẳng V : x1 +2x2 +3x3 = 0.
Câu 9. Cho f : R3 → R3 là phép quay quanh trục Oz 1 góc 60o theo chiều kim đồng hồ
nhìn từ hướng dương trục Oz.
Câu 10. Trong R3 , cho f là phép chiếu vuông góc xuống đường thẳng
(
x1 + 2x2 − x3 = 0
∆:
−x1 + x2 + 2x3 = 0
Câu 11. (*) Cho axtt f : P2 [x] → P2 [x] thỏa f (p(x)) = 2p(x) − xp0 (x).
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 148 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
Chương 8. Trị riêng - véc tơ riêng
Nội dung
1) Trị riêng - véc tơ riêng ma trận
T
8.1 Trị riêng - véc tơ riêng U
Trị riêng - véc tơ riêng của ma trận vuông A ∈ Mn .
CM
Số λ gọi là trị riêng (TR) của ma trận A nếu tồn tại véc tơ
x ∈ Rn khác không thỏa
Ax = λx
H
Khi đó, x gọi là véc tơ riêng(VTR) ứng với trị riêng λ của ma
trận A.
BK
Bài giải
Ta có:
1 6 6 −24 6
Au = = = −4 = −4u.
5 2 −5 20 −5
Suy ra u là VTR ứng với TR λ = −4.
1 6 3 −9
Av = =
5 2 −2 11
149
8.1. TR-VTR CHƯƠNG 8. TRỊ RIÊNG - VÉC TƠ RIÊNG
Bài làm
x1
a. α1 = −1 là TR của ma trận A nếu tồn tại x = 6= 0 thỏa Ax = λ1 x
x2
( (
3 4 x1 x1 3x1 + 4x2 = −x1 x1 = α
⇐⇒ = −1 ⇐⇒
6 5 x2 x2 6x1 + 5x2 = −x2 x2 = −α
α
Như vậy x = , α 6= 0 là các VTR ứng với TR λ = −1 của A.
−α
x1
b. α1 = 3 là TR của ma trận A nếu tồn tại x = 6= 0 thỏa Ax = λ2 x
x2
( (
3 4 x1 x1 3x1 + 4x2 = 3x1 x1 = 0
⇐⇒ =3 ⇐⇒ ⇐⇒ .
6 5 x2 x2 6x1 + 5x2 = 3x2 x2 = 0
Bài giải
Ax = λx =⇒ Am x = Am−1 Ax = Am−1 λx = · · · = λm x.
Suy ra λm là TR của Am .
c)
Ax = λx =⇒ A−1 Ax = A−1 λx =⇒ x = λA−1 x.
1
Vì x 6= 0 nên λ 6= 0. Suy ra A−1 x = x.
λ
1 −1
Vậy là TR của A .
λ
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 150 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
CHƯƠNG 8. TRỊ RIÊNG - VÉC TƠ RIÊNG 8.1. TR-VTR
∃x 6= 0 : Ax = λx ⇐⇒ Ax − λx = 0 ⇐⇒ (A − λI)x = 0.
Đa thức theo λ : PA (λ) = det(A − λI) gọi là đa thức đặc trưng của A.
T
Nghiệm của P (λ) là TR của A
i) Bội đại số(BĐS) của trị riêng λi là bội nghiệm của λi trong phương trình đặc trưng.
λi là nghiệm đơn thì BĐS=1, λi là nghiệm kép thì BĐS=2...
ii) Không gian con riêng của trị riêng λi là tập nghiệm của hệ (A − λi )x = 0,
kí hiệu là Eλi .
iii) Bội hình học(BHH) của λi là số chiều của Eλi : BHH = dim(Eλi ).
i) Cơ sở của các KG con riêng lập thành một hệ độc lập tuyến tuyến tính.
a. Tìm m để A có TR λ = −3.
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 151 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
8.1. TR-VTR CHƯƠNG 8. TRỊ RIÊNG - VÉC TƠ RIÊNG
1
b. Tìm m để x = 4 là VTR của A.
−2
Bài giải
Bài giải
Phương trình đặc trưng det(A − λI) = 0
1 − λ 4 λ1 = −1 nghiệm đơn: BĐS=1
⇐⇒ = 0 ⇐⇒ (1−λ)(3−λ)−2.4 = 0 ⇐⇒
2 3−λ λ2 = 5 nghiệm đơn: BĐS=1
λ2 = 5, giải hệ (A − λ2 I)x = 0
(
1−5 4 x1 x1 = α
⇐⇒ = 0 ⇐⇒ .
2 3−5 x2 x2 = α
1
Cơ sở của E5 là và BHH = dim(E5 ) = 1.
1
3 1 1
Ví dụ 8.6 Cho A = 2 4 2. Tìm tất cả các TR, cơ sở và chiều của KG con riêng
1 1 3
tương ứng.
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 152 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
CHƯƠNG 8. TRỊ RIÊNG - VÉC TƠ RIÊNG 8.1. TR-VTR
Bài giải.
Phương
trình đặc trưng: det(A
− λI) = 0
3 − λ 1 1
4 − λ 2 2 2 2 4 − λ
⇐⇒ 2 4−λ 2 = 0 ⇐⇒ (3−λ) +1
1 3 − λ +1 1
=0
1 1 3 − λ 1
1 3−λ
⇐⇒ (3 − λ)(λ2 − 7λ + 10) + (−2λ + 4) + (λ − 2) = 0 ⇐⇒ −λ3 + 10λ2 − 28λ + 24 = 0
λ1 = 2 nghiệm kép: BĐS=2,
⇐⇒
λ2 = 6 nghiệm đơn: BĐS=1.
λ1 = 2, giải hệ
3−2 1 1 x1 1 0
(A − λ1 I)x = 0 ⇐⇒ 2 4−2 2
x2 = 0 ⇐⇒ x = α 0 + β 1
1 1 3−2 x3 −1 −1
1 0
Cơ sở E2 là
0 , 1 và BHH = dim(E2 ) = 2.
−1 −1
T
λ2 = 6, giải hệ
U
−3 1 1 0 1
(A − λ2 I)x = 0 ⇐⇒
2 −2 2 0 ⇐⇒ x = α 2 .
CM
1 1 −3 0 1
1
Cơ sở của E6 là 2 và BHH = dim(E6 ) = 1.
1
H
Chú ý:
BK
Việc tính đa thức đặc trưng của ma trận cấp 3 có chút rắc rối và dễ sai. Các em có
thể dùng công thức sau
Bài giải
tr(A) = 15 − 12 − 6 = −3, det(A)
= 12
−12 −8 15 −16 15 −18
A11 + A22 + A33 = + + = 40 − 26 − 18 = −4.
−4 −6 4 −6 9 −12
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 153 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
8.1. TR-VTR CHƯƠNG 8. TRỊ RIÊNG - VÉC TƠ RIÊNG
ii) Tổng các TR bằng tr(A): tổng các phần tử trên đường chéo chính.
Bài giải
Dễ thấy det(A) = 0 nên A có TR λ = 0.
r(A − 0I) = r(A) = 1 =⇒ BHH = n − 1 =⇒ BDS ≥ n − 1.
gọi n TR của A là λ1 = λ2 = · · · = λn−1 = 0 và λn .
Vì λ1 + λ2 + · · · + λn−1 + λn = tr(A) = n =⇒ λn = n.
Như vậy A có n − 1 TR 0 và 1 TR bằng n.
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 154 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
CHƯƠNG 8. TRỊ RIÊNG - VÉC TƠ RIÊNG 8.2. CHÉO HÓA MA TRẬN
Bài giải
Ta tìm TR và VTR của A rồi suy ra TR và VTR của A−1 và A3 .
Đa thức đặc trưng của A là
λ1 = 1
3 2
P (λ) = −λ + 6λ − 11λ + 6 =⇒ T R λ2 = 2
λ3 = 3
Với λ1 = 1, giải hệ (A − λ1 )x = 0
−6 −6 −4 0 5
11 10 5 0 ⇐⇒ x = α −7 .
−5 −4 −1 0 3
Với λ2 = 2, giải hệ (A − λ2 )x = 0
−7 −6 −4 0 2
11 9 5 0 ⇐⇒ x = α −3 .
T
−5 −4 −2 0 1
Với λ3 = 3, giải hệ (A − λ3 )x = 0 U
−8 −6 −4 0 1
CM
11 8
5 0 ⇐⇒ x = α −2 .
−5 −4 −3 0 1
1 1
Từ TR và VTR của A suy ra TR của A−1 là 1, , và VTR giống nhau.
2 3
H
A = P BP −1 .
Định lý 8.5 .
Hai ma trận đồng dạng thì cùng đa thức đặc trưng.
Chú ý:
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 155 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
8.2. CHÉO HÓA MA TRẬN CHƯƠNG 8. TRỊ RIÊNG - VÉC TƠ RIÊNG
Chú ý:
1 1
Không phải ma trận nào cũng chéo hóa được, ví dụ như A = .
0 1
Ta có P −1 AP = D ⇐⇒ AP = P D.
Lấy cột thứ k:
0
. . .
P 1 P2 . . . Pn
λk = λk .Pk , ∀k = 1, n.
A.Pk =
|| || ||
. . .
0
Điều này chứng tỏ các cột Pk của ma trận P là các VTR ứng với TR λk của ma
trận A.
Các phần tử chéo của D là các TR của A.
Để A chéo hóa được thì P phải khả nghịch. Tức là các cột VTR P1 , P2 , .., Pn ĐLTT.
Định lý 8.7 Ma trận A ∈ Mn chéo hóa được khi và chỉ khi tồn tại n VTR độc lập tuyến
tính.
Hệ quả
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 156 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
CHƯƠNG 8. TRỊ RIÊNG - VÉC TƠ RIÊNG 8.2. CHÉO HÓA MA TRẬN
Bài giải
3 2
trưng P (λ) = −λ − 3λ + 4.
Đa thức đặc
λ1 = 1 (BĐS=1)
Trị riêng
λ2 = −2 (BĐS=2).
λ1 = 1, giải hệ (A − 1I)x = 0
0 3 3 x1 1
⇐⇒ −3 −6 −3 x2 = 0 ⇐⇒ x = −1 α.
3 3 0 x3 1
1
Cơ sở E1 là u1 = −1 và BHH=1=BĐS.
1
λ2 = −2, giải hệ (A + 2I)x = 0
3 3 3 x1 −1 −1
⇐⇒ −3 −3 −3
x2 = 0 ⇐⇒ x =
1 α + 0 β.
3 3 3 x3 0 1
T
−1 −1
Cơ sở E−2 là u2 =
1 , u3 = 0 và BHH=2=BĐS.
U
0 1
CM
Vậy A chéo hóa được: P −1 AP = D với
1 −1 −1 1 0 0
P = −1 1 0 , D = 0 −2 0
1 0 1 0 0 −2
H
2 4 3
BK
Bài giải
3 2 λ1 = 1 (BĐS=1)
Đa thức đặc trưng: P (λ) = −λ − 3λ + 4. Trị riêng
λ2 = −2 (BĐS=2).
λ2 = −2, giải hệ
4 4 3 0 −1
−4 −4 −3 0 ⇐⇒ x = α 1
3 3 3 0 0
Vì BHH = 1 < BDS = 2 nên A không chéo hóa được.
0 −8 6
Ví dụ 8.12 Chéo hóa A = −1 −8 7 và tính A2013 .
1 −14 11
Bài giải
Sinh viên tự tính TR và VTR. Suy ra
1 1 2 −2 0 0
P = 1 2 3 , D = 0 2 0
1 3 5 0 0 3
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 157 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
8.2. CHÉO HÓA MA TRẬN CHƯƠNG 8. TRỊ RIÊNG - VÉC TƠ RIÊNG
Ta có
P −1 AP = D ⇐⇒ A = P DP −1 =⇒ A2 = P DP −1 .P DP −1 = P D2 P −1 .
Suy ra
2013
1 1 2 −2 0 0 1 1 −1
A2013 = P D2013 P −1 = 1 2 3 0 22013 0 −2 3 −1 .
2013
1 3 5 0 0 3 1 −2 1
Chú ý: D là ma trận chéo. Để tính Dn ta chỉ cần mũ các phần tử trên đường chéo chính.
−1 2 3
Ví dụ 8.13 Cho A = 1 0 m.
−1 5 5
a. Tìm m để A có TR λ = −2.
b. Chéo hóa A.
Bài giải
a. A có TR λ = −2 ⇐⇒ det(A − (−2)I) = 0
−1 2 3
⇐⇒ 1 0 m = 0 ⇐⇒ 21 − 7m = 0 ⇐⇒ m = 3.
−1 5 5
−1 2 3
b. Với m = 3 suy ra A = 1 0 3.
−1 5 5
λ1 = −2 : BDS = 1
3 2
P (λ) = −λ + 4λ + 19λ + 14 =⇒ T R λ2 = −1BDS = 1 .
λ3 = 7BDS = 1
A có 3 TR phân biệt nên chéo hóa được.
1 2 3 x1 1
λ1 = −2. Giải hệ 1 2 3 x2 = 0 ⇐⇒ x = 10 α.
−1 5 7 x3 −7
0 2 3 x1 3
λ2 = −1. Giải hệ 1 1 3
x2 = 0 ⇐⇒ x = 3 α.
−1 5 6 x3 −2
−8 2 3 x1 1
λ3 = 7. Giải hệ 1 −7 3 x2 = 0 ⇐⇒ x = 1 α.
−1 5 −2 x3 2
−1
Ta viết A = P DP , trong đó
−2 0 0 1 3 1
D = 0 −1 0 , P = 10 3 1 .
0 0 7 −7 −2 2
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 158 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
CHƯƠNG 8. TRỊ RIÊNG - VÉC TƠ RIÊNG 8.2. CHÉO HÓA MA TRẬN
c. Có vô số ma trận B thỏa B 3 = A. Ở đây, Thầy chỉ đưa ra một cách tìm ma trận B
như sau
Tìm B ở dạng B = P D0 P −1 . Ta cần tìm D0 sao cho B 3 = A
⇐⇒ P D03 P −1 = P DP −1 ⇐⇒ D03 = D.
−1 0
√ 0
Chọn D0 = 0 − 3 2 √0 . Khi đó, ma trận B là
3
0 0 7
−1
1 3 1 −1 0
√ 0 1 3 1
B = P D0 P −1 = 10 3 1 0 − 3 2 √0 10 3 1 .
−7 −2 2 0 0 3
7 −7 −2 2
2 2 3 5
Ví dụ 8.14 Cho A = −2 m −6 . Tìm m để x = −1 là VTR của A. Với m vừa
1 2 4 −1
tìm được, hãy chéo hóa A nếu được.
T
Bài giải
x là VTR của A nếu tồn tại số λ thỏa Ax = λx
U
(
2 2 3 5 5 5 = 5λ λ=1
⇐⇒ −2 m −6 −1 = λ −1 ⇐⇒ −m − 4 = −λ ⇐⇒ .
CM
m = −3
1 2 4 −1 −1 −1 = −λ.
3 2
P (λ) = −λ + 3λ − 3λ + 1 =⇒ T R λ = 1 : BDS = 3.
Với λ = 1, giải hệ
1 2 3 x1
−2 −4 −6 x2 = 0
1 2 3 x3
Rõ ràng r = 1 =⇒ BHH = 3 − r = 2 < BDS. Vậy A không chéo hóa được.
Bài giải
A có 3 VTR v1 , v2 , v3 ĐLTT nên chéo hóa được
A = P DP −1
trong đó
2 1 1 2 0 0
P = 1 2 1 , D = 0 −3 0
1 1 1 0 0 1
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 159 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
8.3. MT ĐỐI XỨNG THỰC CHƯƠNG 8. TRỊ RIÊNG - VÉC TƠ RIÊNG
Định nghĩa
iii) Ma trận A gọi là chéo hóa trực giao được nếu tồn tại ma
trận trực giao P và ma trận chéo D thỏa
A = P DP −1 = P DP T .
ii) Các VTR ứng với các TR khác nhau thì vuông góc.
Bước 1 Tìm TR
Chú ý:
Ma trận đối xứng thực luôn chéo hóa được nên không cần xác định BHH và BĐS.
Để tìm cơ sở trực chuẩn của một không gian con riêng nào đó ta chọn một cơ sở
tùy ý rồi dùng quá trình Gram – Schmidt (nếu cần).
Ma trận P ∈ Mn (K) gọi là Hermite nếu P −1 = P ∗ , trong đó P ∗ = P T (chuyển vị và liên hợp các
1
phần tử, P ∗ gọi là ma trận liên hợp của P ). Nói cách khác P gọi là hermite nếu nghịch đảo của nó là
ma trận liên hợp.
Trong trường hợp K là số thực thì P ∗ ≡ P T , do đó ma trận liên hợp là ma trận trực giao. Hay nói
cách khác, ma trận trực giao là trường hợp đặc biệt (trong thực) của ma trận hermite.
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 160 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
CHƯƠNG 8. TRỊ RIÊNG - VÉC TƠ RIÊNG 8.3. MT ĐỐI XỨNG THỰC
3 −2 4
Ví dụ 8.16 Chéo hóa trực giao ma trận A = −2 6 2.
4 2 3
Bài giải
3
Đa thức đặc trưng P (λ) = −λ + 12λ2 − 21λ − 98. Trị riêng:
λ21 = −2, λ2 = 7.
2 3
λ1 = −2. Cơ sở E−2 là v1 = 1 . Cơ sở trực chuẩn f1 = 13 .
−2
−2 3
1 −1
λ2 = 7. Cơ sở E7 là v2 = 0 , v3 = 2 .
1 0
Tìm cơ sở trực
chuẩn bằng Gram-Schmidt:
1
1 √
2
e2 = v2 = 0 =⇒ f2 = 0 .
1 √1
2
−1
√
−1 1 −1 18
(v3 , e2 ) −1 1
0 = 4 =⇒ f3 = √4
e2 = 2 −
T
e3 = v3 − 18
(e2 , e2 ) 2 2 √1
0 1 1 18
Cơ sở trực chuẩn của E7 là {f2 , f3 }.
Ta viết được A = P DP T , trong đó
U
CM
2 1 −1
√ √
3 2 18 −2 0 0
1
P = 3 0 √4 ,
18
D = 0 7 0
−2 √1 √1 0 0 7
3 2 18
H
2 −1 −1
BK
Ví dụ 8.17 Hãy chéo hóa trực giao ma trận đối xứng thực A = −1 2 −1
−1 −1 2
Đáp án
√1 − √12 − √16
3 0 0 0
− √16
P = √1
3
√1
2 , D= 0 3 0
√1 0 2
√ 0 0 3
3 6
Ví dụ 8.18 Tìm ma trận đối xứng thực khác ma trận chéo có 3 trị riêng lần lượt là
2, −2, 1.
Bài giải
T
Ta tìm ma trận A ở dạng
A = P DP
2 0 0
Với ma trận chéo D = 0 −2 0.
0 0 1
Ta tìm ma trận trực giao P như sau
Chọn một cơ sở E = {(1; 1; 0), (1; 0; 1), (1; 1; 1)}. Trực chuẩn E:
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 161 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
8.3. MT ĐỐI XỨNG THỰC CHƯƠNG 8. TRỊ RIÊNG - VÉC TƠ RIÊNG
f1 = e1 = (1; 1; 0)
(e2 , f1 ) 1 1
f2 = e2 − f1 = (1; 0; 1) − (1; 1; 0) = (1; −1; 2).
(f1 , f1 ) 2 2
Chọn f2 = (1; −1; 2).
(e3 , f1 ) (e3 , f2 ) 2 2 1
f3 = e3 − f1 − f2 = (1; 1; 1) − (1; 1; 0) − (1; −1; 2) = (−1; 1; 1).
(f1 , f1 ) (f2 , f2 ) 2 6 3
Chọn f3 = (−1; 1; 1).
Thành lập ma trận P từ các véc tơ cơ sở trực chuẩn
1 1 1
√ √ −√
2 6 3
1 1
√ − √1 √
P = .
2 6 3
2 1
0 √ √
6 3
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 162 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
CHƯƠNG 8. TRỊ RIÊNG - VÉC TƠ RIÊNG 8.4. TR,VTR CỦA AXTT
f (x) = λx.
Ví dụ 8.19 Cho axtt f là phép chiếu vuông góc xuống mặt phẳng x − y + 2z = 0. Tìm
TR và VTR của f .
Bài giải
Véc tơ pháp tuyến n = (1; −1; 2) =⇒ f (n) = 0.n: n là VTR( ứng với TR λ1 = 0.
T
f (a1 ) = 1.a1
Cặp véc tơ chỉ phương a1 = (1; 1; 0), a2 = (2; 0; −1) =⇒ .
U f (a2 ) = 1.a2
Vậy < a1 , a2 > là không gian con riêng ứng với TR λ2 = 1.
Vì f : R3 −→ R3 nên không còn véc tơ riêng nào khác.
CM
ii) x0 là VTR của A ứng với TR λ0 thì véc tơ x sao cho [x]E = x0
là VTR của f ứng với TR λ0 :
x = E.x0
Chú ý:
Nếu E là cơ sở chính tắc thì VTR của ma trận và axtt giống nhau.
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 163 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
8.4. TR,VTR CỦA AXTT CHƯƠNG 8. TRỊ RIÊNG - VÉC TƠ RIÊNG
f (x) = f (x1 , x2 , x3 ) = (5x1 − 10x2 − 5x3 , 2x1 + 14x2 + 2x3 , −4x1 − 8x2 + 6x3 ).
Bài giải
Chọn E là cơ sở chính tắc. Ma trận của f trong E là
5 −10 −5
A= 2 14 2 .
−4 −8 6
λ1 = 5, λ2 = 10.
5
λ1 = 5. Véc tơ riêng v1 = −2 α, α 6= 0.
4
−2α − β −2 −1
λ2 = 10. Véc tơ riêng v2 = α
= α 1 + β 0 , α2 + β 2 > 0.
β 0 1
Bài giải
Chọn cơ sở E = {(1; 1; 1), (1; 0; 1), (1; 1; 0)}. Ma trận của f trong cơ sở E là
1 1 1 2 6 −2 2 2 −2
−1
A = E f (E) = 1 0 1 1 3 −1 = 1 3 −1 .
1 1 0 3 5 −3 −1 1 1
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 164 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
CHƯƠNG 8. TRỊ RIÊNG - VÉC TƠ RIÊNG 8.5. CHÉO HÓA AXTT
Ví dụ 8.22 Cho axtt f : R3 −→ R3 có ma trận trong cơ sở E = {(1; 1; 1), (1; 1; 2), (1; 2; 1)}
là
2 −2 −1
A = −2 −1 −2
14 25 14
Tìm TR-VTR của f .
Bài giải
TR của A là λ1 = 3, λ2 = 6. Đâycũnglà TR của f .
α
λ1 = 3 =⇒ VTR của A là u1 = −α , α 6= 0.
α
VTR của f ứng với TR λ1 là
1 1 1 α α
v1 = E.u1 = 1 1 2
−α = 2α , α 6= 0.
1 2 1 α 0
5α
T
Tương tự cho trị riêng λ2 : v2 = 13α , α 6= 0.
3α U
Ví dụ 8.23 Cho axtt f : R3 −→ R3 biết f có 3 TR là 2, 1, 0 và 3 VTR tương ứng là
CM
(1; 1; 1), (1; 2; 1), (1; 1; 2).
Tìm f (x).
Bài giải
Theo giả thiết ta có:
H
f (1; 1; 2) = 0.(1; 1; 2) = 0.
Đặt E = {(1; 1; 1), (1; 2; 1), (1; 1; 2)}. Ma trận của f trong cơ sở chính tắc là
−1
2 1 0 1 1 1 5 −1 −2
−1
A0 = f (E).E = 2 2 0 1 2 1
= 4 0 −2
2 1 0 1 1 2 5 −1 −2
Giả sử f chéo hóa được, tức là tồn tại cơ sở B = {v1 ; v2 ; ..; vn } thỏa
λ1 0 0 . . . 0
0 λ2 0 . . . 0
AB = D = 0 0 λ3 . . . 0 .
. . . . . . .
0 0 0 . . . λn
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 165 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
8.5. CHÉO HÓA AXTT CHƯƠNG 8. TRỊ RIÊNG - VÉC TƠ RIÊNG
Định lý 8.10 Axtt f : V −→ V, dim(V ) = n chéo hóa được khi và chỉ khi f có n véc tơ
riêng độc lập tuyến tính.
Khi đó cơ sở B gồm các véc tơ riêng.
B = {v1 ; v2 ; ..; vn }.
Bài giải
2 −2 −1
Ma trận của f trong cơ sở chính tắc A = −2 −1 −2.
14 25 14
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 166 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
CHƯƠNG 8. TRỊ RIÊNG - VÉC TƠ RIÊNG 8.5. CHÉO HÓA AXTT
(
λ1 = 3 : BDS = 1
TR của A là
λ2 = 6 : BDS = 2.
−1
λ2 = 6 =⇒ VTR của A là v2 = −2 α : BHH = 1 < BDS.
8
Vậy f không chéo hóa được.
f (1; 1; 1) = (1; −7; 9), f (1; 0; 1) = (−7; 4; −15), f (1; 1; 0) = (−7; 1; −12).
Bài giải
Ma trận của f trong cơ sở E = {(1; 1; 1), (1; 0; 1), (1; 1; 0)} là
−1
1 1 1 1 −7 −7 1 −4 −4
T
A = E −1 f (E) = 1 0 1 −7 4 1 = 8 −11 −8
1 1 0 9 −15 −12 −8 8 5
Với λ1 = 1 =⇒ u1 = 2 α, α 6= 0.
−2
BK
Vậy B = {(1, −1, 3), (2, 1, 2), (2, 2, 1)} và ma trận của axtt f trong cơ sở B là
1 0 0
D = 0 −3 0 .
0 0 −3
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 167 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
8.6. BÀI TẬP CHƯƠNG 8. TRỊ RIÊNG - VÉC TƠ RIÊNG
Câu 2) Chứng tỏ nếu ma trận vuông A cấp n chéo hóa được thì AT cũng chéo hóa được.
Câu 3) Chứng tỏ nếu B đồng dạng với A và A chéo hóa được thì B cũng chéo hóa được.
Câu 4) (*) Cho A ∈ n là ma trận phản đối xứng thực. Chứng minh rằng nếu số thực λ
là TR của A thì λ = 0.
Tổng quát hơn: mọi TR của A luôn có phần thực bằng 0. Hay nói cách khác, A
chỉ có TR thuần ảo.
Nếu n lẻ thì A luôn có TR bằng 0. Các tính chất này không đúng nếu A là ma
trận phức.
Câu 5) (*) A là ma trận trực giao thì mọi TR đều có modul bằng 1.
1 −2
Câu 6) Cho ma trận A = . Tìm m để A có TR λ = 1 − 2i. Hãy tìm tất cả
3+i m
các TR và VTR của A với m vừa tìm được.
1 1 0
Câu 7) Tìm m để λ = −2 là TR của ma trận A = 2 m −1.
3 1 1
1 0 1 −1
Câu 8) Tìm a, b để x = a là VTR của ma trận A = 2 1 3 .
b −1 0 2
1 −2 2 1
Câu 9) Tìm m để x = −1 là VTR của ma trận A = 1 −1 1 .
4 2 4 −1
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 168 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
CHƯƠNG 8. TRỊ RIÊNG - VÉC TƠ RIÊNG 8.6. BÀI TẬP
−1 4 −2 0 −4 −6
a. −3 4 0 , d. −1 0 −3 ,
−3 1 3 1 2 5
4 2 2 5 0 0 0
b. 2 4 2 , 0 5 0 0
e. A =
1
2 2 4 4 −3 0
4 0 −2 −1 −2 0 −3
c. 2 5 4 ,
0 0 5
7 4 16
Câu 11) Cho ma trận A = 2 5 m . Tìm m để A có TR bằng 1. Với m vừa tìm
−2 −2 −5
2014
được, hãy tính A .
ĐA: m=8
2 2 −1 1
T
Câu 12) Cho ma trận A = 1 3 −1 . Tìm m để x = 1 là VTR của A. Với m
1 −1 m 0
3U
vừa tìm được, hãy tìm 1 ma trận B thỏa B = A.
CM
ĐA: m=0
Câu 13) Cho ánh xạ tuyến tính f : R2 → R2 . f (x1 ; x2 ) = (x1 + 2x2 ; 2x1 + 4x2 ).
Câu 14) Cho axtt f : R3 → R3 . E = {e1 = (1; 1; 0); e2 = (2; 1; 1); e3 = (1; 0; 2)} là cơ sở
của R3 . f (e1 ) = (0; 0; 4), f (e2 ) = (1; 3; 8), f (e3 ) = (3; 5; 6)}.
Câu 15) Trong không gian Oxyz, cho axtt f là phép đối xứng qua mặt phẳng P : 4x1 −
3x2 + 2x3 = 0. Hãy tìm TR và VTR của f . Từ đó chéo hóa f (nếu được).
Câu 16) Trong không gian Oxyz, cho axtt f là phép chiếu vuông góc xuống đường thẳng
(
x1 − 2x2 + x3 = 0
∆:
3x1 − 4x2 + 2x3 = 0
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 169 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
8.6. BÀI TẬP CHƯƠNG 8. TRỊ RIÊNG - VÉC TƠ RIÊNG
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 170 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
Chương 9. Dạng toàn phương
.
Nội dung
T
∀x = (x1 , x2 , . . . , xn )T ∈ Rn : f (x) = xT .A.x,
U
trong đó A là ma trận đối xứng thực và được gọi là ma trận của dạng toàn phương (trong
cơ sở chính tắc).
CM
Chú ý: Rn là tập các véc tơ viết dưới dạng cột. xT là để chuyển lại dưới dạng hàng để
phép toán xT Ax thực hiện được
Ví dụ 9.1
H
x1 2 −3
Cho x = ,A = . Ma trận của dạng toàn phương trong R2 là
x2 −3 4
BK
T
2 −3 x1
f = x Ax = x1 x2 = 2x21 − 6x1 x2 + 4x22 .
−3 4 x2
Ví dụ 9.2 Cho dạng toàn phương trong R3 : f (x) = 2x21 − 3x22 + 4x23 − 2x1 x2 + 6x1 x3 .
2 −1 3
Ma trận của dạng toàn phương là A = −1 −3 0.
3 0 4
171
9.2. DẠNG CHÍNH TẮC CHƯƠNG 9. DẠNG TOÀN PHƯƠNG
x = P y =⇒ f = y T P T AP y := y T Dy
Chú ý:
Mọi dạng toàn phương luôn có dạng chính tắc của nó.
Có nhiều dạng chính tắc y T Dy của một dạng toàn phương xT Ax.
A = P DP T .
Dạng toàn phương xT Ax được đưa về dạng chính tắc bằng phép biến đổi
x = Py
Phép biến đổi trực giao: Mọi dạng toàn phương f = xT Ax luôn
đưa được về dạng chính tắc bằng phép biến đổi trực giao
về dạng chính tắc bằng phép biến đổi trực giao. Nêu rõ phép biến đổi.
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 172 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
CHƯƠNG 9. DẠNG TOÀN PHƯƠNG 9.2. DẠNG CHÍNH TẮC
Bài giải
4 −3
Ma trận của f là A = .
−3 −4
4 − λ −3
Đa thức đặc trưng P (λ) = = λ − 25. Tri riêng của A là λ1 = −5
2
−3 −4 − λ λ2 = 5
3
√
1 −3 x1 3
λ1 = −5 : = 0 ⇐⇒ v1 = =⇒ P1 = 110 .
−3 9 x2 1 √
110
√
−9 −3 x1 1 10
λ1 = 5 : = 0 ⇐⇒ v1 = =⇒ P2 = −3 .
−3 −1 x2 −3 √
10
Vậy dạng chính tắc của dạng toàn phương là
f = −5y12 + 5y22
T
3 1
√10 √
x = P y ⇐⇒
x1
x2
=
1
√
U 10
−3 y1
√
CM
10 10 y2
về dạng chính tắc bằng phép biến đổi trực giao. Nêu rõ phép biến đổi.
Bài giải
0 −2 −2
Ma trận của dạng toàn phương A = −2 3 −1
−2 −1 3
p(λ) = −λ3 + 6λ2 − 32 =⇒ T R : λ1 = −2, λ2 = λ3 = 4.
2
√
6
√1
Với λ1 = −2, ta có P1 = 6 .
√1
6
− √15 − √230
Với λ2 = λ3 = 4, ta có P2 = √2 , P3 = 1
− √30 .
5
0 √5
30
√2 − √15 − √230
6
√1 √2 − √130
Do đó ma trận trực giao P = 6 5 .
√1 0 √5
6 30
Dạng chính tắc f = −2y12 + 4y22 + 4y32 và phép biến đổi tương ứng x = py.
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 173 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
9.2. DẠNG CHÍNH TẮC CHƯƠNG 9. DẠNG TOÀN PHƯƠNG
Bước 3) Lặp lại quá trình cho nhóm thứ 2 cho đến khi được dạng
tổng bình phương.
Ví dụ 9.5 Đưa dạng toàn phương f (x1 , x2 , x3 ) = x21 + 2x22 − 7x23 − 4x1 x2 + 8x1 x3 về dạng
chính tắc bằng phương pháp Lagrange.
Bài giải
Vì các hệ số x21 , x22 , x23 khác 0 nên ta có thể gom theo x1 , x2 hoặc x3 . Ở đây, Thầy gom
theo x1 trước.
Đặt
y1 = x1 − 2x2 + 4x3 x1 = y1 + 2y2 + 4y3
y2 = x2 − 4x3 → x2 = y2 + 4y3
y 3 = x3 x3 = y3
Dạng chính tắc cần tìm là f (x) = g(y) = y12 − 2y22 + 9y32 .
Ví dụ 9.6 Đưa dạng toàn phương f = x1 x2 − 2x2 x3 về dạng chính tắc bằng thuật toán
Lagrange.
Bài giải
Vì f không có số hạng bình phương nên ta sẽ làm xuất hiện bình phương như sau.
Đặt
x1 = y1 + y2
x2 = y 1 − y 2
x3 = y 3
Suy ra
f = y12 − y22 − 2(y1 − y2 )y3 = [y12 − 2y1 y3 ] − y22 + 2y2 y3
= (y1 − y3 )2 − y32 − y22 + 2y2 y3 = (y1 − y3 )2 − (y2 − y3 )2 .
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 174 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
CHƯƠNG 9. DẠNG TOÀN PHƯƠNG 9.3. PHÂN LOẠI DẠNG TOÀN PHƯƠNG
Đặt
z1 = y1 − y3
y1 = z1 + z3
x1 = z1 + z2 + 2z3
z2 = y2 − y3 ⇐⇒ y2 = z2 + z3 =⇒ x2 = z1 − z2
z3 = y3 y3 = z3 x3 = z3
Ví dụ 9.7 Đưa dạng toàn phương f = x21 + 4x1 x2 + 4x1 x3 + 4x22 + 16x2 x3 + 4x23 về dạng
chính tắc bằng thuật toán Lagrange.
Bài giải
T
= (x1 + 2x2 + 2x3 )2 + 8x2 x3 .
U
Phần còn lại 8x2 x3 không có số hạng bình phương. Ta đặt
CM
x1 + 2x2 + 2x3 = y1
x1 = y1 + 4y2
x2 = y 2 + y 3 ⇐⇒ x2 = y2 + y3 .
x3 = y 2 − y 3 x3 = y2 − y3
Ví dụ 9.8 Phân loại dạng toàn phương f = x21 + 5x22 + 4x23 − 4x1 x2 − 2x2 x3 .
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 175 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
9.3. PHÂN LOẠI DẠNG TOÀN PHƯƠNG CHƯƠNG 9. DẠNG TOÀN PHƯƠNG
Nếu ∃k1 , k2 : λk1 λk2 < 0 thì f không xác định dấu.
Ghi chú: Trong trường hợp f ≡ 0 ⇐⇒ λk = 0∀k = 1, 2.., n thì ta không cần xét.
Nếu dùng biến đổi trực giao đưa về dạng chính tắc thì các λk là các TR. Do đó, dựa vào
TR ta có thể phân loại được dạng toàn phương.
Định nghĩa 9.3 Giả sử dạng toàn phương đưa về chính tắc được:
Có nghĩa là: ta có vô số phép biến đổi đưa dạng toàn phương về dạng chính tắc. Tức là
có vô số dạng chính tắc của dạng toàn phương cho trước. Tuy nhiên, chỉ số quán tính của
tất các các dạng chính tắc này đều giống nhau.
Định nghĩa 9.4 (Định thức con chính) Cho ma trận vuông A cấp n.
Định thức con chính cấp k của A là định thức của ma trận con Ak được lấy từ k hàng
và k cột đầu tiên của A.
a11 a12 a13 . . . a1n
a21 a22 a23 . . . a2n
A=
a31 a 32 a 33 . . . a 3n
... ... ... ... ...
an1 an2 an3 . . . ann
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 176 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
CHƯƠNG 9. DẠNG TOÀN PHƯƠNG 9.3. PHÂN LOẠI DẠNG TOÀN PHƯƠNG
∆i > 0, ∀i = 1, 2, . . . , n.
(−1)i ∆i > 0, ∀i = 1, 2, . . . , n.
Chú ý: Sylvester chỉ kết luận được cho trường hợp xác định dương và xác định âm, 3
trường hợp còn lại không kết luận được mà phải dùng Lagrange hoặc trị riêng.
T
Ví dụ 9.9 Phân loại dạng toàn phương f (x) = 5x21 + x22 + 5x23 + 4x1 x2 − 8x1 x3 − 4x2 x3 .
U
Bài giải
CM
5 2 −4
Ma trận của dạng toàn phương f là A = 2 1 −2
−4 −2 5
Ta có
5 2 −4
H
5 2
∆1 = 5 > 0, ∆2 = = 1 > 0, ∆3 = 2 1 −2 = 1 > 0
2 1
−4 −2 5
BK
Ví dụ 9.10 Cho dạng toàn phương f (x) = −5x21 − x22 − mx23 − 4x1 x2 + 2x1 x3 + 2x2 x3 .
Với giá trị nào của m thì dạng toàn phương f xác định âm.
Bài giải
−5 −2 1
Ma trận của dạng toàn phương f là A = −2 −1 1 . Ta có
1 1 −m
−5 −2 1
−5 −2
∆1 = −5 < 0, ∆2 = = 1 > 0, ∆3 = −2 −1 1 = −m + 2.
−2 −1
1 1 −m
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 177 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
9.3. PHÂN LOẠI DẠNG TOÀN PHƯƠNG CHƯƠNG 9. DẠNG TOÀN PHƯƠNG
Ví dụ 9.11 Tìm m để dạng toàn phương sau không xác định dấu
Bài giải
Trường hợp không xác định dấu thì không thể dùng Sylvester.
Vì ma trận dạng toàn phương có m nên biện luận dấu của TR là rất khó.
Ta nên dùng Lagrange như sau
5 2 m
Ví dụ 9.12 Tìm m để ma trận A = 2 1 1 có 2 TR dương và 1 TR âm.
m 1 4
Bài giải
Việc biện luận dấu của đa thức đặc trưng P (λ) là rất khó. Ta sử dụng luật quán tính giải
quyết bài này.
Xét dạng toàn phương f = xT Ax.
A có 2 TR dương và 1 TR âm tức là f có 2 chỉ số dương và 1 chỉ số âm trong dạng chính
tắc.
Để tìm chỉ số quán tính trong trường hợp này, ta dùng Lagrange là tốt nhất.
a. Đưa dạng toàn phương về dạng chính tắc bằng phép biến đổi trực giao.
b. Trong mặt phẳng Oxy, cho đường cong (C) có phương trình
√
3x2 + 2xy + 3y 2 + 8 2y − 4 = 0.
Tìm phương trình chính tắc của C. Nhận xét C là đường gì?
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 178 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
CHƯƠNG 9. DẠNG TOÀN PHƯƠNG 9.3. PHÂN LOẠI DẠNG TOÀN PHƯƠNG
c. Vẽ C.
Bài giải
3 1
a. Ma trận của dạng toàn phương là A = .
1 3
3−λ 1
Đa thức đặc trưng của A là P (λ) = det(M − λI) = = λ2 − 6λ + 8.
1 3−λ
Trị riêng của A là λ1 = 2, λ2 = 4.
!
√1
2
Với λ1 = 2 : P1 = .
− √12
!
√1
2
Với λ2 = 4 : P2 = √1
.
2
!
√1 √1
2 2
Ma trận của phép biến đổi trực giao P = .
− √12 √1
2
1 1
x = √ x0 + √ y 0
2 2
T
Với phép biến đổi X = P Y hay 1 0 1
y = − √ x + √ y0
2 U2
Dạng chính tắc là f = 2x02 + 4y 02 .
1 1
CM
x = √ x0 + √ y 0
b. Thế 2 2 vào phương trình của (C), ta được
1 0 1
y = − √ x + √ y0
2 2
x02 + 2y 02 − 4x0 + 4y 0 − 2 = 0 ⇐⇒ (x0 − 2)2 + 2(y 0 + 1)2 = 8.
H
Đặt
1 1 1
BK
x = √ x00 + √ y 00 + √
x00 = x0 − 2 2 2 2
=⇒ 1 00 1 00 3
y 00 = y0 + 1
y = − √ x + √ y − √
2 2 2
ta được
x002 y 002
+ = 1. (∗)
8 4
Vậy C là 1 Elip.
c. Vẽ C dựa vào phương trình chính tắc trong hệ trục Ox00 y 00 . Muốn vậy ta phải vẽ 2 trục
Ox00 và Oy 00 .
Trục Ox00 có phương trình y 00 = 0, suy ra
1 1
x = √ x00 + √
2 2 √
1 3 =⇒ x + y = − 2.
y = − √ x00 − √
2 2
Trục Oy 00 có phương trình x00 = 0, suy ra
1 1
x = √ y 00 + √
2 2 √
1 00 3 =⇒ x − y = 2 2
y = √ y − √
2 2
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 179 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
9.4. BÀI TẬP CHƯƠNG 9. DẠNG TOÀN PHƯƠNG
√ √
Độ dài trục Ox00 là 2a = 2.√ 8 = 4 2.
Độ dài trục Oy 00 là 2b = 2. 4 = 4.
Ox00
2
C
−3 −2 −1 0 1 2 3 4 5
−1
−2
−3
−4
Oy 00
−5
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 180 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
CHƯƠNG 9. DẠNG TOÀN PHƯƠNG 9.4. BÀI TẬP
Câu 2. Tìm m để dạng toàn phương f = x21 − 6x1 x2 + mx22 + 2x2 x3 + 2x23 xác định âm.
3 2 1
Câu 3. Tìm m để A = 2 2 4 xác định dương.
1 4 m
T
c. Tìm m để A có 2 trị riêng dương và 1 trị riêng âm.
U
d. Tìm m để A có đúng 1 trị riêng lớn hơn 1.
Câu 6. Nhận dạng và vẽ đường cong trong mặt phăng Oxy có phương trình
CM
√ √
5x2 + 8xy + 5y 2 − 4 2x + 6 2y − 2 = 0.
1
Câu 7. Chứng minh rằng, đường cong có phương trình y = là 1 hyperbol. Tìm tọa độ
x
H
tiêu điểm.
√ √
Câu 8. Vẽ đường cong có phương trình 5x2 + 8xy + 5y 2 − 4 2x + 6 2y − 2 = 0.
BK
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 181 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
9.4. BÀI TẬP CHƯƠNG 9. DẠNG TOÀN PHƯƠNG
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 182 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
Đề thi cuối kỳ
Đề ôn số 1
Câu 1. Tìm ma trận X thỏa AX − 2AT = 3B + 2I, trong đó
1 1 1 0 1 2
A = 1 2 1 , B = 2 1 0
2 1 −1 −1 0 1
Câu 2. Trong R4 , cho 2 không gian con F =< (1; 1; 1; 1), (1; 2; 1; 0) >, G =< (2; 2; 1; 1), (2; 3; 3; 2) >.
Tìm cơ sở và số chiều của F ∩ G và F + G.
T
a) Tính d(u, v).
b) Tính cos(u, v) U
Câu 4. Trong R4 với tích vô hướng chính tắc, cho không gian con F =< (1; 1; 1; 1), (1; 2; 1; 0) >.
CM
(a) Tìm cơ sở và số chiều của F ⊥ .
(b) Cho u = (1; 2; 3; 4). Tìm d(u, F ).
Câu 5. Cho
ánh xạ tuyến tính f : R3 → R3 có ma trận trong cơ sở E = {(1; 1; 1), (2; 3; 1), (1; 0; 1)}
H
1 1 1
là 1 2 3.
BK
3 2 1
a) Tính f (3; 0; 4)
b) Tìm cơ sở và số chiều của nhân và ảnh của f .
−2 2 3
Câu 6. Cho ma trận A = 1 −1 3. Tính A5 .
2 5 4
Câu 7. Trong R2 cho dạng toàn phương f = −3x21 + 6x1 x2 + 5x22 . Đưa dạng toàn phương
về dạng chính tắc bằng phép biến đổi trực giao. Nêu rõ phép biến đổi.
Đề ôn số 2
Câu 1. Tìm ma trận X thỏa (X − 2I)A = 3B − 3X, trong đó
1 2 1 −1 1 2
A = 1 2 3 ,B = 2 4 1
1 0 −1 −1 2 1
183
9.4. BÀI TẬP CHƯƠNG 9. DẠNG TOÀN PHƯƠNG
Câu 3. Trong R3 , cho tích vô hướng (x, y) = 2x1 y1 + 2x1 y2 + 2x2 y1 + 3x2 y2 + 3x3 y3 . Cho
u = (1; −2; 2), v = (−2; 1; −1)
Câu 4. Trong R4 với tích vô hướng chính tắc, cho không gian con F =< (2; 1; 0; 1), (−1; 1; 1; 3) >.
Câu 5. Cho ánh xạ tuyến tính f : R3 → R3 thỏa f (1; 1; 1) = (2; 1; 1), f (2; 1; 1) =
(3; −1; −2), f (1; 2; 3) = (8; −1; −3)
a) Tính f (1; 5; 8)
b) Tìm cơ sở và số chiều của nhân và ảnh của f .
3 1 3
Câu 6. Cho ma trận A = 2 2 3. Tính A6 .
1 3 8
Câu 7. Trong R3 cho dạng toàn phương f = 2x1 x2 + 4x1 x3 + 4x2 x3 + 3x23 . Đưa dạng
toàn phương về dạng chính tắc bằng phép biến đổi trực giao. Nêu rõ phép biến
đổi.
Đáp án đề ôn số 2
−43 69 66
1
1. X = 51 98 −6 .
37
−9 48 −49
2. F ∩ G = {0} và F + G = R4 .
√
3
3. d(u, v) = 6; cos(u, v) = .
3
4. f (1; 5; 8) = (21; −2; −7).
Cơ sở của ker f là {(4; 1; 0)}.
Cơ sở của imf là {(1; −2; −3), (0; 5; 7)}.
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 184 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
CHƯƠNG 9. DẠNG TOÀN PHƯƠNG 9.4. BÀI TẬP
Khi đó
−1
2 3 1 1 0 0 2 3 1
A6 = P D6 P −1 = 11 3 1 0 32 0 11 3 1
−5 −2 2 0 0 106 −5 −2 2
6. Dạng chính tắc là f = −y12 − y22 + 5y32 . Phép biến đổi x = P y, trong đó
1 1 1
√ √ √
2 3 6
1 1 1
− √ √ √
P =
2 3 6
1 2
0 −√ √
3 6
T
cấp 3 và
2 1 1 2 0 −1
A= 3 2 0 , U B = 1 3 2 .
−1 1 −3 −1 0 1
CM
Câu 2: Giải hệ phương trình tuyến tính
x1 + x2 + 2x3 + 3x4 = −13
2x + 2x + x + 3x
1 2 3 4 =1
H
3x1 + 3x2 + 2x3 + 5x4 = −3
7x1 + 7x2 + 2x3 + 9x4 = 17
BK
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 185 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
9.4. BÀI TẬP CHƯƠNG 9. DẠNG TOÀN PHƯƠNG
Đưa dạng toàn phương về dạng chính tắc bằng phép biến đổi trực giao. Nêu rõ
phép biến đổi.
Đề thi hè 2014
2. Cho axtt f : R3 → R3 biết ma trận của f trong cơ sở E = {(−1; 2; −2), (2; 3; 2), (3; 1; 1)}
là
1 −2 −1
A = −3 2 1 .
2 3 −4
Tìm f (7; 14; 42).
3. Trong R4 , cho 2 không gian con U =< (1; 2; −2; 1), (−1; −3; 1; −1) > và
4 x1 + 2x2 − 3x3 − 4x4 = 0, &
V = (x1 ; x2 ; x3 ; x4 ) ∈ R .
2x1 + 3x2 + 2x3 − 39x4 = 0
4. Trong R4 với tích vô hướng chính tắc, cho không gian con
Tính khoảng cách giữa 2 véc tơ u và 2v, trong đó u = (2; 5), v = (6; 1).
6. Cho ma trận
38 4 −2
A = −63 6 −11 .
−72 −16 −8
Tính A2014 .
về dạng chính tắc bằng phép biến đổi trực giao. Nếu rõ phép biến đổi.
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 186 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
CHƯƠNG 9. DẠNG TOÀN PHƯƠNG 9.4. BÀI TẬP
Đáp án
8 25
1. X = (A − I)−1 (C T − B) = −12 −33.
−21 −54
7 −63
2. [f (7; 14; 42)] = EAE −1 14 = 49 .
42 −112
T
2 0 1 0 0 322014 2 0 1
U 1 −1
√ √ √1
2 3 6
−1
7. f = −12y12 − 12y22 + 30y32 . Phép biến đổi x = P y, P = √12 √1 √
6
CM
3
0 √1 √2
3 6
H
BK
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 187 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
9.4. BÀI TẬP CHƯƠNG 9. DẠNG TOÀN PHƯƠNG
1 +2 i 2 −i √
Caâu 1 : Cho ma traän A = . Ñaët z =det( A) . Tính 5
z.
1 +2 i 3 +2 i
1 −1 0 −2 3 6
Caâu 2 : Cho hai ma traän A = −1 2 1 vaø B = 1
−2 .
5
3 −3 1 3 1 7
Tìm ma traän X thoûa 2 I + AX = B T .
x1
+ x2 − x3 − 2 x4 = 0
2 x1 + x2 − 3 x3 − 5 x4 = 0
Caâu 3 : Giaûi heä phöông trình
3 x1 + x2 − 5 x3 − 8 x4 = 0
5 x1 + 3 x2 − 7 x3 − 1 2 x4 = 0
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 188 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
CHƯƠNG 9. DẠNG TOÀN PHƯƠNG 9.4. BÀI TẬP
√ 2 +6 i √
Caâu 1 : Cho z thoûa phöông trình ( 3 + 2 i) z + = 3 iz + ( 3 + i) ( 2 − i) . Tính 10 z.
1 +i
1 1 1 −2 1 2
Caâu 2 : Cho hai ma traän A = 1 2 1 vaø B = 3 0 1 .
1 1 2 1 4 2
Tìm ma traän X thoûa 3 B + AX = I, trong ñoù I laø ma traän ñôn vò caáp 3.
Caâu 3 : Trong IR3 , cho tích voâ höôùng
( x, y) = ( ( x1 , x2 , x3 ) , ( y1 , y2 , y3 ) ) = 4 x1 y1 + 5 x2 y2 + 2 x2 y3 + 2 x3 y2 + 2 x3 y3 .
Tìm khoaûng caùch giöõa hai veùcto u = ( 1 , 2 , −1 ) vaø v = ( 2 , 1 , 3 ) .
Caâu 4 :
Tìm cô sôû vaø soá chieàu cuûa khoâng gian nghieäm cuûa heä
T
x1 + x2 − x3 − 2 x4 = 0
2 x
1 + x2 − 3 x3 − 5 x4 = 0
7 x1 + 4 x2 − 8 x3 − 1 3 x4 = U 0
5 x1 + 3 x2 − 7 x3 − 1 2 x4 = 0
Caâu 5 : Cho aùnh xaï tuyeán tính f : IR3 −→ IR3 , bieá t ma traän cuû
a f trong cô sôû
CM
1 −1 2
E = {( 1 , 1 , 1 ) , ( 1 , 1 , 0 ) ; ( 1 , 0 , 1 ) } laø A =
2 3 5 .
3 7 8
Tìm ma traän cuûa f trong cô sô E1 = {( 1 , 2 , 1 ) , ( 1 , 1 , 2 ) ; ( 1 , 1 , 1 ) } .
Caâu 6 : Cho aùnh xaï tuyeán tính f : IR3 −→ IR3 , bieát nhaân cuûa f sinh ra bôûi hai veùcto ( 1 , 1 , 2 ) , ( 1 , 2 , 1 )
H
vaø f ( 1 , 1 , 0 ) = ( −1 , −1 , 0 ) . Tìm taát caû caùc trò rieâng vaø veùcto rieâng cuûa aùnh xaï f .
Caâu 7 : Ñöa daïng toaøn phöông f ( x1 , x2 , x3 ) = 2 x21 + 8 x22 + 2 x23 − 2 x1 x2 + 4 x1 x3 + 6 x2 x3 veà daïng chính
BK
taéc baèng bieán ñoåi Lagrange (bieán ñoåi sô caáp). Neâu roõ pheùp ñoåi bieán.
Caâu 8 : Cho ma traän vuoâng thöïc A caáp 2, X1 , X2 ∈ IR2 laø hai veùcto coät, ñoäc laäp tuyeán tính. Bieát
A · X1 = X2 , A · X2 = X1 . Tìm taát caû trò rieâng vaø veùcto rieâng cuûa A100 .
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 189 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
9.4. BÀI TẬP CHƯƠNG 9. DẠNG TOÀN PHƯƠNG
−1 3 4
Caâu 6 : Ñöa daïng toaøn phöông f ( x1 , x2 ) = 2 x21 + 8 x1 x2 + 1 7 x22 veà daïng chính taéc baèng bieán ñoåi
TRÖÏC GIAO. Neâu roõ pheùp ñoåi bieán.
Caâu 7 : Cho aùnh xaï tuyeán tính f laø pheùp quay trong heä truïc 0xyz moät goùc φ, quanh truïc 0z, ngöôïc
kim ñoàng hoà theo höôùng döông oz. Tìm ma traän cuûa aùnh xaï f trong cô sôû chính taéc cuûa R3 .
AÙp duïng: Cho φ = π/3 . Tìm aûnh cuûa hình töù dieän ABCD, vôùi
A( 1 , 2 , 1 ) , B( −2 , 1 , 3 ) , C( 2 , −1 , 1 ) , D( 0 , 3 , 1 ) .
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 190 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
CHƯƠNG 9. DẠNG TOÀN PHƯƠNG 9.4. BÀI TẬP
T
cho hai veùctô u = ( 1 , 2 , 1 ) , v = ( 2 , 3 , −1 ) . Tìm khoaûng caùch giöõa hai veùctô naøy.
0
0
2
0
−1
1
.Tính A2012 .
U
CM
Caâu 5 : Cho aùnh xaï tuyeán tính f : IR3 −→ IR3 , bieá t ma traän
cuûa f trong cô sôû
2 −1 1
E = {( 1 , 1 , 0 ) , ( 1 , 0 , 1 ) , ( 1 , 1 , 1 ) } laø A = 3 2 4 . Tìm moät cô sôû vaø soá chieàu cuûa nhaân
4 5 7
cuûa aùnh xaï tuyeán tính f.
H
Caâu 6 : Ñöa daïng toaøn phöông f ( x1 , x2 ) = 2 x21 + 8 x1 x2 + 1 7 x22 veà daïng chính taéc baèng bieán ñoåi
TRÖÏC GIAO. Neâu roõ pheùp ñoåi bieán.
BK
Caâu 7 : Cho aùnh xaï tuyeán tính f laø pheùp ñoái xöùng trong heä truïc 0xyz qua maët phaúng y = 2 x. Tìm
ma traän cuûa aùnh xaï f trong cô sôû chính taéc cuûa R3 .
AÙp duïng: Tìm aûnh cuûa hình töù dieän ABCD, vôùi A( 1 , 2 , 1 ) , B( −2 , 1 , 3 ) , C( 2 , −1 , 1 ) , D( 0 , 3 , 1 ) .
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 191 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
9.4. BÀI TẬP CHƯƠNG 9. DẠNG TOÀN PHƯƠNG
Trường Đại học Bách Khoa Tp HCM Đề thi cuối kỳ năm học 2013-2014
Bộ môn: Toán Ứng Dụng Môn: Đại số tuyến tính-Ca 2
1 2 −1
Câu 7.(1,5đ) Đưa dạng toàn phương sau về dạng chính tắc bằng biến đổi TRỰC
GIAO. Nêu rõ phép đổi biến.
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 192 PGS.TS. Nguyễn Đình Huy
Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
CHƯƠNG 9. DẠNG TOÀN PHƯƠNG 9.4. BÀI TẬP
Trường Đại học Bách Khoa Tp HCM Đề thi cuối kỳ năm học 2013-2014
Bộ môn: Toán Ứng Dụng Môn: Đại số tuyến tính-Ca 1
T
cho không gian con F = {(x1 ; x2 ; x3 )|2x1 − 3x2 + x3 = 0} và véc tơ u = (2; 1; 1).
U
1. Tìm hình chiếu vuông góc của véc tơ u xuống không gian con F .
Câu 3.(1,5đ) Cho ánh xạ tuyến tính f : R3 −→ R3 , biết ma trận của f trong
1 −2 1
cơ sở E = {(1; 2; 3), (2; 3; 5), (3; 5; 7)} là A =
3 4 1 . Tính f (6; 4; 3).
H
2 5 7
Câu 4.(1,5đ) Cho ánh xạ tuyến tính f : R −→ R3 , biết
3
BK
Câu 6.(1,5đ) Đưa dạng toàn phương sau về dạng chính tắc bằng phép biến
đổi trực giao, nêu rõ phép đổi biến
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 193 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
PGS.TS. Nguyễn Đình Huy
9.4. BÀI TẬP CHƯƠNG 9. DẠNG TOÀN PHƯƠNG
Câu 3. Trong R3 , cho tích vô hướng (x, y) = 3x1 y1 + 2x2 y2 + x3 y3 và không gian con F =
{(x1 ; x2 ; x3 ) ∈ R3 |x1 − 2x2 − x3 = 0}. Tìm hình chiếu vuông góc của v = (2; −3; 1)
xuống F .
Câu 4. Cho axtt f : R3 → R3 thỏa f (1; 1; −2) = (1; 2; −2), f (2; 3; −5) = (2; 5; −3), f (3; 4; −6) =
(3; 7; −5). Tìm cơ sở và số chiều của nhân của f .
Câu 5. Cho axtt f : R3 → R3 , f (x1 ; x2 ; x3 ) = (2x1 + 4x2 − 3x3 ; 5x1 + 3x2 − 6x3 ; 3x1 −
2x2 + 4x3 ). Tìm ma trận của f trong cơ sở E = {(1; 2; 1), (2; 5; 1), (3; 7; 3)}
5 6 −3
Câu 6. Tính A100 biết A = 2 6 −2
1 2 1
Câu 7. Đưa dạng toàn phương Q = 3x21 + 6x22 + 3x23 + 4x1 x2 − 2x1 x3 − 4x2 x3 về dạng
chính tắc bằng phép biến đổi trực giao. Nêu rõ phép biến đổi.
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 194 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
CHƯƠNG 9. DẠNG TOÀN PHƯƠNG 9.4. BÀI TẬP
1 4 −3 1 2 3
Câu 5. MT của f trong CS ct A = 5 3 −6 và E = 2 5 7.
3 −2 4 1 1 3
38 111 139
−1
Suy ra AE = E AE = 4 21 18 .
−13 −44 −50
T T
Câu 6. TR của
A là 2, 2,
8 và E 2 = (−2; 1; 0) , (1; 0; 1)
, E8 =< (3; 2; 1)T >.
−2 1 3 2 0 0
P = 1 0 2
, D = 0 2 0 =⇒ A = P DP −1
0 1 1 0 0 8 100
−2 1 3 2 0 0 −2 1 3
=⇒ A100 = P D100 P = 1 0 2 0 2100 0 1 0 2
0 1 1 0 0 8100 0 1 1
3 2 −1
Câu 7. Ma trận dạng toàn phương: A = 2 6 −2. TR của A là 2, 2, 8 và
−1 −2 3
T
E2 =< (1, 0, 1), (0; 1; 2) >, E8 =< (1; 2; −1) >.
CSTG củaE2√là < (1;√ 0; 1), (1; −1;
√ −1)
>
1/ 2 1/ √3 1/√6 U
Đặt P = 0√ −1/√3 2/ √6 và x2 = P y2 ,
x1 y1
1/ 2 −1/ 3 −1/ 6 x3 y3
CM
2 2 2
dạng chính tắc là Q = 2y1 + 2y2 + 8y3 .
4 2 1
Câu 1. Tìm ma trận X thỏa AX − 3B = 2AT + 3X với A = 2 6 5 và B =
BK
3 5 8
1 2 −1
−2 3 5 .
2 1 4
1 1 2 1
2 3 5 4
Câu 2. Tìm m để det(A) = 3, với A =
3 5 m 6
−2 0 3 1
Câu 3. Trong R3 , cho tích vô hướng (x, y) = 2x1 y1 + 3x2 y2 + 4x3 y3 và không gian con
F được sinh bởi {(1; 1; 2), (2; 3; −1), (3; 5; −4)} và v = (3; −1; 2). Tìm hình chiếu
vuông góc của v lên F .
Câu 4. Cho axtt f : R3 → R3 thỏa f (1; 2; 1) = (3; 2; −1), f (2; 3; 5) = (1; −1; 2), f (3; 5; 7) =
(4; 1; 3). Tìm cơ sở và số chiều của nhân của f .
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 195 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
9.4. BÀI TẬP CHƯƠNG 9. DẠNG TOÀN PHƯƠNG
6 2 −2
Câu 6. Chéo hóa ma trận A = 2 3 −1
−2 −1 3
Câu 7. Đưa dạng toàn phương Q = 2x21 + 10x22 + 5x23 + 6x1 x2 − 4x1 x3 − 12x2 x3 về dạng
chính tắc bằng phép biến đổi trực giao. Nêu rõ phép biến đổi.
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 196 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp
CHƯƠNG 9. DẠNG TOÀN PHƯƠNG 9.4. BÀI TẬP
Câu 6. TR của A: 2, 2, 8 và E 2; 0), (1;0; 2) >, E8 =< (2; 1; −1) >.
2 =< (−1;
−1 1 2 2 0 0
Đặt P = 2 0 1 , D = 0 2 0 =⇒ A = P DP −1 .
0 2 −1 0 0 8
3 2 −1
Câu 7. Ma trận dạng toàn phương: A = 2 6 −2. TR của A là 1, 1, 15 và
−1 −2 3
E1 =< f1 = (3; −1; 0), f2 = (2; 0; 1) >, E15 =< (1; 3; −2) >.
Trực giao f1 , f2 được E1 =< (3; −1; 0), (1; 3; 5) >
√ √ √
3/ √10 −1/√ 35 1/√14 x1 y1
Đặt P = −1/ 10 3/√35 3/ √14 và x2 = P y2 ,
0 5/ 35 −2/ 14 x3 y3
2 2 2
dạng chính tắc là Q = y1 + y2 + 15y3 .
Đại học Bách khoa TPHCM Trang 197 Ths.Nguyễn Hữu Hiệp