Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 23

BÀI GIẢNG

LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN


PHẦN I. LÝ THUYẾT XÁC SUẤT
(Probability theory)
Chương 1: Biến cố ngẫu nhiên và xác suất
Chương 2: Biến ngẫu nhiên và phân phối xác suất
Chương 3: Vecto ngẫu nhiên
PHẦN II. LÝ THUYẾT THỐNG KÊ
(Statistical theory)
Chương 4: Lý thuyết mẫu và Ước lượng tham số
Chương 5: Kiểm định Giả thuyết Thống kê
Tài liệu tham khảo
1. Trần Lộc Hùng (2015)- Hướng dẫn ôn tập xác suất
thống kê - Trường ĐH Tài Chính Marketing.
2. Lê Sĩ Đồng (2013)- Giáo trình Xác suất - Thống kê –
NXB Giáo dục Việt Nam.
3. Lê Khánh Luận, Nguyễn Thanh Sơn (2011)-Lý thuyết
xác suất và thống kê-NXBĐHQG TpHCM.
4. Nguyễn Cao Văn, Trần Thái Ninh, Ngô Văn Thứ
(2012) –Giáo trình Lý thuyết xác suất và Thống kê –
NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân.
Chương 0
Bổ túc kiến thức dùng trong Xác suất
Bài 1. Tập hợp và các phép toán trên tập hợp

1. Tập hợp

1.1 Khái niệm


1.2. Quan hệ giữa các tập hợp

2. Các phép toán trên tập hợp


Bài 1. Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
1. Tập hợp
1.1 Khái niệm
Tập hợp trong Toán học không được định nghĩa, ta hiểu tập hợp
bao gồm một hay nhiều cá thể phân biệt, mỗi cá thể của tập hợp
được gọi là phần tử của tập hợp.

Tập hợp thường được kí hiệu bởi các chữ in hoa A, B,…
,

Phần tử a thuộc tập hợp A được kí hiệu là a ϵ A


Một tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng kí hiệu là ∅

Để biểu thị tập hợp ta có thể liệt kê tất cả các phần tử, biểu đồ, nêu
tính chất
Bài 1. Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
1. Tập hợp
1.1 Khái niệm
2. Quan hệ giữa các tập hợp
Bài 1. Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
2. Các phép toán trên tập hợp
Bài 1. Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
2. Các phép toán trên tập hợp

e. Tính chất của các phép toán


Bài 2. Giải tích tổ hợp

1. Hai quy tắc giải toán tổ hợp

2. hoán vị

3. Chỉnh hợp

4. Tổ hợp

5. Nhị thức Newton


Bài 2. Giải tích tổ hợp
1. Hai quy tắc giải toán tổ hợp

a. Quy tắc nhân

Ví dụ 1. Có 3 sinh viên nhóm A và 8 sinh viên nhóm B. Chọn ngẫu


nhiên 3 sinh viên để kiểm tra bài cũ, trong đó yêu cầu phải có 2
sinh viên thuộc nhóm A và 1 sinh viên thuộc nhóm B. Hỏi có bao
nhiêu cách thực hiện.
ĐS: 3.8 = 24 cách chọn
Bài 2. Giải tích tổ hợp
1. Hai quy tắc giải toán tổ hợp
b. Quy tắc cộng

Ví dụ 2. Có 2 sinh viên nhóm A và 3 sinh viên nhóm B. Chọn


ngẫu nhiên 2 sinh viên để kiểm tra bài cũ. Tính số cách chọn
được ít nhất 1 sinh viên thuộc nhóm B.
ĐS: 2.3 + 3 = 9
Bài 2. Giải tích tổ hợp

2. hoán vị

Ví dụ 3. Có bao nhiêu cách xếp 5 quyển sách lên một giá sách?
Bài 2. Giải tích tổ hợp

3. Chỉnh hợp
a. Chỉnh hợp (không lặp)
Bài 2. Giải tích tổ hợp

3. Chỉnh hợp
a. Chỉnh hợp (không lặp)
Ví dụ 4A. Trong lớp học có 45 sinh viên. Có bao nhiêu
cách chọn ngẫu nhiên 3 bạn sinh viên để bầu vào ban cán
sự lớp gồm 1 lớp trưởng, 1 lớp phó và 1 bí thư.
ĐS: 85140.

Ví dụ 4B: Có bao nhiêu cách xếp ngẫu nhiên 3 bạn sinh


viên nữ vào 5 phòng trọ, sao cho mỗi phòng có tối đa
một bạn?
ĐS: 60.
Bài 2. Giải tích tổ hợp

3. Chỉnh hợp
b. Chỉnh hợp lặp
Một chỉnh hợp lặp chập k của n phần tử là một nhóm
có thứ tự gồm k phần tử không nhất thiết khác nhau chọn từ n phần
tử đã cho. Số chỉnh hợp lặp chập k của n phần tử kí hiệu là Bn .
k

Bnk = n k
Lưu ý:số chỉnh hợp lặp chập k của n phần tử có thể được tính bằng
cách áp dụng quy tắc nhân, trong đó có k giai đoạn, mỗi giai đoạn có
n cách.
Bài 2. Giải tích tổ hợp

3. Chỉnh hợp
b. Chỉnh hợp lặp

Ví dụ 5: Có bao nhiêu cách xếp ngẫu nhiên 3 bạn sinh


viên nữ vào 5 phòng trọ?
ĐS: 125.
Bài 2. Giải tích tổ hợp
4. Tổ hợp

Ví dụ 6. Lớp học có 30 sinh viên nam, 25 sinh viên nữ.


Hỏi có bao nhiêu cách thành lập nhóm 5 sinh viên bao gồm
3 nam, 2 nữ.
ĐS: 1218000
Bài 2. Giải tích tổ hợp
5. Nhị thức Newton
Bài tập chương 1

Bài 1.1. Một ngày học 3 môn học trong số 7 môn học.
Hỏi có bao nhiêu cách xếp thời khoá biểu trong một
ngày?

Bài 1.2. Một lô hàng có 10 sản phẩm, trong đó có 8 sản


phẩm tốt và 2 phế phẩm. Có bao nhiêu cách:
a.Lấy ngẫu nhiên ra 4 sản phẩm.
b.Lấy ra ngẫu nhiên 4 sản phẩm, trong đó có 3 sản
phẩm tốt.
c.Lấy ra ngẫu nhiên 4 sản phẩm, trong đó có ít nhất 1
phế phẩm
Bài tập chương 1

Bài 1.3. Một hộp có 5 bi trắng, 3 bi xanh. Lấy từ hộp ra 2


bi. Có 3 cách lấy:
Lấy ngẫu nhiên 2 bi.
Có bao nhiêu cách lấy được 2 bi?
Có bao nhiêu cách lấy được 2 bi trắng?
Có bao nhiêu cách lấy được 1 bi trắng, 1 bi xanh?
Lấy lần lượt 2 bi. Hỏi như câu 1.
Lấy có hoàn lại 2 bi (chọn lặp). Hỏi như câu 1.

Bài 1.4. Có mấy cách phân phối 15 sản phẩm cho 3 người
sao cho người thứ nhất có 2 sản phẩm, người thứ hai có 3
sản phẩm và người thứ ba có 10 sản phẩm.
Bài tập chương 1

Bài 1.5. Một lớp học có 30 sinh viên trong đó có 20 nam.


Có bao nhiêu cách chọn ra một ban cán sự gồm 4 sinh viên
nếu:
a. Có đúng 2 nam.
b. Không có nam.
c. Nhiều nhất 2 Nam.
d. Có ít nhất 1 Nam.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!

You might also like