Chương 3- Sản xuất và tăng trưởngupdated

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 19

4/4/2017

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐÀ NẴNG


KHOA KINH TẾ
KINH TẾ VĨ MÔ

CHƯƠNG 3
SẢN XUẤT VÀ TĂNG
TRƯỞNG
Chương 12: Sản xuất và tăng trưởng
Kinh tế học vĩ mô, N Gregory Mankiw, Trường ĐHKT HCM dịch

MỤC TIÊU
1. Xác định được tăng trưởng kinh tế của địa phương hay vùng lãnh
thổ
2. Giải thích được ý nghĩa của tăng trưởng kinh tế

1
4/4/2017

Sự khác biệt về mức sống giữa các quốc gia

Sự khác biệt về mức sống giữa các quốc gia

Campuchia Mỹ
GDP/ đầu người: 744.88 USD ( GDP/ đầu người: 46405 USD
2014) Tuổi thọ TB: 78.74 năm
Tuổi thọ TB: 71.41 năm Tỷ lệ dân số biết chữ 86%
Tỷ lệ dân số biết chữ 73.9%

2
4/4/2017

Sự thay đổi về mức sống của Mỹ sau 100 năm

GDP/ đầu người (1913) : GDP/ đầu người (2008) :


5301 USD 31178 USD

Tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam


GDP/ đầu người
3,500

3,000

2,500

2,000

1,500

1,000

500

0
1950
1951
1952
1953
1954
1955
1956
1957
1958
1959
1960
1961
1962
1963
1964
1965
1966
1967
1968
1969
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010

Nguồn: http://www.ggdc.net/maddison/maddison-project/data.htm

3
4/4/2017

Sự khác biệt về mức sống giữa các quốc gia

• Cuộc sống ở thế giới thứ ba và cuộc sống ở thê giới thứ nhất

Sự thay đổi về mức sống của cùng một quốc gia theo
thời gian
• Bạn muốn làm một người giàu có sống 100 năm trước hay một
người bình thường hôm nay?

NỘI DUNG

Tăng trưởng kinh tế trên thế giới

Vai trò của năng suất

Các chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

4
4/4/2017

Tăng trưởng kinh tế


Tăng trưởng kinh tế là sự gia tang về quy mô sản lượng của
nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định

Tốc độ tang trưởng kinh tế:


Mỗi năm:

Mỗi thời kỳ:

Tăng trưởng ở một số quốc gia trên thế giới

5
4/4/2017

Tăng trưởng trên thế giới


Do sự khác biệt về tốc độ tăng trưởng, có thể nhận thấy:
• Các nước nghèo nhất trên thế giới không nhất thiết sẽ
giữ nguyên tình trạng nghèo đói.
• Các nước giàu nhất trên thế giới không có sự đảm
bảo sẽ tiếp tục là nước giàu nhất

Một số quốc gia phát triển và trở thành nước giàu


Một số quốc gia vẫn nằm trong bẫy nghèo đói.

NỘI DUNG

Tăng trưởng kinh tế trên thế giới

Vai trò của năng suất

Các chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

6
4/4/2017

Vai trò của năng suất


GDP trên đầu người
= ×
Y: GDP thực
POP: số dân
N: số dân số có việc làm

GDP trên đầu người phụ thuộc vào:


• Số lượng hang hóa và dịch vụ mỗi công nhân sản xuất
ra
• Số dân số có việc làm trong toàn bộ dân số

Ví dụ về năng suất – Vốn nhân lực


Công nhân Châu và công nhân Anh được thuê để gói kẹo Vốn nhân lực (H)
và đặt vào trong hộp. Châu, là một công nhân học việc chỉ Kiến thức và kỹ năng mà
có thể gói 100 chiếc kẹo trong một giờ. Anh, một công người công nhân có được
nhân đã qua đào tạo có thể gói 300 chiếc kẹo trong một thông qua:
giờ. Châu và Anh mỗi người làm việc 40 giờ mỗi tuần. - Giáo dục đào tạo
Anh có năng suất cao hơn Châu vì đã qua đào tạo, do đó
- Kinh nghiệm
kỹ năng gói kẹo của Anh tốt hơn Châu.

• Số kẹo hai công nhân gói trong một tuần:


40×100 + 40×300 = 4000 + 12000 = 16000 chiếc kẹo/
một tuần
• Năng suất lao động trung bình của hai công nhân
trong một giờ:
16000 chiếc kẹo được gói / 80 giờ = 200 chiếc kẹo/
một giờ

7
4/4/2017

Ví dụ về năng suất – Vốn vật chất


Giả sử công ty của Châu và Anh trang bị một Vốn vật chất (K) là trữ lượng máy
chiếc máy gói kẹo, được thiết kế để sử dụng cho móc thiết bị và cấu trúc cơ sở hạ
một người. Sử dụng chiếc máy này, một công tầng được sử dụng để sản xuất
nhân chưa qua đào tạo có thể gói 500 chiếc kẹo
một giờ. Giả sử quản lý giao chiếc máy cho Châu, hang hóa dịch vụ
công nhân học việc sử dụng.

• Số kẹo hai công nhân gói trong một tuần:


40× 500 + 40×300 = 20000 + 12000 = 32000
chiếc kẹo/ một tuần
• Năng suất lao động trung bình của hai công
nhân trong một giờ:
32000 chiếc kẹo được gói / 80 giờ = 400 chiếc
kẹo/ một giờ

8
4/4/2017

Công nhân làm việc trong nhà máy dệt

Ví dụ về năng suất – Vốn vật chất

Giả sử công ty của Châu và Anh trang bị hai


chiếc máy gói kẹo cả Châu và Anh đều có thể
sử dụng. Mỗi người có thể gói 500 chiếc kẹo
một giờ. Trong một tuần cả hai có thể gói
40000 chiếc kẹo trong một tuần và năng suất
trung bình của hai công nhân trong một giờ là
500 chiếc kẹo.

Giả sử công ty mua thêm một chiếc máy nâng số


máy lên thành ba chiếc thì năng suất trung bình
sẽ thay đổi như thế nào?

9
4/4/2017

Ví dụ về năng suất - vốn vật chất


Số lượng máy Số lượng kẹo gói Tổng số giờ làm Số lượng kẹo gói
được trong một việc được trong một
tuần giờ làm việc
0 16000 80 200
1 32000 80 400
2 40000 80 500
3 40000 80 500

• Gia tăng số lượng vốn vật chất cho người lao động sẽ làm tăng sản
lượng và năng suất
• Mức độ năng suất có thể gia tăng bằng cách tăng thêm vốn vật chất là có
giới hạn.

Năng suất và tài nguyên thiên nhiên

Tài nguyên thiên


nhiên
• Đất đai
• Khí hậu, thời tiết
• Khoáng sản (kim loại,
dầu mỏ, than đá, khí
đốt)
-Tài nguyên thiên nhiên
không phải là yếu tố
quyết định tăng trưởng

10
4/4/2017

Năng suất và kiến thức công nghệ


Kiến thức công nghệ là sự
hiểu biết của xã hội về
phương cách tốt nhất để
sản xuất hh&dv:
Vd:
• Phát minh ra động cơ
hơi nước
• Sử dụng dây chuyền
sản xuất tự động, sản
xuất hàng loạt.
• Phát minh máy tính.
• Trí thông minh nhân
tạo

Hàm sản xuất

Hàm sản xuất:


Y = A×F(L, K, H, N) Hàm sản xuất sinh lợi không
Y: sản lượng đầu ra của sản xuất
đổi theo quy mô:
A: công nghệ sẵn có
L: lao động xY = A (xL, xK, xH, xN)
K: vốn vật chất Những hàm sau đây có phải là hàm sản
H: vốn nhân lực xuất sinh lợi không đổi theo quy mô?
N: tài nguyên thiên nhiên 1)Y = 2KL
F: hàm biểu thị cách thức đầu vào được kết 2)Y = L1/2 K1/2
hợp để sx đầu ra

11
4/4/2017

Hàm sản xuất sinh lợi không đổi theo quy mô


và năng suất
xY = A (xL, xK, xH, xN)
Y/L = AF(1, K/L, H/L, N/L)

Lượng Lượng TNTH/


Năng vốn vật công nhân
suất chất/ công
nhân
Trình độ Lượng vốn
công nhân lực/ công
nghê nhân

Bài tập

Cho nền kinh tế có hàm sản xuất : Y = K1/2. L1/2.


1. Cho biết sản lượng nền kinh tế bằng bao nhiêu nếu K = 64, L =100.
2. Sản lượng nền kinh tế bằng bao nhiêu nếu K =81, L =100. Tính gt ?
3. Nếu cả vốn và lao động tăng gấp đôi thì sản lượng như thế nào ?
4. Viết lại hàm sản xuất dưới dạng sản lượng bình quân 1 công nhân với mức
trang bị vốn bình quân một công nhân.

12
4/4/2017

Năng suất và các yếu tố quyết định

Tăng đầu tư:


- Tỷ lệ tiết kiệm Tăng vốn vật chất
- Đầu tư nước ngoài

Đầu tư vào giáo dục Năng suất lao động


đào tạo: Tăng vốn nhân lực (GDP thực tế/ đơn vị lao
- Kiến thức
- Kinh nghiệm, kỹ năng
động)

Thời tiết, khí hậu, khoáng


sản,vv Tài nguyên thiên nhiên

Đầu tư cho nghiên cứu Tiên bộ công nghệ


phát triển

NỘI DUNG

Tăng trưởng kinh tế trên thế giới

Vai trò của năng suất

Các chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

13
4/4/2017

Vốn đầu
Vốn đầu tư từ
- FDI,
tư từ nguồn nội địa
- Đầu tư
gián tiếp nước
ngoài

Thu nhập:
• Lương
• Tiền thuê
đất Tiêu dùng
• Lợi nhuận
• Lãi

Tiết kiệm

Chính sách tiết kiệm và đầu tư


Năng suất Gia tăng Chính sách
tăng khi tiết kiệm và thúc đẩy
công nhân đầu tư sẽ tiết kiệm và
có đủ vốn làm tang đầu tư
vật chất để lượng vốn - Đầu tư tư nhân
sử dụng vật chất - Đầu tư chính
phủ

14
4/4/2017

Chính sách thu hút đầu tư nước ngoài

Đầu tư trực tiếp nước ngoài


Đầu tư nước ngoài gián tiếp
(FDI)

Vốn đầu tư nước ngoài được Vốn đầu tư nước ngoài không
quản lý trực tiếp chủ doanh do người nước ngoài trực tiếp
nghiệp nước ngoài. quản lý
Vd: doanh nghiệp FDI Vd: góp vốn thông qua sở hữu
cổ phiếu, trái phiếu

Hàm sản xuất và sinh lợi giảm dần


Y/L
Khi nền kinhh tế đã có
mức vốn cao, một đơn vị
vốn them vào dẫn đến sự
gia tang nhỏ trong sản
Khi nền kinh tế có mức lượng
vốn thấp một đơn vị vốn
thêm vào dẫn đến sự gia
tang lớn trong sản lượng

K/L

30

15
4/4/2017

Sinh lợi giảm dần và hiệu ứng đuổi kịp


Ở các quốc gia nghèo, vốn vật chất trang bị ít dẫn đến năng suất thấp,
một lượng vốn nhỏ làm gia tang đáng kể năng suất của công nhân
Ở các quốc gia giàu, vốn vật chất trang bị cao dẫn đến năng suất cao,
một lượng vốn nhỏ làm gia tăng không đáng kể năng suất của công
nhân
Hiệu ứng đuổi kịp: Nếu các yếu tố khác không đổi, cùng tỷ lệ phần
trăm cho đầu tư, các nước nghèo có xu hướng tăng trưởng với tốc độ
nhanh hơn các nước giàu

Câu hỏi thảo luận

16
4/4/2017

Câu hỏi

Thương mại quốc


tế cho phép các
nước chuyên môn
hóa và tập trung
vào sản xuất mặt
hàng có thế mạnh.

17
4/4/2017

Đảm bảo quyền sở


hữu tài sản và trí
tuệ tạo động cơ và
là điều kiện để
thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế

Kiểm soát gia


tăng dân số ở
các nước đang
phát triển thúc
đẩy tăng trưởng

18
4/4/2017

Quyền sở hữu tài


sản

Chính sách thúc đẩy Ổn định chính trị


tăng trưởng kinh tế
trong dài hạn Kiểm soát gia tăng
dân số

Thúc đẩy thương


mại tự do

Chi phí cơ hội của tăng trưởng


Tiết kiệm cao hơn đòi
hỏi giảm tiêu dùng
trong hiện tại
Chi phí cơ hội của
tăng trưởng

Chi phí cơ hội của


nguồn lực đầu tư cho
giáo dục, nghiên cứu
phát triển

19

You might also like