Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 5

ĐỀ 6

Câu 1. Lãnh đạo Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là Đảng Bônsêvích , đứng đầu là
A. Đi-mi-tơ-rốp. B. Kê-ren-xki.
C. Xta-lin. D. Lê nin.
Câu 2. Hội nghị Ianta quy định quân đội nước nào sẽ chiếm đóng Đông Đức, Đông Béclin và các
nước Đông Âu ?
A. Liên Xô. B. Anh. C. Pháp. D. Mĩ.
Câu 3. Năm 1945, những nước nào ở khu vực Đông Nam Á giành được độc lập?
A. Việt Nam, Lào, Bru-nây. B. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào.
C. Lào, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin. D. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.
Câu 4. Sự kiện nào dưới đây gắn với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc khi ở Liên Xô (1923-1924) ?
A. Tham dự Đại hội lần V của Quốc tế Cộng sản.
B. Tham dự đại hồi lần thứ VII của Quốc tế cộng sản.
C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh Niên.
D. Xuất bản báo Người cùng khổ.
Câu 5. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp các yếu tố nào ?
A. Chủ nghĩa Mác Lê-nin và phong trào công nhân, phong trào hòa bình dân chủ.
B. Phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
C. Chủ nghĩa Mác Lê-nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam.
D. Chủ nghĩa Mác Lê-nin và phong trào yêu nước.
Câu 6. Phong trào đấu tranh nào có ý nghĩa như cuộc tập dượt đầu tiên, chuẩn bị cho Tổng khởi
nghĩa tháng Tám năm 1945 ?
A. Phong trào cách mạng 1930-1931.
B. Phong trào dân chủ 1936-1939.
C. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945.
D. Cao trào kháng Nhật cứu nước từ tháng 3 đến giữa tháng 8-1945.
Câu 7. Địa phương nào được chọn là nơi thí điểm của cuộc vận động xây dựng các Hội Cứu quốc
trong mặt trận Việt Minh ?
A. Cao Bằng. B. Tuyên Quang.
C. Thái Nguyên. D. Lạng Sơn.
Câu 8. Lực lượng quân sự nào của ta được thành lập và chiến đấu ở Hà Nội trong những ngày
đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc?
A. Trung đoàn thủ đô. B. Việt Nam giải phóng quân.
C. Dân quân du kích. D. Cứu quốc quân.
Câu 9. Để khóa chặt biên giới Việt – Trung, được sự giúp đỡ của Mĩ, Pháp đã thông qua kế hoạch
quân sự nào ?
A. Kế hoạch Bô-la-e. B. Kế hoạch Rơ-ve.
C. Kế hoạch Đờ-lát Đờ Tát-xi-nhi. D. Kế hoạch Na-va.
Câu 10. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 -1975), miền Bắc là hậu phương giữ vai trò.
A. quyết định trực tiếp. B. quyết định nhất.
C. quyết định gián tiếp. D. chi phối mọi mặt.
Câu 11. Từ năm 1986 – 1990, Đảng ta tập trung sức người sức của để hoàn thành
A. Ba chương trình kinh tế.
B. công cuộc đổi mới.
C. xóa đói giảm nghèo.
D. hiện đại hóa đất nước.
Câu 12. Một trong những thành tựu quan trọng trong lĩnh vực đối ngoại của nước Việt Nam năm
1995 là gì ?
A. Trở thành thành viên của tổ chức Liên hợp quốc.
B. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ.
C. Trở thành thành viên của tổ chức thương mại thế giới (WTO).
D. Trở thành ủy viên không thường trực của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.
Câu 13. Đặc điểm nổi bật của phong trào Cần Vương trong giai đoạn một (1885 – 1888) là gì ?
A. Đặt dưới sự chỉ huy thống nhất của triều đình kháng chiến.
B. Đặt dưới sự chỉ huy gián tiếp của triều đình kháng chiến.
C. Không có sự chỉ huy của triều đình, các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ.
D. Không có sự chỉ huy của triều đình, quy tụ thành những trung tâm lớn.
Câu 14. Quyết định của Hội nghị Ianta và những thỏa thuận sau đó đã dẫn đến hệ quả gì ?
A. Tạo khuôn khổ cho sự hình thành trật tự thế giới mới.
B. Tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của các nước tư bản.
C. Giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
D. Tạo điều kiện để chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
Câu 15. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ Latinh là “Lục địa bùng cháy” vì
A. cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ.
B. khu vực này giành được độc lập sớm nhất.
C. nhân dân Mĩ Latinh chống lại chính phủ độc tài thân Mĩ.
D. nhân dân Mĩ Latinh sử dụng đấu tranh chính trị giành độc lập.
Câu 16. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản coi trọng hàng đầu yếu tố nào để thúc đẩy kinh
tế phát triển?
A. Mua các bằng phát minh sáng chế.
B. Tận dụng các điều kiện bên ngoài.
C. Đầu tư cho giáo dục và khoa học kĩ thuật.
D. Tận dụng lợi thế về tài nguyên thiên nhiên.
Câu 17. Nguyên nhân chung thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu sau chiến
tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Vai trò của Nhà nước trong việc điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
B. Tận dụng được lợi thế về lãnh thổ, điều kiện tự nhiên.
C. Khai thác triệt để nguồn lợi từ hệ thống các nước thuộc địa.
D. Thu được lợi nhuận từ hai cuộc chiến tranh Triều Tiên và Việt Nam.
Câu 18. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào có khả năng cách mạng triệt để nhất ở
Việt Nam ?
A. Nông dân. B. Công nhân.
C. Tư sản dân tộc. D. Tiểu tư sản.
Câu 19. Giai cấp công nhân Việt Nam hoàn toàn trưởng thành, đủ sức lãnh đạo cách mạng Việt
Nam khi
A. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phân hóa thành hai tổ chức Cộng sản.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập với cương lĩnh chính trị đúng đắn.
D. Tân Việt Cách mạng Đảng phân hóa thành An Nam Cộng sản Đảng.
Câu 20. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam giành được thắng lợi nhanh chóng và ít đổ
máu vì Đảng Cộng sản Đông Dương và Mặt trận Việt Minh đã
A. có sự chuẩn bị chu đáo về lực lượng và chớp thời cơ.
B. tận dụng được sự giúp đỡ to lớn từ lực lượng đồng minh Mĩ, Liên Xô.
C. phát huy được vai trò quyết định của lực lượng vũ trang.
D. đặt nhiệm vụ giành ruộng đất cho dân cày lên trên hết.
Câu 21. Hạn chế lớn nhất của kế hoạch Na-va là gì ?
A. Phân tán binh lực.
B. Tập trung binh lực.
C. Chỉ phát huy được ở địa hình rừng núi.
D. Mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán binh lực.
Câu 22. Cuộc đấu tranh trên bàn hội nghị Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở
Đông Dương diễn ra gay gắt và phức tạp vì
A. quan hệ quốc tế đang diễn biến căng thẳng.
B. tác động từ cuộc chiến tranh Triều Tiên.
C. Pháp vẫn muốn kéo dài và mở rộng chiến tranh Đông Dương.
D. lập trường ngoan cố của Pháp – Mĩ.
Câu 23. Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) là
A. giành thắng lợi quyết định về quân sự, kết thúc chiến tranh.
B. “dùng người Việt đánh người Việt”.
C. ổn định và củng cố chính quyền Sài Gòn.
D. từng bước thay thế quân đội Sài Gòn.
Câu 24. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã tạo nên những điều kiện chính
trị cơ bản để
A. phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
B. hoàn thành thống nhất đất nước về lãnh thổ.
C. tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. thực hiện nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia.
Câu 25. Từ sự thất bại của phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX có thể rút ra bài học
nào sau đây ?
A. Độc lập dân tộc không gắn liền với chế độ phong kiến.
B. Giai cấp phong kiến cần phải tìm một con đường cứu nước mới.
C. Giai cấp nông dân cần đứng lên lãnh đạo phong trào yêu nước.
D. Triều đình phong kiến cần thêm sự hỗ trợ từ bên ngoài.
Câu 26. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, trên bước đường thực hiện giấc mộng bá chủ thế giới,
trở ngại lớn nhất đối với Mĩ là
A. sự lớn mạnh và ảnh hưởng của Liên Xô.
B. thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh.
C. sự phục hồi và vươn lên mạnh mẽ của Tây Âu sau chiến tranh.
D. sự thành công của các tổ chức liên kết khu vực.
Câu 27. Từ cuối thập kỉ 70 đến thập kỉ 80 (thế kỉ XX) quan hệ giữa Đông Dương và ASEAN là
A. căng thẳng, đối đầu do vấn đề Cam-pu-chia.
B. hợp tác hiệu quả về kinh tế, văn hóa.
C. đối thoại song phương để giải quyết bất đồng.
D. căng thẳng, đối đầu do chiến tranh Việt Nam.
Câu 28. Trong nửa sau thế kỉ XX, quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hơn so với các giai
đoạn lịch sử thế giới trước đây vì
A. sự tham gia, hợp tác và đấu tranh của nhiều lực lượng quốc tế.
B. sự chi phối của trật tự “đơn cực” do Mĩ đứng đầu.
C. Liên Xô giữ được vai trò quyết định trong quan hệ quốc tế.
D. các nước đều giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
Câu 29. Cuộc đấu tranh giữa hai xu hướng tư tưởng vô sản và tư sản trong nội bộ Tân Việt cách
mạng Đảng dẫn đến
A. xu hướng cách mạng theo khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế.
B. xu hướng cách mạng theo khuynh hướng tư sản chiếm ưu thế.
C. cuộc đấu tranh quyết liệt giữa hai khuynh hướng.
D. cách mạng Việt Nam có sự kết hợp giữa hai khuynh hướng.
Câu 30. Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Đông Dương thu hút được sự hưởng ứng của đông đảo
các tầng lớp nhân dân vì
A. sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh.
B. Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp thực hiện chính sách tiến bộ.
C. quần chúng đã được tuyên truyền và giác ngộ cao về chính trị.
D. Đảng ta có mục tiêu, hình thức và khẩu hiệu đấu tranh phù hợp.
Câu 31. Đảng, Chính phủ ta mở chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950 và chiến dịch Điện Biên
Phủ năm 1954 đều nhằm
A. Giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. Giữ vững quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
D. Phá sản hoàn toàn kế hoạch Rơ-ve của Pháp-Mĩ.
Câu 32. Một trong những điểm giống nhau cơ bản của các chiến lược chiến tranh mà Mĩ triển khai
ở miền Nam những năm 1961 – 1973 là gì ?
A. Đều dựa vào vũ khí, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
B. Có sự tham chiến trực tiếp của quân viễn chinh Mĩ.
C. Đều triển khai hai gọng kìm “tìm diệt” và “bình định”.
D. Mở rộng quy mô chiến tranh ra toàn Đông Dương.
Câu 33. Điểm khác biệt căn bản của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX so với phong trào yêu
nước và cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là về
A. hệ tư tưởng chi phối. B. lực lượng lãnh đạo.
C. kết quả đạt được. D. mục tiêu giành độc lập.
Câu 34. Việc Mĩ triển khai kế hoạch Mácsan đã dẫn đến hệ quả gì ?
A. Xác lập được cục diện hai cực, hai phe ở châu Âu.
B. Dẫn đến chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới.
C. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế, chính trị ở châu Âu.
D. Mĩ hoàn toàn khống chế được các nước đồng minh Tây Âu.
Câu 35. Nhận xét nào sau đây không phản ánh đúng về Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930 ?
A. Là cương lĩnh giải phóng dân tộc đúng đắn, sáng tạo.
B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lê-nin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam.
C. Độc lập, tự do là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh.
D. Đặt nhiệm vụ giải phóng giai cấp lên hàng đầu.
Câu 36. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò quốc tế của Mặt trận Việt Minh ?
A. Tập hợp, giác ngộ và rèn luyện lực lượng chính trị cho Cách mạng tháng Tám.
B. Tạo cơ sở vững chắc cho việc xây dựng lực lượng vũ trang và căn cứ địa cách mạng
C. Lãnh đạo, tổ chức nhân dân ta đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa .
D. Gắn sự nghiệp giải phóng dân tộc với cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít của Đồng minh.
Câu 37. Từ cuộc đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản, bảo vệ chính quyền cách mạng những
năm 1945 – 1946, một trong những bài học kinh nghiệm được rút ra cho công cuộc xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc hiện nay là gì?
A. Kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
B. Sử dụng triệt để phương pháp đấu tranh vũ trang.
C. Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.
D. Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.
Câu 38. Hạn chế của Pháp – Mĩ khi xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ là gì ?
A. Địa hình tác chiến không thuận lợi.
B. Xa hậu phương, chỉ có một con đường tiếp tế duy nhất.
C. Cơ sở hậu cần không đảm bảo để chiến thắng.
D. Tập đoàn cứ điểm bị chia cắt thành ba phân khu.
Câu 39. Một trong những đặc điểm nổi bật về nghệ thuật quân sự của cuộc Tổng tiến công và nổi
dậy Xuân năm 1975 là
A. kết hợp tiến công của lực lượng vũ trang với nổi dậy của nhân dân.
B. tập trung đánh địch tại địa hình miền núi, nông thôn.
C. thực hiện hiệu quả phương châm đánh chắc, tiến chắc.
D. đánh vào hệ thống phòng thủ của địch tại các đô thị lớn.
Câu 40. Thực tế cách mạng nước ta từ năm 1930 đã để lại cho Đảng và nhân dân ta một trong
những bài học quý báu là
A. Sự nghiệp cách mạng phải do quần chúng nhân dân lãnh đạo.
B. Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do dân và vì dân.
C. Đoàn kết quốc tế là nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng.
D. Luôn đặt nhiệm vụ giải phóng giai cấp lên hàng đầu.

You might also like