Đề 3

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 5

ĐỀ 3

Câu 1. Nét nổi bật của tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 là
A. tình hình chính trị, xã hội ổn định.
B. các đế quốc bên ngoài đua nhau chống phá.
C. tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.
D. nhân dân bắt tay ngay vào xây dựng chế độ mới
Câu 2. Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu nổi bật gì về khoa học kĩ thuật ?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo trái đất.
B. Phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành Y.Gagarin bay vòng quanh Trái Đất.
C. Đưa con người lên thám hiểm mặt Trăng.
D. Đưa con người lên thám hiểm Sao Hỏa.
Câu 3. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) đều là thuộc
địa của
A. Mĩ, Nhật. B. Pháp, Mĩ.
C. Anh, Mĩ. D. Các nước thực dân Âu – Mĩ.
Câu 4. Theo Hội nghị I-an-ta, quân đội nước nào chiếm đóng Nhật Bản?
A. Liên Xô. B. Mĩ.
C. Mĩ, Anh. D. Mĩ, Pháp.
Câu 5. Trong những năm 1919-1925, lực lượng nào dưới đây đã tổ chức các cuộc mít tinh, biểu tình,
bãi khóa, lập các tổ chức chính trị?
A. Nông dân. B. Tư sản.
C. Công nhân. D. Tiểu tư sản.
Câu 6. Trong thời gian sống và làm việc tại Pháp, Nguyễn Ái Quốc viết bài cho báo nào dưới đây ?
A. Nhân đạo. B.Sự thật. C. Thanh niên. D. Nhân dân.
Câu 7. Mục tiêu đấu tranh trong những năm 1936-1939 được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định là
gì?
A. Đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc.
B. Đánh đổ đế quốc - phát xít bảo vệ hòa bình thế giới.
C. Độc lập dân tộc và người cày có ruộng.
D. Tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
Câu 8. Theo lệnh của Ủy ban khởi nghĩa ngày 16-8-1945, một đội quân giải phóng do Võ Nguyên Giáp
chỉ huy tiến về giải phóng thị xã
A. Tân Trào – Tuyên Quang. B. Bắc Cạn.
C. Thái Nguyên. D. Bắc Giang.
Câu 9. Hậu quả nặng nề nhất về mặt văn hóa do chế độ thực dân phong kiến để lại sau Cách mạng
tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Hơn 90% dân số mù chữ, các tê ̣ nạn xã hội tràn lan.
B. Văn hóa mang nặng tư tưởng phong kiến lạc hậu.
C. Văn hóa truyền thống dân tộc bị mai một.
D. Ảnh hưởng nặng nề bởi văn hóa phương Tây.
Câu 10. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi nhân dân làm gì để giải quyết lâu dài nạn đói ?
A. Tổ chức hũ gạo cứu đói. B. Tăng gia sản xuất.
C. Nhường cơm sẻ áo. D. Thực hành tiết kiệm.
Câu 11. Từ phong trào Đồng khởi (1959 – 1960), tổ chức nào đã được thành lập nhằm đoàn kết toàn
dân, đấu tranh chống Mĩ – Diệm ?
A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
B. Mặt trận Liên Việt.
C. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 12. Những năm đầu sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, nhân dân miền Nam đã sử dụng hình thức đấu
tranh nào để chống Mĩ – Diệm ?
A. Biểu tình có vũ trang tự vệ. B. Đấu tranh chính trị hòa bình.
C. Bất hợp tác. D. Khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 13. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX là
A. khởi nghĩa Hương Khê. B. khởi nghĩa Yên Thế.
C. khởi nghĩa Bãi Sậy. D. khởi nghĩa Ba Đình.
Câu 14. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng mục đích của tổ chức Liên Hợp quốc ?
A. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
B. Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.
C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
D. Tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước.
Câu 15. Biến đổi lớn nhất của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Các nước châu Á đều giành được độc lập.
B. Xuất hiện nhiều tổ chức liên kết khu vực ở châu Á.
C. Một số nước châu Á trở thành trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.
D. Xuất hiện những con rồng kinh tế ở châu Á.
Câu 16. Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu những năm 1945 – 1950 là gì?
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. Đẩy mạnh thôn tính thuộc địa.
C. Xây dựng chính sách ngoại giao độc lập.
D. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ.
Câu 17. Biện pháp quan trọng của Chính phủ Nhật Bản nhằm thúc đẩy sự phát triển khoa học-kĩ thuật
là gì ?
A. Đầu tư cho giáo dục, vì "con người là công nghệ cao nhất".
B. Đẩy mạnh hợp tác kinh tế với các nước.
C. Thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
D. Đẩy mạnh hợp tác toàn diện với các nước Đông Nam Á.
Câu 18. Mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
A. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
B. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.
C. Mâu thuẫn giữa công dân với tư bản mại bản.
D. Mâu thuẫn giữa tư sản dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.
Câu 19. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong giai đoạn từ năm 1920 đến năm
1929 là gì?
A. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đưa phong trào công nhân phát triển hoàn toàn tự giác.
C. Chuẩn bị tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lâ ̣p Đảng.
D. Chuẩn bị về mặt tổ chức cho sự thành lập đảng.
Câu 20. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (5-1941) xác định
hình thái cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở nước ta là?
A. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
B. Đi từ đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang.
C. Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
D. Kết hợp chiến đấu giữa lực lượng vũ trang ba thứ quân.
Câu 21. Với danh nghĩa giải giáp quân đội phát xít Nhật, Quân Trung Hoa dân quốc và tay sai vào
nước ta còn nhằm âm mưu gì?
A. Lâ ̣t đổ chính quyền cách mạng, thiết lâ ̣p chính quyền tay sai.
B. Phối hợp với chính phủ ta giải pháp khí giới quân Nhật.
C. Giúp đỡ chính quyền cách mạng nước ta giải quyết khó khăn.
D. Đánh quân Anh và quân Pháp ở miền Nam.
Câu 22. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), Đảng ta xác định tiến hành kháng chiến
trường kỳ nhằm
A. xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân.
B. tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
C. huy động lực lượng toàn dân.
D. chuyển hóa lực lượng giữa ta và địch.
Câu 23. Điều kiện lịch sử nào là thuận lợi nhất để Đảng ta đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng
miền Nam?
A. Quân Sài Gòn không còn sự hỗ trợ của hệ thống cố vấn Mĩ.
B. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long.
C. Khả năng chi viện của miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam.
D. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
Câu 24. Phiên họp đầu tiên của Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (1976) không thông qua
nội dung nào sau đây ?
A. Tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng.
C. Thành lập Chính phủ liên hiệp kháng chiến.
D. Thành phố Sài Gòn đổi tên là thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 25. Sự khác nhau cơ bản giữa hai xu hướng trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân
chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là về
A. lực lượng lãnh đạo.
B. tư tưởng cứu nước.
C. mục tiêu phát triển.
D. phương pháp cách mạng.
Câu 26. Sau hơn 70 năm tồn tại, vai trò quan trọng nhất mà Liên Hợp quốc đã và đang thực hiện đó là
A. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. góp phần thủ tiêu chủ nghĩa thực dân cũ.
C. góp phần thủ tiêu chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
D. Thúc đẩy giao lưu, hợp tác trên lĩnh vực văn hóa, khoa học – kĩ thuật.
Câu 27. Kết quả của cuộc đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ
A. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định.
B. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định.
C. lực lượng chính trị chỉ giữ vai trò hỗ trợ.
D. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định.
Câu 28. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến Chiến tranh lạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì ?
A. Sự đối lập về mục tiêu chiến lược giữa hai cường quốc Xô, Mĩ.
B. Giải quyết mâu thuẫn Xô, Mĩ từ trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Mĩ theo đuổi mục tiêu chống chủ nghĩa xã hội đến cùng.
D. Liên Xô theo đuổi mục tiêu chống chủ nghĩa tư bản đến cùng.
Câu 29. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh
niên ?
A. Chuẩn bị về chính trị tư tưởng, tổ chức cho sự thành lập Đảng.
B. Đào tạo, huấn luyện cán bộ cho cách mạng Việt Nam.
C. Tuyên truyền lí luận giải phóng dân tộc về nước.
D. Góp phần làm cho khuynh hướng dân chủ tư sản từng bước thắng thế.
Câu 30. Phong trào cách mạng 1936 – 1939 có điểm khác so với phong trào cách mạng 1930 – 1931
về
A. nhiệm vụ chiến lược.
B. nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt.
C. lực lượng lãnh đạo.
D. nhiệm vụ chiến lược và nhiệm vụ trực tiếp trước mắt.
Câu 31. Bộ chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra kế hoạch quân sự trong đông - xuân
1953 - 1954 nhằm
A. làm thất bại âm mưu tập trung binh lực của thực dân Pháp.
B. giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện để giải phóng Bắc Lào.
C. tiêu diệt toàn bộ lực lượng của thực dân Pháp ở Bắc Bộ.
D. buộc thực dân Pháp phải đàm phán để kết thúc chiến tranh.
Câu 32. Trong thời kì 1954 - 1975, sự kiện nào đánh dấu nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành
nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút”?
A. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết 1973.
B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975.
D. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
Câu 33. Đặc điểm nổi bật của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta sau khi triều đình nhà
Nguyễn kí Hiệp ước Nhâm Tuất năm 1862 là gì ?
A. Vừa kháng chiến chống Pháp xâm lược vừa chống triều đình phong kiến đầu hàng.
B. Cuộc kháng chiến của nhân dân mở rộng hơn về quy mô, gây cho Pháp nhiều khó khăn.
C. Nhân dân tiếp tục phối hợp cùng chiều đình kháng chiến chống thực dân Pháp.
D. Nhiều phong trào kháng chiến của nhân dân được triều đình ủng hộ, hậu thuẫn.
Câu 34. Chiến tranh lạnh (1947 – 1991) có điểm khác biệt so với các cuộc chiến tranh trước đó là gì ?
A. Chỉ diễn ra ở lĩnh vực quân sự, làm cho thế giới luôn căng thẳng.
B. Diễn ra ở lĩnh lực kinh tế, văn hóa, tư tưởng.
C. Diễn ra ở hầu hết các lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp giữa hai cường quốc về quân sự.
D. Diễn ra ở lĩnh lực chính trị, kinh tế, văn hóa, tư tưởng và quân sự.
Câu 35. Hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thể hiện sự phù hợp với thực tiễn cách
mạng Việt Nam và góp phần làm cho khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế vì
A. luôn chú trọng bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân.
B. luôn chú trọng công tác tuyên truyền, huấn luyện, giác ngộ quần chúng cách mạng.
C. có sự thay đổi mục tiêu và khẩu hiệu đấu tranh phù hợp với tình hình trong nước.
D. đào tạo được một đội ngũ đông đảo cán bộ cách mạng hoạt động trong và ngoài nước.
Câu 36. Bước sang năm 1950, cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta có điểm mới khác trước

A. ta thực hiện sách lược hòa hoãn với Pháp, tránh được cuộc chiến đấu bất lợi.
B. ta mở rộng quan hệ ngoại giao, tranh thủ sự đồng tình của nhân dân tiến bộ trên thế giới.
C. ta giành được quyền chủ động đánh địch trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. hậu phương của ta phát triển mọi mặt, cung cấp đủ sức người, sức của cho các mặt trận.
Câu 37. Thực tiễn cách mạng Việt Nam những năm 1945 – 1946 chứng tỏ
A. sự đúng đắn, sáng tạo của Đảng ta trong quá trình giành và bảo vệ chính quyền.
B. giành chính quyền là vấn đề then chốt của một cuộc cách mạng.
C. bảo vệ chính quyền là vấn đề then chốt của một cuộc cách mạng.
D. Đảng, Chính phủ cần kịp thời nắm bắt thời cơ để bảo vệ chính quyền.
Câu 38. Bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của phong trào “ Đồng khởi ” ( 1959 - 1960 ) là 
A. sự nghiệp cách mạng là của toàn dân.
B. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội . 
C. đoàn kết toàn Đảng, đoàn kết toàn dân .
D. kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại . 
Câu 39. Hai nhiệm vụ chiến lược của Đảng để giữ vững thành quả cách mạng trong giai đoạn 1945 -
1946 là 
A. thành lập Chính phủ chính thức của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa . 
B. thực hiện nền giáo dục mới và giải quyết nạn đói 
C. quyết tâm kháng chiến chống Pháp xâm lược và trừng trị bọn nội phản . 
D. củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và ra sức xây dựng chế độ mới .
Câu 40. Điểm chung của Cách mạng tháng Tám (1945) và hai cuộc kháng chiến chống xâm lược
(1945 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp
A. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị.
B. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao.
C. tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.
D. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích.

You might also like