Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 19

1

1. TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC


THẢI YÊN SỞ
Được khởi công xây dựng từ đầu năm 2009, Nhà máy xử lý nước thải
Yên Sở có diện tích 91.959m2 nằm trên địa bàn phường Yên Sở quận Hoàng
Mai (Hà Nội) với công suất xử lý 200.000m 3/ngày, đêm. Nhà máy được đầu tư
xây dựng theo hình thức BT do Tập đoàn Gamuda Berhad (Malaysia) làm chủ
đầu tư. Tổng kinh phí ước tính 233,1 triệu USD. Đây là nhà máy xử lý nước thải
lớn nhất từ trước đến nay tại Hà Nội.

Tổng quan nhà máy

2
Ảnh thực tế tại nhà máy

3
Công nghệ xử lý nước thải tại nhà máy là công nghệ tiên tiến gồm các hạng
mục:
 Cửa thu nước và vớt rác trên sông Kim Ngưu và Sét, bốn hệ thống
tách rác trong đó 3 hệ thống được bố trí tại 3 đập tràn hồ Yên Sở và
một hệ thống tại đập Thanh Liệt.

• Nhà bơm chính gồm 2 trạm bơm sông kim Ngưu và sông Sét.

4
 Hệ thống xử lý sơ bộ gồm bể lắng, bể tách đầu, bể phản ứng kế
tiếp, hệ thống xử lý bùn, nước thải sau khi được xử lý qua các bể
được khử trùng bằng tia cực tím.

5
1.1.Tổng quan hệ thống và sơ đồ dòng chảy:
Nhà máy xử lý nước thải sử dụng công nghệ phản ứng theo mẻ (SBR) bao
gồm:

6
1.2.Công nghệ SBR
Giải thích công nghệ SBR:

Hệ thống SBR (Sequency Batch Reactor) là hệ thống dùng để xử lý nước


thải sinh học chứa chất hữu cơ và nitơ cao, xử lý nước thải với bùn hoạt tính
theo kiểu làm đầy và xả cặn. Hệ thống gồm 5 pha diễn ra liên tục và lần lượt
theo thứ tự: Fill (Làm đầy), React (Pha phản ứng, thổi khí), Settle (lắng), Draw
(rút nước), Idling (ngưng).

1.2.1. Quá trình hoạt động trong bể SBR


- Hệ thống SBR gồm 2 cụm bể: cụm bể Selectorvà cụm bể C – tech. Nước
được dẫn vào bể Selector trước sau đó mới qua bể C – tech.
- Bể Selector được sục khí liên tục tạo điều kiện cho quá trình xử lý hiếu khí
diễn ra tại đây. Nước sau đó dược chuyển sang bể C-tech, tại đây diễn ra 5 pha
theo thứ tự:

Nguyên tắc hoạt động trong bể SBR


- Fill (Làm đầy): Nước thải được bơm vào bể SBR trong thời gian 1-3 giờ,
trong bể phản ứng hoạt động theo mẻ nối tiếp nhau, tuỳ theo mục tiêu xử lý,
hàm lượng BOD đầu vào, quá trình làm đầy có thể thay đổi linh hoạt: làm đầy –
tĩnh, làm đầy – hòa trộn, làm đầy – sục khí, tạo môi trường thiếu khí và hiếu khí
trong bể, tạo điều kiện cho hệ vi sinh vật phát triển và hoạt động mạnh mẽ.

7
trong bể diễn ra quá trình oxy hóa các hợp chất hữu cơ, loại bỏ một phần
BOD/COD trong nước thải;

- React (Pha phản ứng, thổi khí): Tạo phản ứng sinh hóa giữa nước thải và
bùn hoạt tính bằng sục khí hay làm thoáng bề mặt để cấp oxy vào nước và
khuấy trộn đều hỗn hợp. Thời gian của pha này thường khoảng 2 giờ, tùy thuộc
vào chất lượng nước thải. Trong pha này diễn ra quá trình nitrat hóa, nitrit hóa
và oxy hóa các chất hữu cơ. Loại bỏ COD/BOD trong nước và xử lý các hợp
chất Nitơ. Quá trình nitrat hóa diễn ra một cách nhanh chóng: sự ôxy hóa amoni
(NH4+) được tiến hành bởi các loài vi khuẩn Nitrosomonas quá trình này chuyển
đổi amoniac thành nitrit (NO2-). Các loại vi khuẩn khác như Nitrobacter có
nhiệm vụ ôxy hóa nitrit thành nitrat (NO3-)
NH4+ +3/2O2 → NO2- + H2O + 2H+ (Nitrosomonas)
NO2- + 1/2 O2→ NO3- (Nitrobacter)
Trong giai đoạn này cần kiểm soát các thông số đầu vào như: DO, BOD,
COD, N, P, cường độ sục khí, nhiệt độ, pH… để có thể tạo bông bùn hoạt tính
hiệu quả cho quá trình lắng sau này.

- Settle (Lắng): trong pha này ngăn không cho nước thải vào bể SBR,
không thực hiện thổi khí và khuấy trong pha này nhằm mục đích lắng trong
nước trong môi trường tĩnh hoàn toàn. Đây cũng là thời gian diễn ra quá trình
khử nitơ trong bể với hiệu suất cao. Thời gian diễn ra khoảng 2 giờ. Kết quả của
quá trình này là tạo ra 2 lớp trong bể, lớp nước tách pha ở trên và phần cặn lắng
chính là lớp bùn ở dưới.

- Draw (Rút nước): Nước đã lắng sẽ được hệ thống thu nước tháo ra không
bao gồm cặn lắng nhờ thiết bị Decantor. Rút nước trong khoảng 0.5 giờ.

- Idle (Ngưng):  Chờ đợi để nạp mẻ mới, thời gian chờ đợi phụ thuộc vào
thời gian vận hành 4 pha trên và vào số lượng bể, thứ tự nạp nước nguồn vào
bể.

- Xả bùn dư: Xả bùn dư là được thực hiện trong giai đoạn lắng nếu như
lượng bùn trong bể quá cao, hoặc diễn ra cùng lúc với quá trình rút nước. Giai
đoạn rất quan trọng trong việc giúp cho bể hoạt động liên tục, một phần được
thu vào bể chứa bùn,một phần tuần hoàn vào bể Selector, phần còn lại được giữ
trong bể C - tech việc xả bùn thường được thực hiện trong giai đoạn lắng hoặc
tháo nước trong.
SBR được ứng dụng rộng rãi tại các nước như Mĩ, Anh trong những hai thập
kỷ qua, tại Canada cũng được áp dụng nhưng lại bị hạn chế nên vì hệ thống cần
sự điều khiển chính xác hoàn toàn và tự động. Vì thế để khắc phục nhược điểm
trên, hệ thống đã được thiết kế điều khiển bằng hệ thống PLC (Programmable

8
Logic Controller), giúp cho mọi hoạt động diễn ra một cách chính xác và giảm
thời gian cũng như chi phí vận hành.
Trong bể SBR có những điểm tương đương với các bể trong hệ thống xử lý
sinh học theo phương pháp truyền thống:
Bể hiếu khí: nước thải đi vào bể SBR được sục khí khuấy trộn hệ thống bùn
hoạt tính.
Bể lắng thứ cấp: nước thải sau khi qua pha phản ứng sẽ không được sục khí
và khuấy trộn nhằm mục đích lắng để tách nước trong và cặn lắng.
Bùn được tuần hoàn trong hệ thống tương tự như bước tuần hoàn bùn trong
hệ thống aerotank truyền thống.
1.2.2. Ưu điểm nổi bật của công nghệ SBR
- Đặc điểm nổi trội ở bể SBR không cần tuần hoàn bùn hoạt tính. Hai quá
trình phản ứng và lắng đều diễn ra ở ngay trong một bể, bùn hoạt tính không
hao hụt ở giai đoạn phản ứng và không phải tuần hoàn bùn hoạt tính từ bể lắng
để giữ nồng độ.
- Kết cấu đơn giản và bền hơn.
- Do vận hành bằng hệ thống tự động nên hoạt động dễ dàng và giảm đòi hỏi
sức người nhưng đây cũng là một nhược điểm chính vì đòi hỏi nhân viên phải
có trình độ kỹ thuật cao.
- Dễ dàng tích hợp quá trình nitrat/khử nitơ cũng như loại bỏ photpho.
- Các pha thay đổi luân phiên nhưng không làm mất khả năng khử BOD
khoảng 90-92%.
- Giảm chi phí xây dựng bể lắng, hệ thống đường ống dẫn truyền và bơm
liên quan.
- Lắp đặt đơn giản và có thể dễ dàng mở rộng nâng cấp.

9
1.3.Công nghệ AAO
Công nghệ AAO là gì?
Công nghệ A/A/O là viết tắt của cum từ Anerobic (kỵ khí) – Anoxic (thiếu
khí) – Oxic (hiếu khí). Công nghệ AAO là quá trình xử lý sinh học liên tục, kết
hợp 3 hệ vi sinh: kỵ khí, thiếu khí, hiếu khí để xử lý nước thải. Dưới tác dụng
phân hủy chất ô nhiễm của vi sinh vật, nước thải sẽ được xử lý trước khi thải ra
môi trường.

Nguyên lý hoạt động của công nghệ AAO


1.3.1. Quá trình xử lý Anaerobic (Xử lý sinh học kị khí)
Trong các bể kỵ khí xảy ra quá trình phân hủy các chất hữu cơ hòa tan và
các chất dạng keo trong nước thải với sự tham gia của hệ vi sinh vật kỵ khí.
Trong quá trình sinh trưởng và phát triển, vi sinh vật kỵ khí sẽ hấp thụ các chất
hữu cơ hòa tan có trong nước thải, phân hủy và chuyển hóa chúng thành các
hợp chất ở dạng khí. Bọt khí sinh ra bám vào các hạt bùn cặn. Các hạt bùn cặn
này nổi lên trên làm xáo trộn, gây ra dòng tuần hoàn cục bộ trong lớp cặn lơ
lửng.
 
Quá trình phân hủy chất hữu cơ của hệ vi sinh kị khí được thể hiện bằng các
phương trình sau:
(a) Chất hữu cơ + VK kỵ khí → CO2 + H2S + CH4 + các chất khác + năng
lượng
(b) Chất hữu cơ + VK kỵ khí + năng lượng → C5H7O2N (Tế bào vi khuẩn
mới)

10
Trong đó: C5H7O2N: là công thức hóa học thông dụng để đại diện cho tế
bào vi khuẩn
 
Hỗn hợp khí sinh ra thường được gọi là khí sinh học hay biogas.
Quá trình phân hủy kỵ khí được chia thành 3 giai đoạn chính: phân hủy các
chất hữu cơ cao phân tử, tạo các axit, tạo methane.
1.3.2. Quá trình xử lý Anoxic (Xử lý sinh học thiếu khí)
Tại bể anoxic diễn ra quá trình nitrat hóa và Photphorit để xử lý N, P
Quá trình Nitrat hóa xảy ra như sau:
Hai chủng loại vi khuẩn chính tham gia vào quá trình này là Nitrosonas và
Nitrobacter. Trong môi trường thiếu oxy, các loại vi khuẩn này sẻ khử Nitrat
(NO3-) và Nitrit (NO2-) theo chuỗi chuyển hóa:
NO3- → NO2- → N2O → N2↑
Khí nitơ phân tử N2 tạo thành sẽ thoát khỏi nước và ra ngoài. Như vậy là
nitơ đã được xử lý.
Quá trình Photphorit hóa:
Chủng loại vi khuẩn tham gia vào quá trình này là Acinetobacter. Các hợp
chất hữu cơ chứa photpho sẽ được hệ vi khuẩn Acinetobacter chuyển hóa thành
các hợp chất mới không chứa photpho và các hợp chất có chứa photpho nhưng
dễ phân hủy đối với chủng loại vi khuẩn hiếu khí.
Để quá trình Nitrat hóa và Photphoril hóa diễn ra thuận lợi, tại bể Anoxic bố
trí máy khuấy chìm với tốc độ khuấy phù hợp. Máy khuấy có chức năng khuấy
trộn dòng nước tạo ra môi trường thiếu oxy cho hệ vi sinh vật thiếu khí phát
triển. Ngoài ra, để tăng hiệu quả xử lý và làm nơi trú ngụ cho hệ vi sinh vật
thiếu khí, tại bể Anoxic lắp đặt thêm hệ thống đệm sinh học được chế tạo từ
nhựa PVC, với bề mặt hoạt động 230 ÷ 250 m2/m3. Hệ vi sinh vật thiếu khí
bám dính vào bề mặt vật liệu đệm sinh học để sinh trưởng và phát triển.
 
1.3.3. Quá trình Oxic (Xử lý sinh học hiếu khí)
Các phản ứng chính xảy ra trong bể xử lý sinh học hiếu khí như:
(a) Quá trình Oxy hóa và phân hủy chất hữu cơ:
Chất hữu cơ + O2 → CO2 + H2O + năng lượng
(b) Quá trình tổng hợp tế bào mới:
Chất hữu cơ + O2 + NH3 → Tế bào vi sinh vật + CO2 + H2O + năng lượng
(c) Quá trình phân hủy nội sinh:
C5H7O2N + O2 → CO2 + H2O + NH3 + năng lượng
Nồng độ bùn hoạt tính duy trì trong bể Aeroten: 3500 mg/l, tỷ lệ tuần hoàn
bùn 100%. Hệ vi sinh vật trong bể Oxic được nuôi cấy bằng chế phẩm men vi
sinh hoặc từ bùn hoạt tính. Thời gian nuôi cấy một hệ vi sinh vật hiếu khí từ 45
đến 60 ngày. Oxy cấp vào bể bằng máy thổi khí đặt cạn hoặc máy sục khí đặt
chìm.

11
* Ưu điểm:
- Chí phí đầu tư thấp, chi phí của hệ thống bao gồm chi phí xây dựng, chi
phí thiết bị chính như Máy thổi khí, máy khuấy chìm, bơm...,
- Phát sinh ít bùn thải hơn so với các công nghệ sinh học hiếu khí khác
- Chất lượng nước đạt tiêu chuẩn A hoặc B, tùy vào mục tiêu thiết kế
- Tiêu thụ ít năng lượng

* Nhược điểm:
- Chất lượng nước đầu ra phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: hiệu quả xử lý
của vi sinh, khả năng lắng của bùn hoạt tính, nhiệt độ, pH, nồng độ bùn MLSS,
tải trọng đầu vào.
- Diện tích xây dựng hệ thống phải đủ lớn
- Yêu cầu đảm bảo duy trì nồng độ bùn vào khoảng từ 3 - 5 g/l, nếu nồng độ bùn
quá cao dẫn đến bùn khó lắng và bị trôi ra ngoài, nếu nồng độ bùn thấp, khả
năng xử lý của bùn không cao dẫn đến quá tải bùn chết và bị trôi ra ngoài.
- Bắt buộc phải khử trùng nước đầu ra

1.4.Công nghệ CAS


1.4.1. Nguyên lý hoạt động

CAS là công nghệ xử lý nước tahir dựa trên độ dính bám của vi sinh vào các
chất rắn lwo lửng trong nước. Chất lượng nước phụ thuộc vào độ lắng của bùn
hoạt tính và kích thước của bể phản ứng

Quá trình phản ứng chủ yếu do vi sinh vật hiếu khí trong bể aerotank

Ưu điểm:

 Chi phí đầu tư thấp, chủ yếu phát sinh từ chí phí xây dựng và một số thiết
bị như máy sục khí, máy bơm, máy khuấy
 Hiện nay trên thị trường có rất nhiều các đơn vị cung cấp giải pháp xử lí
nước thải theo công nghệ bùn khoáng truyền thống
 Nước sau xử lý có thể đạt chuẩn A hoặc B phụ thuộc vào kích thước bể
xử lý

Nhược điểm:

 Chất lượng nước đầu ra phụ thuộc vào khả năng lắng của bùn hoạt tính và
kích thước bể. Để có chất lượng xủ lý tốt, hệ thống yêu cầu diện tích xử
lý lớn

12
 Nồng độ của bùn hoạt tính trong hệ thống thường duy trì ở mức 3-5g/l để
có độ lắng tốt. Nếu nồng độ cao hơn, độ đục của nước đầu ra có thể tang
 Tạo ra lượng bùn dư lớn, dẫn đến chi phí xử lý bùn cao
 Tiêu thụ năng lượng lớn để cung cấp oxy để duy trì vi sinh
 Chất lượng nước đầu ra có thể biến động, vì độ lắng cảu bùn phụ thuộc
vào nhiều yếu tố như nhiệt đô, nồng độ MLSS, độ tải chất hữu cơ, tài
thủy lực của nước thải đầu vào
 Yêu cầu diện tích xây dựng lớn
 Yêu cầu hóa chất khử trùng
 Hiếm khi xử lý đạt tiêu chuẩn thông số amoni (NH4)

Giới thiệu sơ lược về bể Aerotank trong xử lý nước thải

Trong xử lý nước thải, bể Aerotank được đưa ra và nghiên cứu rất lâu (từ
1887-1914 áp dụng). Là các bể phản ứng sinh học được làm hiếu khí bằng cách
thổi khí nén và khuấy đảo cơ học làm cho vi sinh vật tạo thành các hạt bùn hoạt
tính lơ lửng trong khắp pha lỏng.

Bể Aerotank trong xử lý nước thải chứa hỗn hợp nước thải và bùn hoạt tính,
khí được cấp liên tục vào bể để trộn đều và giữ cho bùn ở trạng thái lơ lửng
trong nước thải và cung cấp đủ oxy cho vi sinh xử lý nước thải oxy hóa chất
hữu cơ có trong nước thải.

Xử lý nước thải – Bể Aerotank

13
Điều kiện áp dụng xử lý nước thải bằng bể Aerotank:

- Thường được áp dụng để xử lí nước thải có tỉ lệ BOD/COD > 0.5 chẳng


hạn như nước thải sinh họat, nước thải chế biến thủy hải sản, mía đường,
thực phẩm, giấy…
- Duy trì Oxy phù hợp (DO = 1,5 – 2 mg/l)
- Nhiệt độ tối ưu là 250C.
- Khoảng pH tối ưu dao động trong một khoảng hẹp từ 6,5 – 7,5.
- Duy trì hàm lượng dinh dưỡng theo tỉ lệ BOD:N:P = 100:5:1.
- Nước thải có độ ô nhiễm vừa (BOD < 1000 mg/l)
- Không có hàm lượng kim loại nặng như Mn, Pb, Hg, Ag, Cr…. vượt quá
quy định.

Cấu tạo bể Aerotank

Cấu tạo của bể phải thoả mãn 3 điều kiện:

- Giữ được liều lượng bùn cao trong bể


- Cho phép vi sinh phát triển liên lục ở giai đoạn “bùn trẻ”.
- Đảm bảo oxy cần thiết cho vi sinh ở mọi điểm của bể.
- Bể có cấu tạo đơn giản là một khối hình chữ nhật bên trong được bố trí hệ
thống phân phối khí (Đĩa thổi khí, ống phân phối khí) nhằm tăng cường
lượng oxy hòa tan (DO trong nước)
- Bể aerotank có chiều cao từ 2,5m trở lên nhằm mục đích khi sục khí vào
thì lượng không khí kịp hòa tan trong nước, nếu thấp thì sẽ bùng lên hết
không có oxy hòa tan.
- Nếu ở nơi nào có diện tích nhỏ thì bên trong bể được bố trí thêm giá thể
vi sinh, hiện nay trên thị trường cung cấp rất nhiều giá thể dạng tấm,dạng
cầu, ……

14
                       Đĩa thổi khí tinh

Nguyên lý hoạt động bể Aerotank

Công nghệ Aerotank bản chất là một quy trình xử lý hiếu khí nhân tạo.

Aerotank hoạt động dựa trên các chủng vi sinh vật có khả năng oxi hóa và
khoáng hóa các chất hữu cơ có trong nước thải. Các chất hữu cơ dễ bị phân hủy
sẽ được vi sinh vật hiếu khí sử dụng làm chất dinh dưỡng để sinh trưởng và phát
triển.

Qui trình phân hủy được mô tả như sau:

Vi sinh vật + chất hữu cơ + O2 ® CO2 + H2O + Vi sinh vật mới

Nhờ quá trình đó mà lượng vi sinh trong bể ngày càng tăng và nồng độ chất
gây ô nhiễm trong nước thải sẽ giảm xuống đáng kể. Lượng không khí trong bể
được tăng cường bằng các loại máy sục khí bề mặt và máy thổi khí.

1.4.2. Ưu điểm nổi bật của bể Aerotank

– Hiệu quả xử lý cao và hiệu quả.

– Hiệu suất xử lý BOD lên đến 90%

– Vận hành bể Aerotank đơn giản, an toàn


15
– Thích hợp với nhiều loại nước thải

– Loại bỏ các chất hữu cơ

– Giảm thiểu tối đa mùi hôi

– Đạt được quá trình oxy hóa và nitrat hóa

– Nitrat hóa sinh học mà không cần thêm hóa chất

– Khả năng loại bỏ ~ 97% chất rắn lơ lửng

– Quá trình xử lý nước thải sử dụng rộng rãi nhất.

16
2. BUỒNG LỌC CÁT SÔNG KIM NGƯU

17
Chú thích:
1 – Bơm cát
2 – Van cổng chặn điều khiển bằng động cơ điện
3 – Van điện từ
4 – Xoắn vít tải cát
Mô tả quy trình
Dòng chảy từ sáng lấy nước vào Kim Ngưu chảy về 2 buồng lọc cát Kim
Ngưu vận hành/vận hành (T04001, T04002). Các buống lọc cát Kim Ngưu thu
hồi cát và sạn lắng vào phễu. Cát và bùn lắng được lấy khỏi phễu bằng bơm cát
vận hành/dự phòng (M04001, M04002) và được xử lý bằng các máy phân ly cát
Vận hành/Dự phòng (M04003, M04004). Sạn được phân loại sẽ di chuyển ra
khỏi hiện địa điểm và nước còn lại sẽ được đưa trở lại kênh bao buồng lọc cát
chung. Các buồng lọc cát Kim Nhưu được cách ly bằng cửa vào (VX04001,
VX04002, VX04003, VX04004) và các cửa ống ra (VX04005, VX04006).
Nước công nghiệp từ bộ khuếch đại nước công nghiệp được cung cấp đến các
buồng lọc cát để khuấy trộn cạn lắng vào trong các phễu khi sạn được khử bằng
các bơm cát. Các cửa vào nước công nghiệp được cách ly bằng các van dẫn
động (VX040023 đến VX04030).

18
MỤC LỤC
1....TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI
YÊN SỞ..................................................................................1
1.1........................Tổng quan hệ thống và sơ đồ dòng chảy:
.................................................................................................6
1.2...............................................................Công nghệ SBR
.................................................................................................7
1.2.1...............................Quá trình hoạt động trong bể SBR
.................................................................................................7
1.2.2...........................Ưu điểm nổi bật của công nghệ SBR
.................................................................................................9
1.3..............................................................Công nghệ AAO
...............................................................................................10
Công nghệ AAO là gì?.....................................................10
1.3.1......Quá trình xử lý Anaerobic (Xử lý sinh học kị khí)
...............................................................................................10
1.3.2......Quá trình xử lý Anoxic (Xử lý sinh học thiếu khí)
...............................................................................................11
1.3.3....................Quá trình Oxic (Xử lý sinh học hiếu khí)
...............................................................................................11
1.4...............................................................Công nghệ CAS
...............................................................................................12
1.4.1....................................................Nguyên lý hoạt động
...............................................................................................12
1.4.2................................Ưu điểm nổi bật của bể Aerotank
...............................................................................................15
2..........................BUỒNG LỌC CÁT SÔNG KIM NGƯU
...............................................................................................17

19

You might also like