Professional Documents
Culture Documents
Phương Án 2
Phương Án 2
Tại 1 doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm A và B, hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có
tài liệu trong tháng 5/N như sau (đơn vị 1000 đ).
- Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, KPCĐ theo tỷ lệ
quy định.
- Trích khấu hao TSCD 45.000, trong đó phân bổ cho bộ phận sản xuất là 38.000,
bộ phận bán hàng 3.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 4.000
9. Ngày 28:
- Nhập kho từ sx 12.000 sản phẩn A và 10.000 sản phẩm B.
10. Ngày 29:
- Xuất kho 5.000 sản phẩm A và 3.600 sản phẩm B bán cho công ty H theo giá
bán đơn vị (cả thuế 10%) của sản phẩm A là 77 và sản phẩm B là 110.
- Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán toàn bộ lương trong tháng và các khoản
khác cho người lao động.
Tài liệu bổ sung :
Thành phẩm tồn kho đầu kỳ gồm:
- 8.000 sp A trong đó 3.000 sản phẩm nhập ngày 15/2/N giá thành đơn vị công
sưởng thực tế 50 và 5.000 sp nhập ngày 25/3/N theo giá thành đơn vị công
xưởng thực tế 52.
- 5.000 sp B trong đó 2.000 sp nhập ngày 15/2/N giá thành đơn vị công sưởng
thực tế 73 và 3.000 sp nhập ngày 25/3/N giá thành đơn vị công sưởng thực tế 70
Vật tư tồn kho đầu kỳ gồm:
- Vật liệu chính 10.000 kg giá 25
- Vật liệu phụ 400 kg giá 15,4
- Dụng cụ 400 chiếc đơn giá 184
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ: 107.600 (tính theo giá trị vật liệu chính tiêu hao)
Hệ số quy đổi: sản phẩm A = 1,0 sản phẩm B = 1,2
Yêu cầu:
1. Xác định X.
2. Tính giá thực tế vật liệu, dụng cụ, thành phẩm xuất kho biết DN tính giá hàng
xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước
3. Lập phiếu tính giá thành của 2 loại sản phẩm A và B
4. Định khỏan các nghiệpvụ kinh tế phát sinh.
5. Lập Bảng cân đối tài khoản
6. Lập BCKQHĐKD trong tháng 4/N để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
7. Lập BCDKT vào ngày đầu và cuối kỳ tháng 4/N