Học MỘT được HAI - từ vựng về THỜI TIẾT: Thunderous (a) applause followed his speech

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

Bài 1:

Học MỘT được HAI – từ vựng về THỜI TIẾT


// Cũng giống như trong tiếng Việt, nhiều từ tiếng Anh có cả ‘nghĩa đen’ và
‘nghĩa bóng’. Và trong bài viết ngày hôm nay, mình xin giới thiệu với các bạn 5
cụm từ thuộc chủ đề ‘thời tiết’ với 1 sắc thái nghĩa hoàn toàn mới nhé!
1) Whirlwind (nghĩa gốc: cơn lốc)
= (a) rapid, moving quickly
They married three months after they met – it was a real whirlwind romance.

2) Hail (nghĩa gốc: mưa đá)


= (n) lots of hard things one can’t stop or escape from
The prime minister was greeted with a hail of insults as she arrived at the
university.

3) Under a cloud (nghĩa gốc: dưới 1 đám mây)


= (a) not bright and cheerful, something hidden
As far as I’m concerned, the victim’s husband is under a cloud of suspicion
until we interrogate him.

4) In a haze (nghĩa gốc: trong làn khói)


= (a) lack of clearness
After the long flight, I was in a haze for a day or two.

5) Thunder (nghĩa gốc: sấm sét)


= (n) loud deep noise
Thunderous (a) applause followed his speech.
___________
// Mình tin việc áp dụng những cụm từ này vào bài thi Speaking sẽ giúp bạn ăn
điểm đấy! Hãy thử nhé.
Xin cảm ơn.
Nguồn tham khảo: English Vocabulary in Use

Bài 2:
‘NEARLY’ – 5 TỪ ĐỒNG NGHĨA
// Tuần này, mình cùng xem có những cách nói nào thay thế cho từ ‘nearly’
nhé.
1. Almost
I’ve been working here for almost six years.
2. Just short of
My grandma’s amazing! She’s just short of her 70th birthday and she still
rides a bicycle!
3. A little under
I’m not happy – I was promised a $500 pay rise, but I only got a little
under $300.
4. Approaching
I’m getting worried about my son. It’s approaching midnight and he’s not
home.
5. Nigh on
It’s hot! I think it’s nigh on 35 degrees.
____________
// Trên đây vừa có những từ rất quen thuộc vừa có những từ mới cho mình học.
Còn bạn thì sao?
Nguồn: BBC Learning English
Bài 3:
6 IDIOMS ‘KHƠI DẬY TINH THẦN LẠC QUAN’ TRONG BẠN
// Hôm nay, mình xin chia sẻ với các bạn 6 IDIOMS (thành ngữ) dùng cho bộc
lộ cảm xúc, trạng thái tích cực nhé!
🌝 "Was Helen pleased about getting that job?" "Pleased? She was on cloud
nine!"

 Be on cloud nine – extremely pleased/ happy, excited

🌝 They'd had a couple of drinks and were in high spirits.

 In high spirits – lively, enjoy things

🌝 He's still  keeping his chin up  despite all his health problems.

 Keep one’s chin up  – happy despite bad things

🌝 Johnny’s in a bit of a bad mood, but just give him a new toy to play with and
he’ll be as happy as the day is long.

 Be as happy as the day is long – extremely content/happy


🌝 I'm over the moon about the way this album turned out.

 Be over the moon – very pleased

🌝 We were pleased as punch  that he decided to visit.

 To feel/be (as) pleased as Punch (old-fashioned term) – very


happy/satisfied; feel a great sense of delight

// Cảm ơn vì đã đọc đến đây. Mong rằng những idioms này sẽ giúp 1 ngày của
bạn trở nên vui vẻ hơn nhá. Smile :)
Nguồn tham khảo: English Vocabulary in Use

Bài 4:
PHÂN BIỆT| “MORE” – “LESS” – “MORE OR LESS”

1. “more or less” (adv)


- “more or less” = almost (gần như, sắp)
I've more or less finished the book. (Tôi đọc gần xong cuốn sách này rồi)
- “more or less” = approximately (khoảng chừng, trên dưới)
She could earn $200 a night, more or less. (Cô ta kiếm được khoảng trên dưới
200 đô la một đêm)

2. “more” / “less”:
- “more” (nhiều hơn): là trạng ngữ ở dạng so sánh hơn của much và many
- “less” (ít hơn): là trạng ngữ ở dạng so sánh hơn của little và a little

// Qua đây, mình xin gửi tới:


|7 STEPS TO HAPPINESS: 7 BƯỚC ĐẾN BẾN BỜ HẠNH PHÚC|
Vừa đọc cho vui, vừa coi như ví dụ cho từ khi áp dụng trong câu nhé.
1. THINK LESS, FEEL MORE (bớt suy nghĩ lung tung – dừng lại mà cảm
nhận)
2. FROWN LESS, SMILE MORE (ít cáu gắt và cười nhiều hơn)
3. TALK LESS, LISTEN MORE (ít nói lại và tập lắng nghe)
4. JUDGE LESS, ACCEPT MORE (hạn chế phán xét và tập tiếp thu)
5. WATCH LESS, DO MORE (đừng chỉ tay năm ngón – bắt tay vào mà làm)
6. COMPLAIN LESS, APPRECIATE MORE (hạn chế ca thán và hãy biết trân
trọng)
7. FEAR LESS, LOVE MORE (đừng quá sợ hãi và hãy yêu thương nhau nhiều
hơn)
__________
Ai đọc bài này thật dễ mến. Xin cám ơn.
Nguồn: Facebook TT ANAC

You might also like