Professional Documents
Culture Documents
Chương 4.2. TUH
Chương 4.2. TUH
2
PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI (ANOVA-
ANALYSIS OF VARIANCE)
Mục tiêu của phân tích phương sai là so
sánh trung bình của nhiều nhóm (tổng thể) dựa
trên các số trung bình của các mẫu quan sát từ
các nhóm này và thông qua kiểm định giả thuyết
để kết luận về sự bằng nhau của các số trung
bình này.
Trong nghiên cứu, phân tích phương sai
được dùng như là một công cụ để xem xét ảnh
hưởng của một hay một số yếu tố nguyên nhân
(định tính) đến một yếu tố kết quả (định lượng).
PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI
Ví dụ:
• Nghiên cứu về sự khác biệt giữa hàm lượng
betacyanin trong quả Thanh long đỏ ở các địa
điểm hoặc độ chín khác nhau
• Nghiên cứu ảnh hưởng của các điều kiện bảo
quản đến chất lượng quả vải bảo quản lạnh
• Nghiên cứu ảnh hưởng của phương pháp bán
hàng, trình độ (kinh nghiệm) của nhân viên bán
hàng đến doanh số
PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI
Xj 1
ij
xi (i 1, 2,..k )
ni
Trung bình chung của k mẫu được tính theo công thức:
k
n x i i
x i 1
k
(i 1, 2,..k )
n
i 1
i
Bước 2: Tính các tổng độ lệch bình phương
j 1 j 1 j 1
k ni
SSW SS1 SS2 ... SSk ( X ij xi ) 2
i 1 ij 11
Bước 2: Tính các tổng độ lệch bình phương
k ni
SST SSW SSB ( X i j x) 2
i 1 j 1
Bước 3: Tính các phương sai (phương sai của
nội bộ nhóm và phương sai giữa các nhóm)
Ta ký hiệu k là số nhóm (mẫu); n là tổng số
quan sát của các nhóm thì các phương sai được
tính theo công thức sau:
SSW SSB
MSW MSB
nk k 1
- Từ kết quả lấy mẫu của 3 nhóm ta tính các độ lệch bình
phương thể hiện qua bảng sau:
Hà Hòa Bắc
TT Giang Bình Giang SS2 SS3
8.20 7.40 7.90
8.60 8.20 7.90
7.90 7.80 7.70
8.30 7.50 7.80
8.50 7.60 8.20
8.40 7.70 7.90
Trung bình mẫu
trung bình tổng
thể
SSW
SSB
MSW
MSB
F
F- ly thuyết
Sử dụng kết quả của máy tính, Excel chúng ta
cũng có kết quả tương tự (bảng sau)
Nguồn biến Bậc tự do Tổng độ Phương sai F F lý thuyết
động lệch bình
phương
(SS)
Giữa các 2 1,19 0,59 10,5 3,59
mẫu
Tổng 17
Sử dụng kết quả của phần mềm chúng ta
cũng có kết quả tương tự (bảng sau)
Người ta sử dụng phương pháp phân tích phương sai một chiều (One way –ANOVA) ở
mức ý nghĩa α=0.05 để đánh giá sự khác biệt giữa TSS của các mẫu vải được trồng ở
các tỉnh khác nhau trên nước ta. Kết quả được thể hiện như sau:
Tổng
X
K
j 1
i j X i j
Xi X j i 1
H K
i 1, 2...K j 1, 2...H
Trung bình chung của toàn bộ mẫu quan sát
K H K H
X
i 1 j 1
i j X i X
j 1
j
X i 1
n K H
Bước 2. Tính tổng các độ lệch bình phương
Diễn giải Công thức
X
H
X i j i j
Xi j 1 X j i 1
H L K L
i 1, 2...K j 1, 2...H
Bước 1: Tính các số trung bình
X
i 1 j 1
i j X i X
j 1
j
X i 1
n K H
Bước 2. Tính tổng các độ lệch bình phương
1. Tổng các độ lệch bình phương chung (SST)
Phản ánh biến động của yếu tố kết quả do ảnh hưởng của tất cả các yếu tố
2
𝑆𝑆𝑇 = 𝑋𝑖𝑗𝑙 − 𝑋 = 𝑆𝑆𝐾 + 𝑆𝑆𝐻 + 𝑆𝑆𝐼 + 𝑆𝑆𝐸
𝑖 𝑗 𝑙
3.Tổng các độ lệch bình phương giữa các nhóm (SSH) Phản ánh biến động của yếu tố kết
quả do ảnh hưởng của yếu tố nguyên nhân thứ hai (xếp theo hàng)
ℎ
2
𝑆𝑆𝐻 = 𝐾𝐿 𝑋𝑗 − 𝑋
𝑗 =1
Bước 2. Tính tổng các độ lệch bình phương
4.Tổng các độ lệch bình phương của sự tác động qua lại (tương tác) giữa các nhóm và
hàng. Phản ánh biến động của yếu tố kết quả do tương tác của hai yếu tố
𝑘 ℎ
2
𝑆𝑆𝐼 = 𝐿 𝑋𝑖𝑗 − 𝑋𝑖 − 𝑋𝑗 + 𝑋
𝑖=1 𝑗=1
5. Tổng các độ lệch bình phương phần dư (ERROR) Phản ánh biến động của yếu tố kết quả
do ảnh hưởng của yếu tố nguyên nhân khác không nghiên cứu
𝑆𝑆𝐸 = 𝑆𝑆𝑇 − 𝑆𝑆𝐾 − 𝑆𝑆𝐻 − 𝑆𝑆𝐼
Bước 3. Tính các phương sai
1. Phương sai giữa các nhóm (Cột)
𝑆𝑆𝐾
𝑀𝑆𝐾 =
𝐾−1
2. Phương sai giữa các hàng
𝑆𝑆𝐻
𝑀𝑆𝐻 =
𝐻−1
3. Phương sai tương tác
𝑆𝑆𝐼
𝑀𝑆𝐼 =
𝐾−1 𝐻−1
4. Phương sai phần dư
𝑆𝑆𝐸
𝑀𝑆𝐸 =
𝐾𝐻(𝐿 − 1)
Bước 4. Kiểm định giả thuyết
Tính tiêu chuẩn kiểm định F (F thực nghiệm)
Trong đó: MSK là phương sai giữa các
MSK nhóm (cột)
F1 MSE là phương sai phần dư
MSE F1 dùng kiểm định cho yếu
tố nguyên nhân thứ nhất
Trong đó:
MSI: Là phương sai tương tác giữa các yếu tố
MSE: Là phương sai phần dư
F3 : Dùng để kiểm định cho giả thuyết về có hay
không có sự tương tác giữa các yếu tố thí nghiệm
Bước 4. Kiểm định giả thuyết
Tìm F lý thuyết cho 2 yếu tố nguyên nhân
1 2 3
HB 0.65 0.65 0.62 0.64 0.64 0.64 0.66 0.65 0.68
HD1 0.62 0.61 0.61 0.61 0.61 0.6 0.69 0.68 0.69
TN2 0.64 0.63 0.63 0.59 0.61 0.59 0.65 0.65 0.66
TN1 0.63 0.6 0.6 0.61 0.62 0.6 0.66 0.64 0.66
HD2 0.63 0.61 0.64 0.6 0.61 0.6 0.63 0.63 0.64
4.2.3. Phân tích ANOVA sâu
Các phương pháp phân tích
sâu ANOVA
• Phương pháp so sánh trực giao
• Phương pháp Student-Newman-Keuls
• Phương pháp Tukey
• Kiểm định đa khoảng Duncan (Duncans
Multiple Range Test)
• Kiểm định Scheffé (Scheffé Test)
• Phương pháp khác biệt nhỏ nhất có ý
nghĩa (Least-Significant Difference: LSD)
Phương pháp Tukey (chuẩn Tukey)
• Phương pháp Tukey (Tukey method), phương
pháp này còn được gọi là kiểm định HSD
(Honestly Significant Differences).
a) Hãy tính tổng bình phương của mỗi nhóm, giữa các nhóm và
tổng bình phương chung của doanh số ba loại màu lon nước ngọt?
b) Kiểm định ở mức ý nghĩa 5% giả thuyết H0 rằng doanh thu
trung bình của tổng thể thì bằng nhau cho cả 3 màu lon? F lý thuyết
3.68232
Bài tập 2
Bài tập 2 (tiếp)
Bài tập 3
0 ngày 2 ngày 4 ngày 6 ngày 8 ngày 10 ngày
O.V S.
Cerevisiae 26 25.73 24.76 23.40 23.77 19.80
Oenoferm X –
thiol 26 24.9 24.94 23.85 22.53 15.79
Oenoferm
Bouquet 26 23.5 21.24 19.62 15.24 13.92
Bước 1.
nhập dữ liệu
cần phân
tích vào
phần mềm
minitab
Hướng dẫn phân tích ANOVA 2
yếu tố trên minitab
Bước 2. vào
stat
ANOVA
Two way…
Hướng dẫn phân tích ANOVA 2
yếu tố trên minitab
Bước 3. vào
stat
ANOVA
Two way…
Hướng dẫn phân tích ANOVA 2
yếu tố trên minitab
Bước 4.
bảng
ANOVA 2
yếu tố