Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 69

CHƯƠNG 4.

2
PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI (ANOVA-
ANALYSIS OF VARIANCE)
Mục tiêu của phân tích phương sai là so
sánh trung bình của nhiều nhóm (tổng thể) dựa
trên các số trung bình của các mẫu quan sát từ
các nhóm này và thông qua kiểm định giả thuyết
để kết luận về sự bằng nhau của các số trung
bình này.
Trong nghiên cứu, phân tích phương sai
được dùng như là một công cụ để xem xét ảnh
hưởng của một hay một số yếu tố nguyên nhân
(định tính) đến một yếu tố kết quả (định lượng).
PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI

Ví dụ:
• Nghiên cứu về sự khác biệt giữa hàm lượng
betacyanin trong quả Thanh long đỏ ở các địa
điểm hoặc độ chín khác nhau
• Nghiên cứu ảnh hưởng của các điều kiện bảo
quản đến chất lượng quả vải bảo quản lạnh
• Nghiên cứu ảnh hưởng của phương pháp bán
hàng, trình độ (kinh nghiệm) của nhân viên bán
hàng đến doanh số
PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI

• Phân tích phương sai một yếu tố


• Phân tích phương sai hai yếu tố
4.2.1.Phân tích phương sai một yếu tố

Phân tích phương sai một yếu tố là phân tích


ảnh hưởng của một yếu tố nguyên nhân (dạng
biến định tính định tính) đến một yếu tố kết
quả (dạng biến định lượng) đang nghiên cứu.
4.2.1.Phân tích phương sai một yếu tố
Giả sử cần so sánh số trung bình của k tổng
thể độc lập. Ta lấy k mẫu có số quan sát là n1,
n2… nk; tuân theo phân phối chuẩn. Trung bình
của các tổng thể được ký hiệu là μ1; μ 2 ….μk
thì mô hình phân tích phương sai một yếu tố
ảnh hưởng được mô tả dưới dạng kiểm định giả
thuyết như sau:
Ho: μ1 = μ 2 =….=μ k
H1: Tồn tại ít nhất 1 cặp có μi ≠μ j; i ≠ j
4.2.1.Phân tích phương sai một yếu tố

Để kiểm định ta đưa ra 3 giả thiết sau:


1) Mỗi mẫu tuân theo phân phối chuẩn N(μ, σ2)
2) Các phương sai tổng thể bằng nhau
3) Ta lấy k mẫu độc lập từ k tổng thể. Mỗi mẫu
được quan sát nj lần.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Tính các trung bình mẫu và trung bình
chung của k mẫu
• Ta lập bảng tính toán như sau:
TT k mẫu quan sát
1 2 3 … k
1 X11 X12 X13 X1k
2 X21 X22 X23 X2k
3 X31 X32 X33 X3k


j Xj1 Xj2 Xj3 Xjk
Trung bình mẫu x1 x2 x3 xk
Bước 1: Tính các trung bình mẫu và trung bình
chung của k mẫu
Trung bình mẫu x1  x2  xk được tính theo công thức:
ni

Xj 1
ij

xi  (i  1, 2,..k )
ni
Trung bình chung của k mẫu được tính theo công thức:
k

n x i i
x  i 1
k
(i  1, 2,..k )
n
i 1
i
Bước 2: Tính các tổng độ lệch bình phương

Tổng các độ lệch bình phương trong nội bộ nhóm


(nội bộ từng mẫu - SSW) được tính theo công thức sau:

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm k


n1 n2 nk

SS1   ( X j1  x1 ) SS2   ( X j 2  x 2 ) SSk   ( X jk  x k )


2 2 2

j 1 j 1 j 1

k ni
SSW  SS1  SS2  ...  SSk    ( X ij  xi ) 2

i 1 ij 11
Bước 2: Tính các tổng độ lệch bình phương

Tổng các độ lệch bình phương giữa các nhóm(SSB)


k
SSB   n (x
i 1
i i  x) 2

Tổng các độ lệch bình phương của toàn bộ tổng thể(SST)

k ni
SST  SSW  SSB   ( X i j  x) 2

i 1 j 1
Bước 3: Tính các phương sai (phương sai của
nội bộ nhóm và phương sai giữa các nhóm)
Ta ký hiệu k là số nhóm (mẫu); n là tổng số
quan sát của các nhóm thì các phương sai được
tính theo công thức sau:
SSW SSB
MSW  MSB 
nk k 1

MSW: Là phương sai nội bộ nhóm


MSB: Là phương sai giữa các nhóm
Bước 4: Kiểm định giả thuyết
• Tính tiêu chuẩn kiểm định F (F thực nghiệm)
MSB
F
MSW
• F > F ((k-1; n-k); α)
Ta bác bỏ giả thuyết H0 cho rằng trị trung bình
. k tổng thể bằng nhau
của
Bước 4: Kiểm định giả thuyết
• Tìm F lý thuyết (F tiêu chuẩn = F (k-1; n-k; α)):
• F lý thuyết là giá trị giới hạn tra từ bảng phân phối
F với k-1 bậc tự do của phương sai ở tử số và ; n-k
bậc tự do của phương sai ở mẫu số với mức ý
nghĩa α.
• F lý thuyết có thể tra qua hàm FINV(α, k-1, n-1)
trong EXCEL.
• Nếu F thực nghiệm > F lý thuyết, bác bỏ Ho,
nghĩa là các số trung bình của k tổng thể không
bằng nhau
Bảng phân tích phương sai 1 yếu tố khi sử dụng
máy tính (phần mềm EXCEL hoặcSPSS) tóm tắt
như sau:
• Bảng gốc bằng tiếng Anh
Bảng phân tích phương sai 1 yếu tố khi sử dụng máy
tính (phần mềm EXCEL hoặcSPSS) tóm tắt như sau:
Bảng phân tích phương sai tổng quát dịch ra tiếng việt
– ANOVA
Ví dụ 1:
TT Hà Hòa Bắc
giang bình giang
Người ta tiến hành phân (A) (B) (C)
tích 3 loại cam ở 3 tỉnh
khác nhau về giá trị hàm 1 8,2 7,4 7,9
lượng chất khô hòa tan 2 8,6 8,2 7,9
tổng số TSS kết quả
được cho ở bảng sau. 3 7,9 7,8 7,7
Hãy cho biết TSS của cam
ở 3 tỉnh này có tương 4 8,3 7,5 7,8
đương nhau ở mức ý
5 8,5 7,6 8,2
nghĩa thống kê 0,05?
6 8,4 7,7 7,9
Ví dụ 1:
Đặt giả thuyết
Ho: TSS của cam ở 3 tỉnh là tương đương nhau
H1: TSS của cam ở 3 tỉnh là không tương đương nhau
Ho: μ1 = μ 2 =μ 3;
H1: Tồn tại ít nhất 1 cặp có μi ≠μj ; i ≠j

- Từ kết quả lấy mẫu của 3 nhóm ta tính các độ lệch bình
phương thể hiện qua bảng sau:
Hà Hòa Bắc
TT Giang Bình Giang SS2 SS3
8.20 7.40 7.90
8.60 8.20 7.90
7.90 7.80 7.70
8.30 7.50 7.80
8.50 7.60 8.20
8.40 7.70 7.90
Trung bình mẫu
trung bình tổng
thể
SSW
SSB
MSW
MSB
F
F- ly thuyết
Sử dụng kết quả của máy tính, Excel chúng ta
cũng có kết quả tương tự (bảng sau)
Nguồn biến Bậc tự do Tổng độ Phương sai F F lý thuyết
động lệch bình
phương
(SS)
Giữa các 2 1,19 0,59 10,5 3,59
mẫu

Trong nội bộ 15 0,85 0,06


mẫu

Tổng 17
Sử dụng kết quả của phần mềm chúng ta
cũng có kết quả tương tự (bảng sau)

Tạo lập bảng


các yếu tố thí
nghiệm như
trên bằng excel
sau đó copy
paste sang
phần mềm
minitab
Bài tập 4.1

Người ta sử dụng phương pháp phân tích phương sai một chiều (One way –ANOVA) ở
mức ý nghĩa α=0.05 để đánh giá sự khác biệt giữa TSS của các mẫu vải được trồng ở
các tỉnh khác nhau trên nước ta. Kết quả được thể hiện như sau:

Nguồn biến động Bậc tự do SS MS F P

Giữa các nhóm địa 4 0.025943 0.001


điểm

Trong cùng nhóm 70 0.019390

Tổng

a) Hoàn thành bảng ANOVA trên?


b) Dựa vào bảng trên, bạn đưa ra kết luận thống kê gì biết F (0.05,4,70)=3.97?
4.2.2.Phân tích phương sai 2 yếu tố

Phân tích phương sai 2 yếu tố nhằm xem xét cùng


lúc hai yếu tố nguyên nhân (dưới dạng dữ liệu định
tính) ảnh hưởng đến yếu tố kết quả (dưới dạng dữ
liệu định lượng) đang nghiên cứu.

Ví dụ: Nghiên cứu ảnh hưởng độ chín và địa điểm


thu mẫu đến hàm lượng Piacetanol trong quả Sim
Việt Nam.
Phân tích phương sai 2 yếu tố giúp chúng ta đưa thêm
yếu tố nguyên nhân vào phân tích làm cho kết quả
nghiên cứu càng có giá trị.
Phân tích phương sai 2 yếu tố
Giả sử ta nghiên cứu ảnh hưởng của 2 yếu tố
nguyên nhân định tính đến một yếu tố kết quả
định lượng nào đó.
Ta lấy mẫu không lặp lại, sau đó các đơn vị
mẫu của yếu tố nguyên nhân thứ nhất sắp xếp
thành K nhóm (cột), các đơn vị mẫu của yếu tố
nguyên nhân thứ hai sắp xếp thành H khối
(hàng). Như vậy, ta có bảng kết hợp 2 yếu tố
nguyên nhân gồm K cột và H hàng và (K x H) ô
dữ liệu. Tổng số mẫu quan sát là n = (K x H).
Dạng 1.Phân tích phương sai 2 yếu tố
Dạng tổng quát
Hàng Cột (nhóm)
(Khối)
1 2 … K

1 X11 X21 XK1

2 X12 X22 XK2

H X1K X2K XKH


Các bước tiến hành
Để kiểm định ta đưa ra 2 giả thiết sau:
1) Mỗi mẫu tuân theo phân phối chuẩn N(μ, σ 2)
2) Ta lấy K mẫu độc lập từ K tổng thể, H mẫu
độc lập từ H tổng thể. Mỗi mẫu được quan sát 1
lần không lặp.
Bước 1: Tính các số trung bình
Trung bình riêng của Trung bình riêng của
từng nhóm (K cột) từng khối (H hàng)
H

X
K

j 1
i j X i j
Xi  X j  i 1
H K
i  1, 2...K j  1, 2...H
Trung bình chung của toàn bộ mẫu quan sát
K H K H

 X
i 1 j 1
i j X i X
j 1
j

X   i 1

n K H
Bước 2. Tính tổng các độ lệch bình phương
Diễn giải Công thức

1. Tổng các độ lệch bình 2


K H
SST   ( X i j  X )
phương chung (SST)
Phản ánh biến động của yếu
i 1 j 1
tố kết quả do ảnh hưởng của
tất cả các yếu tố
2. Tổng các độ lệch bình phương
giữa các Cột (SSK) K 2

Phản ánh biến động của yếu SSK  H  ( X i  X )


tố kết quả do ảnh hưởng của yếu i 1
tố nguyên nhân thứ nhất (xếp
theo cột)
Bước 2. Tính tổng các độ lệch bình phương
Diễn giải Công thức
3.Tổng các độ lệch bình
phương giữa các nhóm (SSH) H 2
Phản ánh biến động của yếu tố
kết quả do ảnh hưởng của yếu
SSH  K 
j 1
( X j  X )
tố nguyên nhân thứ hai (xếp
theo hàng)
4. Tổng các độ lệch bình
phương phần dư (ERROR)
Phản ánh biến động của yếu tố
kết quả do ảnh hưởng của yếu
SSE  SST  SSK  SSH
tố nguyên nhân khác không
nghiên cứu
Bước 3. Tính các phương sai
Diễn giải Công thức

1. Phương sai giữa các SSK


nhóm (cột) (MSK) MSK 
K 1
2. Phương sai giữa các
SSH
khối (hàng) (MSH) MSH 
H 1
3. Phương sai phần dư SSE
(MSE) MSE 
( K  1)( H  1)
Bước 4. Kiểm định giả thuyết
Tính tiêu chuẩn kiểm định F (F thực nghiệm)
Trong đó: MSK là phương sai giữa các
MSK nhóm (cột)
F1  MSE là phương sai phần dư
MSE F1 dùng kiểm định cho yếu
tố nguyên nhân thứ nhất

Trong đó: MSH là phương sai giữa các


khối (hàng)
MSH
F2  MSE là phương sai phần dư
F2 dùng kiểm định cho yếu tố
MSE nguyên nhân thứ hai
Bước 4. Kiểm định giả thuyết
Tìm F lý thuyết cho 2 yếu tố nguyên nhân

- Yếu tố nguyên nhân thứ nhất:


F tiêu chuẩn = F (k-1; (k-1)(h-1), α) là giá trị
giới hạn tra từ bảng phân phối F với k-1 bậc tự
do của phương sai ở tử số và (k-1)(h-1) bậc tự do
của phương sai ở mẫu số với mức ý nghĩa α.

F lý thuyết có thể tra qua hàm FINV(α, k-1,


(k-1)(h-1)) trong EXCEL
Bước 4. Kiểm định giả thuyết
Tìm F lý thuyết cho 2 yếu tố nguyên nhân

- Yếu tố nguyên nhân thứ hai:


F tiêu chuẩn = F (h-1; (k-1)(h-1), α) là giá
trị giới hạn tra từ bảng phân phối F với h-1 bậc
tự do của phương sai ở tử số và (k-1)(h-1) bậc
tự do của phương sai ở mẫu số với mức ý
nghĩa α.
F lý thuyết có thể tra qua hàm FINV(α, h-1,
(k-1)(h-1)) trong EXCEL.
Bước 4. Kiểm định giả thuyết

Nếu F1 thực nghiệm > F1 lý thuyết, bác bỏ


Ho, nghĩa là các số trung bình của k tổng thể
nhóm (cột) không bằng nhau.

Nếu F2 thực nghiệm > F2 lý thuyết, bác bỏ


Ho, nghĩa là các số trung bình của k tổng thể
khối (hàng) không bằng nhau.
Bảng phân tích phương sai tổng quát– ANOVA
Ví dụ 2:
Có tài liệu về giá bán đậu tương của các tỉnh qua
2 năm như sau (đồng/kg)

Tỉnh 2003 2004


Yêu cầu: Sử dụng
Sơn La 4440 4247,7
kết quả phân tích
phương sai so sánh
Hà Tây 4850 4294,3
giá bán đậu tương
Đắc Lắc 4400 4284,3 qua 2năm và giữa 4
tỉnh?
Đồng Nai 4500 4314,3
Từ kết quả phân tích ANOVA ở bảng trên cho
thấy:
Xét theo hàng:
So sánh giá bán đậu tương bình quân giữa
các tỉnh với giả thuyết là
Ho: Giá bán trung bình đậu tương giữa các
tỉnh không sai khác nhau

F thực nghiệm =1,18; F lý thuyết = 9,27.


Như vậy, F thực nghiệm < F lý thuyết, ta
chấp nhận Ho với xác suất có ý nghĩa là 55,
44%.
Từ kết quả phân tích ANOVA ở bảng trên cho
thấy:
Xét theo cột:
So sánh giá bán đậu tương bình quân giữa
các năm với giả thuyết là
Ho: Giá bán trung bình đậu tương giữa các
năm không sai khác nhau
F thực nghiệm =6,97; F lý thuyết = 10,12.
Như vậy, F thực nghiệm < F lý thuyết, ta
chấp nhận Ho vớixác suất có ý nghĩa là
92,25%.
Dạng 2.Phân tích phương sai 2 yếu tố
Dạng tổng quát
Giả thuyết thống kê
Có ba giả thuyết H0 trong trường hợp phân tích phương sai hai
chiều nhiều quan sát trong một ô tương ứng với ba tỉ số F
(F1,F2 và F3).
 Hai giả thuyết H0 tương ứng với tỉ số F1 và F2 giống như
trong trường hợp phân tích phương sai hai chiều một quan
sát trong một ô (trang 173). Nghĩa là, trung bình chỉ tiêu
nghiên cứu của chỉ tiêu theo cột và theo hàng thì bằng
nhau.
 Giả thuyết H0 tương ứng với tỉ số F3: không có sự ảnh
hưởng qua lại giữa các chỉ tiêu theo cột và hàng đến chỉ
tiêu nghiên cứu.
Các bước tiến hành
Để kiểm định ta đưa ra 2 giả thiết sau:
1) Mỗi mẫu tuân theo phân phối chuẩn N(μ, σ 2)
2) Ta lấy K mẫu độc lập từ K tổng thể, H mẫu
độc lập từ H tổng thể. Mỗi mẫu được quan sát 1
lần không lặp.
Bước 1: Tính các số trung bình
Trung bình riêng của Trung bình riêng của
từng nhóm (K cột) từng khối (H hàng)

X
H

X i j i j

Xi  j 1 X j  i 1

H L K L
i  1, 2...K j  1, 2...H
Bước 1: Tính các số trung bình

Trung bình của một ô


𝑙
𝑙=1 𝑋𝑖𝑗𝑙
𝑋𝑖𝑗 =
𝑙

Trung bình chung của toàn bộ mẫu quan sát


K H K H

 X
i 1 j 1
i j X i X
j 1
j

X   i 1

n K H
Bước 2. Tính tổng các độ lệch bình phương
1. Tổng các độ lệch bình phương chung (SST)
Phản ánh biến động của yếu tố kết quả do ảnh hưởng của tất cả các yếu tố
2
𝑆𝑆𝑇 = 𝑋𝑖𝑗𝑙 − 𝑋 = 𝑆𝑆𝐾 + 𝑆𝑆𝐻 + 𝑆𝑆𝐼 + 𝑆𝑆𝐸
𝑖 𝑗 𝑙

2. Tổng các độ lệch bình phương giữa các nhóm (SSK)


Phản ánh biến động của yếu tố kết quả do ảnh hưởng của yếu tố nguyên nhân thứ nhất
(xếp theo cột)
𝑘
2
𝑆𝑆𝐾 = 𝐻𝐿 𝑋𝑖 − 𝑋
𝑖=1

3.Tổng các độ lệch bình phương giữa các nhóm (SSH) Phản ánh biến động của yếu tố kết
quả do ảnh hưởng của yếu tố nguyên nhân thứ hai (xếp theo hàng)

2
𝑆𝑆𝐻 = 𝐾𝐿 𝑋𝑗 − 𝑋
𝑗 =1
Bước 2. Tính tổng các độ lệch bình phương
4.Tổng các độ lệch bình phương của sự tác động qua lại (tương tác) giữa các nhóm và
hàng. Phản ánh biến động của yếu tố kết quả do tương tác của hai yếu tố
𝑘 ℎ
2
𝑆𝑆𝐼 = 𝐿 𝑋𝑖𝑗 − 𝑋𝑖 − 𝑋𝑗 + 𝑋
𝑖=1 𝑗=1

5. Tổng các độ lệch bình phương phần dư (ERROR) Phản ánh biến động của yếu tố kết quả
do ảnh hưởng của yếu tố nguyên nhân khác không nghiên cứu
𝑆𝑆𝐸 = 𝑆𝑆𝑇 − 𝑆𝑆𝐾 − 𝑆𝑆𝐻 − 𝑆𝑆𝐼
Bước 3. Tính các phương sai
1. Phương sai giữa các nhóm (Cột)
𝑆𝑆𝐾
𝑀𝑆𝐾 =
𝐾−1
2. Phương sai giữa các hàng
𝑆𝑆𝐻
𝑀𝑆𝐻 =
𝐻−1
3. Phương sai tương tác
𝑆𝑆𝐼
𝑀𝑆𝐼 =
𝐾−1 𝐻−1
4. Phương sai phần dư
𝑆𝑆𝐸
𝑀𝑆𝐸 =
𝐾𝐻(𝐿 − 1)
Bước 4. Kiểm định giả thuyết
Tính tiêu chuẩn kiểm định F (F thực nghiệm)
Trong đó: MSK là phương sai giữa các
MSK nhóm (cột)
F1  MSE là phương sai phần dư
MSE F1 dùng kiểm định cho yếu
tố nguyên nhân thứ nhất

Trong đó: MSH là phương sai giữa các


khối (hàng)
MSH
F2  MSE là phương sai phần dư
F2 dùng kiểm định cho yếu tố
MSE nguyên nhân thứ hai
Bước 4. Kiểm định giả thuyết
Tính tiêu chuẩn kiểm định F (F thực nghiệm)

Trong đó:
MSI: Là phương sai tương tác giữa các yếu tố
MSE: Là phương sai phần dư
F3 : Dùng để kiểm định cho giả thuyết về có hay
không có sự tương tác giữa các yếu tố thí nghiệm
Bước 4. Kiểm định giả thuyết
Tìm F lý thuyết cho 2 yếu tố nguyên nhân

- Yếu tố nguyên nhân thứ nhất:


F lý thuyết= F (k-1; kh(l-1), α) là giá trị giới
hạn tra từ bảng phân phối F với k-1 bậc tự do của
phương sai ở tử số và kh(l-1) bậc tự do của
phương sai ở mẫu số với mức ý nghĩa α.

F lý thuyết có thể tra qua hàm FINV(α, k-1,


kh(l-1))trong EXCEL
Bước 4. Kiểm định giả thuyết
Tìm F lý thuyết cho 2 yếu tố nguyên nhân

- Yếu tố nguyên nhân thứ hai:


F tiêu chuẩn = F (h-1; kh(l-1), α) là giá trị
giới hạn tra từ bảng phân phối F với h-1 bậc tự
do của phương sai ở tử số và kh(l-1)bậc tự do
của phương sai ở mẫu số với mức ý nghĩa α.
F lý thuyết có thể tra qua hàm FINV(α, h-1,
kh(l-1)) trong EXCEL.
Bước 4. Kiểm định giả thuyết
Tìm F lý thuyết cho 2 yếu tố nguyên nhân

- Yếu tố tương tác:


F tiêu chuẩn = F (k-1)(h-1); kh(l-1), α) là
giá trị giới hạn tra từ bảng phân phối F với (k-
1)(h-1); bậc tự do của phương sai ở tử số và
kh(l-1)bậc tự do của phương sai ở mẫu số với
mức ý nghĩa α.
F lý thuyết có thể tra qua hàm FINV(α, (k-
1)(h-1), kh(l-1)) trong EXCEL.
Bước 4. Kiểm định giả thuyết
Nếu F1 thực nghiệm > F1 lý thuyết, bác bỏ
Ho, nghĩa là các số trung bình của k tổng thể
nhóm (cột) không bằng nhau.

Nếu F2 thực nghiệm > F2 lý thuyết, bác bỏ


Ho, nghĩa là các số trung bình của k tổng thể
khối (hàng) không bằng nhau.
Nếu F3 thực nghiệm > F3 lý thuyết, bác bỏ Ho,
nghĩa là không có sự tương tác giữa các yếu tố.
Bảng phân tích phương sai tổng quát– ANOVA

Nguồn biến Tổng bình Độ tự do Phương Tỉ số F


động phương sai

Giữa các nhóm SSK (K-1) MSK F1


Giữa các hàng SSH (H-1) MSH F2
Giữa nhóm và SSI (K-1)(H-1) MSI F3
Hàng

Sai số SSE KH(L-1) MSE


Tổng
Bài tập 4.2

1 2 3
HB 0.65 0.65 0.62 0.64 0.64 0.64 0.66 0.65 0.68
HD1 0.62 0.61 0.61 0.61 0.61 0.6 0.69 0.68 0.69
TN2 0.64 0.63 0.63 0.59 0.61 0.59 0.65 0.65 0.66
TN1 0.63 0.6 0.6 0.61 0.62 0.6 0.66 0.64 0.66
HD2 0.63 0.61 0.64 0.6 0.61 0.6 0.63 0.63 0.64
4.2.3. Phân tích ANOVA sâu
Các phương pháp phân tích
sâu ANOVA
• Phương pháp so sánh trực giao
• Phương pháp Student-Newman-Keuls
• Phương pháp Tukey
• Kiểm định đa khoảng Duncan (Duncans
Multiple Range Test)
• Kiểm định Scheffé (Scheffé Test)
• Phương pháp khác biệt nhỏ nhất có ý
nghĩa (Least-Significant Difference: LSD)
Phương pháp Tukey (chuẩn Tukey)
• Phương pháp Tukey (Tukey method), phương
pháp này còn được gọi là kiểm định HSD
(Honestly Significant Differences).

• Mục đích của phương pháp này là so sánh


từng cặp các trung bình tổng thể ở mức ý nghĩa
( nào đó cho toàn bộ các cặp kiểm định.
4.2.4. BÀI TẬP
• 1. Một nhà sản xuất nước giải khát có gas đang
muốn xem xét ảnh hưởng của màu lon (đỏ,
vàng, xanh) đến doanh thu như thế nào? 16 cửa
hàng được chọn lựa để gửi các lon đến bán.
Những lon màu đỏ được gửi đến 6 cửa hàng,
những lon màu vàng được gửi đến 5 cửa hàng
khác, những lon màu xanh được gửi đến 5 cửa
hàng còn lại? Sau vài ngày nhà sản xuất đến
kiểm tra doanh thu của 3 cửa hàng được thể
hiện trong bảng sau.
Bài tập 1 (Tiếp)

a) Hãy tính tổng bình phương của mỗi nhóm, giữa các nhóm và
tổng bình phương chung của doanh số ba loại màu lon nước ngọt?
b) Kiểm định ở mức ý nghĩa 5% giả thuyết H0 rằng doanh thu
trung bình của tổng thể thì bằng nhau cho cả 3 màu lon? F lý thuyết
3.68232
Bài tập 2
Bài tập 2 (tiếp)
Bài tập 3
0 ngày 2 ngày 4 ngày 6 ngày 8 ngày 10 ngày
O.V S.
Cerevisiae 26 25.73 24.76 23.40 23.77 19.80
Oenoferm X –
thiol 26 24.9 24.94 23.85 22.53 15.79
Oenoferm
Bouquet 26 23.5 21.24 19.62 15.24 13.92

Đơn vị: 0Bx


Hướng dẫn phân tích ANOVA 2
yếu tố trên minitab

Bước 1.
nhập dữ liệu
cần phân
tích vào
phần mềm
minitab
Hướng dẫn phân tích ANOVA 2
yếu tố trên minitab

Bước 2. vào
stat
ANOVA
Two way…
Hướng dẫn phân tích ANOVA 2
yếu tố trên minitab

Bước 3. vào
stat
ANOVA
Two way…
Hướng dẫn phân tích ANOVA 2
yếu tố trên minitab

Bước 4.
bảng
ANOVA 2
yếu tố

You might also like