Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 21

Họ và tên: Nguyễn Phan Trung Hiếu

Mssv: 18040751
Module 1. Xác định yêu cầu chức năng của hệ thống -
mô hình hoá yêu cầu chức năng bằng sơ đồ use case
Case study 2: Xây dựng website đặt tour du lịch trực tuyến
1. Xác định yêu cầu chức năng:
- Khách hàng có thể tìm kiếm tour theo từ khóa, hoặc theo các tiêu chí
thời gian, địa điểm, loại tour,…
- Khách hàng có thể đặt tour trực tuyến
- Khách hàng có thể thanh toán ngay hoặc sau 24g
- Khách hàng có thể gửi yêu cầu thay đổi hoặc hủy đặt tour
- Nhân viên tạo tour mới
- Nhân viên cập nhật thông tin tour
- Nhân viên quản lý đơn hàng đặt tour
- Nhân viên thống kê doanh thu
- Nhân viên xử lý các yêu cầu thay đổi hoặc hủy đặt tour
- Quản trị hệ thống có nhiệm vụ phân quyền người dùng, cập nhật chức
năng của hệ thống
2. Mô hình hóa yêu cầu chức năng, sử dụng sơ đồ usecase
 Xác định các actor:
- Khách hàng: người đặt tour du lịch trên website
- Nhân viên: người quản lý hệ thống đặt tour du lịch
- Quản trị hệ thống: thực hiện việc cập nhật các chức năng cho khách
hàng khi đặt tour du lịch
 Xác định các use case:
Khách hàng:
+ Tìm kiếm
+ Đặt tour trực tuyến
+ Thanh toán
+ Gửi yêu cầu thay đổi hoặc hủy đặt tour
+ Đăng nhập: khách hàng phải đăng nhập vào hệ thống để thanh toán
Nhân viên:
+ Tạo tour mới
+ Cập nhật thông tin tour
+ Quản lý đơn hàng đặt tour
+ Thống kế doanh thu
+ Xử lý các yêu cầu thay đổi hoặc hủy đặt tour

 Sơ đồ use case biểu diễn các chức năng hệ thống


3.Yêu cầu phi chức năng
- Website phải có giao diện đẹp, dễ sử dụng
- Có tính bảo mật cao
- Độ tin cậy cao
- Chạy ổn định
- Cập nhật tính năng mới
4.Quy tắc nghiệp vụ
- Khách hàng chọn một tour cụ thể trên website.
- Một tour có thể có từ 10 đến 40 phút, một khách hàng có thể đặt nhiều
tour tại nhiều thời điểm khác nhau.
- Nếu sau 24g khách hàng không thah toán thì đơn hàng hàng sẽ bi hủy.
- Khách hàng không thể tham gia tour, khách hàng có thể gửi yêu cầu
thay đổi hoặc hủy đặt tour.
5. Quy trình nghiệp vụ:
Quy trình nghiệp vụ của chức năng đặt tour du lịch trực tuyến
- Hệ thống sẽ hiển thị các thông tin chi tiết về tour: lịch trình, thời gian,
địa điểm,…
- Khách hàng chọn một tour cụ thể trên website để xem thông tin chi tiết
hoặc khách hàng cũng có thể tìm kiếm tour trực tiếp trên website.
- Khi chọn được tour phù hợp, khách hàng điền thông tin đầy đủ vào
form, hệ thống kiểm tra theo cú pháp hoặc dữ liệu thông tin nhập, nếu sai
hệ thống yêu cầu nhập lại, nếu đúng thì hệ thống hiển thị thông báo đặt
tour thành công →đơn đặt tour được lưu vào hệ thống.
- Sau khi đặt tour thành công khách hàng có thể thanh toán ngay hoặc sau
24g.
- Nếu khách hàng không thể tham gia tour có thể gửi yêu cầu thay đổi
hoặc hủy tour, nếu hủy tour sau 24g thì không hoàn tiền.

Case stydy 3: Xây dựng hệ thống quản lý thư viện của một
trường đại học
1. Xác định yêu cầu chức năng
 Đối với sách in
- Độc giả đăng kí tài khoản trong hệ thống thư viện
- Độc giả đăng nhập vào hệ thống thư viện
- Độc giải có thể tìm kiếm sách trong thư viện
- Độc giả có thể mượn sách thông qua thủ thư
- Hệ thống quản lý cung cấp chức năng giúp thủ thư có thể thêm sách mới
- Hệ thống quản lý cung cấp chức năng giúp thủ thư quản lý việc mượn
sách và trả sách.
- Hệ thống quản lý cung cấp chức năng giúp thủ thư thống kê sách đã cho
mượn
- Hệ thống quản lý cung cấp chức năng giúp thủ thư thống kê số sách còn
trong kho
 Đối với sách điện tử
- Độc giả phải đăng nhập vào hệ thống
- Độc giả có thể tìm kiếm sách online
- Độc giả có thể đọc sách online trên mạng
- Hệ thống có thể thống kê số lần truy cập
- Hệ thống có thể đánh giá sách nào được yêu thích hơn
2. Mô hình hóa yêu cầu chức năng, sử dụng sơ đồ use case
 Xác định các actor
- Độc giả; bao gồm giảng viên, các cán bộ nhân viên và sinh viên của
trường đăng kí mượn sách tại hệ thống thư viện trường.
- Thủ thư: người quản lý thư viện và hệ thống thư viện online
 Xác định các use case
 Đối với sách in
Độc giả:
+ Đăng kí tài khoản
+ Tìm sách
+ Mượn sách
+ Đọc sách
+ Đăng nhập: độc giả phải đăng nhập vào hệ thống và thực hiện chức
năng đăng kí mượn sách
Thủ thư:
+ Thêm sách mới
+ Quản lý việc mượn sách
+ Quản lý việc trả sách
+ Thống kê sách đã cho mượn
+ Số sách còn trong kho
 Đối với sách điện tử
Độc giả
+ Tìm kiếm sách
+ Đọc sách online
+ Đăng nhập: độc giả phải đăng nhập vào hệ thống mới thực hiện
được chức năng trên
Hệ thống
+ Thống kê số lần truy cập
+ Đánh giá sách yêu thích
 Sơ đồ use case biểu diễn các chức năng của hệ thống

3. Yêu cầu phi chức năng


- Hệ thống phải có giao diện thân thiện, dễ nhìn
- Chương trình chạy ổ định
- Có tính bảo mật cao
- Độ tin cậy cao
4. Quy tắc nghiệp vụ
- Độc giả đăng kí tài khoản và đăng nhập vào hệ thống thư viện để được
tìm sách, mượn sách, đọc sách.
- Độc giả phải tuân thủ quy định về việc mượn và trả sách, nếu trễ hạn sẽ
bị phạt theo quy định:
+ Nếu số ngày trễ hạn <7 ngày thì phạt 5% đơn giá sách
+ Nếu từ 7 đến 15 ngày thì phạt 10% giá sách
+ Nếu trên 15 ngày thì phạt 20% giá sách.
5. Quy trình nghiệp vụ
- Hệ thống cung cấp cho độc giả thông tin đầy đủ về thư viện và các chức
năng được thực hiện trong thư viện
- Độc giả đăng kí tài khoản và đăng nhập vào tài khoản để thực hiện chức
năng
- Đối với sách in, độc giả cần phải đăng nhập thành công vào hệ thống để
thực hiện chức năng đăng kí mượn sách, sau khi đăng khí thành công thì
độc giả đến gặp thủ thư để nhận sách.
- Đói với sách điện tử, độc giả cũng phải đăng nhập vào hệ thống để tìm
và đọc sách online
- Độc giả phải tuân thủ quy định về việc mượn trả sách nếu trễ hạn sẽ bị
phạt theo quy định.

Module 2. Viết đặc tả use case - mô hình hóa bằng


Activity
Bài 2: Xây dựng website đặt tour du lịch trực tuyến
a. “Đặt tour trực tuyến” và vẽ sơ đồ activity biểu diễn đặc tả
 Đặc tả use case “Đặt tour trực tuyến”
- Tên use case: Đặt tour trực tuyến.
- Mô tả: Giúp khách hàng có thể dễ dàng đặt tour.
- Actor chính: Khách hàng.
- Actor phụ: Không có.
- Tiền điều kiện: Không có.
- Hậu điều kiện: Hệ thống sẽ hiển thị đặt tour thành công, khách hàng có
thể xem lịch trình tour chi tiết.
- Luồng sự kiện chính:
Actor System
1. Khách hàng chọn một tour cụ 2. Hệ thống sẽ hiển thị lịch trình
thể trên website chi tiết và hiển thị form đặt tour.
3. Khách hàng điền đầy đủ thông 4. Hệ thống kiểm tra và thông báo
tin vào form đặt tour. đặt tour thành công.
- Luồng sự kiện thay thế:
4.1 Thông tin sai --> hệ thống yêu
cầu nhập lại.
4.2 Khách hàng nhập lại 4.3 Hệ thống quay lại bước 4
- Luồng ngoài sự kiện: Không có.
 Sơ đồ activity biểu diễn đặc tả use case “Đặt tour trực tuyến”
b. “Tìm kiếm tour” và vẽ sơ đồ activity biểu diễn đặc tả.
- Tên use case: Tìm kiếm tour.
- Mô tả: Khách hàng vào hệ thống và click vào mục tìm kiếm và nhập
thông tin cần tìm, khách hàng cũng có thể tìm kiếm tour theo từ khóa,
theo các tiêu chí thời gian, địa điểm, loại tour,…
- Actor chính: Khách hàng.
- Actor phụ: Không có.
- Tiền điều kiện: Không có.
- Hậu điều kiện: Không có.
- Luồng sự kiện chính:
Actor System
1. Khách hàng click vào mục tìm 2. Hệ thống tìm và hiển thị danh
kiếm và tìm một tour. sách các tour.
3. Khách hàng chọn một tour phù 4. Hệ thống sẽ hiển thị thông tin
hợp chi tiết tour.
- Luồng sự kiện thay thế:
2.1 Hệ thống hiển thị không tìm
thấy
2.2 Khách hàng tìm kiếm tour 2.3 Hệ thống quay lại bước 2
khác.
- Luồng sự kiện ngoại lệ: Không có
 Sơ đồ activity biểu diễn đặc tả use case “Đặt tour trực tuyến”

Bài 3: Xây dựng hệ thống quản lý thư viện của một trường
đại học
a. Đăng kí mượn sách và vẽ sơ đồ activity biểu diễn đặc tả.
- Tên use case: đăng kí mượn sách.
- Mô tả: giúp độc giả có thể đăng kí mượn sách.
- Actor chính: độc giả.
- Actor phụ: không có.
- Tiền điều kiện: đăng nhập thành công vào hệ thống.
- Hậu điều kiện: độc giả đến gặp thủ thư để nhận sách.
- Luồng sự kiện chính:
Actor System
1. Độc giả chọn chức năng đăng kí 2. Hệ thống hiển thị form các
mượn sách. thông tin: mã sách, tên sách, ngày
mượn, ngày trả, tác giả.
3. Độc giả điền đầy đủ thông tin 4. Hệ thống hiển thị đăng kí thành
vào form. công.
5. Độc giả đến gặp thủ thư để nhận
sách.
- Luồng sự kiện thay thế:
4.1 Thông tin sai --> hệ thống yêu
cầu nhập lại.
4.2 Khách hàng nhập lại. 4.3 Hệ thống quay lại bước 4.
- Luồng sự kiện ngoại lê: không có.
 Sơ đồ activity biểu diễn đặc tả use case “ Đăng kí mượn sách”
b. “Quản lý việc mượn sách” của actor thủ thư, vẽ sơ đồ activity
- Tên use case: quản lý việc mượn sách.
- Mô tả: giúp thủ thư có thể quản lý thông tin các loại sách được mượn,
quản lý được ngày mượn, ngày trả, mã sách, tên sách.
- Actor chính: thủ thư.
- Actor phụ: không có.
- Tiền điều kiện: đăng nhập thành công vào hệ thống.
- Hậu điều kiện: không có.
- Luồng sự kiện chính:
Actor System
1. Thủ thư tiếp nhận yêu cầu, kiểm 2. Hệ thống hiển thị thông tin:
tra thông tin và lập phiếu mượn. mượn trả sách (ngày mượn, ngày
trả, mã sách, tên sách), thông tin
độc giả lên màn hình
3. Thủ thư kiểm tra thông tin hợp 4. Hệ thống sẽ hiển thị thông tin
lệ của độc giả --> cho mượn sách. về cuốn sách mà độc giả cần mượn
5. Thủ thư xác nhận thông tin 6. Hệ thống hiển thị thông báo về
cuốn sách đã được mượn. việc trả sách.
7. Thủ thư kiểm tra và thông báo
đến độc giả.

- Luồng sự kiện thay thế:


2.1 Hệ thống hiển thị thông tin sai
2.2 Thủ thư kiểm tra và nhập lại
thông tin.
6.1 Hệ thống thông báo số ngày
trễ hạn và sẽ bị phạt:
+ Nếu số ngày trễ hạn <7 ngày thì
phạt 5% đơn giá sách.
+ Nếu từ 7 ngày đến 15 ngày thì
phạt 10% giá sách
+ Nếu trên 15 ngày thì phạt 20%
giá sách.

6.2 Hệ thống tự động gửi mail


nhắc nhở nếu trễ hạn.

- Luồng sự kiện ngoại lệ: Không có


 Sơ đồ activity biểu diễn đặc tả use case “Quản lý việc mượn sách”

Module 3. Phân tích cấu trúc hệ thống – Mô hình hóa


bằng Domain
Câu 2: “Xây dựng website đặt tour du lịch trực tuyến”
1. Xác định các lớp khái niệm. tìm các thuộc tính cho mỗi lớp:
Lớp khái niệm Thuộc tính
Khách hàng  Mã KH
 Họ tên
 Ngày sinh
 Địa chỉ
 Tài khoản ngân hàng
 Email
Nhân viên  Mã NV
 Họ tên
 Ngày sinh
 Địa chỉ
 Email
Đơn đặt tour  Ngày lập đơn
 Thanh toán
Tour  Lịch trình
 Thời gian
 Địa điểm
 Loại tour
 Giá tour
Phiếu yêu cầu  Yêu cầu thay đổi
 Yêu cầu hủy đặt tour
2. Xác định loại mối quan hệ giữa các lớp, ứng với mỗi quan hệ,
xác định lượng số:
Quan hệ Loại quan Giải thích
hệ
Khách hàng – Association Nhiều khách hàng được quản
Nhân viên lý bởi một nhân viên.
Khách hàng – Aggregatio Một khách hàng có thể đặt
Đơn đặt tour n nhiều tour tại nhiều thời điểm
khác nhau, một tour có thể từ
10 đến 40 khách.
Khách hàng - Association Khách hàng có thể tìm hiểu
Tour nhiều tour và lựa chọn.
Nhân viên – Đơn Association Một nhân viên có thể quản lý
đặt tour nhiều đơn đặt tour
Nhân viên - Phiếu Association Nhân viên có thể tiếp nhận
yêu cầu nhiều yêu cầu của khách hàng.
Khách hàng - Association Khách hàng có thể gửi phiếu
Phiếu yêu cầu yêu cầu thay đổi

3. Vẽ sơ đồ domain

Câu 3: Xây dựng hệ thống quản lý thư viện của một trường
đại học
1. Xác định các lớp khái niệm, tìm các thuộc tính cho mỗi lớp.

Lớp khái niệm Thuộc tính


 Mã loại
Loại sách
 Tên loại
 Mã sách
Sách  Tên sách
 Tác giả
 Mã sách
Sách điện tử
 Tên sách
 Mã sách
Sách in
 Tên sách
 Ngày mượn
 Ngày trả
Chi tiết phiếu mượn  Mã sách
 Tên sách
 Mã đọc giả
 Ngày mượn
 Ngày trả
 Mã sách
Phiếu mượn
 Tên sách
 Số lượng
 Giá tiền
Thủ thư
 Tên thủ thư
 Mã độc giả
Độc giả
 Tên độc giả
 Mã giảng viên
 Tên giảng viên
Giảng viên
 SĐT
 Địa chỉ
 Mã sinh viên
 Tên sinh viên
Sinh viên
 SĐT
 Địa chỉ

2. Xác định mối quan hệ giữa các lớp, ứng với mỗi quan hệ, xác
định lượng số

Quan hệ Loại quan hệ Giải thích


Loại sách – Sách Aggregation Một loại sách có nhiều sách
Sách – phiếu mượn Association Một sách có thể không có
phiếu mượn hoặc nhiều phiếu
mượn, một phiếu mượn có 1
sách hoặc nhiều sách.
Phiếu mượn – thủ Một thủ thư quản lý ít nhất một
Association
thư hoặc nhiều phiếu mượn.
Phiếu mượn – đọc Một độc giả có thể có ít nhất
Association
giả một hay nhiều phiếu mượn.

3. Vẽ sơ đồ domain

Module 4 Thiết kế hệ thống - Sử dụng sơ đồ sequence


- Hiệu chỉnh sơ đồ Domain thành sơ đồ class
Câu 2: Dựa vào case study 1, sinh viên phân tích chức năng
“Đặt tour du lịch”
a. Sơ đồ sequence
b. Bổ sung các class

c. Phân bổ các phương thức vào các class tương ứng trong sơ đồ Domain
Câu 3: Dựa vào case study 3, sinh viên hãy phân tích chức
năng Use case “Đăng ký mượn sách”:
 Luồng sự kiện cơ bản
Use case này bắt đầu khi độc giả đã đăng nhập vào hệ thống thành
công. Độc giả chọn đăng kí mượn sách , hệ thống hiển thị form điền
thông tin, hệ thống kiểm tra cú pháp, sau đó tạo phiếu đăng kí mượn
sách gồm số lượng và mã sách, control kiểm tra số lượng và mã sách,
tạo phiếu đăng kí mượn sách và lưu vào phiếu đăng kí mượn sách
đồng thời cập nhật lượt “Đăng kí mượn sách”, cuối cùng hiển thị
thông báo đăng kí mượn sách thành công.
 Luồng sự kiện thay thế
− Control kiểm tra số lượng và mã sách, nếu số lượng= 0 thì
thông báo đã hết sách
a. Sơ đồ sequence
b. Sơ đồ class
Module 7 Thiết kế cơ sở dữ liệu
Câu 2: Case study 2: Dựa vào sơ đồ Class đã thiết kế ở
module 5 chuyển sang sơ đồ cơ sở dữ liệu quan hệ.

Câu 3: Case study 3 : Dựa vào sơ đồ Class đã thiết kế ở


module 5 chuyển sang sơ đồ cơ sở dữ liệu quan hệ.

You might also like