Professional Documents
Culture Documents
Cột chêm - Hòan chỉnh
Cột chêm - Hòan chỉnh
Lớp : DHHC14A
MSSV : 18038051
Nhóm : 1
Tổ : 4
1 Giới thiệu
1.2. Cơ sở lý thuyết
1.2.2. Mối quan hệ giữa độ giảm áp và lưu lượng dòng khí trong tháp
Với n = 1.8 – 2
∆ Pck
log =n . log Ǵ− logZ
Z
1.2.3. Độ giảm áp khi cột khô ∆ Pck
1 Ǵ 2 Z
∆ Pck = . f ck . .
2 ρk D e
G .10− 3 . ρ k
Ǵ=
60. F . ε
4. ε
De =
a
Với đệm vòng xếp ngẫu nhiên, hệ số ma sát khi cột khô f ck được xác định như
sau:
Ở chế độ chảy dòng, khi Rey < 40:
140
f ck = ℜ
y
Sự liên hệ giữa độ giảm của dòng khí khi cột khô và khi cột ướt có thể viết như
sau:
∆ Pcư =σ . ∆ P ck
Do đó có thể dự kiến:
f cư =σ . f ck
Với σ tùy thuộc vào vận tốc khối lượng của dòng lỏng Ĺ
Đối với đệm vòng sứ:
Đường kính < 300mm thì:
1
σ=
(1 − A ) 3
Đường kính > 300mm thì:
1
σ=
(1,13 −1,43 A )3
Với:
2
ρnước . a
A=3
√
3
1,745
b Ĺ
( )
2 g ρnước ε
b=
ℜ0,3
x
4. L
ℜx =
a . μx
L .10− 3 . ρnước
Ĺ=
60. F . ε
Trong đó: b : Hệ số do ảnh hưởng của lỏng lên đệm
g: gia tốc tròng trường, m2/s
kg
Ĺ: Vận tốc khối lượng của dòng lỏng qua tháp,
m2 . s
L: Lưu lượng dòng lỏng vào tháp, l/phút
. ρnước : Khối lượng riêng của nước, kg/m3
kg
μ x: Độ nhớt động lực học của nước,
m. s
1.2.5. Điểm lụt của cột chêm
Ĺ ρk
π 2=
√
Ǵ ρ L
G. 10− 3
ω=
60. F . ε
Trong đó: ω: Vận tốc của khí trong tháp đệm. m/s
kg
μ L: Độ nhớt động lực học của chất lỏng khác nước,
m. s
μL
μ nước
= 1: Nếu chất lỏng là nước.
− Khảo sát sự ảnh hưởng của lưu lượng dòng khí và dòng lỏng đến độ giảm áp suất
dòng khí trong tháp đệm.
− Khảo sát sự biến đổi của thừa số ma sát f ck, f cư trong tháp từ đó so sánh độ tổn thất
áp suất dòng khi trong tháp giữa thực nghiệm và lý thuyết.
− Xác định vùng gia trọng của tháp đệm khi vận hành tháp đệm
− Xây dựng giản đồ điểm lục của tháp đệm
Thực nghiệm
Tiến hành thí nghiệm với cột khô và cột ướt tại các giá trị lưu lượng khác nhau
Cột khô
G (Nm3/h) ∆ Pck (mmH2O)
1 3
2 6
3 9
4 14
5 20
Cột ướt
100 13
150 17
1 200 20
250 26
300 35
100 20
150 27
2
200 37
250 43
300 51
100 30
150 49
3 200 56
250 68
300 75
100 32
150 45
4 200 57
250 66
300 79
100 43
150 56
5 200 69
250 81
300 123
4.2 Xử lý số liệu
Cột khô
1 Ǵ 2 Z 6,234 . 0 , 1872 .1 , 6
∆ Pck (¿)= . f ck . . = =19,23 ( Pa )=1,96(mm H 2 O)
2 ρk D e 2.1,293 .0,0074
Pck(tt) Pck(lt)
G (L/phút) Ǵ (kg/m2.s) Rey fck Pck(lt) (Pa)
(mmH2O) (mmH2O)
kg
G 2 log G ΔPck/Z Log(ΔPck/Z)
m .s
mmH2O/m
0,187 -0,728 1,225 0,088
0,374 -0,427 4,044 0,607
0,561 -0,251 8,394 0,924
0,748 -0,126 14,088 1,149
0,935 -0,029 21,05 1,323
Đồ thị Log(ΔPck/Z)
1.4
f(x) = 1.77 x + 1.37
R² = 1 1.2
0.8
0.6
0.4
0.2
0
-0.8 -0.7 -0.6 -0.5 -0.4 -0.3 -0.2 -0.1 0
Cột ướt
Tính mẫu với G = 1 Nm2/h, L = 100 l/h, ∆ Pcư = 13 mmH2O
100
L = 100 l/h = 60 =¿ 1,7 (l/p)
2 g ρnước ( ) a
ε
=3
√3 0,42
2.9,81
.¿¿
Với Z=1,6
1.7 13 0.91
2.5 17 1.03
4.2 26 1.21
5 35 1.34
1.7 20 1.1
2.5 27 1.23
58,16 1.76
3.3 37 1.36
4.2 43 1.43
5 51 1.5
1.7 30 1.27
2.5 49 1.49
4.2 68 1.63
5 75 1.67
1.7 32 1.3
2.5 45 1.45
4.2 66 1.62
5 79 1.69
1.7 43 1.43
2.5 56 1.54
4.2 81 1.7
5 123 1.89
Hình 2. Ảnh hưởng của lưu lượng dòng lỏng, khí đến độ giảm áp
Nhận xét :
Đối với cột khô:
Khi so sánh hai giá trị Pcu lý thuyết với giá trị Pcu thực nghiệm ta thấy khi lưu
lượng dòng khí càng tăng thì độ giảm áp càng tăng, giá trị độ giảm áp lý thuyết và
thực tiễn càng cách xa nhau. Vùng sau vùng gia trọng, giá trị P tăng lên rất nhanh
và đột ngột.
Sự ảnh hưởng của dòng khí, đối với cột khô, khi lưu lượng dòng khí G thì độ
giảm áp suất tăng theo, log Pcu / Z tăng tuyến tính đối với logG. Đối với cột ướt, khi
lưu lượng dòng khí G tăng thì độ giảm áp cũng tăng theo nhưng lại tăng theo dạng
đường cong
Độ giảm áp giữa lý thuyết và thực tế chênh lệch nhau khá lớn do thao tác thực
nghiệm và thiết bị chưa chính xác